ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 278/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 23 tháng 11 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP
LOẠI “ĐƠN VỊ HỌC TẬP” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Thông
tư số 22/2020/TT-BGDĐT ngày 06/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về
đánh giá, xếp loại Đơn vị học tập (gọi tắt là Thông tư số 22), Ủy ban
nhân dân Tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng mẫu
hình công dân học tập trong các đơn vị, làm nòng cốt trong việc xây dựng các mô
hình học tập trong cộng đồng, góp phần xây dựng xã hội học tập.
- Huy động nguồn
lực hỗ trợ việc học tập, bồi dưỡng nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc;
đánh giá kết quả công tác hằng năm của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động.
2. Yêu cầu
- Đề cao trách
nhiệm tự đánh giá, xếp loại của các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
- Việc kiểm tra,
đánh giá kết quả xây dựng “Đơn vị học tập” các cấp phải bảo đảm công
khai, công bằng, minh bạch, khách quan, đúng tiêu chí, xếp loại theo quy định tại
Thông tư số 22.
II. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THEO THÔNG TƯ SỐ 22
(Phụ lục 01
kèm theo)
III. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI “ĐƠN VỊ HỌC TẬP”
1. Việc đánh
giá, xếp loại “Đơn vị học tập”: Thực hiện theo
phương thức chấm điểm. Tổng số điểm tối đa cho tất cả các tiêu chí là 100 điểm.
(Phụ lục 02
kèm theo).
2. Xếp loại
- Loại tốt: Tổng
số điểm đạt được từ 85 điểm đến 100 điểm.
- Loại khá: Tổng
số điểm đạt được từ 70 điểm đến dưới 85 điểm.
- Loại trung
bình: Tổng số điểm đạt được từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
- Loại chưa đạt:
Các trường hợp còn lại.
IV. THỜI GIAN, HỒ SƠ, QUY TRÌNH
1. Quý IV năm
2020
Các cơ quan, đơn
vị tổ chức thông tin, tuyên truyền nội dung Thông tư số 22 và kế hoạch này đến
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động biết.
2. Năm 2021
Trong tháng 01,
các cơ quan, đơn vị triển khai kế hoạch thực hiện các tiêu chí xây dựng “Đơn
vị học tập” tại cơ quan; lập và lưu trữ đầy đủ các hồ sơ minh chứng cho việc
thực hiện xây dựng “Đơn vị học tập” (lập hồ sơ và lưu trữ theo từng năm).
3. Từ năm 2022
và các năm tiếp theo
3.1. Trong
tháng 01
- Các cơ quan,
đơn vị tổ chức tự đánh giá, xếp loại dựa trên cơ sở các tiêu chí quy định tại kế
hoạch này cho năm trước đó (Phụ lục 03 kèm theo); gửi báo cáo kết quả tự
đánh giá, xếp loại “Đơn vị học tập” về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với
các cơ quan cấp tỉnh), Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với các cơ quan cấp
huyện) trước ngày 31/01; đồng thời, các cơ quan triển khai kế hoạch thực hiện
các tiêu chí xây dựng “Đơn vị học tập”, lập và lưu trữ đầy đủ các hồ sơ
minh chứng cho năm tiếp theo.
3.2. Từ
tháng 02 đến tháng 3
- Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học Tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh, Liên đoàn Lao động Tỉnh
tổ chức kiểm tra việc đánh giá, xếp loại “Đơn vị học tập” của các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh (Phụ lục 4 kèm theo); tổng hợp kết quả, trình Ủy
ban nhân dân Tỉnh quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại “Đơn vị học
tập” và công bố công khai.
- Phòng Giáo dục
và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Hội Khuyến học cấp huyện, Phòng Nội vụ, Phòng
Văn hóa và Thông tin, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, Liên đoàn Lao
động cấp huyện tổ chức kiểm tra việc đánh giá, xếp loại “Đơn vị học tập” của
các cơ quan, đơn vị cấp huyện (phụ lục 04 kèm theo); tổng hợp kết quả,
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại
“Đơn vị học tập” và công bố công khai.
- Sở Giáo dục và
Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại
“Đơn vị học tập” theo quy định.
4. Việc đánh giá, xếp loại “Đơn vị học tập” được thực hiện định kỳ
một năm một lần.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện
kế hoạch từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý và các nguồn thu hợp
pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp
với Hội Khuyến học Tỉnh và các thành viên Ban chỉ đạo xây dựng xã hội học tập Tỉnh
triển khai thực hiện kế hoạch này.
- Hằng năm, tổ chức
kiểm tra, thanh tra việc thực hiện kế hoạch đối với cấp huyện.
- Tổng hợp báo
cáo kết quả việc đánh giá, xếp loại “Đơn vị học tập”, gửi Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Ủy ban nhân dân Tỉnh trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
- Tham mưu Ủy ban
nhân dân Tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết việc đánh giá, xếp loại “Đơn vị học tập”.
2. Các cơ
quan, đơn vị cấp tỉnh: Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện phù hợp với tình hình cơ quan, đơn vị; lồng ghép việc xây dựng “Đơn vị
học tập” vào tiêu chí xét thi đua hằng năm.
3. Sở Tài
chính: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Hội Khuyến
học Tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch theo
đúng quy định.
4. Ủy ban nhân
dân cấp huyện
- Chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị cấp huyện triển khai thực hiện kế hoạch phù hợp với tình hình của
địa phương; tổ chức đánh giá, công nhận danh hiệu “Đơn vị học tập” cấp
huyện.
- Báo cáo kết quả
tổ chức đánh giá, công nhận danh hiệu “Đơn vị học tập” cấp huyện, gửi Sở
Giáo dục và Đào tạo (Thường trực Ban Chỉ đạo xây dựng xã hội học tập Tỉnh) trước
ngày 15 tháng 3 hằng năm.
Trên đây là Kế hoạch
triển khai quy định về đánh giá, xếp loại “Đơn vị học tập” trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị và địa phương thông tin đến Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị Mục II, VI;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, THVX. Thg.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
PHỤ LỤC 01
CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN ÁP DỤNG
THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 22/2020/TT-BGDĐT
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
I. CƠ QUAN CẤP
TỈNH
1. Cơ quan
tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy: Văn phòng, Ban tổ chức, Ủy
ban Kiểm tra, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, Ban Nội chính.
2. Cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân Tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Thanh
tra Tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Văn
phòng Ủy ban nhân dân.
3. Các cơ quan
khác: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn lao động,
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu
chiến binh cấp Tỉnh, Hội Khuyến học.
II. CƠ QUAN CẤP
HUYỆN
1. Cơ quan tham
mưu, giúp việc huyện ủy, thành ủy: Văn phòng, Ban Tổ
chức, Ủy ban Kiểm tra, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, Ban Nội chính.
2. Cơ quan thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Phòng Nội vụ, Phòng
Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tư pháp, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc
Phòng Kinh tế), Phòng Quản lý đô thị (hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng),
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra huyện, Văn phòng Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Trung tâm Y tế (hoặc Phòng Y tế).
3. Các cơ quan
khác: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Liên đoàn lao động,
Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu
chiến binh, Hội Khuyến học.
PHỤ LỤC 02
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ “ĐƠN VỊ HỌC TẬP”
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UB ND ngày tháng 11
năm 2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Stt
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm số tối đa
|
1
|
Các điều kiện
để xây dựng Đơn vị học tập
|
30
|
a)
|
Đơn vị có chủ trương
hoặc kế hoạch cho thành viên học tập thường xuyên (Không có không chấm điểm)
|
10
|
b)
|
Đơn vị có các
quy định cụ thể nhằm động viên thành viên học tập (Không có không chấm điểm)
|
10
|
c)
|
Đơn vị quan tâm
đầu tư các nguồn lực, bao gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những
điều kiện đảm bảo để đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên (Thiếu 01 nguồn
lực trừ 2 điểm)
|
10
|
2
|
Về kết quả học
tập của thành viên
|
30
|
a)
|
100% thành viên
trong đơn vị có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng hàng năm được lãnh đạo đơn vị
phê duyệt (Giảm 5% trừ 0,5 điểm)
|
10
|
b)
|
100% thành viên
trong đơn vị tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có
tinh thần hợp tác, đoàn kết và trao đổi (Giảm 10% trừ 0,5 điểm)
|
5
|
c)
|
100% thành viên
trong đơn vị hoàn thành đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo
quy định của nhà nước (Giảm 5% trừ 0,5 điểm)
|
10
|
d)
|
100% thành viên
trong đơn vị đạt từ danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên (Giảm
10% trừ 0,5 điểm)
|
5
|
3.
|
Đánh giá hiệu
quả, tác động của xây dựng Đơn vị học tập
|
40
|
a)
|
100% thành viên
trong đơn vị đáp ứng đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập
|
25
|
Gồm
|
Có ý thức tuân
thủ pháp luật; thực hiện quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội
|
3
|
Có cam kết học
tập suốt đời để phát triển bản thân
|
3
|
Có ý thức tổ chức
việc học tập trong gia đình, dòng họ, cộng đồng
|
3
|
Có lối sống
lành mạnh, tôn trọng và hòa hợp với môi trường
|
3
|
Biết sử dụng ngoại
ngữ và công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc
|
3
|
Có tư duy phản
biện, sáng tạo, tính chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề
|
3
|
Tôn trọng và thực
hiện bình đẳng giới
|
3
|
Hiểu rõ, trân
trọng sự đa dạng văn hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp
|
4
|
b)
|
Đơn vị đạt từ
danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên (Không đạt không chấm
điểm)
|
10
|
c)
|
Góp phần tạo lập
môi trường chia sẻ tri thức với các đơn vị khác (Chia sẻ với 01 đơn vị
khác chấm đạt 01 điểm)
|
5
|
Tổng cộng số điểm tối đa
|
100
|
PHỤ LỤC 03
MẪU BÁO CÁO
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UB ND ngày tháng 11
năm 2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI “ĐƠN VỊ HỌC TẬP” NĂM
202….
I. Thông tin
chung
1. Tên cơ quan:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại:
- Email:
II. Kết quả
đánh giá, xếp loại
Stt
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm số tối đa
|
Điểm đơn vị tự chấm
|
1
|
Các điều kiện
để xây dựng Đơn vị học tập
|
30
|
|
a)
|
Đơn vị có chủ
trương hoặc kế hoạch cho thành viên học tập thường xuyên
(Không có
không chấm điểm)
|
10
|
|
b)
|
Đơn vị có các
quy định cụ thể nhằm động viên thành viên học tập
(Không có
không chấm điểm)
|
10
|
|
c)
|
Đơn vị quan tâm
đầu tư các nguồn lực, bao gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những
điều kiện đảm bảo để đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên
(Thiếu 01
nguồn lực trừ 2 điểm)
|
10
|
|
2
|
Về kết quả học
tập của thành viên
|
30
|
|
a)
|
100% thành viên
trong đơn vị có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng hàng năm được lãnh đạo đơn vị
phê duyệt
(Giảm 5% trừ
0,5 điểm)
|
10
|
|
b)
|
100% thành viên
trong đơn vị tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có
tinh thần hợp tác, đoàn kết và trao đổi
(Giảm 10% trừ
0,5 điểm)
|
5
|
|
c)
|
100% thành viên
trong đơn vị hoàn thành đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo
quy định của nhà nước
(Giảm 5% trừ
0,5 điểm)
|
10
|
|
d)
|
100% thành viên
trong đơn vị đạt từ danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên
(Giảm 10% trừ
0,5 điểm)
|
5
|
|
3
|
Đánh giá hiệu
quả, tác động của xây dựng Đơn vị học tập
|
40
|
|
a)
|
100% thành viên
trong đơn vị đáp ứng đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập
|
25
|
|
Gồm
|
Có ý thức tuân
thủ pháp luật; thực hiện quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội
|
3
|
|
Có cam kết học
tập suốt đời để phát triển bản thân
|
3
|
|
Có ý thức tổ chức
việc học tập trong gia đình, dòng họ, cộng đồng
|
3
|
|
Có lối sống
lành mạnh, tôn trọng và hòa hợp với môi trường
|
3
|
|
Biết sử dụng
ngoại ngữ và công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc
|
3
|
|
Có tư duy phản
biện, sáng tạo, tính chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề
|
3
|
|
Tôn trọng và thực
hiện bình đẳng giới
|
3
|
|
Hiểu rõ, trân
trọng sự đa dạng văn hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp
|
4
|
|
b)
|
Đơn vị đạt từ
danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên (Không đạt không chấm
điểm)
|
10
|
|
c)
|
Góp phần tạo lập
môi trường chia sẻ tri thức với các đơn vị khác
(Chia sẻ với
01 đơn vị khác chấm đạt 01 điểm)
|
5
|
|
Tổng cộng số điểm tối đa
|
100
|
|
Xếp loại
|
|
|
III. Đánh giá chung
1. Ưu điểm
2. Hạn chế, tồn tại
3. Kiến nghị, đề
xuất
IV. Phương hướng
năm sau
Nơi nhận:
-
|
….,
ngày … tháng …năm 202…
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
PHỤ LỤC 04
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UB
ND ngày tháng 11 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân Tỉnh)
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
ĐƠN VỊ HỌC TẬP” NĂM 202….
I. Thông tin
chung
1. Thời gian kiểm
tra
2. Cơ quan được
kiểm tra
3. Thành phần
đoàn kiểm tra
4. Đại diện Cơ
quan được kiểm tra
5. Địa chỉ:
6. Số điện thoại:
- Email:
II. Kết quả kiểm
tra
Stt
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm số tối đa
|
Điểm đơn vị tự chấm
|
Điểm chấm Kiểm tra
|
1
|
Các điều kiện
để xây dựng Đơn vị học tập
|
30
|
|
|
a)
|
Đơn vị có chủ
trương hoặc kế hoạch cho thành viên học tập thường xuyên
(Không có không
chấm điểm)
|
10
|
|
|
b)
|
Đơn vị có các
quy định cụ thể nhằm động viên thành viên học tập
(Không có
không chấm điểm)
|
10
|
|
|
c)
|
Đơn vị quan tâm
đầu tư các nguồn lực, bao gồm tài chính, cơ sở vật chất, trang thiết bị và những
điều kiện đảm bảo để đáp ứng nhu cầu học tập của thành viên
(Thiếu 01
nguồn lực trừ 2 điểm)
|
10
|
|
|
2
|
Về kết quả học
tập của thành viên
|
30
|
|
|
a)
|
100% thành viên
trong đơn vị có kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng hàng năm được lãnh đạo đơn vị
phê duyệt
(Giảm 5% trừ
0,5 điểm)
|
10
|
|
|
b)
|
100% thành viên
trong đơn vị tuân thủ kỷ luật lao động, nội quy làm việc trong đơn vị, có
tinh thần hợp tác, đoàn kết và trao đổi
(Giảm 10% trừ
0,5 điểm)
|
5
|
|
|
c)
|
100% thành viên
trong đơn vị hoàn thành đầy đủ chương trình học tập, bồi dưỡng bắt buộc theo
quy định của nhà nước
(Giảm 5% trừ
0,5 điểm)
|
10
|
|
|
d)
|
100% thành viên
trong đơn vị đạt từ danh hiệu “Lao động tiên tiến” trở lên
(Giảm 10% trừ
0,5 điểm)
|
5
|
|
|
3
|
Đánh giá hiệu
quả, tác động của xây dựng Đơn vị học tập
|
40
|
|
|
a)
|
100% thành viên
trong đơn vị đáp ứng đầy đủ các năng lực và phẩm chất của Công dân học tập
|
25
|
|
|
Gồm
|
Có ý thức tuân
thủ pháp luật; thực hiện quyền và trách nhiệm công dân đối với gia đình, xã hội
|
3
|
|
|
Có cam kết học tập
suốt đời để phát triển bản thân
|
3
|
|
|
Có ý thức tổ chức
việc học tập trong gia đình, dòng họ, cộng đồng
|
3
|
|
|
Có lối sống
lành mạnh, tôn trọng và hòa hợp với môi trường
|
3
|
|
|
Biết sử dụng
ngoại ngữ và công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc
|
3
|
|
|
Có tư duy phản
biện, sáng tạo, tính chủ động và kỹ năng giải quyết vấn đề
|
3
|
|
|
Tôn trọng và thực
hiện bình đẳng giới
|
3
|
|
|
Hiểu rõ, trân
trọng sự đa dạng văn hóa và có cách ứng xử văn hóa phù hợp
|
4
|
|
|
b)
|
Đơn vị đạt từ
danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên
(Không đạt
không chấm điểm)
|
10
|
|
|
c)
|
Góp phần tạo lập
môi trường chia sẻ tri thức với các đơn vị khác
(Chia sẻ với
01 đơn vị khác chấm đạt 01 điểm)
|
5
|
|
|
Tổng cộng số điểm tối đa
|
100
|
|
|
Xếp loại
|
|
|
|
III. Nhận xét,
đánh giá của đoàn kiểm tra
1. Ưu điểm
2. Hạn chế, tồn tại
3. Kiến nghị, đề
xuất
IV. Ý kiến, kiến
nghị, đề xuất của đơn vị được kiểm tra
Biên bản kết thúc
vào lúc … giờ … cùng ngày và được thông qua các thành viên đoàn kiểm tra và đại
diện cơ quan được kiểm tra./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM
TRA
|
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
|