Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân
dân các tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Các đại học, học viện, trường đại học đào
tạo giáo viên;
- Các trường cao đẳng đào tạo ngành Giáo dục Mầm non;
- Các bộ/ngành có cơ sở đào tạo giáo viên.
|
Để thực hiện phương thức giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị
định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ định về chính sách hỗ trợ
tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm (sau đây viết tắt là Nghị định số 116), Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn
triển khai một số nội dung như sau:
1. Về thẩm quyền
và trách nhiệm trong việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo
viên
1.1. Đối với Ủy ban nhân dân
các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (gọi
chung là UBND cấp tỉnh)
- Xác định nhu cầu sử dụng giáo viên mới, lập dự toán và bố trí kinh phí, thực hiện giao
nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo đối với các cơ sở đào tạo trực
thuộc (nếu có), đặt hàng (hoặc đấu thầu) đào tạo giáo viên với các cơ sở đào tạo
giáo viên khác để đáp ứng nhu cầu sử dụng giáo viên, bảo đảm
phù hợp với kế hoạch sử dụng giáo viên sau khi tốt nghiệp, đáp ứng yêu cầu thực
hiện chương trình giáo dục phổ thông, phù hợp với lộ trình phát triển giáo dục
của địa phương.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển
dụng và sử dụng giáo viên theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật, bảo đảm
đủ số lượng giáo
viên theo quy định hiện hành về định mức giáo viên đối với giáo viên trong các
cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
1.2. Đối với cơ sở đào tạo giáo viên
- Cơ sở đào tạo giáo viên trực thuộc
địa phương nhận nhiệm vụ, nhận đặt hàng đào tạo giáo viên cho
địa phương và có thể nhận đặt hàng của các địa phương khác
trên cơ phù hợp với chỉ tiêu tuyển sinh được Bộ GDĐT thông
báo;
- Cơ sở đào tạo giáo viên nói chung
nhận đặt hàng (hoặc tham gia đấu thầu) đào tạo giáo viên cho các địa phương
theo chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm được
Bộ GDĐT thông báo.
1.3. Đối với Bộ Giáo dục và Đào
tạo
- Xác định và thông báo chỉ tiêu đào tạo giáo viên đối với các cơ sở đào tạo giáo viên;
- Tổ chức để các
cơ sở đào tạo giáo viên xây dựng phần mềm dùng chung nhằm
hỗ trợ các địa phương và các cơ sở
đào tạo giáo viên điều phối cung - cầu cho việc tổ chức
giao nhiệm vụ, đặt hàng và nhận đặt hàng đào tạo giáo viên
phù hợp với nhu cầu sử dụng giáo viên của địa phương và năng lực đào tạo của cơ
sở đào tạo giáo viên.
1.4. Đối với các bộ/ngành có cơ
sở đào tạo giáo viên
Chủ trì và phối hợp với Bộ GDĐT trong việc chỉ đạo, hướng dẫn cơ sở đào tạo trực thuộc lập dự toán và bố trí
kinh phí cho việc đào tạo giáo viên của cơ sở đào tạo trực thuộc và thực hiện
các nội dung khác theo quy định tại Nghị định số 116.
2. Về nội dung
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên
2.1. Xác định nhu cầu sử dụng
và chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo giáo viên
- UBND cấp tỉnh
tổ chức thực hiện việc rà soát, thống kê, nhu cầu đào tạo
giáo viên, nhu cầu tuyển dụng, sử dụng sinh viên sau tốt nghiệp của địa phương
theo từng trình độ, cấp học, ngành học, từ đó xác định số lượng chỉ tiêu giao
nhiệm vụ, đặt hàng (hoặc đấu thầu)
đào tạo giáo viên theo hình thức chính quy cho năm tuyển
sinh (bao gồm cả nhu cầu đào tạo: liên thông
từ giáo dục nghề nghiệp lên trình độ đại học (ĐH),
đào tạo ĐH cho người học đã có bằng tốt nghiệp ĐH, đào
tạo trình độ cao đẳng (CĐ) cho người học đã có bằng tốt nghiệp CĐ theo hình thức chính quy) và gửi Bộ GDĐT để tổng hợp
theo mẫu (Phụ lục 2).
- Cơ sở đào tạo giáo viên xác định,
đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh các ngành đào tạo giáo viên và
gửi về Bộ GDĐT theo quy định hiện hành về xác định chỉ tiêu
tuyển sinh của Bộ GDĐT (Phụ lục 1).
- Bộ GDĐT xác định và thông báo chỉ tiêu
cho các cơ sở đào tạo giáo viên trên cơ sở nhu cầu xã hội, nhu cầu sử dụng giáo
viên của các địa phương, điều kiện bảo đảm chất lượng (năng lực, chất lượng đào
tạo, tỷ lệ sinh việc có việc làm) của các cơ sở đào tạo
giáo viên đảm bảo theo các quy định hiện hành về xác định
chỉ tiêu tuyển sinh, đồng thời công khai trên Cổng thông tin của Bộ GDĐT tại địa chỉ: https://moet.gov.vn/tintuc/Pages.
2.2. Giao nhiệm vụ cho cơ sở
đào tạo giáo viên thuộc địa phương
UBND cấp tỉnh giao nhiệm vụ đào tạo giáo viên đối với cơ sở đào tạo giáo viên trực
thuộc địa phương (nếu có) để đào tạo giáo viên đáp ứng nhu cầu sử dụng của địa
phương, trên cơ sở số lượng chỉ tiêu đào tạo đáp ứng nhu cầu
sử dụng của địa phương đã báo cáo về Bộ GDĐT, đảm bảo phù hợp với năng lực đào
tạo của cơ sở đào tạo giáo viên theo chỉ tiêu đã được Bộ
GDĐH thông báo và phù hợp với nhu cầu, kế hoạch sử dụng giáo viên của địa
phương.
2.3. Đặt hàng và nhận đặt hàng đào tạo giáo
viên đáp ứng nhu cầu sử dụng của địa phương
UBND cấp tỉnh lựa chọn cơ sở đào tạo giáo viên có chất lượng và
hoàn thành hồ sơ dự kiến đặt hàng đào tạo giáo viên của địa
phương với các cơ sở đào tạo giáo viên trên cơ sở các
thông tin về tuyển sinh và đào tạo của các cơ sở đào tạo giáo viên tại Cổng thông tin của Bộ GDĐT và cổng thông tin tuyển
sinh của các cơ sở đào tạo giáo viên theo nguyên tắc sau đây:
- Dự kiến phương án và giải pháp xử
lý trong trường hợp số lượng sinh viên đăng ký về địa phương vượt quá dự kiến
nhu cầu đào tạo của địa phương hoặc trường hợp thiếu sinh
viên trúng tuyển đăng ký về địa phương so với nhu cầu đào tạo để địa phương sử
dụng;
- Đặt hàng đào tạo (dự kiến 3 phương
án) đối với các cơ sở đào tạo giáo viên đáp ứng nhu cầu sử dụng của địa phương,
trên cơ sở số lượng chỉ tiêu đào tạo đáp ứng nhu cầu sử
dụng của địa phương đã báo cáo về Bộ GDĐT (sau khi trừ số lượng
chỉ tiêu đã giao nhiệm vụ cho cơ sở đào tạo giáo viên trực
thuộc nếu có), đảm bảo phù hợp với năng lực đào tạo của từng cơ sở đào tạo giáo
viên;
- Lập danh sách đặt hàng đào tạo gửi
Bộ GDĐT theo mẫu tại Phụ lục 3 (xếp thứ tự ưu tiên, ngành,
cơ sở đào tạo) để Bộ GDĐT phối hợp với
các cơ sở đào tạo giáo viên tong hợp thông tin, công khai trên Cổng thông tin của Bộ GDĐT nhằm hỗ trợ các UBND cấp
tỉnh trong việc điều phối lựa chọn các cơ sở đào tạo giáo
viên để đặt hàng đào tạo phù hợp nhu cầu của địa phương, nguồn tuyển sinh, năng
lực đào tạo của cơ sở đào tạo giáo viên;
- Đặt hàng (dự kiến) đào tạo giáo
viên theo nhu cầu sử dụng với các cơ sở đào tạo giáo viên trên cơ sở thông tin
hỗ trợ điều phối;
- Đặt hàng chính thức việc đào tạo
giáo viên theo nhu cầu sử dụng của địa phương với các cơ sở đào tạo giáo viên
sau khi có kết quả sinh viên đăng ký hưởng hỗ trợ và cam kết
về địa phương, đảm bảo theo quy định tại Nghị định số 116 và các quy định hiện hành
của pháp luật;
- Trường hợp số sinh viên đăng ký
theo hình thức đặt hàng, giao nhiệm vụ, đấu thầu chưa đủ (còn thiếu) so với nhu
cầu sử dụng, đặt hàng, địa phương tiếp tục lựa chọn đặt
hàng với các cơ sở đào tạo giáo viên khác trên cơ sở chỉ
tiêu thông báo công khai của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sinh viên
đạt điểm trúng tuyển.
2.4. Đấu thầu và tham gia đấu
thầu đào tạo giáo viên đáp ứng nhu cầu sử dụng của địa phương
- UBND cấp tỉnh
tổ chức đấu thầu việc đào tạo giáo viên của địa phương với các cơ sở đào tạo
giáo viên theo số lượng chỉ tiêu đào tạo đáp ứng nhu cầu sử
dụng của địa phương đã báo cáo về Bộ GDĐT (trừ số lượng chỉ tiêu đã giao nhiệm vụ cho cơ sở đào tạo giáo viên trực thuộc nếu có và
số chỉ tiêu đào tạo nếu đã đặt hàng đào tạo), đảm bảo phù hợp với năng lực đào tạo của từng cơ sở đào tạo giáo viên và phù
hợp với nhu cầu, kế hoạch sử dụng giáo viên của địa phương;
- Việc đấu thầu và tham gia đấu thầu
để đào tạo giáo viên theo nhu cầu sử dụng của các địa phương thực hiện theo quy
định hiện hành.
2.5. Sinh viên đăng ký nhận hỗ
trợ và cam kết làm việc theo nhu cầu sử dụng của địa phương
- Cơ sở đào tạo giáo viên hướng dẫn,
thông báo tới sinh viên trúng tuyển về chỉ tiêu đào tạo được các địa phương giao nhiệm vụ, đặt hàng (hoặc đấu thầu)
và các thông tin khác liên quan đến việc giao nhiệm vụ, đặt hàng (hoặc đấu thầu) của địa phương để sinh viên trúng tuyển
đăng ký, cam kết tham gia học tập và công tác theo nhu cầu đào tạo và sử dụng
giáo viên của địa phương ngay sau khi có kết quả trúng tuyển đối với mỗi đợt tuyển
sinh của cơ sở đào tạo giáo viên;
- Sinh viên nộp Đơn đề nghị hưởng hỗ trợ và cam kết bồi hoàn học phí, chi phí sinh hoạt đến cơ sở đào tạo giáo viên (Mẫu số 01 - Nghị định số 116) và có thể đề nghị được hưởng hỗ trợ và cam kết bồi hoàn học phí, chi
phí sinh hoạt theo thứ tự 3 nguyện vọng (ghi rõ thứ tự nguyện vọng - Mẫu số 01) đối với các địa phương có nhu
cầu tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp về làm việc tại địa phương theo hình thức nộp
trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có) trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày nhận được thông báo trúng tuyển;
- Trường hợp 3 nguyện vọng của sinh
viên sư phạm đều không đáp ứng được các tiêu chí của các địa phương, cơ sở đào
tạo có trách nhiệm thông báo để sinh viên tiếp tục đăng ký
các nhu cầu của địa phương khác hoặc đăng ký đào tạo theo
nhu cầu của xã hội có hoặc không đăng ký hưởng chế độ;
- UBND cấp tỉnh
xét chọn các sinh viên đã nộp đơn đăng kí, phối hợp cơ sở đào tạo giáo viên
thông báo cho sinh viên kết quả xét chọn của UBND cấp tỉnh
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc nhận đơn đăng ký của sinh viên.
3. Công tác tài
chính
Công tác tài chính trong giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên (Phụ lục 5)
4. Về kế hoạch thực
hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên và công khai thông
tin
- Bộ GDĐT tổng hợp
và công khai danh sách, năng lực đào tạo trong năm tuyển sinh của các cơ sở đào
tạo giáo viên; chỉ tiêu đào tạo, điểm trúng tuyển theo
ngành đào tạo (2 năm liền kề năm tuyển sinh) của các cơ sở
đào tạo giáo viên để UBND cấp tỉnh, người học tham khảo, lựa
chọn ngành đào tạo, cơ sở đào tạo trong nhiệm vụ đặt hàng đào tạo giáo viên
theo nhu cầu của địa phương (Phụ lục 1);
- Các thông tin liên quan đến giao nhiệm
vụ, đặt hàng, đấu thầu đào tạo giáo viên phải được công khai tại các trang
thông tin điện tử của các địa phương, bộ/ngành có liên quan, cơ sở đào tạo giáo
viên và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng để người học tham khảo, lựa chọn và cam kết tham gia học tập, công tác
theo nhu cầu đào tạo và sử dụng giáo viên của địa phương;
- Bộ GDĐT xác định và thông báo chỉ
tiêu cho các cơ sở đào tạo giáo viên trước ngày 15/5/2021;
- Bộ GDĐT thông báo các thông tin hỗ
trợ tới các địa phương và các cơ sở đào tạo giáo viên trước ngày 30/5/2021;
- UBND cấp tỉnh hoàn thành giao nhiệm
vụ, đặt hàng đào tạo giáo viên đối với cơ sở đào tạo giáo viên trước ngày
30/6/2021;
- Các cơ sở đào tạo giáo viên báo cáo
Bộ GDĐT kết quả thực hiện việc đào tạo giáo viên theo NĐ 116 (theo mẫu tại Phụ
lục 4) trước ngày 31/12/2021.
Trong quá trình triển khai, các vấn đề
vướng mắc (nếu có) đề nghị phản ánh về Bộ GDĐT (qua Vụ
Giáo dục Đại học) để báo cáo, trao đổi và thống nhất giải pháp tháo gỡ cho phù
hợp với điều kiện thực tế ở địa phương và cơ sở đào tạo
giáo viên, nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị định số 116,
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của từng địa
phương và cả nước theo địa chỉ Email:
[email protected], hoặc số điện thoại:
024.32293009, 024.38692392; Bộ GDĐT sẽ tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
triển khai Nghị định số 116 của các địa phương và các cơ sở đào tạo giáo viên
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp c/đ);
- Lưu: VT, Vụ GDĐH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
PHỤ LỤC 1
(Kèm
Công văn số: 1891/BGDĐT-GDĐH
hướng dẫn thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo
giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ ngày 11/5/2021)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO: ……………….
MÃ TRƯỜNG: ………………
NĂM TUYỂN SINH: 2021
ĐĂNG KÍ CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
1. Trình độ đại học
TT
|
Mã
ngành
|
Tên
ngành
|
Đăng
kí chỉ tiêu năm tuyển sinh
|
Điểm
trúng tuyển năm trước năm tuyển sinh 1 năm*
|
Điểm
trúng tuyển năm trước năm tuyển sinh 2 năm*
|
Điểm trúng tuyển của các hình thức tuyển sinh khác
|
1
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
|
|
|
|
2
|
7140204
|
Giáo dục Công dân
|
|
|
|
|
3
|
7140205
|
Giáo dục Chính trị
|
|
|
|
|
4
|
7140206
|
Giáo dục Thể chất
|
|
|
|
|
5
|
7140207
|
Huấn luyện thể
thao
|
|
|
|
|
6
|
7140208
|
Giáo dục QP - AN
|
|
|
|
|
7
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
|
|
|
|
8
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
|
|
|
|
9
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
|
|
|
|
10
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
|
|
|
|
11
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
|
|
|
|
12
|
7140214
|
Sư phạm Kỹ thuật CN
|
|
|
|
|
13
|
7140215
|
Sư phạm Kỹ thuật NN
|
|
|
|
|
14
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
|
|
|
|
15
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
|
|
|
|
16
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
|
|
|
|
17
|
7140221
|
Sư phạm Âm nhạc
|
|
|
|
|
18
|
7140222
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
|
|
|
|
19
|
7140223
|
Sư phạm Tiếng Bana
|
|
|
|
|
20
|
7140224
|
Sư phạm Tiếng Êđê
|
|
|
|
|
21
|
7140225
|
Sư phạm Tiếng Jrai
|
|
|
|
|
22
|
7140226
|
Sư phạm Tiếng Khmer
|
|
|
|
|
23
|
7140227
|
Sư phạm Tiếng H’mong
|
|
|
|
|
24
|
7140228
|
Sư phạm Tiếng
Chăm
|
|
|
|
|
25
|
7140229
|
Sư phạm Tiếng M'nông
|
|
|
|
|
26
|
7140230
|
Sư phạm Tiếng Xê đăng
|
|
|
|
|
27
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
|
|
|
|
28
|
7140232
|
Sư phạm Tiếng Nga
|
|
|
|
|
29
|
7140233
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
|
|
|
|
30
|
7140234
|
Sư phạm Tiếng TQ
|
|
|
|
|
31
|
7140235
|
Sư phạm Tiếng Đức
|
|
|
|
|
32
|
7140236
|
Sư phạm Tiếng Nhật
|
|
|
|
|
33
|
7140237
|
Sư phạm Tiếng HQ
|
|
|
|
|
34
|
7140246
|
Sư phạm công nghệ
|
|
|
|
|
35
|
7140247
|
Sư phạm khoa học TN
|
|
|
|
|
36
|
7140248
|
Giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
37
|
7140249
|
Sư phạm LS - ĐL
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
2. Trình độ cao đẳng
TT
|
Mã
ngành
|
Tên
ngành
|
Chỉ
tiêu năm tuyển sinh
|
Điểm
trúng tuyển năm trước năm tuyển sinh 1 năm*
|
Điểm
trúng tuyển năm trước năm tuyển sinh 2 năm*
|
Điểm trúng tuyển của các hình thức tuyển sinh khác
|
1
|
51140201
|
Giáo dục Mầm non
|
|
|
|
|
Ghi chú: Điểm trúng tuyển năm trước năm tuyển sinh 1
năm*, Điểm trúng tuyển năm trước
năm tuyển sinh 2 năm*: Sử dụng điểm thi THPT để xét
tuyển
PHỤ LỤC 2
(Kèm
Công văn số: 1891/BGDĐT-GDĐH
hướng dẫn thực hiện phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
đào tạo giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ ngày 11/5/2021)
UBND TỈNH: …………
NĂM TUYỂN SINH: 2021
NHU CẦU ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
1. Trình độ đại học
TT
|
Mã
ngành
|
Tên
ngành
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
|
|
2
|
7140204
|
Giáo dục Công dân
|
|
|
3
|
7140205
|
Giáo dục Chính trị
|
|
|
4
|
7140206
|
Giáo dục Thể chất
|
|
|
5
|
7140207
|
Huấn luyện thể thao
|
|
|
6
|
7140208
|
Giáo dục QP - AN
|
|
|
7
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
|
|
8
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
|
|
9
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
|
|
10
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
|
|
11
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
|
|
12
|
7140214
|
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
|
|
|
13
|
7140215
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
|
|
|
14
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
|
|
15
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
|
|
16
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
|
|
17
|
7140221
|
Sư phạm Âm nhạc
|
|
|
18
|
7140222
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
|
|
19
|
7140223
|
Sư phạm Tiếng Bana
|
|
|
20
|
7140224
|
Sư phạm Tiếng Êđê
|
|
|
21
|
7140225
|
Sư phạm Tiếng Jrai
|
|
|
22
|
7140226
|
Sư phạm Tiếng Khmer
|
|
|
23
|
7140227
|
Sư phạm Tiếng H'mông
|
|
|
24
|
7140228
|
Sư phạm Tiếng Chăm
|
|
|
25
|
7140229
|
Sư phạm Tiếng M'nông
|
|
|
26
|
7140230
|
Sư phạm Tiếng Xê đăng
|
|
|
27
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
|
|
28
|
7140232
|
Sư phạm Tiếng Nga
|
|
|
29
|
7140233
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
|
|
30
|
7140234
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
|
|
31
|
7140235
|
Sư phạm Tiếng Đức
|
|
|
32
|
7140236
|
Sư phạm Tiếng Nhật
|
|
|
33
|
7140237
|
Sư phạm Tiếng
Hàn Quốc
|
|
|
34
|
7140246
|
Sư phạm công nghệ
|
|
|
35
|
7140247
|
Sư phạm khoa học tự nhiên
|
|
|
36
|
7140248
|
Giáo dục pháp luật
|
|
|
37
|
7140249
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lí
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
2. Trình
độ cao đẳng
TT
|
Mã
ngành
|
Tên
ngành
|
Số
lượng
|
1
|
51140201
|
Giáo dục Mầm non
|
|
PHỤ LỤC 3
(Kèm
Công văn số: 1891/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn thực hiện
phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ ngày 11/5/2021)
UBND tỉnh: …………………….
THÔNG TIN NGÀNH, NHU CẦU ĐẶT HÀNG NĂM
2021
1. Trình
độ đại học
TT
|
Mã
ngành
|
Tên ngành
|
Số
lượng nhu cầu đặt hàng
|
Cơ
sở đào tạo đặt hàng theo thứ tự ưu tiên
|
Tên
trường
|
Mã
Cơ sở đào tạo tuyển sinh
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trình
độ cao đẳng
TT
|
Mã
ngành
|
Tên
ngành
|
Số
lượng nhu cầu đặt hàng
|
Cơ
sở đào tạo đặt hàng theo thứ tự ưu tiên
|
Tên trường
|
Mã
Cơ sở đào tạo tuyển sinh
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
(Kèm
Công văn số: 1891/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn thực hiện
phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số
116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ ngày 11/5/2021)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO: ………….
MÃ TRƯỜNG: ……………….
KẾT QUẢ TUYỂN SINH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN
NĂM 2021
1. Trình
độ đại học
TT
|
Mã
ngành
|
Tên
ngành
|
Tổng chỉ tiêu
|
Số
lượng đã tuyển
|
Giao
NV
|
Đặt
hàng
|
Đấu
thầu
|
Khác
|
1
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu
học
|
|
|
|
|
|
2
|
7140204
|
Giáo dục Công
dân
|
|
|
|
|
|
3
|
7140205
|
Giáo dục Chính
trị
|
|
|
|
|
|
4
|
7140206
|
Giáo dục Thể chất
|
|
|
|
|
|
5
|
7140207
|
Huấn luyện thể thao
|
|
|
|
|
|
6
|
7140208
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
|
|
|
|
|
|
7
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
|
|
|
|
|
8
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
|
|
|
|
|
9
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
|
|
|
|
|
10
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
|
|
|
|
|
11
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
|
|
|
|
|
12
|
7140214
|
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp
|
|
|
|
|
|
13
|
7140215
|
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
14
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
|
|
|
|
|
15
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
|
|
|
|
|
16
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
|
|
|
|
|
17
|
7140221
|
Sư phạm Âm nhạc
|
|
|
|
|
|
18
|
7140222
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
|
|
|
|
|
19
|
7140223
|
Sư phạm Tiếng Bana
|
|
|
|
|
|
20
|
7140224
|
Sư phạm Tiếng Êđê
|
|
|
|
|
|
21
|
7140225
|
Sư phạm Tiếng Jrai
|
|
|
|
|
|
22
|
7140226
|
Sư phạm Tiếng Khmer
|
|
|
|
|
|
23
|
7140227
|
Sư phạm Tiếng H'mong
|
|
|
|
|
|
24
|
7140228
|
Sư phạm Tiếng Chăm
|
|
|
|
|
|
25
|
7140229
|
Sư phạm Tiếng M'nông
|
|
|
|
|
|
26
|
7140230
|
Sư phạm Tiếng Xê đăng
|
|
|
|
|
|
27
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng Anh
|
|
|
|
|
|
28
|
7140232
|
Sư phạm Tiếng Nga
|
|
|
|
|
|
29
|
7140233
|
Sư phạm Tiếng Pháp
|
|
|
|
|
|
30
|
7140234
|
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
|
|
|
|
|
|
31
|
7140235
|
Sư phạm Tiếng Đức
|
|
|
|
|
|
32
|
7140236
|
Sư phạm Tiếng Nhật
|
|
|
|
|
|
33
|
7140237
|
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc
|
|
|
|
|
|
34
|
7140246
|
Sư phạm công nghệ
|
|
|
|
|
|
35
|
7140247
|
Sư phạm khoa học tự nhiên
|
|
|
|
|
|
36
|
7140248
|
Giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
|
37
|
7140249
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lí
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
2. Trình độ cao đẳng
TT
|
Mã
ngành
|
Tên
ngành
|
Tổng
chỉ tiêu
|
Số
lượng đã tuyển
|
Giao
NV
|
Đặt
hàng
|
Đấu
thầu
|
Khác
|
1
|
51140201
|
Giáo dục Mầm non
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5
(Kèm
Công văn số: 1891/BGDĐT-GDĐH hướng dẫn thực hiện
phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo giáo viên theo nhu cầu xã hội quy định tại Nghị định số
116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ ngày 11/5/2021)
1. Về
cơ chế giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
UBND các địa phương có trách nhiệm
phân tích, đánh giá nhu cầu để làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
đào tạo giáo viên theo quy trình quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên
2. Về
chính sách hỗ trợ sinh viên sư phạm mới
2.1. Sinh viên sư phạm sẽ được hỗ trợ
hai khoản kinh phí:
- Tiền đóng học phí bằng mức thu học
phí của cơ sở đào tạo giáo viên nơi sinh viên sư phạm theo học;
- Hỗ trợ 3,63 triệu đồng/tháng để
chi trả chi phí sinh hoạt trong thời gian học tập tại trường.
2.2. Đối với sinh viên sư phạm đào tạo
theo nguyện vọng của cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp, kinh
phí đào tạo sẽ do kinh phí của cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp chịu trách nhiệm
chi trả (không thuộc ngân sách nhà nước cấp).
3. Về
bồi hoàn kinh phí đảm bảo quy định cụ thể cho tất cả các đối tượng nhằm đảm bảo công bằng cho các sinh viên sư phạm ra trường làm đúng ngành giáo dục và tuân thủ các quy định tại
khoản 4 Điều 84 của Luật Giáo dục 2019.
- Sinh viên sư phạm không phải bồi hoàn: sinh viên sư phạm công tác trong
ngành giáo dục và có thời gian công tác tối thiểu gấp hai lần thời gian đào tạo
tính từ ngày được tuyển dụng trong thời hạn 02 năm kể từ ngày
có quyết định công nhận tốt nghiệp.
- Sinh viên sư phạm phải bồi hoàn kinh phí đào tạo gồm: Sinh viên sư phạm
không công tác trong ngành giáo dục sau 02 năm kể từ ngày có quyết định công nhận
tốt nghiệp; hoặc công tác không đủ thời gian công tác theo quy định; hoặc sinh
viên sư phạm chuyển sang ngành đào tạo khác, tự thôi học, không hoàn thành
chương trình đào tạo hoặc bị kỷ luật buộc thôi học.
- Sinh viên sư phạm thuộc các trường
hợp bất khả kháng như: nghỉ học tạm
thời, bị đình chỉ học tập tạm thời sẽ không được hưởng
chính sách hỗ trợ trong thời gian nghỉ học hoặc bị đình chỉ học; dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại,
lưu ban (không quá một lần) hoặc dừng học vì lý do khác không do kỷ luật, được
cơ sở đào tạo giáo viên xem xét cho tiếp tục học tập theo
quy định, thì tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ.
Mẫu số 01:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG
VÀ CAM KẾT BỒI HOÀN HỌC PHÍ, CHI
PHÍ SINH HOẠT
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………………….
Tôi là …………………………………………………………………………
Sinh viên/lớp ………………………………. khóa…………………., khoa………………….
Trường: ………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………….
Số chứng minh
nhân dân (Thẻ căn cước công dân): …………………………..ngày cấp:
………….. ……………… nơi cấp: …………………………………..
Tôi đã nghiên cứu kỹ các quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học
phí, chi phí sinh hoạt quy định tại Nghị định số.... ngày... tháng.... năm... của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí,
chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm.
Tôi xin được đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí
sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm theo chỉ tiêu
…………………………………………………………………………………………1
Tôi xin cam kết thực hiện các nội dung
quy định về chính sách bồi hoàn kinh phí hỗ trợ tại Nghị định.
Trong trường hợp vi phạm các quy định
tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định, tôi xin cam kết bồi hoàn số tiền hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt
được nhận theo đúng quy định tại Nghị định và quy định của
pháp luật hiện hành.
Ý KIẾN GIA ĐÌNH
|
…, ngày.... tháng.... năm....
NGƯỜI VIẾT CAM KẾT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
__________________
1 Chỉ
tiêu thuộc đối tượng giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu của địa phương hoặc chỉ tiêu không thuộc chỉ tiêu đặt
hàng (Ghi rõ tên địa phương).