ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 215/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 28
tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG XÃ HỘI HỌC TẬP GIAI ĐOẠN
2021 - 2030” TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg
ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác khuyến học,
khuyến tài, xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030; Quyết định số
1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” (gọi tắt là Đề án), Ủy ban nhân
dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn thành
phố (gọi tắt là Kế hoạch), với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo phù hợp với kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của thành phố; củng cố, tổ chức bộ phận chỉ đạo xây dựng xã hội
học tập giai đoạn 2021 - 2030 các cấp của thành phố; xây dựng cơ chế phối hợp
giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình xây dựng xã
hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn thành phố.
2. Yêu cầu
a) Xác định đầy đủ, cụ thể các
nhiệm vụ của các sở, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện
cần triển khai thực hiện theo Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Các nhiệm vụ được xác định
có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính khả thi;
c) Phân công trách nhiệm thực
hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu
quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục và tạo chuyển biến cơ
bản trong xây dựng xã hội học tập bảo đảm đến năm 2030 mọi người dân trên địa bàn
thành phố đều có cơ hội, bình đẳng trong việc tiếp cận hệ thống giáo dục mở, đa
dạng, linh hoạt, liên thông, hiện đại với nhiều mô hình, phương thức và trình độ
đào tạo, góp phần đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập
quốc tế của thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025:
- Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% quận,
huyện đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;
+ Duy trì tỷ lệ 100% quận, huyện
đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo;
+ Duy trì tỷ lệ 100% quận, huyện
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3;
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% quận,
huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; phấn đấu có 70% quận,
huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
- Về năng lực cơ bản và trình độ
của người dân:
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 90% số người
trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực về sử dụng công nghệ thông tin để
tra cứu thông tin, học tập trên môi trường mạng;
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 90% số người
trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống;
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 30% dân số
từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; trong đó, 15% dân
số có trình độ đại học trở lên.
- Về hiệu quả hoạt động của các
cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 90% các
trường đại học triển khai đại học số và xây dựng học liệu số;
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 90% các cơ
sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập
trên môi trường số;
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 90% các
trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức
hoạt động giáo dục.
- Xây dựng các mô hình học tập
trong xã hội:
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 90% công
dân đạt danh hiệu công dân học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền ban
hành;
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 70% quận,
huyện được công nhận danh hiệu huyện học tập theo tiêu chí do cơ quan có thẩm quyền
ban hành;
+ Duy trì và củng cố các tiêu
chí do Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO) ban
hành, thành phố được công nhận là “Thành phố học tập toàn cầu”.
b) Mục tiêu đến năm 2030:
- Xóa mù chữ và phổ cập giáo dục:
+ Duy trì tỷ lệ 100% quận, huyện
đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2;
+ Duy trì tỷ lệ 100% quận, huyện
hoàn thành phổ cập giáo dục cho trẻ em mẫu giáo;
+ Duy trì tỷ lệ 100% quận, huyện
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3;
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% quận,
huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
- Về năng lực cơ bản và trình độ
của người dân:
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% người
trong độ tuổi lao động được trang bị năng lực thông tin;
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% người
trong độ tuổi lao động được trang bị kỹ năng sống.
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 40% dân số
từ 15 tuổi trở lên được đào tạo trình độ chuyên môn kỹ thuật; trong đó, 20% dân
số có trình độ đại học trở lên.
- Về hiệu quả hoạt động của các
cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp:
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% các
trường đại học triển khai đại học số và xây dựng học liệu số;
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% các
cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và các cơ sở giáo dục khác triển khai hoạt động quản lý, giảng dạy và học tập
trên môi trường số;
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% các
trung tâm học tập cộng đồng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức
hoạt động giáo dục.
- Xây dựng các mô hình học tập
trong xã hội:
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 98% công
dân đạt danh hiệu công dân học tập;
+ Phấn đấu đạt tỷ lệ 100% quận,
huyện được công nhận danh hiệu quận, huyện học tập;
+ Duy trì, nâng cao chất lượng
các tiêu chí của “Thành phố học tập toàn cầu”.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã hội về học tập suốt đời, xây dựng
xã hội học tập trong điều kiện phát triển nền kinh tế số, xã hội số thông qua
các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ thống thông tin cơ
sở, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác;
b) Hàng năm, tổ chức hiệu quả
Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời, Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam;
c) Biểu dương, tôn vinh, khen
thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng
kiến có giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
2. Triển
khai thực hiện cơ chế, chính sách về xây dựng xã hội học tập
a) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng
Kế hoạch thực hiện học tập suốt đời;
b) Xây dựng Tiêu chí đánh giá
việc thực hiện xây dựng xã hội học tập của các địa phương; tiêu chí công dân học
tập; tiêu chí công nhận huyện học tập, quận, huyện học tập; khung năng lực
thông tin phục vụ học tập suốt đời cho công dân;
c) Thực hiện quy chế kiểm tra,
đánh giá, công nhận kết quả học tập giáo dục thường xuyên; giữa giáo dục chính
quy và giáo dục thường xuyên, liên thông giữa các cấp học và trình độ đào tạo;
d) Tham mưu xây dựng các cơ chế,
chính sách hỗ trợ các trung tâm học tập cộng đồng, nhất là các trung tâm học tập
cộng đồng ở các xã vùng sâu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
đ) Nghiên cứu, đề xuất các cơ
chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân, người lao động được đào
tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp; hỗ trợ những
người hết tuổi lao động, người nội trợ, người khuyết tật có điều kiện thuận lợi
để học tập suốt đời.
3. Đẩy mạnh
thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt
động học tập suốt đời
a) Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ
thông tin, công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục
đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục thường xuyên, các thiết chế
văn hóa, cụ thể:
- Cơ sở giáo dục đại học: Tiếp
tục đẩy mạnh phát triển đào tạo từ xa, trong đó tập trung phát triển áp dụng
các công nghệ tiên tiến; nâng cao chất lượng đào tạo từ xa, chú trọng công tác
kiểm định chương trình đào tạo từ xa cấp văn bằng. Tăng cường xây dựng, khai
thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở với các cơ sở
giáo dục, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; chủ động tham gia Đề
án Hệ tri thức Việt số hóa, Việt hóa các nguồn tài nguyên giáo dục mở quốc tế.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp: Đổi
mới các phương thức đào tạo theo mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt gắn với
Khung trình độ quốc gia Việt Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa làm vừa học,
đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn giúp người lao động, đặc biệt là lao động
nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận,
nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công
nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng
nghề cho công nhân, người lao động.
- Cơ sở giáo dục thường xuyên:
Đa dạng nội dung giáo dục, đào tạo, đổi mới mạnh mẽ các phương thức giảng dạy
và học tập kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin, mạng
xã hội và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng
cao chất lượng học tập cho mọi người dân.
- Các thiết chế văn hóa: Đổi mới
phương thức, mô hình hoạt động và cung ứng sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên
nền tảng công nghệ số; tăng cường hợp tác trong tạo lập và chia sẻ thông tin, dữ
liệu giữa các thiết chế văn hóa và các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ quan, tổ chức hỗ trợ người dân học tập suốt đời.
b) Tổ chức các chương trình
giáo dục trên kênh phát thanh, truyền hình, các trang mạng báo điện tử, các ứng
dụng truyền hình của đài phát thanh, truyền hình Trung ương và địa phương; đăng
tải trên nền tảng công nghệ số của các mạng xã hội, đảm bảo phù hợp, đúng quy định
và được pháp luật cho phép;
c) Xây dựng kho học liệu mở phục
vụ việc tự học và học tập suốt đời trên các kênh truyền hình giáo dục, trên Cổng
Thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, trên
trang mạng “Trường học kết nối”;
d) Tăng cường năng lực cho các
cơ sở giáo dục đại học trên địa bàn thành phố; phát huy vai trò là trung tâm
xây dựng và nghiên cứu phát triển công nghệ đào tạo mở và từ xa của các cơ sở
giáo dục đại học; phát triển học liệu mở và đào tạo, bồi dưỡng giáo viên phục vụ
học tập suốt đời.
4. Đẩy mạnh
hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng
a) Tăng cường công tác phối hợp,
liên kết giữa các ngành, tổ chức, đơn vị, cơ sở giáo dục, cơ sở văn hóa thể
thao để tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng thiết thực, hiệu quả gắn với
phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương;
b) Tăng cường tổ chức các lớp
phổ biến kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ và xóa mù chữ gắn với dạy
nghề truyền thống, dạy nghề ngắn hạn và phát triển cộng đồng;
c) Huy động có hiệu quả các nguồn
lực từ cộng đồng và các tổ chức, cá nhân cho các hoạt động của trung tâm học tập
cộng đồng phù hợp với điều kiện của địa phương và các quy định của pháp luật;
d) Nghiên cứu đổi mới mô hình
trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả và tổ chức thí điểm để triển khai
nhân rộng cho tất cả các đơn vị trên địa bàn thành phố.
5. Tổ chức
các phong trào, cuộc vận động để thúc đẩy học tập suốt đời
a) Tăng cường vận động, khuyến
khích mọi tầng lớp nhân dân xây dựng, duy trì thói quen tự học, ý thức học tập
suốt đời phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi cá nhân;
b) Phát động các cuộc vận động,
phong trào thi đua về công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập
sâu rộng trên địa bàn thành phố, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận
động, phong trào thi đua khác nhằm thúc đẩy việc học tập trong mọi gia đình,
dòng họ, cộng đồng dân cư;
c) Huy động sự tham gia, phối hợp
của các doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các phong trào, hoạt động thúc đẩy
tự học, học thường xuyên, tham gia học tập trên môi trường công nghệ cho công
nhân, người lao động; hỗ trợ người lao động có điều kiện thuận lợi để học tập
suốt đời;
d) Đẩy mạnh phong trào học tập
suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng và xây dựng mô hình công dân học tập;
đ) Biểu dương, khen thưởng kịp
thời các tập thể, cá nhân điển hình tiêu biểu trong thực hiện phong trào học tập
suốt đời, xây dựng xã hội học tập. Xây dựng, nhân rộng, duy trì hiệu quả các mô
hình, điển hình tiên tiến nhằm phát huy vai trò nêu gương, tạo không khí thi
đua sôi nổi trong các tầng lớp Nhân dân.
6. Tăng cường
hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập và
phát triển công nghệ đào tạo mở và từ xa
a) Thúc đẩy hợp tác quốc tế về
giáo dục người lớn, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;
b) Nghiên cứu, triển khai các
chương trình hợp tác quốc tế về công nghệ đào tạo mở và từ xa trên nền tảng cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
c) Đẩy mạnh vận động, khuyến
khích đội ngũ trí thức tài năng là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia đóng
góp với hoạt động khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập;
d) Chủ động, tích cực tham gia
mạng lưới “Thành phố học tập toàn cầu” do Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
của Liên hợp quốc (UNESCO) điều hành.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao
trong Kế hoạch, các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận,
huyện xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong kế
hoạch dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch;
b) Triển khai các tiêu chí đánh
giá việc thực hiện xây dựng xã hội học tập, khung năng lực thông tin phục vụ học
tập suốt đời cho công dân, tiêu chí công nhận quận, huyện học tập, thành phố học
tập đến các đơn vị; tổ chức kiểm tra, công nhận kết quả học tập giáo dục thường
xuyên theo quy định;
c) Tổ chức các hoạt động hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành
phố ghi nhận, khen thưởng những tấm gương tiêu biểu về tự học thành tài, các tổ
chức, cá nhân có nhiều đóng góp cho công tác xây dựng xã hội học tập theo quy định;
đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố về công tác kiểm tra, đánh giá, tổng hợp, báo cáo các hoạt động xây dựng
xã hội học tập trên địa bàn thành phố; tổ chức sơ kết, tổng kết các hoạt động
theo quy định.
2. Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng các
chương trình đào tạo bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho người lao động;
hỗ trợ học tập cho người bị thiệt thòi, yếu thế trong xã hội;
b) Nhân rộng các mô hình đào tạo,
đào tạo lại nghề nghiệp cho người lao động trong các doanh nghiệp; đào tạo nghề
gắn với ngành nghề truyền thống, gắn với sản xuất, kinh doanh ở nông thôn, vùng
sâu, vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
c) Xây dựng và triển khai các
chương trình, dự án, đề án hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại cho các đối tượng: lao động
nông thôn, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, phụ nữ, người hết tuổi lao
động.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng và
triển khai kế hoạch truyền thông về xây dựng xã hội học tập; định hướng, cung cấp
cho các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở các thông tin tuyên truyền
về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch;
b) Chủ trì, phối hợp với các
các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện mở rộng
danh mục, đối tượng được hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm
2030.
4. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các
các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện nhân rộng
các mô hình học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ;
b) Tổ chức đào tạo, đào tạo lại,
bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm việc trong các thiết chế văn
hóa - thể thao phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của người dân đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số.
5. Sở Tài
chính
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện rà soát, hoàn
thiện các chính sách để tăng cường huy động và đa dạng hóa các nguồn lực xã hội
thúc đẩy công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập;
b) Phối hợp với các các sở,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổng hợp, tham
mưu Ủy ban nhân dân thành phố cân đối nguồn kinh phí thành phố thực hiện bố trí
trong dự toán ngân sách hàng năm và hướng dẫn cơ chế tài chính triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
6. Bộ Chỉ
huy Quân sự thành phố
a) Phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện đẩy mạnh tuyên truyền
về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong lực lượng vũ trang, cán bộ,
chiến sĩ quân đội;
b) Chỉ đạo nâng cao trình độ,
năng lực ngoại ngữ và tiếng dân tộc thiểu số cho lực lượng vũ trang, cán bộ,
chiến sĩ quân đội.
7. Công an
thành phố
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức các lớp
học xóa mù chữ, phổ cập giáo dục, đào tạo nghề cho trại viên, phạm nhân và học
viên trong các trại giam, trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo
dưỡng.
8. Ban Dân
tộc thành phố
Phối hợp với các các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện triển khai các
chương trình, dự án hỗ trợ giáo dục, đào tạo cho người dân tộc thiểu số trên địa
bàn thành phố; hỗ trợ, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho trẻ em, người dân
tộc thiểu số được tham gia học tập.
9. Đề nghị
Ban Tuyên giáo Thành ủy
Phối hợp với các các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện trong việc triển
khai thực hiện, kiểm tra, giám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch, nhất là
trong việc tuyên truyền, định hướng phát triển, gắn với các chương trình, kế hoạch
khác có liên quan.
10. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội
a) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam thành phố triển khai các cuộc vận động, phong trào thi đua về
công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập sâu rộng trong các tầng
lớp Nhân dân thành phố, gắn kết chặt chẽ và hiệu quả với các cuộc vận động,
phong trào thi đua khác; phối hợp với các các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên
quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tham gia giám sát, phản biện xã hội việc
triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Đề nghị Liên đoàn Lao động
thành phố
- Phối hợp với các các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện đẩy mạnh các hoạt động
phát triển nghề nghiệp cho người lao động; tuyên truyền, vận động, động viên,
khuyến khích công nhân, người lao động trong doanh nghiệp học tập nâng cao trình
độ, kỹ năng nghề;
- Chỉ đạo, hỗ trợ công đoàn cơ
sở trong các doanh nghiệp vận động người sử dụng lao động tạo điều kiện về thời
gian, vật chất, thành lập quỹ khuyến học, khuyến tài hỗ trợ công nhân, người
lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và hỗ trợ con công
nhân, người lao động hiếu học có hoàn cảnh khó khăn.
c) Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh thành phố Cần Thơ
Chủ trì, phối hợp lồng ghép các
hoạt động tuyên truyền về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập thông qua
các phong trào hành động cách mạng của thanh niên, các phong trào thi đua học tập,
nghiên cứu khoa học, lao động sáng tạo trong thanh niên; vận động gây quỹ hỗ trợ
thanh niên có hoàn cảnh khó khăn tham gia học tập.
d) Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ
thành phố
Phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện tuyên truyền Kế hoạch,
lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về xây dựng xã hội học tập trong phong
trào “Phụ nữ tích cực học tập, lao động sáng tạo, xây dựng gia đình hạnh phúc”;
vận động, tuyên truyền phụ nữ và trẻ em gái người dân tộc thiểu số chưa biết chữ
ra học các lớp xóa mù chữ.
đ) Đề nghị Hội Cựu chiến binh
thành phố, Hội Nông dân thành phố
Hướng dẫn các cấp Hội phối hợp
tổ chức các hoạt động khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập theo tinh
thần xã hội hóa giáo dục và đào tạo; huy động hội viên tham gia chuyển giao
công nghệ, hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp, phổ biến kiến thức cho người dân.
11. Hội
Người cao tuổi thành phố, Hội Cựu giáo chức thành phố
a) Hướng dẫn các cấp Hội phối hợp
tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho cán bộ, nhà giáo, hội viên các Hội nắm vững
chủ trương và các biện pháp triển khai khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội
học tập; hỗ trợ ngành Giáo dục và Đào tạo nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
trong các nhà trường, mở rộng các hình thức học tập đáp ứng nhu cầu học tập suốt
đời của mọi tầng lớp Nhân dân.
b) Phối hợp với các cấp Hội
tích cực huy động nguồn lực xã hội để tăng các suất học bổng cho học sinh
nghèo, học sinh dân tộc thiểu số và phần thưởng cho học sinh, sinh viên xuất sắc…;
động viên, hỗ trợ các nhà giáo dạy tốt, gương mẫu và gặp khó khăn trong cuộc sống;
vận động học sinh không bỏ học, vượt khó học tốt đến trường; vận động các gia
đình và dòng họ phấn đấu trở thành “Gia đình hiếu học”, “Dòng họ hiếu học”; động
viên con, cháu không bỏ học, không lưu ban, tích cực học tập trở thành học sinh
học giỏi.
12. Hội
Khuyến học thành phố
a) Phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện đẩy mạnh hoạt động
của các trung tâm học tập cộng đồng;
b) Chỉ đạo Hội Khuyến học các cấp
lồng ghép các nội dung Kế hoạch vào các hoạt động tuyên truyền chung của Hội;
c) Triển khai các tiêu chí công
dân học tập, nhân rộng các mô hình học tập trong xã hội phù hợp với điều kiện
thực tế của thành phố.
13. Ủy ban
nhân dân quận, huyện
a) Triển khai thực hiện Kế hoạch
phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; củng cố, tổ chức
kiện toàn Ban Chỉ đạo Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030 các cấp ở địa
phương; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp, các ngành, các tổ chức, doanh
nghiệp trong quá trình xây dựng xã hội học tập;
b) Cân đối, bố trí ngân sách địa
phương và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đảm bảo việc triển khai
thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch;
c) Xây dựng và phát triển các
mô hình học tập, ngành nghề đào tạo, các nghề đặc thù cần học tập suốt đời, đáp
ứng nhu cầu xã hội và phù hợp quy hoạch của từng địa phương đến năm 2030;
d) Báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện Kế hoạch về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30 tháng 11 hàng năm để
Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn
thành phố Cần Thơ. Yêu cầu các đơn vị tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Kế
hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo, tham mưu,
trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
(Đính kèm Phụ lục)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Thông tin, tuyên truyền thực
hiện Kế hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở, ban, ngành, có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Năm 2021
|
2
|
Triển khai chương trình phối
hợp thực hiện Kế hoạch giữa các Sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân
quận, huyện
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Năm 2021 - 2022
|
3
|
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
về kỹ năng số, kỹ năng dạy học trực tuyến cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên cốt cán các cơ sở giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở, ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Năm 2022
|
4
|
Triển khai phần mềm Hệ thống
thông tin quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Năm 2022
|
5
|
Triển khai tài liệu dạy học
xóa mù chữ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Phòng Giáo dục và Đào tạo; các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên quận, huyện và các đơn vị có liên quan
|
Năm 2022
|
6
|
Triển khai Đề án phổ cập giáo
dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ 5 tuổi
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Năm 2022
|
7
|
Triển khai chuyên trang về
tài nguyên giáo dục mở phục vụ nhu cầu học tập suốt đời và xây dựng xã hội học
tập
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện, Hội Khuyến
học thành phố
|
Năm 2022
|
8
|
Triển khai phần mềm phiếu điều
tra điện tử và trực tuyến thu thập thông tin và phần mềm xử lý kết quả điều
tra nhu cầu học tập của người dân, điều tra người mù chữ, người tái mù chữ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện, Hội Khuyến
học thành phố
|
Năm 2022
|
9
|
Triển khai tài liệu tập huấn
nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý các trung tâm học tập cộng đồng và số
hóa tài liệu đăng tải lên các trang thông tin điện tử theo quy định
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
Năm 2023 - 2024
|
10
|
Tổ chức rà soát và nghiên cứu
đổi mới mô hình trung tâm học tập cộng đồng hoạt động hiệu quả; thí điểm mô
hình trung tâm học tập cộng đồng tại một số địa phương
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện, Hội Khuyến
học thành phố
|
Năm 2022 - 2023
|
11
|
Tổ chức Hội nghị sơ kết 5 năm
thực hiện Đề án
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện, Hội Khuyến
học thành phố
|
Năm 2026
|
12
|
Tổ chức Hội nghị tổng kết 10
năm thực hiện Đề án
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện, Hội Khuyến
học thành phố
|
Năm 2030
|
13
|
Báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố về kết quả thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 -
2030”
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân quận, huyện, Hội Khuyến
học thành phố
|
Hàng năm
|