Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 273/KH-UBND 2022 đào tạo giáo viên theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP Lào Cai

Số hiệu: 273/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Giàng Thị Dung
Ngày ban hành: 08/08/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 273/KH-UBND

Lào Cai, ngày 08 tháng 8 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2022-2026 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2020/NĐ-CP NGÀY 25/9/2020 CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm; thực hiện Công văn số 1891/BGDĐT-GDĐH ngày 11/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ; Công văn số 2323/BGDĐT-GDĐH ngày 03/6/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hỗ trợ phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ;

Căn cứ nhu cầu sử dụng giáo viên của các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch đào tạo giáo viên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2026 theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP của Chính phủ như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chủ động chuẩn bị đội ngũ giáo viên các cấp học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn toàn tỉnh thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.

- Hợp tác với các trường Đại học có uy tín thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Giáo dục và Đào tạo, đặc biệt đối với các chuyên ngành thiếu nguồn tuyển, đảm bảo quy định.

- Quản lý, sử dụng hiệu quả đội ngũ giáo viên mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên trong hoạt động đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục - đào tạo.

2. Yêu cầu

- Việc xác định nhu cầu đào tạo giáo viên phải phù hợp với mục tiêu, lộ trình thực hiện Đ án số 06-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về “Đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng Giáo dục toàn diện - Nguồn nhân lực - Khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025”; Nghị quyết số 26-NQ/TU ngày 07/02/2022 của Tỉnh ủy Lào Cai về “Chiến lược phát triển nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”; Kế hoạch tuyển dụng, sử dụng đội ngũ viên chức sự nghiệp giáo dục - đào tạo; đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục mới và lộ trình phát triển của địa phương.

- Công tác đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Giáo dục và Đào tạo phải được thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành của Nhà nước.

II. THỰC TRẠNG, NHU CẦU VỀ ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO

1. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên tỉnh Lào Cai

Tính đến ngày 30/6/2022, toàn tỉnh có 14.848 cán bộ quản lý, giáo viên thuộc các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông (tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT)) công lập và giáo dục thường xuyên (GDTX). Cụ thể:

- Cán bộ quản lý: 1.456 người, trong đó: Mầm non: 454; Tiểu học: 468; THCS: 426; THPT: 95; GDTX: 13.

- Giáo viên: 13.392 người, trong đó: Mầm non: 3.888; Tiểu học: 5.025; THCS: 3.157; THPT: 1.172; GDTX: 150.

2. Nhu cầu về đội ngũ giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên đến năm học 2025-2026

- Nhu cầu tổng số giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT và GDTX tính đến tháng 6/2026 là: 15.300 giáo viên (để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn theo định mức quy định về số lượng giáo viên/lớp; chưa bao gồm s lượng bù lấp do biến động, như: Ngh hưu; chuyển công tác ra ngoài ngành; chuyển sang làm công tác quản lý giáo dục; thôi việc).

- Số lượng giáo viên cần bổ sung giai đoạn 2022-2026 là: 1.900 giáo viên (gồm: 660 giáo viên mm non; 80 giáo viên tiểu học; 740 giáo viên THCS; 390 giáo viên THPT và 30 giáo viên GDTX), trong đó có 853 giáo viên thuộc 04 môn học thiếu nguồn tuyển (Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật). Do đó, cần ưu tiên thực hiện chính sách đặt hàng đào tạo đối với 04 môn học này. Cụ thể:

+ Môn tiếng Anh: 374 giáo viên (chưa tính đến nhu cầu thực hiện việc lựa chọn giảng dạy môn tiếng Anh đối với khối lớp 1, lớp 2 theo thời lượng 02 tiết/lớp/tuần);

+ Môn Tin học: 213 giáo viên;

+ Môn Âm nhạc: 144 giáo viên;

+ Môn Mỹ thuật: 122 giáo viên.

(Biểu 02 kèm theo)

III. MỤC TIÊU

1. Phấn đấu thực hiện trong giai đoạn 2022-2026: 100% cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và GDTX được bố trí giáo viên thực hiện nhiệm vụ chuyên môn đảm bảo định mức quy định, trong đó đặc biệt quan tâm bổ sung giáo viên 04 môn học: Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật (Biểu 01 kèm theo).

2. Hình thành nguồn nhân lực có chất lượng của ngành Giáo dục và Đào tạo đ thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông mới (từ học sinh hoàn thành chương trình THPT/GDTX của tỉnh Lào Cai và giáo viên hiện có).

IV. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, PHƯƠNG THỨC

1. Đào tạo trình độ đại học văn bằng 2

- Đối tượng: Giáo viên phổ thông đối với các chuyên ngành dôi dư về nguồn tuyển.

- Điều kiện: Đã hoàn thành thời gian tập sự theo quy định; còn đủ 10 năm công tác (120 tháng) tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định; có cam kết thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp tại cơ sở giáo dục, địa phương sau khi hoàn thành chương trình đào tạo trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian tham gia khóa đào tạo.

- Phương thức đào tạo: Theo hình thức vừa làm vừa học vào thời gian ngh hè hoặc thứ by, chủ nhật (đối với những chuyên ngành có đủ số lượng học viên có th m lớp tại tnh); hoặc tập trung tại cơ sở đào tạo (đối với những chuyên ngành không có đ số lượng học viên để m lớp tại tỉnh).

2. Đào tạo trình độ đại học hệ chính quy tập trung:

- Đối tượng: Học sinh đã tốt nghiệp THPT (Chương trình giáo dục THPT hoặc GDTX) có hộ khẩu thường trú liên tục trong 24 tháng trở lên tại tỉnh Lào Cai (tính đến thời điểm đăng ký tham gia dự tuyển).

- Điều kiện: Có đơn đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm từ nguồn ngân sách của tỉnh Lào Cai; có cam kết thực hiện nhiệm vụ nghề nghiệp tại cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian tham gia khóa đào tạo; có cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt theo quy định của tỉnh Lào Cai.

- Phương thức đào tạo: Theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo.

V. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền

- Triển khai, quán triệt đầy đủ, kịp thời các chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đng, Nhà nước về công tác đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; hoạt động đổi mới Chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao và đào tạo, bồi dưỡng giáo viên;... đáp ứng yêu cầu trong tình hình mới.

- Gắn kết chặt chẽ công tác tuyên truyền với công tác hướng nghiệp, phân luồng tại các cơ sở giáo dục có cấp trung học (THCS, THPT và GDTX). Phát huy tốt vai trò của lực lượng tư vấn trong các trường phổ thông, từ đó định hướng cho học sinh THPT, GDTX lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực của tnh, đặc biệt là nhu cầu về đội ngũ giáo viên. Trong giai đoạn 2022-2026, các cơ sở giáo dục phổ thông tập trung định hướng để học sinh hoàn thành chương trình giáo dục THPT hoặc GDTX của tỉnh Lào Cai (700 học sinh) tham gia dự tuyển vào các cơ sở đào tạo sư phạm trong nước, trong đó có 250 học sinh đăng ký đào tạo chuyên ngành tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật.

2. Xác định nhu cầu đào tạo giáo viên theo từng năm trong giai đoạn

- Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, GDTX xây dựng và triển khai, thực hiện kế hoạch đào tạo giáo viên trên cơ sở nhu cầu về nguồn nhân lực, lộ trình phát triển theo từng năm, trong giai đoạn của tỉnh, của địa phương, của đơn vị.

- Tính toán, xác định cụ thể nhu cầu về nhân lực cần tuyển dụng bổ sung của Ngành Giáo dục đối với từng trình độ, cấp học, ngành học, môn học theo từng năm trong giai đoạn 2022-2026; từ đó xác định nhu cầu đào tạo giáo viên theo từng năm trong giai đoạn, gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chức năng thẩm định.

- Khảo sát nhu cầu đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 từ đội ngũ giáo viên thuộc diện dôi dư hoặc thuận lợi về nguồn tuyển; xác định nhu cầu đào tạo trình độ đại học sư phạm từ nguồn học sinh cấp THPT, GDTX trên địa bàn toàn tnh đối với các môn học thiếu nguồn tuyển (Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật).

- Xác định rõ số lượng giáo viên cần bổ sung theo từng năm trên cơ sở quy hoạch mạng lưới trường, lớp; mục tiêu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới; Đề án thực hiện tinh giản biên chế và lộ trình phát triển của tỉnh.

(Biểu 03 kèm theo)

3. Lựa chọn cơ sở đặt hàng đào tạo giáo viên

Căn cứ uy tín, chính sách tuyển sinh của các cơ sở đào tạo trong nước để lựa chọn đơn vị hợp tác thực hiện giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo nguồn nhân lực cho Ngành Giáo dục trên cơ sở kế hoạch đào tạo giáo viên, lộ trình phát triển giáo dục theo từng năm và giai đoạn 2021-2025 của tnh.

Giai đoạn 2022-2026, hợp tác với các cơ sở đào tạo sư phạm có uy tín trong nước đ giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo trình độ đại học văn bng 2 cho 200 giáo viên đối với các chuyên ngành thiếu nguồn tuyển của các cấp học phổ thông (Tiếng Anh, Tin học); đặt hàng đào tạo theo hình thức chính quy tập trung cho 250 học sinh đã hoàn thành chương trình THPT/GDTX của tỉnh Lào Cai đối với các chuyên ngành sư phạm thiếu nguồn tuyển (120 tiếng Anh, 47 Tin học, 42 Âm nhạc, 41 Mỹ thuật) thuộc các cấp học phổ thông của tỉnh.

4. Thực hiện đảm bảo các chế độ, chính sách đặt hàng đào tạo

Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng quy định các chế độ về lương, phụ cấp, hỗ trợ tiền học phí đối với giáo viên tham gia đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 (đối với các chuyên ngành thiếu nguồn tuyển) và chế độ giao nhiệm vụ/đặt hàng đào tạo (hỗ trợ học phí và chi phí sinh hoạt) sinh viên sư phạm đối với cơ sở đào tạo.

5. Thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát chất lượng hoạt động đào tạo giáo viên

- Xây dựng và thực hiện đảm bảo kế hoạch kiểm tra, giám sát về tiến độ, chất lượng đào tạo giáo viên của các cơ sở đào tạo lựa chọn hợp tác.

- Kịp thời tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá tình hình và báo cáo kết quả thực hiện công tác đào tạo giáo viên đến cơ quan có thẩm quyền.

VI. KINH PHÍ

Kinh phí thực hin công tác đào tạo giáo viên do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

(Biểu 04 kèm theo)

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; thường trực nắm bắt tình hình, chỉ đạo đôn đốc thực hiện và hướng dẫn các địa phương, cơ sở giáo dục tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình đào tạo giáo viên.

- Lựa chọn cơ sở đào tạo giáo viên cho tnh, đảm bảo chất lượng và các quy định hiện hành.

- Xem xét, phê duyệt danh sách giáo viên có nhu cầu đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 đối với các môn học thiếu nguồn tuyển trên cơ sở đề xuất của các địa phương trong tỉnh.

- Đề xuất chỉ tiêu và nhu cầu kinh phí thực hiện công tác đào tạo giáo viên hằng năm trong giai đoạn 2022-2026 (đào tạo trình độ đại học văn bng 2, giáo sinh sư phạm), gửi các Sở Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính thẩm định trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Phối hợp với Sở Nội vụ giao số lượng người làm việc cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo; hướng dẫn UBND huyện, thị xã, thành phố khảo sát nhu cầu tuyển dụng giáo viên hằng năm.

- Định kỳ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện công tác đào tạo giáo viên thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.

2. Sở Nội vụ

- Xem xét, thẩm định nhu cầu đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 do Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất hàng năm; tổng hợp, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối nguồn kinh phí thực hiện.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của cơ sở đào tạo được lựa chọn giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo giáo viên cho tỉnh Lào Cai.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổng hợp, xem xét nhu cầu đào tạo giáo viên do Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ đề xuất hằng năm; phối hợp với Sở Tài chính cân đối nguồn lực thực hiện Kế hoạch theo từng năm và giai đoạn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

4. Sở Tài Chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định dự toán kinh phí thực hiện công tác đào tạo giáo viên theo hàng năm và giai đoạn; hướng dẫn thủ tục thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện công tác đào tạo giáo viên theo đúng quy định hiện hành.

5. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Lào Cai, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về ch trương, chính sách của Đng, Nhà nước trong thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực cho Ngành Giáo dục theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.

6. UBND huyện, thị xã, thành phố

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị trực thuộc có liên quan xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch tuyển dụng giáo viên hằng năm; chỉ đạo, giám sát việc thực hiện chế độ, chính sách trong công tác đào tạo nguồn nhân lực cho Ngành Giáo dục.

- Đề xuất danh sách giáo viên tham gia đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 theo từng cấp học hằng năm, gửi Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, xét duyệt.

- Định kỳ tổ chức đánh giá tình hình, báo cáo kết quả thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực cho Ngành Giáo dục của địa phương.

7. Các cơ sở giáo dục

- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ giáo viên các cấp học, môn học dôi dư về nguồn tuyển được tham gia chương trình đào tạo đại học văn bằng 2 đối với các môn học thiếu nguồn tuyển.

- Thực hiện tốt công tác phân luồng, hướng nghiệp lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT, GDTX nói chung; tư vấn để nâng cao tỷ lệ học sinh lựa chọn đào tạo ngành sư phạm.

8. Các cơ sở đào tạo giáo viên cho tỉnh Lào Cai

- Thực hiện đảm bảo chương trình đào tạo giáo viên theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai thực hiện đảm bảo việc hỗ trợ học phí, sinh hoạt phí cho sinh viên theo quy định.

- Thường xuyên phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai, UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý học viên trong quá trình đào tạo văn bằng 2, cũng như quản lý người học trong quá trình đào tạo giáo viên.

Căn cứ nội dung trên, các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan phối hợp triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
-
TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo, Dân vận Tỉnh ủy;
- Các Sở: GD&ĐT, Nội vụ, KH&ĐT, Tài chính, TT&TT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo, Đài PTTH,
Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, PCVP2;
- L
ưu: VT, TH1, NC2, VX1.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Giàng Thị Dung


Biểu 01

QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2022-2026

(Kèm theo Kế hoạch s 273/KH-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Cấp học

Năm học 2021-2022

Năm học 2022-2023

Năm học 2023-2024

Năm học 2024-2025

Năm học 2025-2026

Tổng số trường

Tng số lớp

S lớp thuộc trường nội trú

Số lớp thuộc trưng bán trú

S lớp thuộc trường học 2 buổi/ ngày (không phi trường bán trú)

Số lớp ti các trường còn lại

Tng số lớp

S lớp thuộc trường nội trú

Số lớp thuộc trưng bán trú

S lớp thuộc trường học 2 buổi/ ngày (không phi trường bán trú)

Số lớp ti các trường còn lại

Tng số lớp

S lớp thuộc trường nội trú

Số lớp thuộc trưng bán trú

S lớp thuộc trường học 2 buổi/ ngày (không phi trường bán trú)

Số lớp ti các trường còn lại

Tng số lớp

S lớp thuộc trường nội trú

Số lớp thuộc trưng bán trú

S lớp thuộc trường học 2 buổi/ ngày (không phi trường bán trú)

Số lớp ti các trường còn lại

Tng số lớp

S lớp thuộc trường nội trú

Số lớp thuộc trưng bán trú

S lớp thuộc trường học 2 buổi/ ngày (không phi trường bán trú)

Số lớp ti các trường còn lại

1

Mầm non

182

2.129

0

0

2.129

0

2.188

0

0

2.188

0

2.215

0

0

2.215

0

2.231

0

0

2.231

0

2.261

0

0

2.261

0

2

Tiểu học

181

3.488

0

1.086

2.402

0

3.490

0

1.253

2.237

0

3.503

0

1.227

2.276

0

3.449

0

1.208

2.241

0

3.389

0

1.163

2.226

0

3

THCS

187

1.717

64

577

0

1.076

1.784

64

663

0

1.057

1.851

64

658

0

1.129

1.893

64

660

0

1.169

1.936

64

625

0

1.247

4

THPT

36

552

63

0

0

489

573

63

0

0

510

583

63

0

0

520

591

63

0

0

528

596

63

0

0

533

5

GDTX

10

77

0

0

0

77

78

0

0

0

78

78

0

0

0

78

79

0

0

0

79

80

0

0

0

80

 

Cộng

596

7.963

127

1.663

4.531

1.642

8.113

127

1.916

4.425

1.645

8.230

127

1.885

4.491

1.727

8.243

127

1.868

4.472

1.776

8.262

127

1.788

4.487

1.860

./.

 

Biểu 02

THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU VỀ GIÁO VIÊN CÁC MÔN THIẾU NGUỒN TUYỂN (TIẾNG ANH, TIN HỌC, ÂM NHẠC, MỸ THUẬT) TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2022-2026

(Kèm theo Kế hoạch s 273/KH-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Cấp học

S lượng giáo viên hiện có năm học 2021-2022

Tổng nhu cầu giáo viên giai đoạn 2022-2026

S giáo viên cần bổ sung giai đoạn 2022-2026

Năm học 2022-2023

Năm học 2023-2024

Năm học 2024-2025

Năm học 2025-2026

Môn tiếng Anh

Môn Tin học

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn tiếng Anh

Môn Tin học

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn tiếng Anh

Môn Tin học

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn tiếng Anh

Môn Tin học

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn tiếng Anh

Môn Tin học

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn tiếng Anh

Môn Tin học

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

A

Tổng số

716

421

307

328

958

574

417

425

998

606

440

440

1036

619

449

448

1090

634

451

450

374

213

144

122

1

Mm non

0

0

1

0

67

49

21

20

68

50

22

20

71

53

25

20

76

58

25

20

76

58

24

20

2

Tiu học

301

189

176

191

394

236

200

205

421

240

204

212

437

242

205

212

448

247

205

212

147

58

29

21

3

THCS

286

167

129

137

346

206

167

171

353

229

181

176

371

238

184

181

406

243

185

182

120

76

56

45

4

THPT

120

59

1

0

138

72

29

29

143

76

33

32

144

75

35

35

147

75

36

36

27

16

35

36

5

GDTX

9

6

0

0

13

11

0

0

13

11

0

0

13

11

0

0

13

11

0

0

4

5

0

0

B

Chi tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Huyện Bát Xát

69

40

31

39

108

72

54

54

92

72

54

54

92

72

54

54

109

72

54

54

40

32

23

15

1

Mầm non

0

0

0

0

21

21

0

0

21

21

0

0

21

21

0

0

21

21

0

0

21

21

0

0

2

Tiểu học

42

25

16

24

48

28

31

31

48

28

31

31

48

28

31

31

48

28

31

31

6

3

15

7

3

THCS

27

15

15

15

39

23

23

23

23

23

23

23

23

23

23

23

40

23

23

23

13

8

8

8

II

Huyện Bắc Hà

62

35

28

31

67

42

33

35

77

39

39

39

83

39

39

39

91

40

40

40

29

5

12

9

1

Mầm non

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Tiểu học

29

16

18

14

31

21

18

14

38

18

18

18

41

18

18

18

45

18

18

18

16

2

0

4

3

THCS

33

19

10

17

36

21

15

21

39

21

21

21

42

21

21

21

46

22

22

22

13

3

12

5

III

Huyện Bảo Thắng

76

47

42

35

86

51

42

35

88

52

43

35

91

55

46

35

96

60

46

35

20

13

4

0

1

Mầm non

0

0

1

0

1

1

1

0

2

2

2

0

5

5

5

0

10

10

5

0

10

10

4

0

2

Tiểu học

38

23

26

19

45

26

26

19

46

26

26

19

46

26

26

19

46

26

26

19

8

3

0

0

3

THCS

38

24

15

16

40

24

15

16

40

24

15

16

40

24

15

16

40

24

15

16

2

0

0

0

IV

Huyện Bảo Yên

72

37

40

47

80

42

44

48

83

48

46

48

86

48

48

48

90

48

48

48

18

11

4

1

1

Mầm non

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Tiểu học

35

22

26

30

40

23

26

30

43

23

26

30

46

23

26

30

50

23

26

30

15

1

0

0

3

THCS

37

15

14

17

40

19

18

18

40

25

20

18

40

25

22

18

40

25

22

18

3

10

4

1

V

Huyện Mường Khương

34

31

36

36

88

62

62

62

92

63

63

63

93

63

63

63

93

63

63

63

59

32

27

27

1

Mầm non

0

0

0

0

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

2

Tiu học

18

20

22

22

42

22

22

22

46

22

22

22

46

22

22

22

46

22

22

22

28

2

0

0

3

THCS

16

11

14

14

26

20

20

20

26

21

21

21

27

21

21

21

27

21

21

21

11

10

7

7

VI

Thành ph Lào Cai

99

51

42

31

132

65

42

39

148

80

43

41

159

88

43

41

164

95

43

41

65

46

1

10

1

Mầm non

0

0

0

0

18

0

0

0

18

0

0

0

18

0

0

0

18

0

0

0

18

0

0

0

2

Tiểu học

49

24

23

19

54

35

23

22

60

40

23

23

66

40

23

23

66

45

23

23

17

23

0

4

3

THCS

50

27

19

12

60

30

19

17

70

40

20

18

75

48

20

18

80

50

20

18

30

23

1

6

VII

Thị xã Sa Pa

59

35

25

38

117

64

40

44

118

67

40

44

120

68

40

44

122

69

40

44

63

34

15

6

1

Mầm non

0

0

0

0

7

7

0

0

7

7

0

0

7

7

0

0

7

7

0

0

7

7

0

0

2

Tiu học

33

22

17

24

71

36

20

24

71

36

20

24

71

36

20

24

71

36

20

24

38

14

3

0

3

THCS

26

13

8

14

39

21

20

20

40

24

20

20

42

25

20

20

44

26

20

20

18

13

12

6

VIII

Huyện Si Ma Cai

28

18

19

22

36

27

21

25

45

27

25

26

54

27

27

27

63

27

27

27

35

9

8

5

1

Mầm non

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Tiểu học

15

9

10

13

19

15

12

15

23

15

14

16

27

15

15

16

30

15

15

16

15

6

5

3

3

THCS

13

9

9

9

17

12

9

10

22

12

11

10

27

12

12

11

33

12

12

11

20

3

3

2

IX

Huyện Văn Bàn

75

53

34

40

80

57

41

45

83

62

45

49

88

64

45

53

88

64

45

53

13

11

11

13

1

Mầm non

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

2

Tiểu học

42

28

18

26

44

30

22

28

46

32

24

29

46

34

24

29

46

34

24

29

4

6

6

3

3

THCS

33

25

16

14

36

27

19

17

40

30

21

20

42

30

21

24

42

30

21

24

9

5

5

10

X

SGD&ĐT

133

68

10

9

151

81

38

38

156

85

42

41

157

84

44

44

161

85

45

45

28

17

35

36

1

THCS

13

9

9

9

13

9

9

9

13

9

9

9

13

9

9

9

14

10

9

9

1

1

0

0

2

THPT

120

59

1

0

138

72

29

29

143

76

33

32

144

75

35

35

147

75

36

36

27

16

35

36

XI

GDTX

9

6

0

0

13

11

0

0

13

11

0

0

13

11

0

0

13

11

0

0

4

5

0

0

Ghi chú: Số liệu này chưa tính đến nhu cầu về giáo viên dạy ngoại ngữ 2 theo môn học tự chọn của Chương trình giáo dục phổ thông mới (THCS: 03 tiết/tuần; THPT 03 tiết/tuần)./.

 

Biểu 03

NHU CẦU ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC VĂN BẰNG 2 GIAI ĐOẠN 2022-2026 ĐỐI VỚI CÁC MÔN: TIẾNG ANH, TIN HỌC, ÂM NHẠC, MỸ THUẬT

(Kèm theo Kế hoạch s 273/KH-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Cấp học

Nhu cu đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 của đội ngũ giáo viên đối với môn Tiếng Anh, Tin học, Âm nhạc, Mỹ thuật khi thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Môn tiếng Anh

Môn Tin học

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn tiếng Anh

Môn Tin học

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn tiếng Anh

Môn Tin học

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn tiếng Anh

Môn Tin học

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn tiếng Anh

Môn Tin học

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

1

Mầm non

0

0

 

 

0

0

 

 

0

0

 

 

0

0

 

 

0

0

 

 

2

Tiểu học

38

4

 

 

25

4

 

 

25

3

 

 

15

3

 

 

0

0

 

 

3

THCS

7

2

 

 

12

4

 

 

7

4

 

 

7

2

 

 

0

0

 

 

4

THPT

5

4

 

 

8

4

 

 

5

3

 

 

5

2

 

 

0

0

 

 

5

GDTX

0

0

 

 

0

0

 

 

0

0

 

 

0

0

 

 

0

0

 

 

 

Cộng 

50

10

 

 

45

12

 

 

37

10

 

 

27

7

 

 

0

0

 

 

./.

 

Biểu 04

NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẶT HÀNG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN CÁC MÔN HỌC THIẾU NGUỒN TUYỂN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI, GIAI ĐOẠN 2022-2026

(Kèm theo Kế hoạch số 273/KH-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Nội dung

Tng số

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Ch tiêu

Kinh phí (triệu đồng)

Ch tiêu tuyển mới

Kinh phí (triệu đồng)

Ch tiêu tuyển mi

Tổng số chỉ tiêu thực hiện

Kinh phí (triệu đồng)

Ch tiêu tuyển mi

Tổng số chỉ tiêu thực hiện

Kinh phí (triệu đồng)

Ch tiêu tuyển mi

Tổng số chỉ tiêu thực hiện

Kinh phí (triệu đồng)

Ch tiêu tuyển mi

Tổng số chỉ tiêu thực hiện

Kinh phí (triệu đồng)

I

Đào tạo trình độ đại học văn bằng 2 (Đào tạo 02 năm)

198

9.845,55

60

1.117,50

57

117

2.874,00

47

104

2.684,10

34 

81

2.120,25

0

34

1.049,70

1

ĐHSP Tiếng Anh

159

6.201,00

50

780,00

45

95

1.872,00

37

82

1.630,20

27

64

1.287,00

0

27

631,80

2

ĐHSP Tin học

39

3.644,55

10

337,50

12

22

1.002,00

10

22

1.053,90

7

17

833,25

0

7

417,90

II

Đào tạo trình độ đại học sư phạm hệ chính quy tập trung (Đào to 4 năm)

250

37.232,70

68

2.029,80

62

130

5.459,46

60

190

8.663,58

60

250

11.637,96

0

182

9.441,90

1

ĐHSP Tiếng Anh

120

17.688,60

30

895,50

30

60

2.487,60

30 

90

4.068,00

30

120

5.566,50

0

90

4.671,00

2

ĐHSP Tin học

47

7.195,05

15

447,75

12

27

1.154,25

10

37

1.725,54

10

47

2.210,61

0

32

1.656,90

3

ĐHSP Âm nhạc

42

6.267,30

12

358,20

10

22

935,34

10

32

1.461,36

10

42

1.955,40

0

30

1.557,00

4

ĐHSP Mỹ Thuật

41

6.081,75

11

328,35

10

21

882,27

10

31

1.408,68

10

41

1.905,45

0

30

1.557,00

 

Cộng (I+II)

448

47.078,25

128 

3.147,30

119

247

8.333,46 

107

294

11.347,68

94

331

13.758,21

0

216

10.491,60

./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 273/KH-UBND ngày 08/08/2022 về đào tạo giáo viên tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2026 theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.368

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.14.12
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!