ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
2468/KH-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 20 tháng 05 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ,
Thông tư số 18/2018/TT- BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ
Ninh Thuận lần thứ XIV;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn Quốc gia trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn 2021-2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết của Đại hội tỉnh Đảng
bộ lần thứ XIV liên quan đến phát triển giáo dục và đào tạo; tổ chức thực hiện
tốt Kế hoạch của Ủy ban nhân dân dân tỉnh về xây dựng trường mầm non, phổ thông
đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025.
b) Là cơ sở để huy động các nguồn lực
để đầu tư xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia; phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu
Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025.
c) Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia nhằm đảm bảo cho giáo dục phát triển bền vững, huy động tối đa học sinh
trong độ tuổi đến trường, nâng cao chất lượng giáo dục, giảm tối đa học sinh
lưu ban, bỏ học; duy trì và củng cố kết quả phổ cập giáo dục ở tất cả các địa
bàn trong tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Chính quyền các cấp, các cơ sở
giáo dục phải bám sát các chỉ tiêu Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XIV liên quan đến phát triển giáo dục và đào tạo; các quy định của Trung ương và
tình hình thực tiễn tại mỗi địa phương, đơn vị để ban hành Chương trình, kế hoạch
về xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025.
b) Việc xây dựng các chỉ tiêu trường
đạt chuẩn quốc gia phải đảm bảo cho giáo dục và đào tạo phát triển bền vững phù
hợp với các tiêu chí của Trung ương, Tỉnh và thực tế từng địa phương trong tỉnh.
c) Thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia gắn với xây dựng Nông thôn mới.
d) Căn cứ vào chỉ tiêu được duyệt về
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 của tỉnh và kế hoạch
này; mỗi xã phường, thị trấn, cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục phải xây
dựng các giải pháp phù hợp (bao gồm cả nguồn vốn, nhân lực, xã hội hoá,...) để
xây dựng và sớm đủ các điều kiện, tiêu chuẩn để được công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia theo kế hoạch được duyệt.
3. Đánh giá kết
quả xây dựng trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2015-2020
a) Kết quả đạt được
- Công tác xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia được cấp ủy đảng, chính quyền xác định là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm và được cụ thể hóa trong Nghị quyết của tỉnh Đảng bộ; sự điều hành chặt chẽ,
chỉ đạo kịp thời của Ủy ban nhân dân tỉnh; sự đồng tình ủng hộ của các ban
ngành, đoàn thể, các cấp ủy Đảng, chính quyền và nhân dân địa phương, cùng với
sự phấn đấu nỗ lực của toàn ngành Giáo dục và Đào tạo trong công tác quản lý,
chỉ đạo thực hiện kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
- Tỉnh đã đầu tư nguồn ngân sách có
hiệu quả cho việc xây dựng cơ sở vật chất trường đạt chuẩn quốc gia, kết hợp với
các nguồn vốn khác như: kiên cố hóa trường, lớp học, chương trình mục tiêu quốc
gia nông thôn mới, chương trình giảm nghèo bền vững,...
- Tính đến tháng 12/2020, toàn tỉnh
đã có 133/304 trường đạt chuẩn quốc gia, trong đó: Khối giáo dục phổ thông có
113/217 trường đạt tỷ lệ 52,1% (vượt kế hoạch tỉnh Đảng bộ lần XIII 2,1%), trong
đó: cấp tiểu học có 75/134 (tỉ lệ 56,0%), cấp THCS 30/61 (tỉ lệ 49,2%); cấp
THPT 8/22 (tỉ lệ 36,4%); Khối giáo dục mầm non có 20/87 (tỉ lệ 23,0%) trường
chuẩn quốc gia vượt kế hoạch tỉnh Đảng bộ lần XIII là 3,0%.
- Các đơn vị được công nhận trường đạt
chuẩn quốc gia đã thực sự nổi bật trong phong trào thi đua dạy tốt, học tốt; có
nhiều học sinh giỏi, hoạt động giáo dục toàn diện, tiêu biểu để các trường chưa
đạt chuẩn phấn đấu học tập; các điều kiện về cơ sở vật chất của trường chuẩn đã
tạo nhiều thuận lợi cho việc nâng cao chất lượng giáo dục. Qua kiểm tra cho thấy
hiệu quả đào tạo ở các trường chuẩn quốc gia đã được nâng lên. Môi trường giáo
dục và đạo đức của học sinh được cải thiện rõ rệt.
Tuy nhiên,
so với mặt bằng chung cả nước thì tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia của tỉnh ta
còn thấp, một số chỉ tiêu của các trường tuy đã được công nhận nhưng mới đạt ở
mức tối thiểu, có một số tiêu chí chỉ đạt gần mức tối thiểu như: Định mức diện
tích đất/học sinh, phòng học, phòng bộ môn, nhà đa năng, thiết bị dạy học, cơ sở
vật chất khác, việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; những trường đã được công nhận
nhưng chưa bền vững. Cả tỉnh chỉ có 2 trường mầm non đạt chuẩn mức độ 2([1]), khối phổ
thông chưa có trường nào đạt mức độ 2, tỷ lệ trường trung học phổ thông đạt chuẩn
còn thấp so với tổng số trường cùng cấp học([2]),...
b) Khó khăn địa phương khi xây dựng
trường chuẩn quốc gia
- Việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia nhằm mục đích nâng cao chất lượng giáo dục là trách nhiệm của toàn xã hội
nhưng thực tế một số cấp ủy, chính quyền cơ sở chưa đặt nặng nhiệm vụ của mình,
mà xem trách nhiệm chính là của ngành Giáo dục và Đào tạo.
- Theo các Thông tư 17, 18 và
19/2018/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, các trường còn gặp khó
khăn trong việc thu thập, sử dụng, quản lý minh chứng phục vụ tự đánh giá chưa
hiệu quả.
- Thực hiện Luật Giáo dục 2019 vào thực
tiễn thì yêu cầu trình độ đào tạo chuẩn của giáo viên mầm non, tiểu học, THCS
nâng lên, làm ảnh hưởng đến tiêu chuẩn số 2 (trình độ chuẩn giáo viên).
- Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất được
quy định tại Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT và Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo là rất khó thực hiện trên địa
bàn tỉnh (chưa đáp ứng yêu cầu kiểm định chất lượng giáo dục). Một số địa
phương tình hình quỹ đất đầu tư mở rộng trường học chưa đảm bảo theo tiêu chuẩn
đánh giá.
- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đội ngũ
cán bộ quản lý của một số đơn vị gặp khó khăn do chưa bảo đảm tiêu chuẩn (phải
có bằng tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị, Chứng chỉ Quản lý giáo dục,...).
- Việc thực hiện rà soát, sắp xếp mạng
lưới trường lớp cũng làm ảnh hưởng rất nhiều trong công tác thực hiện kế hoạch
trường chuẩn quốc gia (2 trường đạt chuẩn sáp nhập lại([3]), một trường đạt chuẩn
sáp nhập với 1 trường chưa đạt chuẩn([4])...).
- Đa số các trường học đều bố trí
phòng học 2 ca, số lớp học 2 buổi/ngày còn quá ít nên có ảnh hưởng tới việc
nâng cao chất lượng đào tạo ở các cấp học.
- Công tác xã hội hóa giáo dục ở các
địa phương còn gặp nhiều khó khăn do đời sống kinh tế nhân dân còn thấp, ngân
sách địa phương có hạn hẹp. Vì vậy, các địa phương đóng góp cho việc đầu tư trường
chuẩn quốc gia ở mức thấp, phần lớn kinh phí đầu tư trường chuẩn quốc gia thuộc
ngân sách tỉnh.
- Chất lượng giáo dục tuy có chuyển
biến nhưng còn thấp so với quy định chuẩn. Ở cấp THCS tỷ lệ học sinh yếu, kém,
bỏ học, nghỉ học cách nhật còn diễn ra ở một số đơn vị đặc biệt là ở những vùng
đặc biệt khó khăn.
- Một số trường chưa chủ động tham
mưu cho cấp ủy và chính quyền trong việc chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia; chưa chủ động đề xuất xây dựng kế hoạch, lộ trình xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia.
c) Kinh nghiệm:
- Cần khảo sát kỹ về các điều kiện
theo 05 tiêu chuẩn của trường chuẩn quốc gia. Chú ý tiêu chuẩn về chất lượng dạy
học do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định ở các ngành học.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện,
phải có sự quan tâm sát sao của cơ quan chuyên môn (Sở Giáo dục và Đào tạo,
Phòng Giáo dục và Đào tạo) để chỉ đạo uốn nắn kịp thời và thực hiện các tiêu
chuẩn về quản lý, tổ chức, xây dựng đội ngũ; chất lượng dạy học và công tác thi
đua.
- Cần sự phối hợp chặt chẽ giữa Sở
Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc tổ chức quản
lý chuyên môn và đầu tư cơ sở vật chất trường học cho trường chuẩn, thể hiện sự
thống nhất về quan điểm đầu tư, họp rút kinh nghiệm, thông tin báo cáo, trao đổi
khi gặp vướng mắc.
- Cụ thể hóa về nguồn vốn, xác định
rõ yêu cầu để đầu tư về cơ sở vật chất trường học, đảm bảo tính kế thừa và
tránh sự lãng phí. Đồng thời đảm bảo được nguồn kinh phí ổn định hằng năm, nhằm
thực hiện tốt các bước chuẩn bị đầu tư và tổ chức thực hiện các dự án.
II. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG
TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
1. Mục tiêu
chung
Tập trung chỉ đạo duy trì, củng cố và
nâng cao chất lượng các trường học đạt chuẩn quốc gia; huy động các nguồn lực đầu
tư xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia phấn đấu đạt và vượt mục tiêu Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2020-2025; đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết
số 29-NQ/TW.
2. Mục tiêu cụ
thể
Tổng giai đoạn 2021 - 2025([5]) là 187([6]) trường đạt
chuẩn quốc gia (trong đó: Phổ thông là 153/220 trường, tỷ lệ 69,5%; mầm non là
34/89 trường, tỷ lệ 38,2%); cụ thể như sau:
a) Công nhận lại
- Số trường được đánh giá lại trong
thời hạn 5 năm:
+ Phổ thông: 75 trường (TH 48 trường,
THCS 21 trường, THPT 6 trường);
+ Mầm non: 19 trường.
b) Số trường được đánh giá lại sau
khi tụt chuẩn quốc gia:
+ Phổ thông: 34 trường (TH 23 trường,
THCS 9 trường, THPT 3 trường);
+ Mầm non: 4 trường.
c) Số trường học công nhận mới:
+ Phổ thông: 42 trường (TH 22 trường,
THCS 17 trường, THPT 5 trường);
+ Mầm non: 11 trường.
3. Lộ trình thực
hiện
Đến năm 2025, ở bậc học giáo dục phổ
thông sẽ có 154/218 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt 70,06% (dự kiến vượt 5,06%
so với kế hoạch, trong đó có 12 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2); ở bậc giáo
dục mầm non toàn tỉnh sẽ có trường đạt chuẩn quốc gia 34/95 đạt 35,8% (dự kiến
vượt 5,8% so với kế hoạch, trong đó có 7 trường đạt mức độ 2), cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: trường
Cấp
học
|
Dự
kiến số trường
|
Tổng
số
|
Tỷ lệ
|
Trong
đó
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
I. Phổ thông
|
218
|
154
|
70,06
|
39
|
26
|
37
|
34
|
17
|
1. Tiểu học
|
135
|
93
|
68,9
|
15
|
15
|
30
|
23
|
10
|
Tr.đó: Mức độ 1
|
|
89
|
|
14
|
14
|
30
|
21
|
10
|
Mức độ 2
|
|
4
|
|
1
|
1
|
0
|
2
|
0
|
2. THCS
|
61
|
47
|
77,0
|
11
|
7
|
13
|
13
|
3
|
Tr.đó: Mức độ 1
|
|
44
|
|
10
|
7
|
12
|
12
|
3
|
Mức độ 2
|
|
3
|
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
3. THPT
|
22
|
14
|
63,6
|
0
|
3
|
1
|
4
|
6
|
Tr.đó: Mức độ 1
|
|
9
|
|
0
|
2
|
0
|
2
|
5
|
Mức độ 2
|
|
5
|
|
0
|
1
|
1
|
2
|
1
|
II. Mầm non
|
95
|
34
|
35,8
|
5
|
7
|
14
|
4
|
4
|
Tr.đó: Mức độ 1
|
|
27
|
|
5
|
5
|
11
|
3
|
3
|
Mức độ 2
|
|
7
|
|
0
|
2
|
3
|
1
|
1
|
4. Nhiệm vụ và giải
pháp thực hiện
a) Công tác tổ chức, chỉ đạo
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo các cấp về
công tác duy trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, phân công nhiệm vụ
cụ thể đối với từng thành viên.
- Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt học
tập các văn bản chỉ đạo của trung ương, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của tỉnh về
xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025 đến các cấp, các
ngành, đoàn thể, cán bộ quản lí giáo dục, giáo viên, học sinh và mọi tầng lớp
nhân dân về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của việc duy trì, xây dựng trường học
đạt chuẩn quốc gia đối với sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo.
- Tăng cường sự chỉ đạo của cấp ủy đảng,
chính quyền địa phương; nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với công tác xây
dựng trường học đạt chuẩn quốc gia. Nâng cao vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy
đảng trong trường học, gắn trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục trong
việc thực hiện chủ trương, nghị quyết và kế hoạch của cấp ủy, chính quyền, của
ngành Giáo dục về xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Các địa phương, ngành Giáo dục, các
cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức thực hiện hiệu quả, bảo đảm chất
lượng, đúng tiến độ; thường xuyên chỉ đạo, đôn đốc thực hiện việc kiểm tra duy
trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia; gắn kết quả công tác xây dựng
trường học đạt chuẩn quốc gia với công tác thi đua, khen thưởng đối với cá
nhân, đơn vị.
b) Nâng cao chất lượng giáo dục và
đào tạo
- Ngành Giáo dục chỉ đạo các cơ sở
giáo dục tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hình thức, phương pháp dạy
học, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
theo tinh thần Nghị quyết số 29- NQ/TW nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
- Bám sát tiêu chuẩn về chất lượng
giáo dục các cấp học theo quy chế, triển khai đồng bộ các giải pháp để không ngừng
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các cấp học, phấn đấu đạt và vượt
tiêu chí của trường học đạt chuẩn quốc gia, đặc biệt là nâng cao tỷ lệ học sinh
giỏi, giảm tối đa học sinh yếu, kém.
- Có giải pháp kịp thời nhằm duy trì
sỹ số học sinh trên lớp, số lớp trên trường đúng theo quy định của trường học đạt
chuẩn quốc gia các cấp học, gắn với việc duy trì và phát huy chất lượng phổ cập
giáo dục ở các cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục
- Các huyện, thành phố, Sở Giáo dục
và Đào tạo rà soát, đánh giá số lượng, chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên,
nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục theo quy định của trường đạt chuẩn quốc
gia đối với từng cấp học; có kế hoạch tuyển mới hoặc hợp đồng, điều động,
thuyên chuyển, sắp xếp đội ngũ đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu bộ
môn, đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ; phân công hợp lý và đảm bảo tỷ lệ
giáo viên đứng lớp theo quy định; thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách cho đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục.
- Có kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đảm
bảo phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW.
d) Tăng cường nguồn lực đầu tư
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
- Ưu tiên các nguồn vốn để đầu tư
hoàn thiện cơ sở vật chất, trang, thiết bị các trường thuộc kế hoạch xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 20212025;
- Tăng cường các nguồn vốn đầu tư,
kinh phí chi thường xuyên để thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông;
đảm bảo các hoạt động đào tạo, chế độ chính sách đối với nhà giáo, đầu tư sách,
trang thiết bị dạy học theo quy định định mức tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
- Về đất đai: Quy hoạch, tạo quỹ đất
đáp ứng yêu cầu tối thiểu về diện tích đất cho mỗi cơ sở giáo dục theo tiêu chuẩn
quy chế công nhận trường đạt chuẩn quốc gia. Các cơ sở giáo dục chủ động nắm bắt
diễn biến học sinh, số lớp trong những năm tiếp theo chủ động tham mưu cho
chính quyền các cấp tạo điều kiện về quỹ đất đảm bảo diện tích m2/học
sinh các cấp học theo quy định.
- Về cơ sở vật chất, thiết bị, đồ
dùng dạy học: Huy động, lồng ghép các nguồn lực để đầu tư xây dựng mới hoặc sửa
chữa hệ thống cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đáp ứng yêu cầu của một
trường đạt chuẩn quốc gia.
đ) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo
dục
- Tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ của các
tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân về tinh thần, vật chất, tài chính nhằm huy động
tối đa các nguồn lực tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm tiêu chuẩn
cho trường học đạt chuẩn quốc gia.
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng
giáo dục, các đoàn thể chính trị-xã hội, cộng đồng và Ban đại diện cha mẹ học
sinh trong việc thực hiện xây dựng trường chuẩn quốc gia.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định,
quy chế dân chủ ở cơ sở, đảm bảo công khai nguồn kinh phí xã hội hóa; quan tâm
đầu tư, thực hiện đầy đủ các chính sách cho cán bộ, giáo viên, học sinh vùng
khó khăn, chính sách cho học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, khuyết tật,
con gia đình chính sách.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
a) Là cơ quan thường trực giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch
duy trì và xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch; phối
hợp với các cơ quan liên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
c) Có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn về trình độ theo quy định; từng
bước nâng chuẩn trình độ đối với đội ngũ theo yêu cầu phát triển và khả năng
ngân sách của tỉnh;
d) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị lập
kế hoạch, xây dựng các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ công nhận trường đạt
chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch kiểm
tra, thanh tra việc triển khai tại các địa phương, đơn vị;
đ) Thường xuyên báo cáo kết quả thực
hiện, tổng hợp phản ánh, đề xuất của các địa phương, đơn vị về tiến độ xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
e) Chủ trì, phối hợp với các Sở ban
ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Hội đồng Nhân dân tỉnh bố trí ngân
sách hỗ trợ cho các trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan tham mưu giao chỉ tiêu trường đạt chuẩn quốc gia và nguồn vốn cân đối
ngân sách địa phương để thực hiện Kế hoạch đúng theo quy định của luật đầu tư
công.
b) Ưu tiên phân bổ nguồn vốn Xây dựng
cơ bản tập trung đầu tư cho các trường trong kế hoạch đã được duyệt xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
trong việc xây dựng kế hoạch đào tạo, phân bổ các nguồn vốn để đẩy nhanh xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành có
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh xây dựng định mức chi thường
xuyên giai đoạn 2021-2025 sau khi Thủ tướng Chính phủ có quyết định ban hành định
mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 và
văn bản hướng dẫn của Trung ương theo quy định. Trong đó, có định mức ưu tiên
các trường thuộc khu vực vùng khó khăn, vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số
theo quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị
xây dựng dự toán và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về nhiệm vụ, biên chế tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án phân bổ các nguồn vốn để thực hiện
kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
d) Hằng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở
Giáo dục và Đào tạo và khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ các trường mầm non tư thục theo quy định
tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ quy định chính
sách phát triển giáo dục mầm non.
4. Sở Nội vụ
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy
mạnh thực hiện Kế hoạch rà soát, sắp xếp lại quy mô, hệ thống trường lớp học
trên địa bàn tỉnh nhằm giảm số điểm trường lẻ, số lớp, số trường có quy mô nhỏ
để ưu tiên tập trung nguồn lực nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
b) Thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt hoặc phân cấp, ủy quyền Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt danh mục vị trí việc làm, Bản
mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của các đơn vị trường học trực
thuộc đảm bảo phù hợp với quy định Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BN
ngày 16/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Nội vụ và
Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc
trong các cơ sở cơ sở giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục mầm non công
lập và các quy định khác có liên quan.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo,
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo
lại, xây dựng chính sách thu hút giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về công tác
tại các địa phương, đơn vị còn thiếu giáo viên.
5. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn cho các địa phương, đơn
vị căn cứ vào thiết kế mẫu để sớm đầu tư hoàn chỉnh cơ sở vật chất để đủ điều
kiện công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
b) Tổ chức thẩm định dự án, công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành theo thẩm quyền quy định đối với
các trường có tên trong danh sách được duyệt về kế hoạch xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia.
6. Sở Tài nguyên
và Môi trường
Căn cứ định mức, tiêu chuẩn đối với
trường đạt chuẩn quốc gia để hướng dẫn cho các địa phương, đơn vị xây dựng quỹ
đất, tham mưu các cấp có thẩm quyền phê duyệt để các địa phương, đơn vị thực hiện.
7. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cơ
chế hỗ trợ kinh phí từ nguồn vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới đối với các trường phổ thông, mầm non trong Kế hoạch xây dựng trường
học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2021-2025.
8. Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Báo Ninh Thuận và Đài
Phát thanh và Truyền hình
Tổ chức thông tin tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng chương trình truyền thông, phù hợp với
mục tiêu, nhiệm vụ trong từng giai đoạn trong kế hoạch duy trì và xây dựng trường
học đạt chuẩn quốc gia, tạo sự đồng thuận, giúp đỡ của cá nhân, cộng đồng,
doanh nghiệp và các tổ chức chính trị - xã hội về chủ trương duy trì, xây dựng
trường học đạt chuẩn quốc gia của tỉnh.
9. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức Hội, đoàn thể tỉnh
Chỉ đạo các cấp hội địa phương có kế
hoạch tuyên truyền, vận động thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa giáo dục, đầu
tư cơ sở vật chất cho các trường chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh.
10. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố
a) Thành lập Ban Chỉ đạo cấp huyện
(Phòng Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực) và ban hành quy chế hoạt động
của Ban Chỉ đạo.
b) Chỉ đạo cơ quan quản lý giáo dục,
các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ để triển khai có hiệu quả kế
hoạch được duyệt trên mỗi địa phương; đôn đốc, tổ chức kiểm tra các cơ sở giáo
dục xây dựng các giải pháp để thực hiện kế hoạch tại đơn vị đạt hiệu quả; phấn
đấu đạt và vượt chỉ tiêu được giao.
c) Ưu tiên nguồn vốn đầu tư cho giáo
dục; trong đó, có các trường trong kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
d) Bố trí đủ cán bộ quản lý, giáo
viên theo quy định để thực hiện có hiệu quả kế hoạch được duyệt.
đ) Hàng Quý, năm báo cáo kết quả thực
hiện xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia về Ban Chỉ đạo cấp tỉnh (Sở Giáo dục và
Đào tạo) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Phòng Giáo dục
và Đào tạo các huyện, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với các ban,
ngành của huyện, thành phố tham mưu Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố xây dựng kế hoạch kiểm tra việc thực hiện xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia, đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định.
b) Hướng dẫn và đôn đốc các trường
chuẩn bị các điều kiện và các yêu cầu về kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia.
c) Hằng năm, lập hồ sơ trình Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm tra công nhận các trường đạt chuẩn quốc gia (2 kỳ trong năm
học theo hướng dẫn của phòng Nghiệp vụ dạy học Sở Giáo dục và Đào tạo).
12. Các cơ sở
giáo dục:
a) Rà soát, đối chiếu với các tiêu
chí trường đạt chuẩn quốc gia để tham mưu, đề xuất với cơ quan quản lý cấp trên,
cấp ủy, chính quyền trong tổ chức, thực hiện việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia (bao gồm cả đầu tư, trang bị sách - thiết bị trường học); chuẩn bị tốt các
điều kiện và tiến độ đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia;
b) Lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền
kiểm tra công nhận đạt chuẩn quốc gia (khi có đủ điều kiện).
Trên đây là Kế hoạch xây dựng trường
đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 202-2025 của tỉnh Ninh Thuận. Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Sở Giáo dục
và Đào tạo, các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức đoàn thể-xã hội
và các ngành chức năng có liên quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, các Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh, theo chức năng và nhiệm
vụ được giao, tổ chức xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện nghiêm túc, góp phần
hoàn thành Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Ninh Ninh Thuận lần thứ XIV nhiệm kỳ
2020- 2025 về xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025; đồng thời gửi Kế hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Giáo dục
và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 06/2021./.
(Đính
kèm Phụ lục 1,2,3,4)
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
(b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PcT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở, ngành thuộc tỉnh;
- Các tổ chức Hội, Đoàn thể thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng GDĐT các huyện, thành phố;
- Các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo;
- VPUB: LĐ, KTTH;
- Lưu: VT, VXNV. NAM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Long Biên
|
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÃ CÔNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
(Kèm
theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục
1
I. Cấp học phổ
thông
Stt
|
Tên
trường
|
Năm
công nhận
|
Huyện/
Thành phố
|
Đánh
giá lại
|
Ghi
chú
|
1
|
TH Phước Đại A
|
2014
|
BA
|
|
|
2
|
TH Phước Bình A
|
2015
|
BA
|
|
|
3
|
TH Phước Bình B
|
2016
|
BA
|
|
|
4
|
TH Phước Hòa
|
2017
|
BA
|
|
Sáp
nhập
|
5
|
TH Phước Đại B
|
2018
|
BA
|
Lần
2
|
|
6
|
TH Phước Tiến A
|
2018
|
BA
|
Lần
2
|
Sáp
nhập
|
7
|
TH Phước Thành A
|
2019
|
BA
|
|
|
8
|
TH Phước Thành B
|
2020
|
BA
|
|
|
9
|
THCS Ngô Quyền
|
2018
|
BA
|
Lần
2
|
|
10
|
THCS Đinh Bộ Lĩnh
|
2019
|
BA
|
|
|
11
|
THCS Lê Lợi
|
2020
|
BA
|
|
|
12
|
TH Tri Thủy
|
2010
|
NH
|
|
|
13
|
TH An Xuân
|
2016
|
NH
|
|
|
14
|
TH Phương Cựu 3
|
2017
|
NH
|
|
|
15
|
TH Thành Sơn
|
2018
|
NH
|
Lần
3
|
|
16
|
TH Hộ Diêm
|
2018
|
NH
|
Lần
2
|
|
17
|
TH Dư Khánh
|
2018
|
NH
|
Lần
2
|
|
18
|
TH Thủy Lợi
|
2018
|
NH
|
Lần
2
|
|
19
|
TH Phước Nhơn
|
2018
|
NH
|
Lần
2
|
Sáp
nhập
|
20
|
TH An Nhơn
|
2018
|
NH
|
Lần
2
|
|
21
|
TH Vĩnh Hy
|
2018
|
NH
|
|
|
22
|
TH Ninh Chử
|
2019
|
NH
|
|
|
23
|
TH Khánh Nhơn
|
2019
|
NH
|
|
|
24
|
THCS Ngô Quyền
|
2014
|
NH
|
|
|
25
|
THCS Ngô Sỹ Liên
|
2016
|
NH
|
|
|
26
|
THCS Nguyễn Thái Bình
|
2018
|
NH
|
Lần
2
|
|
27
|
THCS An Dương Vương
|
2018
|
NH
|
Lần
2
|
|
28
|
THCS Đoàn Thị Điểm
|
2018
|
NH
|
|
|
29
|
THCS Đinh Bộ Lĩnh
|
2018
|
NH
|
|
|
30
|
THPT Ninh Hải
|
2020
|
NH
|
|
|
31
|
THPT Tôn Đức Thắng
|
2020
|
NH
|
|
|
32
|
THPT Phan Chu Trinh
|
2020
|
NH
|
|
|
33
|
TH La Chữ
|
2012
|
NP
|
|
|
34
|
TH Mỹ Nghiệp
|
2013
|
NP
|
|
|
35
|
TH Phước Khánh
|
2015
|
NP
|
|
|
36
|
TH Thuận Hòa
|
2015
|
NP
|
|
|
37
|
TH Như Bình
|
2015
|
NP
|
|
|
38
|
TH Hiếu Lễ
|
2015
|
NP
|
|
|
39
|
TH Phú Quý 2
|
2017
|
NP
|
Lần
2
|
|
40
|
TH Phước Thiện
|
2017
|
NP
|
Lần
2
|
|
41
|
TH Hoài Trung
|
2017
|
NP
|
|
|
42
|
TH Phước An
|
2017
|
NP
|
|
|
43
|
TH Long Bình
|
2018
|
NP
|
Lần
2
|
|
44
|
TH Vĩnh Thuận
|
2018
|
NP
|
|
|
45
|
TH Ninh Quý
|
2019
|
NP
|
|
|
46
|
TH An Thạnh
|
2019
|
NP
|
Lần
2
|
|
47
|
TH Phú Quý 1
|
2020
|
NP
|
Lần
2
|
|
48
|
TH Từ Tâm 1
|
2020
|
NP
|
Lần
2
|
|
49
|
TH Bình Quý
|
2020
|
NP
|
|
|
50
|
THCS Phước Vinh
|
2014
|
NP
|
|
|
51
|
THCS Trần Thi
|
2015
|
NP
|
|
|
52
|
THCS Ng Thị Minh Khai
|
2015
|
NP
|
|
|
53
|
THCS Phan Bội Châu
|
2017
|
NP
|
|
|
54
|
THCS Trương Định
|
2018
|
NP
|
Lần
2
|
|
55
|
THCS Phan Đình Phùng
|
2018
|
NP
|
Lần
2
|
|
56
|
THCS Nguyễn Tất Thành
|
2018
|
NP
|
|
|
57
|
THPT An Phước
|
2017
|
NP
|
|
|
58
|
THPT Phạm Văn Đồng
|
2019
|
NP
|
|
|
59
|
TH Lâm Sơn
|
2014
|
NS
|
|
|
60
|
TH Nhơn Sơn B
|
2014
|
NS
|
|
|
61
|
TH Mỹ Sơn A
|
2014
|
NS
|
|
|
62
|
TH Quản Sơn A
|
2015
|
NS
|
|
|
63
|
TH Quảng Sơn
|
2015
|
NS
|
|
Sáp
nhập
|
64
|
TH Lương Sơn A
|
2016
|
NS
|
|
|
65
|
TH Nhơn Sơn
|
2016
|
NS
|
|
|
66
|
TH Nhơn Sơn A
|
2017
|
NS
|
Lần
2
|
|
67
|
TH Quảng Sơn B
|
2018
|
NS
|
|
|
68
|
TH Tân Sơn B
|
2018
|
NS
|
Lần
2
|
|
69
|
TH Tân Sơn A
|
2018
|
NS
|
Lần
2
|
|
70
|
TH Lập Lá
|
2018
|
NS
|
|
|
71
|
TH Mỹ Sơn C
|
2018
|
NS
|
|
|
72
|
TH Hòa Sơn
|
2018
|
NS
|
|
|
73
|
THCS Quang Trung
|
2014
|
NS
|
Lần
2
|
|
74
|
THCS Trần Quốc Toản
|
2016
|
NS
|
|
|
75
|
THCS Lê Lợi
|
2017
|
NS
|
|
|
76
|
THCS Nguyễn Trường Tộ
|
2018
|
NS
|
Lần
2
|
|
77
|
THPT Trường Chinh
|
2015
|
NS
|
|
|
78
|
TH Phước Mỹ 1
|
2003
|
PR
|
|
|
79
|
TH Phủ Hà 2
|
2009
|
PR
|
|
|
80
|
TH Mỹ Hương
|
2012
|
PR
|
|
|
81
|
TH Phú Thọ
|
2016
|
PR
|
|
|
82
|
TH Bảo An 2
|
2017
|
PR
|
Lần
2
|
|
83
|
TH Đài Sơn
|
2017
|
PR
|
Lần
2
|
|
84
|
TH Đô Vinh 3
|
2017
|
PR
|
Lần
2
|
|
85
|
TH Tấn Tài 1
|
2017
|
PR
|
|
|
86
|
TH Tấn Tài 3
|
2017
|
PR
|
|
|
87
|
TH Đô Vinh 1
|
2017
|
PR
|
Lần
2
|
|
88
|
TH Đạo Long
|
2017
|
PR
|
Lần
2
|
|
89
|
TH Thành Hai 2
|
2017
|
PR
|
|
|
90
|
TH Mỹ Bình
|
2017
|
PR
|
|
|
91
|
TH Thanh Sơn
|
2018
|
PR
|
Lần
2
|
|
92
|
TH Kinh Dinh
|
2018
|
PR
|
Lần
2
|
|
93
|
THCS Trần Phú
|
2013
|
PR
|
Lần
2
|
|
94
|
THCS Nguyễn Văn Trỗi
|
2014
|
PR
|
Lần
2
|
|
95
|
THCS Ly Tự Trọng
|
2016
|
PR
|
|
|
96
|
THCS Võ Thị Sáu
|
2018
|
PR
|
Lần
2
|
|
97
|
THCS Lê Hồng Phong
|
2018
|
PR
|
Lần
2
|
|
98
|
THPT Chu Văn An
|
2009
|
PR
|
|
|
99
|
THPT Lê Quý Đôn
|
2014
|
PR
|
|
|
100
|
THPT DTNT tỉnh
|
2020
|
PR
|
|
|
101
|
TH Gò Sạn
|
2010
|
PR
|
|
|
102
|
TH Công Hải
|
2011
|
TB
|
|
|
103
|
TH Phước Kháng
|
2012
|
TB
|
|
Sáp
nhập
|
104
|
TH Mỹ Nhơn
|
2013
|
TB
|
|
|
105
|
TH Xóm Bằng
|
2015
|
TB
|
|
|
106
|
TH Láng Me
|
2016
|
TB
|
|
Sáp
nhập
|
107
|
TH Lợi Hải
|
2020
|
TB
|
|
|
108
|
THCS Cao Bá Quát
|
2009
|
TB
|
|
|
109
|
THCS Hà Huy Tập
|
2011
|
TB
|
|
|
110
|
TH Văn Lâm
|
2013
|
TN
|
|
Sáp
nhập
|
111
|
TH Lạc Tiến
|
2013
|
TN
|
|
|
112
|
TH Nho Lâm
|
2015
|
TN
|
|
|
113
|
TH Nhị Hà
|
2015
|
TN
|
|
Sáp
nhập
|
114
|
TH Quán Thẻ
|
2019
|
TN
|
|
|
115
|
TH Vụ Bổn
|
2019
|
TN
|
|
|
116
|
THCS Phan Chu Trinh
|
2014
|
TN
|
|
Sáp
nhập
|
117
|
THCS Nguyễn Tiệm
|
2015
|
TN
|
|
|
118
|
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
2016
|
TN
|
|
|
119
|
THCS Hoàng Hoa Thám
|
2017
|
TN
|
|
|
120
|
THCS Trương Văn Ly
|
2019
|
TN
|
|
|
II. Cấp học mầm
non
Stt
|
Tên
trường
|
Năm
công nhận
|
Huyện
|
Đánh
giá lại
|
Ghi
chú
|
1
|
MN Hoa Mai
|
2014
|
BA
|
|
Sáp
nhập
|
2
|
MG Phước Tiến
|
2018
|
BA
|
|
|
3
|
MN Ninh Hải
|
2018
|
NH
|
Lần
2
|
|
4
|
MG Khánh Hải
|
2017
|
NH
|
|
|
5
|
MG Tri Hải
|
2018
|
NH
|
|
|
6
|
MN Măng Non
|
2018
|
NP
|
Lần
2
|
|
7
|
MG Phước Sơn
|
2018
|
NP
|
|
|
8
|
MG Nhơn Sơn
|
2017
|
NS
|
|
|
9
|
MN Hoa Hồng
|
2018
|
NS
|
Lần
2
|
|
10
|
MG Mỹ Sơn
|
2018
|
NS
|
|
|
11
|
MG Lâm Sơn
|
2020
|
NS
|
|
|
12
|
MG Hoa Lan
|
2020
|
NS
|
|
|
13
|
MG Hoa Phượng
|
2020
|
NS
|
|
|
14
|
MN 16/4
|
2014
|
PR
|
|
|
15
|
MG Phước Mỹ
|
2015
|
PR
|
|
|
16
|
MN Sơn Ca
|
2016
|
PR
|
|
|
17
|
MG Vành Khuyên
|
2018
|
PR
|
|
|
18
|
MN Đô Vinh
|
2018
|
PR
|
|
|
19
|
MG Bắc Phong
|
2015
|
TB
|
|
|
20
|
MG Lợi Hải
|
2018
|
TB
|
|
|
21
|
MG Bắc Sơn
|
2019
|
TB
|
|
|
22
|
MG Phước Dinh
|
2018
|
TN
|
|
|
23
|
MN Quán Thẻ
|
2019
|
TN
|
|
|
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG KHÔNG CÒN CÔNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2020
(Kèm
theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục
2
Stt
|
Cấp
học
|
Huyện/thành
phố
|
Ghi
chú
|
Bác
Ái
|
Ninh
Hải
|
Ninh
Phước
|
Ninh
Sơn
|
Phan
Rang
|
Thuận
Bắc
|
Thuận
Nam
|
I
|
Mầm non
|
1
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
II
|
Phổ thông
|
3
|
3
|
9
|
7
|
7
|
8
|
6
|
|
|
- Tiểu học
|
3
|
2
|
6
|
5
|
3
|
6
|
4
|
|
|
- Trung học cơ sở
|
|
1
|
3
|
1
|
2
|
2
|
2
|
|
|
- Trung học phổ thông
|
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI (CẤP PHỔ THÔNG)
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Năm
|
Cộng
|
Huyện/thành
phố
|
Ghi
chú
|
Bác
Ái
|
Ninh
Hải
|
Ninh
Phước
|
Ninh
Sơn
|
Phan
Rang
|
Thuận
Bắc
|
Thuận
Nam
|
1
|
2021
|
10
|
1
|
2
|
|
3
|
2
|
1
|
1
|
|
2
|
2022
|
19
|
|
1
|
6
|
2
|
9
|
|
1
|
|
3
|
2023
|
27
|
2
|
9
|
5
|
7
|
4
|
|
|
|
4
|
2024
|
10
|
2
|
2
|
3
|
|
|
|
3
|
|
5
|
2025
|
10
|
2
|
3
|
3
|
1
|
|
1
|
|
|
|
Tổng
|
76
|
7
|
17
|
17
|
13
|
15
|
2
|
5
|
|
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI (CẤP MẦM NON)
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Năm
|
Cộng
|
Huyện/thành
phố
|
Ghi
chú
|
Bác
Ái
|
Ninh
Hải
|
Ninh
Phước
|
Ninh
Sơn
|
Phan
Rang
|
Thuận
Bắc
|
Thuận
Nam
|
1
|
2021
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
2022
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
3
|
2023
|
11
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
4
|
2024
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
5
|
2025
|
3
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
19
|
1
|
3
|
2
|
6
|
3
|
2
|
2
|
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI, CÔNG NHẬN MỚI, RỚT CHUẨN CẤP MẦM
NON ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục
3
Stt
|
Trường
đạt chuẩn quốc gia
|
Cộng
|
Huyện/thành
phố
|
Ghi
chú
|
Bác
Ái
|
Ninh
Hải
|
Ninh
Phước
|
Ninh
Sơn
|
Phan
Rang
|
Thuận
Bắc
|
Thuận
Nam
|
1
|
Công nhận mới
|
11
|
3
|
2
|
1
|
1
|
3
|
|
1
|
|
2
|
Rớt chuẩn
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
3
|
Đánh giá lại
|
19
|
1
|
3
|
2
|
6
|
3
|
2
|
2
|
|
|
Mức
độ 2
|
7
|
|
1
|
1
|
3
|
|
1
|
1
|
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI, CÔNG NHẬN MỚI, RỚT CHUẨN CẤP TIỂU
HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Trường
đạt chuẩn quốc gia
|
Cộng
|
Huyện/thành
phố
|
Ghi
chú
|
Bác
Ái
|
Ninh
Hải
|
Ninh
Phước
|
Ninh
Sơn
|
Phan
Rang
|
Thuận
Bắc
|
Thuận
Nam
|
1
|
Công nhận mới
|
22
|
2
|
3
|
3
|
1
|
8
|
1
|
4
|
|
2
|
Rớt chuẩn
|
23
|
2
|
2
|
6
|
4
|
3
|
4
|
2
|
|
3
|
Đánh giá lại
|
48
|
4
|
9
|
11
|
9
|
12
|
1
|
2
|
|
|
Mức
độ 2
|
4
|
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI, CÔNG NHẬN MỚI, RỚT CHUẨN CẤP THCS
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Trường
đạt chuẩn quốc gia
|
Cộng
|
Huyện/thành
phố
|
Ghi
chú
|
Bác
Ái
|
Ninh
Hải
|
Ninh
Phước
|
Ninh
Sơn
|
Phan
Rang
|
Thuận
Bắc
|
Thuận
Nam
|
1
|
Công nhận mới
|
17
|
3
|
3
|
2
|
2
|
4
|
2
|
1
|
|
2
|
Rớt chuẩn
|
9
|
|
1
|
3
|
1
|
2
|
2
|
|
|
3
|
Đánh giá lại
|
21
|
3
|
5
|
4
|
3
|
3
|
|
3
|
|
|
Mức
độ 2
|
3
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ TRƯỜNG ĐÁNH GIÁ LẠI, CÔNG NHẬN MỚI, RỚT CHUẨN CẤP THPT
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Stt
|
Trường
đạt chuẩn quốc gia
|
Cộng
|
Huyện/thành
phố
|
Ghi
chú
|
Bác
Ái
|
Ninh
Hải
|
Ninh
Phước
|
Ninh
Sơn
|
Phan
Rang
|
Thuận
Bắc
|
Thuận
Nam
|
1
|
Công nhận mới
|
5
|
|
|
|
2
|
1
|
|
2
|
|
2
|
Rớt chuẩn
|
3
|
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
3
|
Đánh giá lại
|
6
|
|
3
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
Mức
độ 2
|
5
|
|
1
|
|
1
|
3
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT LỘ TRÌNH TRƯỜNG MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Kế hoạch số 2468/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND tỉnh)
Phụ lục
4
Cấp
học
|
Huyện
/TP
|
Tên
trường
|
Năm
công nhận đạt chuẩn
|
Năm
đánh giá và công nhận lại
|
Danh
mục mới
|
Năm
đăng ký
|
Đạt
chẩn mức độ 1
|
Đạt
chẩn mức độ 2
|
A. Mầm non
|
23
|
19
|
11
|
27
|
7
|
I
|
Huyện
Ninh Hải
|
3
|
3
|
2
|
4
|
1
|
|
1
|
MG Phương Hải
|
|
|
x
|
2021
|
|
|
2
|
MG Nhơn Hải
|
|
|
x
|
2022
|
|
|
3
|
MG Khánh Hải
|
2017
|
2022
|
|
|
2024
|
|
4
|
MN Ninh Hải
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
5
|
MG Tri Hải
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
II
|
Huyện Thuận
Bắc
|
3
|
2
|
0
|
2
|
1
|
|
1
|
MG Bắc Phong
|
2015
|
|
|
2021
|
|
|
2
|
MG Lợi Hải
|
2018
|
2023
|
|
|
2023
|
|
3
|
MG Bắc Sơn
|
2019
|
2024
|
|
2021
|
|
III
|
Huyện
Ninh Phước
|
2
|
2
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
MG Phước Hải
|
|
|
x
|
2022
|
|
|
2
|
MN Măng Non
|
2018
|
2023
|
|
|
2023
|
|
3
|
MG Phước Sơn
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
IV
|
Huyện Thuận
Nam
|
2
|
2
|
1
|
2
|
1
|
|
1
|
MN Cà Ná
|
|
|
x
|
2023
|
|
|
2
|
MG Phước Dinh
|
2018
|
2023
|
|
|
2023
|
|
3
|
MN Quán Thẻ
|
2019
|
2024
|
|
2024
|
|
V
|
Huyện Ninh
Sơn
|
6
|
6
|
1
|
4
|
3
|
|
1
|
MG Hoa Mai
|
|
|
x
|
2022
|
|
|
2
|
MG Nhơn Sơn
|
2017
|
2022
|
|
|
2022
|
|
3
|
MN Hoa Hồng
|
2018
|
2023
|
|
|
2022
|
|
4
|
MG Mỹ Sơn
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
5
|
MG Lâm Sơn
|
2020
|
2025
|
|
2025
|
|
|
6
|
MG Hoa Lan
|
2020
|
2025
|
|
2025
|
|
|
7
|
MG Hoa Phượng
|
2020
|
2025
|
|
|
2025
|
VI
|
Huyện Bác
Ái
|
2
|
1
|
3
|
5
|
0
|
|
1
|
MG Phước Hòa
|
|
|
x
|
2021
|
|
|
2
|
MG Phước Chính
|
|
|
x
|
2022
|
|
|
3
|
MG Phước Thắng
|
|
|
x
|
2023
|
|
|
4
|
MN Phước Đại
|
2014
|
|
|
2022
|
|
|
5
|
MG Phước Tiến
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
VII
|
Thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm
|
5
|
3
|
3
|
8
|
0
|
|
1
|
MN Anh Đào
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
2
|
MN Vàng Anh
|
|
|
x
|
2025
|
|
|
3
|
MN Đông Hải
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
4
|
MN 16/4
|
2014
|
|
|
2023
|
|
|
5
|
MG Phước Mỹ
|
2015
|
|
|
2023
|
|
|
6
|
MN Sơn Ca
|
2016
|
2021
|
|
2021
|
|
|
7
|
MG Vành Khuyên
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
8
|
MN Đô Vinh
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
B. Phổ thông
|
110
|
75
|
44
|
142
|
12
|
Tiểu học
|
71
|
48
|
22
|
89
|
4
|
I
|
Huyện
Ninh Hải
|
11
|
9
|
3
|
14
|
0
|
|
1
|
TH Phương Cựu
|
|
|
x
|
2021
|
|
|
2
|
TH Lương Cách
|
|
|
x
|
2022
|
|
|
3
|
TH Mỹ Phong
|
|
|
x
|
2023
|
|
|
4
|
TH Tri Thủy
|
2010
|
|
|
2021
|
|
|
5
|
TH An Xuân
|
2016
|
|
|
2023
|
|
|
6
|
TH Phương Cựu 3
|
2017
|
2022
|
|
2023
|
|
|
7
|
TH Thành Sơn
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
8
|
TH Hộ Diêm
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
9
|
TH Dư Khánh
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
10
|
TH Thủy Lợi
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
11
|
TH An Nhơn
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
12
|
TH Vĩnh Hy
|
2018
|
2023
|
|
2024
|
|
|
13
|
TH Ninh Chử
|
2019
|
2024
|
|
2024
|
|
|
14
|
TH Khánh Nhơn
|
2019
|
2024
|
|
2024
|
|
II
|
Huyện Thuận
Bắc
|
5
|
1
|
1
|
6
|
0
|
|
1
|
TH Phước Chiến
|
|
|
x
|
2021
|
|
|
2
|
TH Gò Sạn
|
2010
|
|
|
2023
|
|
|
3
|
TH Công Hải
|
2011
|
|
|
2022
|
|
|
4
|
TH Mỹ Nhơn
|
2013
|
|
|
2023
|
|
|
5
|
TH Xóm Bằng
|
2015
|
|
|
2021
|
|
|
6
|
TH Lợi Hải
|
2020
|
2025
|
|
2024
|
|
III
|
Huyện
Ninh Phước
|
17
|
11
|
3
|
20
|
0
|
|
1
|
TH Chất Thường
|
|
|
x
|
2022
|
|
|
2
|
TH Thành Tín
|
|
|
x
|
2023
|
|
|
3
|
TH Hậu Sanh
|
|
|
x
|
2025
|
|
|
4
|
TH La Chữ
|
2012
|
|
|
2023
|
|
|
5
|
TH Mỹ Nghiệp
|
2013
|
|
|
2022
|
|
|
6
|
TH Phước Khánh
|
2015
|
|
|
2022
|
|
|
7
|
TH Thuận Hòa-Hiệp Hòa
|
2015
|
|
|
2023
|
|
|
8
|
TH Như Bình
|
2015
|
|
|
2024
|
|
|
9
|
TH Hiếu Lễ
|
2015
|
|
|
2022
|
|
|
10
|
TH Phú Quý 2
|
2017
|
2022
|
|
2025
|
|
|
11
|
TH Phước Thiện
|
2017
|
2022
|
|
2025
|
|
|
12
|
TH Hoài Trung
|
2017
|
2022
|
|
2025
|
|
|
13
|
TH Phước An
|
2017
|
2022
|
|
2023
|
|
|
14
|
TH Long Bình
|
2018
|
2023
|
|
2024
|
|
|
15
|
TH Vĩnh Thuận
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
16
|
TH Ninh Quý
|
2019
|
2024
|
|
2025
|
|
|
17
|
TH An Thạnh
|
2019
|
2024
|
|
2025
|
|
|
18
|
TH Phú Quý 1
|
2020
|
2025
|
|
2025
|
|
|
19
|
TH Từ Tâm 1
|
2020
|
2025
|
|
2025
|
|
|
20
|
TH Bình Quý
|
2020
|
2025
|
|
2025
|
|
IV
|
Huyện Thuận
Nam
|
4
|
2
|
4
|
8
|
0
|
|
1
|
TH Hiếu Thiện
|
|
|
x
|
2021
|
|
|
2
|
TH Lạc Sơn
|
|
|
x
|
2021
|
|
|
3
|
TH Sơn Hải
|
|
|
x
|
2022
|
|
|
4
|
TH Từ Thiện
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
5
|
TH Lạc Tiến
|
2013
|
|
|
2022
|
|
|
6
|
TH Nho Lâm
|
2015
|
|
|
2022
|
|
|
7
|
TH Quán Thẻ
|
2019
|
2024
|
|
2024
|
|
|
8
|
TH Vụ Bổn
|
2019
|
2024
|
|
2024
|
|
V
|
Huyện
Ninh Sơn
|
13
|
9
|
1
|
12
|
2
|
|
1
|
TH Ma Nới
|
|
|
x
|
2021
|
|
|
2
|
TH Lâm Sơn B
|
2014
|
|
|
2022
|
|
|
3
|
TH Nhơn Sơn B
|
2014
|
|
|
2022
|
|
|
4
|
TH Mỹ Sơn A
|
2014
|
|
|
2023
|
|
|
5
|
TH Quản Sơn A
|
2015
|
|
|
2023
|
|
|
6
|
TH Lương Sơn A
|
2016
|
2021
|
|
2021
|
|
|
7
|
TH Nhơn Sơn
|
2016
|
2021
|
|
|
2021
|
|
8
|
TH Nhơn Sơn A
|
2017
|
2022
|
|
2022
|
|
|
9
|
TH Quảng Sơn B
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
10
|
TH Tân Sơn B
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
11
|
TH Tân Sơn A
|
2018
|
2023
|
|
|
2024
|
|
12
|
TH Lập Lá
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
13
|
TH Mỹ Sơn C
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
14
|
TH Hòa Sơn
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
VI
|
Huyện Bác
Ái
|
6
|
4
|
2
|
8
|
0
|
|
1
|
TH Phước Thắng
|
|
|
x
|
2021
|
|
|
2
|
TH Phước Tiến B
|
|
|
x
|
2023
|
|
|
3
|
TH Phước Đại A
|
2014
|
|
|
2022
|
|
|
4
|
TH Phước Bình A
|
2015
|
|
|
2021
|
|
|
5
|
TH Phước Bình B
|
2016
|
2021
|
|
2021
|
|
|
6
|
TH Phước Đại B
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
7
|
TH Phước Thành A
|
2019
|
2024
|
|
2024
|
|
|
8
|
TH Phước Thành B
|
2020
|
2025
|
|
2025
|
|
VII
|
Thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm
|
15
|
12
|
8
|
21
|
2
|
|
1
|
TH Thành Hải 1
|
|
|
x
|
2021
|
|
|
2
|
TH Văn Hải 1
|
|
|
x
|
2023
|
|
|
3
|
TH Văn Hải 2
|
|
|
x
|
2023
|
|
|
4
|
TH Văn Hải 4
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
5
|
TH Mỹ Hải
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
6
|
TH Đông Hải 1
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
7
|
TH Đông Hải 2
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
8
|
TH Bảo An 1
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
9
|
TH Phước Mỹ 1
|
2003
|
|
|
2024
|
|
|
10
|
TH Phủ Hà 2
|
2009
|
|
|
2024
|
|
|
11
|
TH Mỹ Hương
|
2012
|
|
|
2023
|
|
|
12
|
TH Phú Thọ
|
2016
|
2021
|
|
2023
|
|
|
13
|
TH Bảo An 2
|
2017
|
2022
|
|
2024
|
|
|
14
|
TH Đài Sơn
|
2017
|
2022
|
|
|
2024
|
|
15
|
TH Đô Vinh 3
|
2017
|
2022
|
|
2024
|
|
|
16
|
TH Tấn Tài 1
|
2017
|
2022
|
|
2023
|
|
|
17
|
TH Tấn Tài 3
|
2017
|
2022
|
|
|
2022
|
|
18
|
TH Đô Vinh 1
|
2017
|
2022
|
|
2022
|
|
|
19
|
TH Đạo Long
|
2017
|
2022
|
|
2024
|
|
|
20
|
TH Thành Hai 2
|
2017
|
2022
|
|
2021
|
|
|
21
|
TH Mỹ Bình
|
2017
|
2022
|
|
2023
|
|
|
22
|
TH Thanh Sơn
|
2018
|
2023
|
|
2024
|
|
|
23
|
TH Kinh Dinh
|
2018
|
2023
|
|
2021
|
|
Trung học
cơ sở
|
30
|
21
|
17
|
44
|
3
|
I
|
Huyện
Ninh Hải
|
5
|
5
|
3
|
7
|
1
|
|
1
|
THCS Lương Thế Vinh
|
|
|
x
|
2021
|
|
|
2
|
THCS Nguyễn Văn Linh
|
|
|
x
|
2022
|
|
|
3
|
THCS Lý Thường Kiệt
|
|
|
x
|
2023
|
|
|
4
|
THCS Ngô Sỹ Lien
|
2016
|
2021
|
|
2021
|
|
|
5
|
THCS Nguyễn Thái Bình
|
2018
|
2023
|
|
|
2024
|
|
6
|
THCS An Dương Vương
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
7
|
THCS Đoàn Thị Điểm
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
8
|
THCS Đinh Bộ Lĩnh
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
II
|
Huyện Thuận
Bắc
|
2
|
0
|
2
|
4
|
0
|
|
1
|
TH,THCS Phước Kháng
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
2
|
THCS Cao Bá Quát
|
2009
|
|
|
2022
|
|
|
3
|
TH, THCS Hà Huy tập
|
2011
|
|
|
2023
|
|
|
4
|
DTNT THCS Thuận Bắc
|
|
|
x
|
2022
|
|
III
|
Huyện
Ninh Phước
|
7
|
4
|
2
|
9
|
0
|
|
1
|
THCS Đổng Dậu
|
|
|
x
|
2023
|
|
|
2
|
THCS Lê Quý Đôn
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
3
|
THCS Phước Vinh
|
2014
|
|
|
2024
|
|
|
4
|
THCS Trần Thi
|
2015
|
|
|
2023
|
|
|
5
|
THCS Ng Thị Minh Khai
|
2015
|
|
|
2021
|
|
|
6
|
THCS Phan Bội Châu
|
2017
|
2022
|
|
2022
|
|
|
7
|
THCS Trương Định
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
8
|
THCS Phan Đình Phùng
|
2018
|
2023
|
|
2024
|
|
|
9
|
THCS Nguyễn Tất Thành
|
2018
|
2023
|
|
2024
|
|
IV
|
Huyện Thuận
Nam
|
4
|
3
|
1
|
5
|
0
|
|
1
|
THCS Võ Văn Kiệt
|
|
|
x
|
2021
|
|
|
2
|
THCS Nguyễn Tiệm
|
2015
|
|
|
2021
|
|
|
3
|
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
2016
|
2021
|
|
2021
|
|
|
4
|
THCS Hoàng Hoa Thám
|
2017
|
2022
|
|
2022
|
|
|
5
|
THCS Trương Văn Ly
|
2019
|
2024
|
|
2024
|
|
V
|
Huyện
Ninh Sơn
|
4
|
3
|
2
|
4
|
2
|
|
1
|
THCS Trần Hưng Đạo
|
|
|
x
|
2023
|
|
|
2
|
PTDTNT THCS Ninh Sơn
|
|
|
x
|
2025
|
|
|
3
|
THCS Quang Trung
|
2014
|
|
|
|
2021
|
|
4
|
THCS Trần Quốc Toản
|
2016
|
2021
|
|
2021
|
|
|
5
|
THCS Lê Lợi
|
2017
|
2022
|
|
2022
|
|
|
6
|
THCS Nguyễn Trường Tộ
|
2018
|
2023
|
|
|
2023
|
VI
|
Bác Ái
|
3
|
3
|
3
|
6
|
0
|
|
1
|
TH,THCS Võ Thị Sáu
|
|
|
x
|
2022
|
|
|
2
|
THCS Nguyễn Huệ
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
3
|
THCS Nguyễn Văn Trỗi
|
|
|
x
|
2025
|
|
|
4
|
THCS Ngô Quyền
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
5
|
THCS Đinh Bộ Lĩnh
|
2019
|
2024
|
|
2024
|
|
|
6
|
THCS Lê Lợi
|
2020
|
2025
|
|
2025
|
|
VII
|
Thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm
|
5
|
3
|
4
|
9
|
0
|
|
1
|
THCS Trần Thi
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
2
|
THCS Lê Văn Tám
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
3
|
THCS Đông Hải
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
4
|
TH, THCS Lê Đình Chinh
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
5
|
THCS Trần Phú
|
2013
|
|
|
2021
|
|
|
6
|
THCS Nguyễn Văn Trỗi
|
2014
|
|
|
2021
|
|
|
7
|
THCS Ly Tự Trọng
|
2016
|
2021
|
|
2021
|
|
|
8
|
THCS Võ Thị Sáu
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
|
9
|
THCS Lê Hồng Phong
|
2018
|
2023
|
|
2023
|
|
Trung học
phổ thông
|
9
|
6
|
5
|
9
|
5
|
|
1
|
THPT Nguyễn Trãi
|
|
|
x
|
2024
|
|
|
2
|
THPT Nguyễn Du
|
|
|
x
|
2022
|
|
|
3
|
THCS, THPT Đặng Chí Thanh
|
|
|
x
|
2025
|
|
|
4
|
THPT Lê Duẩn
|
|
|
x
|
2025
|
|
|
5
|
THCS,THPT Ng Văn Linh
|
|
|
x
|
2025
|
|
|
6
|
THPT Chu Văn An
|
2009
|
|
|
|
2022
|
|
7
|
THPT Lê Quý Đôn
|
2014
|
|
|
|
2024
|
|
8
|
THPT Trường Chinh
|
2015
|
|
|
|
2025
|
|
9
|
THPT An Phước
|
2017
|
2022
|
|
2022
|
|
|
10
|
THPT Phạm Văn Đồng
|
2019
|
2024
|
|
2024
|
|
|
11
|
THPT Ninh Hải
|
2020
|
2025
|
|
2025
|
|
|
12
|
THPT Tôn Đức Thắng
|
2020
|
2025
|
|
|
2025
|
|
13
|
THPT Phan Chu Trinh
|
2020
|
2025
|
|
2025
|
|
|
14
|
THPT DTNT tỉnh
|
2020
|
2025
|
|
|
2023
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ TRƯỜNG MẦM NON, PHỔ THÔNG
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Cấp
học
|
Dự
kiến số trường
|
Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Mới
|
Tỷ
lệ
|
Mới
|
Lũy
kế
|
Tỷ
lệ
|
Mới
|
Lũy
kế
|
Tỷ
lệ
|
Mới
|
Lũy
kế
|
Tỷ
lệ
|
Mới
|
Lũy
kế
|
Tỷ
lệ
|
Phổ
thông
|
218
|
38
|
17,4
|
27
|
65
|
29,8
|
37
|
102
|
46,8
|
34
|
136
|
62,4
|
17
|
153
|
70,2
|
Mầm
non
|
95
|
9
|
9,5
|
6
|
15
|
15,8
|
11
|
26
|
27,4
|
5
|
31
|
32,6
|
3
|
34
|
35,8
|
[1]
Trường MN Lợi Hải (Thuận Bắc) và Trường MN Măng Non (Ninh Phước)
[2] 8/21 trường đạt chuẩn tỷ lệ
38,1%.
[3] TH Văn Lâm sáp nhập với trường
THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm; TH Láng Me với trường THCS Hà Huy Tập.
[4] THCS Phan Chu Trinh sáp nhập với
trường THPT Nguyễn Văn Linh; TH Phước Nhơn với trường THCS Mai Thúc Loan; TH
Phước Hòa sáp nhập với trường THCS Võ Thị Sáu.
[5] Nghị quyết tỉnh Đại hội tỉnh Đảng
bộ lần thứ XIV: Tỷ lệ trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia đạt 65%.
[6] Trong đó: Phổ thông là 154/218
trường, tỷ lệ 70,06%; mầm non là 34/95 trường, tỷ lệ 35,8%);