ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2856/KH-UBND
|
Phú Thọ, ngày 26
tháng 7 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Thực hiện Quyết định số
1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức
khỏe học đường giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Chương trình). Sau khi xem
xét, đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 37/TTr-SGD&ĐT ngày
12/7/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức khỏe
học đường trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2022-2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích: Duy trì, đẩy
mạnh hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh
(gọi chung là học sinh) trong các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, trường
chuyên biệt (gọi chung là trường học) nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về
thể chất, tinh thần cho học sinh.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai hiệu quả,
đúng tiến độ các nội dung, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg
ngày 02/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
- Xác định cụ thể nhiệm vụ,
tiêu chí thực hiện của ngành Giáo dục và các ngành liên quan; các nhiệm vụ được
xác định trọng tâm, lộ trình thực hiện và đảm bảo tính khả thi.
- Phân công trách nhiệm thực hiện
đúng chức năng, nhiệm vụ được giao của các ngành; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ,
hiệu quả, kịp thời giữa các sở, ngành trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
II. ĐỐI TƯỢNG
CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng thụ hưởng: Trẻ
em, học sinh (gọi chung là học sinh) đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng thực hiện: Cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế và nhân viên, người lao động tại nhà bếp,
nhà ăn, căng tin, người làm công việc khác liên quan đến sức khỏe học đường
trong trường học; người làm việc tại các cơ sở cung cấp suất ăn, đồ uống cho học
sinh; cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
III. NỘI
DUNG VÀ CHỈ TIÊU CỤ THỂ
1. Hoạt động
chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh trong trường học
- 90% trường học bảo đảm các điều
kiện thực hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe cho học sinh theo
quy định.
- 95% trường học thực hiện kiểm
tra sức khỏe cho học sinh vào đầu mỗi năm học theo quy định.
- 60% trường học thực hiện việc
đánh giá phát hiện sớm về các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe
tâm thần cho học sinh.
- 85% trường học cung cấp đủ nước
uống, nước sạch cho sinh hoạt và hoạt động trong trường đảm bảo chất lượng
theo quy định.
- 100% trường học có nhà vệ
sinh cho học sinh, trong đó có 60% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh
theo quy định và 90% vệ sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh.
- 85% trường học đạt tiêu chuẩn
trường học an toàn; 80% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng (độ rọi không dưới
300 Lux); 70% trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm cỡ số theo nhóm chiều
cao của học sinh, phù hợp cho học sinh khuyết tật.
2. Hoạt động
giáo dục thể chất, thể thao trong trường học
- 85% trường học bố trí ít nhất
01 khu vực bảo đảm (kho) để cất giữ trang thiết bị, dụng cụ cần thiết dành cho
hoạt động giáo dục thể chất và thể thao trong trường học theo quy định.
- 90% trường học tổ chức hoạt động
vận động thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại
khóa, hình thức câu lạc bộ thể thao.
- 100% trường học phổ thông tổ
chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại thể lực cho học sinh theo quy định.
- 100% trường học định kỳ tổ chức
thi đấu các môn thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.
- 100% trường học có đủ giáo
viên giáo dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ (đối với các trường học phổ thông); phấn đấu 90% giáo viên kiêm
nhiệm dạy môn giáo dục thể chất trong các trường mầm non, tiểu học được bồi dưỡng
đạt chuẩn trình độ theo quy định.
3. Tổ chức
bữa ăn học đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học
- 100% trường học tổ chức các
hoạt động giáo dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh
thông qua các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục phù hợp.
- 100% trường học có tổ chức bữa
ăn học đường, căng tin trường học bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm.
Trong đó: 90% trường học ở thành thị, 70% trường học ở nông thôn xây dựng thực
đơn bảo đảm dinh dưỡng hợp lý đáp ứng nhu cầu lứa tuổi học sinh.
- 70% trường học có tổ chức bữa
ăn học đường sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong các bữa ăn học đường đạt
chuẩn theo quy định.
4. Hoạt động
tuyên truyền, giáo dục sức khỏe học đường trong trường học
- 100% học sinh được tuyên truyền,
giáo dục về sức khỏe, dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn; nâng cao
kiến thức phòng, chống dịch bệnh (đặc biệt là dịch bệnh COVID-19), tật học đường,
sức khỏe tâm thần.
- 80% học sinh phổ thông được
phổ biến, tư vấn về sức khỏe tâm thần, tâm sinh lý lứa tuổi.
- 100% cán bộ quản lý, nhân
viên y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học
sinh trong trường học.
5. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong báo cáo, thống kê và chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức
khỏe học sinh
- 90% trường học ở khu vực
thành thị và 80% trường học ở khu vực nông thôn ứng dụng, triển khai hiệu quả
phần mềm thống kê, đánh giá sức khỏe học sinh.
- 90% trường học ở khu vực
thành thị và 70% trường học ở khu vực nông thôn triển khai các phần mềm đánh
giá tình trạng dinh dưỡng và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh (đối với
trường học có tổ chức bữa ăn học đường).
- 100% cán bộ quản lý, nhân
viên y tế được tập huấn, hướng dẫn để sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý, theo
dõi, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Rà
soát, nâng cấp, bổ sung cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm các điều kiện
để thực hiện công tác sức khỏe học đường
- Bố trí phòng y tế, bổ sung
trang thiết bị, dụng cụ, thuốc thiết yếu, vật tư y tế nhằm bảo đảm đủ điều kiện
thực hiện hiệu quả các hoạt động chăm sóc sức khỏe học đường và đáp ứng yêu cầu
phòng, chống dịch bệnh theo quy định. Nâng cấp công trình cung cấp nước sạch,
nhà vệ sinh; sửa chữa, bố trí thêm vòi nước, xà phòng rửa tay và các điều kiện
khác về vệ sinh trường học.
- Bố trí cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ để phục vụ công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao, tổ
chức bữa ăn học đường chất lượng, an toàn đúng quy định.
2. Tăng
cường và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để thực hiện chương trình sức
khỏe học đường
- Chủ động bố trí nhân viên y
tế trường học (kể cả nhân viên chuyên trách hoặc kiêm nhiệm, hoặc nhân viên của
các cơ sở y tế địa phương được giao nhiệm vụ đảm bảo chức năng y tế trường học)
có năng lực, chuyên môn phù hợp để triển khai hiệu quả công tác y tế trường học
và chương trình sức khỏe học đường và đảm bảo công tác phòng chống dịch
COVID-19 phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa phương, từng trường học; tiếp tục
quan tâm thực hiện chế độ, chính sách cho đội ngũ nhân viên trong trường học.
Khuyến khích các trường học ngoài công lập chủ động bố trí đủ nhân lực phục vụ
công tác y tế trường học.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn chuyên môn cho đội ngũ nhân viên y tế trường học, phụ trách công tác sức
khỏe học đường.
- Thường xuyên bồi dưỡng, tập
huấn, nâng cao kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm, thực hành dinh dưỡng cho
nhân viên làm việc trong các bếp ăn tập thể.
3. Đổi mới
công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học
- Đổi mới nội dung, phương
pháp, hình thức kiểm tra đánh giá môn học giáo dục thể chất trong chương trình
giáo dục phổ thông mới thiết thực, hiệu quả theo hướng cá thể hóa người học.
- Cải tiến nội dung, hình thức
tổ chức thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ; khuyến khích phát triển môn bơi,
môn bóng, các môn thể thao khác phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương
và từng trường học.
- Quan tâm đến năng khiếu, sở
thích, lứa tuổi học sinh để tổ chức hiệu quả các hoạt động thể thao trường học;
tăng cường tổ chức các giải thi đấu thể thao các cấp, thành lập đội tuyển tham
gia các giải thi đấu thể thao.
4. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Chương trình
- Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh; số hóa trong quản lý, sử dụng
cơ sở vật chất phục vụ c ông tác sức khỏe học đường.
- Ứng dụng phần mềm cơ sở dữ liệu
để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, tình trạng dinh dưỡng học đường, giáo dục
thể chất, thể thao trường học để áp dụng liên thông các cấp.
5. Tăng
cường công tác truyền thông, giáo dục và vận động xã hội
- Sử dụng hiệu quả website của
ngành, địa phương, đơn vị để truyền thông về Chương trình và phổ biến kiến thức
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Sử dụng mạng xã hội để tuyên
truyền, phổ biến đến các trường học về chủ trương, chính sách, hướng dẫn đối với
sức khỏe học đường và nâng cao sức khỏe cho học sinh.
- Xây dựng, phát triển các sản
phẩm, tài liệu truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về sức khỏe
học đường phù hợp với từng cấp học, địa phương.
- Tổ chức các hoạt động dưới
nhiều hình thức phong phú như các phong trào, cuộc thi tìm hiểu về sức khỏe học
đường, các diễn đàn, các câu lạc bộ sức khỏe trường học... Tổ chức tập huấn,
nâng cao năng lực về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch cho cán bộ, giáo
viên và đội ngũ tuyên truyền viên trong trường học.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá sức
khỏe định kỳ của học sinh và kết hợp lồng ghép, truyền thông cho cha mẹ thông
qua họp phụ huynh, các phương tiện truyền thông của nhà trường về sức khỏe học
đường.
6. Tăng
cường phối hợp, đẩy mạnh xã hội hóa trong thực hiện Chương trình
- Triển khai các quy định pháp
luật về giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh.
- Tăng cường cơ chế phối hợp,
sự tham gia của các ngành, các cấp chính quyền trong hoạt động giáo dục, chăm
sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra,
thanh tra việc thực hiện Chương trình.
- Tăng cường cơ chế phối hợp,
kết nối giữa trường học và gia đình trong hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ
và quản lý sức khỏe học sinh.
- Huy động sự ủng hộ, tham gia
của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và cộng đồng trong việc tổ chức thực hiện
Chương trình.
- Thực hiện lồng ghép phù hợp với
các chương trình, đề án liên quan đến bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho học sinh đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện kế hoạch từ
nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phù hợp với
khả năng cân đối ngân sách của tỉnh; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước, nguồn thu hợp pháp của các trường học theo quy định
pháp luật.
- Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm theo các quy định của pháp luật.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì tổ chức triển khai,
hướng dẫn, đôn đốc các ngành, địa phương, các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn về dinh dưỡng hợp
lý, thực phẩm lành mạnh kết hợp với tăng cường hoạt động thể lực học sinh trong
trường học; triển khai bữa ăn học đường với thực đơn phù hợp với lứa tuổi, theo
từng mùa trong năm nhằm hạn chế học sinh tiếp cận với những thực phẩm không có
lợi cho sức khỏe.
- Hướng dẫn các hình thức hoạt
động, vận động phù hợp với lứa tuổi, sở thích; tổ chức các hoạt động thể dục,
thể thao phù hợp với điều kiện thực tiễn tại địa phương và từng trường học.
- Xây dựng, lựa chọn các tài liệu
truyền thông, giáo dục sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, bệnh, tật học đường, vệ
sinh trường học, bệnh không lây nhiễm và sức khỏe tâm thần.
- Tổ chức các hoạt động nhằm
nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y
tế, cô nuôi, thành viên Tổ tư vấn, hỗ trợ học sinh trong trường học để thực hiện
hiệu quả Chương trình, trong đó chú trọng đến dinh dưỡng hợp lý trong bữa ăn học
đường.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan theo dõi, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực
hiện trong phạm vi toàn tỉnh theo từng năm, từng giai đoạn, báo cáo Tỉnh ủy,
HĐND, UBND tỉnh và Bộ GDĐT.
2. Sở Y tế
- Hướng dẫn thực hiện các tiêu
chuẩn, quy chuẩn về vệ sinh trường học; tiêu chuẩn bàn ghế học sinh; danh mục
trang thiết bị, thuốc thiết yếu phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại
trường học theo quy định của Bộ Y tế.
- Hỗ trợ chuyên môn cho công
tác chăm sóc sức khỏe học sinh; hướng dẫn về phòng, chống các yếu tố nguy cơ
và bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, sức khỏe sinh sản ở học sinh.
- Phối hợp tập huấn nâng cao
năng lực chuyên môn cho đội ngũ nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở về các vấn
đề liên quan đến sức khỏe học đường; hướng dẫn thực hiện các tiêu chuẩn về dinh
dưỡng đối với bữa ăn học đường theo quy định của Bộ Y tế.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch
- Triển khai hướng dẫn việc sử
dụng các thiết chế thể thao gắn với trường học, bảo đảm khai thác, sử dụng hiệu
quả nhằm hỗ trợ học sinh rèn luyện thể chất; triển khai thực hiện Chương trình
lồng ghép với triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt
Nam giai đoạn 2011-2030.
- Phối hợp triển khai các nội
dung, nhiệm vụ giải pháp của Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
4. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Chủ trì triển khai bảo đảm cung cấp nước sạch trong trường
học; phối hợp triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo
chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông: Chủ trì thực hiện các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe học
đường để nâng cao nhận thức và hành động trong bảo vệ, chăm sóc và tăng cường sức
khỏe học sinh trong trường học; phối hợp triển khai các nội dung, nhiệm vụ và
giải pháp của Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
6. Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội: Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch theo
chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; lồng ghép triển khai phòng, chống dịch bệnh,
phòng chống tai nạn thương tích, đuối nước trong hoạt động bảo vệ, chăm sóc
trẻ em; phối hợp triển khai, kiểm tra việc thực hiện Chương trình.
7. Sở Tài chính: Chủ
trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí
kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối của
ngân sách của tỉnh và theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
8. Sở Nội vụ: Phối hợp
với các sở, ngành liên quan tham mưu, bố trí nhân lực đảm bảo công tác bảo vệ,
chăm sóc sức khỏe học sinh, thực hiện Chương trình.
9. Bảo hiểm Xã hội tỉnh: Hướng
dẫn công tác quản lý thu, chi từ nguồn kinh phí bảo hiểm y tế học sinh theo quy
định để thực hiện các nội dung của Chương trình.
10. Các sở, ngành có liên
quan: phối hợp triển khai các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của Chương
trình theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
11. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị
- Căn cứ vào Kế hoạch và tình
hình thực tiễn tại địa phương để xây dựng kế hoạch với các nội dung, nhiệm vụ,
giải pháp, lộ trình cụ thể; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chương
trình tại các trường học trên địa bàn; thực hiện sơ kết, tổng kết việc thực hiện
Chương trình tại địa phương và báo cáo theo quy định.
- Hằng năm bố trí kinh phí để
củng cố, tăng cường cơ sở vật chất cho trường học đảm bảo thực hiện mục tiêu của
Chương trình. Đảm bảo cung cấp nguồn nước sạch trong các trường học trên địa
bàn.
- Huy động các nguồn lực, đẩy mạnh
xã hội hóa để triển khai thực hiện Chương trình tại địa phương; bố trí hợp lý
nhân lực thực hiện công tác y tế trường học, giáo dục thể chất trong trường học
theo quy định.
12. Đề nghị các tổ chức
chính trị - xã hội tỉnh
- Phối hợp với ngành Giáo dục,
ngành Y tế, các ngành liên quan và chính quyền các địa phương trong tỉnh tham
gia tổ chức triển khai thực hiện Chương trình trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ,
thẩm quyền.
- Tham gia tuyên truyền, phổ biến
kiến thức cho cộng đồng về công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, bữa ăn học đường,
thực đơn dinh dưỡng, thực phẩm lành mạnh, phòng tránh tai nạn thương tích,
đuối nước cho học sinh, trẻ em.
- Tham gia huy động nguồn lực
ngoài cộng đồng để triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp có liên quan
của Chương trình.
13. Hội Khuyến học tỉnh: Tuyên
truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng động về chăm sóc sức khỏe ban
đầu đối với học sinh; huy động nguồn lực triển khai các nội dung, nhiệm vụ và
giải pháp có liên quan của Kế hoạch.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình Sức khỏe học đường giai đoạn 2022-2025. Đề nghị các sở, ngành,
đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; các cơ quan, đơn vị liên quan
chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung, nhiệm vụ, giải pháp thuộc
trách nhiệm và thẩm quyền; hằng năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả
thực hiện Chương trình về Sở GDĐT để tổng hợp báo cáo Bộ GDĐT và UBND tỉnh theo
quy định.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Văn phòng Chính phủ ( b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- UB MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đại Dũng
|