ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/KH-UBND
|
Đà Nẵng,
ngày 21 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thực hiện Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 02
tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe học
đường giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình), UBND thành phố
Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình đến năm 2025 gồm các nội dung
sau đây:
I. MỤC TIÊU
Duy trì, đẩy mạnh hoạt động giáo dục, chăm
sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe trẻ em, học sinh (gọi chung là học sinh) trong
các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, các trường chuyên biệt trên địa bàn
thành phố (gọi chung là trường học) nhằm bảo đảm sự phát triển toàn diện về thể
chất, tinh thần cho học sinh.
II. ĐỐI TƯỢNG
1. Đối tượng thụ hưởng
Học sinh đang được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục tại trường học trên địa bàn thành phố.
2. Đối tượng thực hiện
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế và
nhân viên, người lao động tại nhà bếp, nhà ăn, căng tin, người làm công việc
khác liên quan đến sức khỏe học đường trong trường học; người làm việc tại các
cơ sở cung cấp suất ăn, đồ uống cho học sinh; cha mẹ hoặc người giám hộ của học
sinh; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. NỘI DUNG
1. Chăm sóc, bảo vệ và
quản lý sức khỏe học sinh trong trường học
- 80% trường học bảo đảm các điều kiện thực
hiện công tác y tế trường học, chăm sóc sức khỏe học sinh
theo quy định;
- 90% trường học thực hiện kiểm tra sức khỏe
học sinh đầu năm học theo quy định;
- Trên 50% trường học thực hiện việc đánh giá
phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ về bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần cho
học sinh;
- Trên 95% trường học cung cấp đủ nước uống
và nước sạch cho sinh hoạt, hoạt động trong trường học bảo đảm chất lượng theo
quy định;
- 100% trường học có nhà vệ sinh cho học sinh,
trong đó 70% trường học có đủ nhà vệ sinh cho học sinh theo quy định, 80% nhà vệ
sinh bảo đảm điều kiện hợp vệ sinh; 100% trường phổ thông có nhà vệ sinh riêng
biệt cho học sinh nữ;
- 90% trường học đạt tiêu chuẩn trường học an
toàn, trong đó 80% phòng học đạt yêu cầu về chiếu sáng theo đúng quy định, 70%
trường học phổ thông bố trí bàn ghế bảo đảm cỡ số theo nhóm chiều cao của học
sinh, phù hợp cho học sinh khuyết tật.
2. Công tác giáo dục
thể chất và hoạt động thể thao trong trường học
- 80% trường học bố trí ít nhất 01 khu vực bảo
đảm các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết dành cho giáo dục thể chất và hoạt động
thể thao theo quy định;
- 85% trường học tổ chức hoạt động vận động
thể lực phù hợp cho học sinh thông qua các hoạt động thể thao ngoại khóa, hình
thức câu lạc bộ thể thao;
- 100% trường phổ thông tổ chức kiểm tra,
đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo quy định;
- 100% trường học định kỳ tổ chức thi đấu thể
thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao;
- 100% trường phổ thông có đủ giáo viên giáo
dục thể chất và được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Phấn đấu 80% giáo viên kiêm nhiệm dạy môn giáo dục thể chất trong các trường mầm
non, tiểu học được tập huấn, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ theo quy định.
3. Tổ chức bữa ăn học
đường, bảo đảm dinh dưỡng hợp lý trong trường học
- 100% trường học tổ chức các hoạt động giáo
dục dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành mạnh, an toàn cho học sinh thông qua các
giờ học chính khóa, hoạt động ngoại khóa;
- 100% trường học có tổ chức bữa ăn học đường
và căng tin trường học bảo đảm các điều kiện về vệ sinh, an toàn thực phẩm theo
quy định, trong đó 70% trường học xây dựng thực đơn đáp ứng nhu cầu theo khuyến
nghị của Bộ Y tế về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi và đa dạng thực phẩm;
- 70% trường học có tổ chức bữa ăn học đường
sử dụng sữa và các sản phẩm từ sữa trong bữa ăn học đường đạt chuẩn theo quy định;
phấn đấu đạt 100% chỉ tiêu này đối với các cơ sở giáo dục mầm non.
4. Tuyên truyền, giáo
dục sức khỏe học đường trong trường học
- 100% học sinh được tuyên truyền, giáo dục về
sức khỏe và nâng cao kiến thức phòng, chống bệnh, tật học đường, bệnh không lây
nhiễm và sức khỏe tâm thần; được giáo dục về dinh dưỡng hợp lý, thực phẩm lành
mạnh, an toàn;
- 70% học sinh phổ thông được phổ biến, tư vấn
về sức khỏe tâm thần,
tâm sinh lý lứa tuổi;
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
y tế trường học được tập huấn về chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học sinh
trong trường học.
5. Ứng dụng công nghệ
thông tin vào chăm sóc, bảo vệ, quản lý sức khỏe học sinh và thống kê, báo cáo
trong trường học
- 90% trường học ở khu vực đô thị và 70% trường
học ở khu vực nông thôn ứng dụng, triển khai hiệu quả phần mềm quản lý, theo
dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh;
- 90% trường học ở khu vực đô thị và 70% trường
học ở khu vực nông thôn triển khai các phần mềm đánh giá tình trạng dinh dưỡng
và phần mềm xây dựng thực đơn cho học sinh (đối với trường học có tổ chức bữa
ăn học đường);
- 95% cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
y tế trường học được tập huấn để sử dụng hiệu quả các phần mềm quản lý, theo
dõi và thống kê, đánh giá về sức khỏe học sinh trong trường học.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Bổ sung, nâng cấp
cơ sở vật chất, trang thiết bị trong trường học
a) Bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng
cụ, thuốc, vật tư y tế nhằm bảo đảm đủ điều kiện triển khai hiệu quả công tác sức
khỏe học đường và
đáp ứng yêu cầu phòng, chống dịch bệnh theo quy định; trong đó chú trọng mua sắm,
sửa chữa bàn ghế phù hợp với các nhóm chiều cao của học sinh, nhất là học sinh
khuyết tật; xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp công trình cung cấp nước sạch, nhà
vệ sinh và bảo đảm các điều kiện khác về vệ sinh trong trường học đáp ứng yêu cầu
chất lượng và vệ sinh theo quy định; bố trí cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng
cụ phục vụ công tác giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học, tổ chức bữa
ăn học đường chất lượng, an toàn, đúng quy định.
b) Ưu tiên và đẩy mạnh việc hoàn thiện cơ sở
vật chất, bố trí trang thiết bị để bảo đảm điều kiện dạy và học, nâng cao chất
lượng công tác sức khỏe học đường, nhất là y tế và bữa ăn học đường
đối với các vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Tăng cường và nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực
a) Bố trí cán bộ, giáo viên, nhân viên chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm, kể cả trường hợp không thuộc biên chế của trường học để
triển khai công tác sức khỏe học đường phù hợp với điều kiện cụ thể từng
địa phương, đơn vị, từng trường học; tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chế độ,
chính sách cho đội ngũ nhân viên trong trường học trực tiếp hoặc gián tiếp triển
khai công tác sức khỏe học đường. Khuyến khích các trường học ngoài
công lập chủ động bố trí đầy đủ bộ máy, nhân lực phục vụ cho y tế trường học, bữa
ăn học đường và không ngừng nâng cao chất lượng hoạt động.
b) Bổ sung, cập nhật, nâng cao chất lượng nội
dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng về công tác sức khỏe học đường.
c) Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng để
nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên y tế trường
học, y tế cơ sở; đội ngũ nhân viên xây dựng thực đơn, chế biến suất ăn sẵn cho
trường học bảo đảm chất lượng bữa ăn học đường.
d) Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, hướng
dẫn triển khai các phần mềm quản lý cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên y tế trường học phục vụ triển khai hiệu quả công tác sức khỏe học đường.
3. Đổi mới công tác
giáo dục thể chất, hoạt động thể thao trường học
a) Nghiên cứu, đổi mới nội dung, phương pháp
và hình thức kiểm tra, đánh giá môn học giáo dục thể chất trong chương trình
giáo dục phổ thông mới một cách thiết thực, hiệu quả theo hướng cá thể hóa người
học.
b) Cải tiến nội dung và hình thức tổ chức tập
thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, khuyến khích phát triển môn bơi, môn bóng,
các môn thể thao dân tộc phù hợp với đặc điểm vùng, miền và điều kiện cụ thể từng
trường học.
c) Triển khai hiệu quả hoạt động thể thao trường
học phù hợp với năng khiếu, sở thích, lứa tuổi học sinh với hình thức đa dạng;
tăng cường tổ chức các giải thể thao cấp trường, cụm trường, toàn ngành và
thành lập đội tuyển thể thao tham gia các giải thi đấu thể thao các cấp.
4. Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, giám sát, thống kê, báo cáo
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
hồ sơ sức khỏe học sinh (có kết nối giữa gia đình và nhà trường) nhằm kiểm tra, giám sát,
hỗ trợ, tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
về các vấn đề liên quan đến sức khỏe và kỹ năng tự bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
b) Số hóa trong quản lý, sử dụng cơ sở vật chất
phục vụ công tác sức khỏe học đường (trang thiết bị phục vụ chăm sóc sức
khỏe học sinh, sân chơi, bãi tập, công trình nước sạch, nhà vệ sinh...).
c) Triển khai ứng dụng phần mềm, cơ sở dữ liệu
để theo dõi, quản lý sức khỏe học sinh, hoạt động giáo dục thể chất và thể thao
trường học, tình trạng dinh dưỡng học đường; áp dụng liên thông, kết nối cho từng
tuyến (trường học, cơ quan quản lý sức khỏe học đường tuyến quận/huyện, tuyến
thành phố và tuyến trung ương) theo chỉ đạo của các cấp.
5. Tăng cường công
tác truyền thông, giáo dục và vận động xã hội
a) Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục truyền
thông về Chương trình và phổ biến kiến thức rộng rãi trên các phương tiện thông
tin đại chúng trên địa bàn thành phố.
b) Sử dụng hiệu quả mạng xã hội để tuyên truyền,
phổ biến đến các trường học về chủ trương, chính sách, hướng dẫn đối với sức khỏe học đường và
nâng cao sức khỏe cho học sinh.
c) Nghiên cứu, xây dựng, phát triển các sản
phẩm, tài liệu truyền thông, đa dạng hóa các phương thức truyền thông về sức khỏe học đường
phù hợp với từng cấp học, địa phương, vùng, miền, dân tộc; thường xuyên cung cấp
tranh, ảnh, tờ rơi tuyên truyền về phòng, chống dịch bệnh theo mùa hỗ trợ hiệu
quả công tác tuyên truyền trong trường học.
d) Tổ chức các hoạt động dưới nhiều hình thức
phong phú như các phong trào, cuộc thi tìm hiểu về sức khỏe học đường, các diễn
đàn, các câu lạc bộ sức khỏe trường học... Tổ chức tập huấn, nâng cao năng lực
về các kỹ năng truyền thông, lập kế hoạch cho cán bộ quản lý, giáo viên và đội
ngũ tuyên truyền viên trong trường học.
đ) Tổ chức kiểm tra, đánh giá sức khỏe định kỳ
của học sinh và kết hợp lồng ghép, truyền thông cho cha mẹ thông qua họp phụ
huynh, các phương tiện truyền thông của nhà trường về sức khỏe học đường.
6. Xây dựng cơ chế phối
hợp liên ngành, tăng cường trách nhiệm triển khai
a) Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành tổ chức
triển khai thực
hiện
các quy định pháp luật về giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức khỏe học
sinh, đặc biệt đối với vùng khó khăn vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số; đẩy mạnh huy động các tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham gia triển
khai Chương trình.
b) Tăng cường sự tham gia của các sở, ngành,
các cấp chính quyền trong công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện Chương trình; xây dựng cơ chế về kiểm tra, đánh giá việc triển khai
Chương trình.
c) Tăng cường cơ chế phối hợp, kết nối giữa
trường học và gia đình trong hoạt động giáo dục, chăm sóc, bảo vệ và quản lý sức
khỏe học sinh.
7. Đẩy mạnh công tác
xã hội hóa và tăng cường hợp tác quốc tế
a) Huy động sự ủng hộ, tham gia của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng trong việc thực hiện Chương trình cũng như
giám sát, đánh giá hoạt động của Chương trình.
b) Thực hiện lồng ghép phù hợp với các chương
trình, đề án liên quan đến chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho học sinh đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm đồng bộ, hiệu quả và tranh thủ tối đa các nguồn
lực trong quá trình triển khai Chương trình.
c) Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tranh thủ sự giúp
đỡ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài để chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ tài
chính triển khai thực hiện Chương trình.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Là cơ quan thường trực, tham mưu cho UBND thành
phố chỉ đạo triển khai Chương trình; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan, đoàn thể, UBND các quận, huyện tổ chức triển khai các nội dung tại kế
hoạch này.
b) Hướng dẫn lồng ghép việc thực hiện Chương
trình này với Đề án bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực
cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư,
tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn
2018 - 2025; Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và
giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025; Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể
chất và thể thao trường học giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Chương trình Sức khỏe Việt Nam và các chương trình, kế hoạch, đề án khác có
liên quan để triển khai hiệu quả Chương trình.
c) Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn triển khai
thực hiện các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường; tăng cường các
biện pháp đảm bảo công tác y tế trường học; phối hợp với Ban Quản lý An toàn vệ
sinh thực phẩm thành phố triển khai các điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm trong trường học; tổ chức bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức, kĩ năng
cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế trường học để thực hiện
hiệu quả công tác sức khỏe học đường.
d) Đẩy mạnh tổ chức các hoạt động thể thao
trường học; hướng dẫn các hoạt động, vận động phù hợp với lứa tuổi, sở thích,
hướng dẫn triển khai thực hiện các quy định về thời gian hoạt động thể lực cho
học sinh trong trường học.
đ) Phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao xây dựng
phổ biến các quy định về thời gian hoạt động thể lực cho học sinh trong trường
học phù hợp với lứa tuổi, đối tượng, cấp học, địa bàn; triển khai tập huấn nâng
cao chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên giáo dục thể chất về kiến thức, kỹ năng
phòng tránh tai nạn thương tích đuối nước trẻ em.
e) Triển khai áp dụng các tài liệu giảng dạy,
truyền thông về dinh dưỡng hợp lý, về giáo dục thể chất cho từng cấp học trong
các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố theo quy định.
g) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
cung cấp các nội dung thông tin liên quan và tình hình, kết quả triển khai thực
hiện kế hoạch cho các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố để thông tin, truyền
thông;
h) Tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết,
đánh giá việc triển khai thực hiện Chương trình; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo
và UBND thành phố theo quy định.
2. Sở Y tế
a) Hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về đảm bảo
vệ sinh trường học; tiêu chuẩn bàn ghế học sinh; danh mục trang thiết bị, thuốc
thiết yếu phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu tại
trường học; hỗ trợ chuyên môn cho công tác chăm sóc sức khỏe học sinh; hướng dẫn
về phòng, chống các yếu tố nguy cơ và bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần,
sức khỏe sinh sản ở học sinh.
b) Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên
môn cho đội ngũ nhân viên y tế trường học, y tế cơ sở về các vấn đề liên quan đến
sức khỏe học đường; xây dựng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng đối với bữa ăn học đường.
c) Triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp
của Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo và các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện trong việc triển khai thực
hiện các nội dung của Chương trình.
3. Ban Quản lý An toàn vệ sinh thực phẩm
thành phố
a) Hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm trường học; tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên
môn cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế trường học các vấn đề liên
quan thực phẩm và các điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trường học.
b) Chủ trì, phối hợp tổ chức kiểm tra công
tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại các nhà bếp, nhà ăn, căn tin trường học;
triển khai các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình theo chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện trong việc triển khai thực hiện các nội dung của
Chương trình.
4. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Hướng dẫn việc sử dụng các thiết chế thể
thao gắn với trường học, bảo đảm vận hành, khai thác, sử dụng hiệu quả nhằm hỗ
trợ học sinh rèn luyện thể chất; lồng ghép nội dung, hoạt động của Chương trình
với triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai
đoạn 2021-2030 (theo Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng
Chính phủ); Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”
giai đoạn 2021-2030 (theo Kế hoạch số 165/KH-UBND ngày 22/9/2021 của UBND thành
phố).
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng,
phổ biến các quy định về thời gian hoạt động thể lực cho học sinh trong trường
học phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; tuyên truyền về ý nghĩa, tác
dụng của tập luyện thể dục thể thao và tổ chức các cuộc thi, giải thể thao học
đường; tổ chức kiểm tra, đánh giá việc tăng cường hoạt động thể lực của học
sinh.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, hội
đoàn thể và địa phương triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện
Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2021-2030.
b) Lồng ghép triển khai phòng, chống dịch bệnh,
bệnh tật học đường trong hoạt động bảo vệ, chăm sóc trẻ em; phối hợp với Sở
Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện trong việc tổ
chức giám sát kiểm tra, triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
6. Sở Nội vụ
Phối hợp trong việc đề xuất các cơ chế, chính
sách bảo đảm nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe học sinh
trong trường học.
7. Sở Ngoại vụ
Vận động, kết nối với các tổ chức phi chính
phủ nước ngoài và các đối tác nước ngoài khác hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc
sức khỏe học sinh phối hợp với ngành giáo dục, ngành y tế, các sở, ban, ngành
liên quan và chính quyền địa phương trong triển khai triển khai các chương
trình, dự án cụ thể hỗ trợ trực tiếp cho các hoạt động của Chương trình.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các sở,
ban, ngành liên quan chỉ đạo, cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí để tổ chức
tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sức khỏe học đường, dinh dưỡng học đường,
giáo dục thể chất và phòng, chống các bệnh không lây nhiễm.
9. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND huyện Hòa Vang
bảo đảm cung cấp nước sạch trong trường học; phối hợp triển khai các nội dung,
nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền.
10. Bảo hiểm xã hội thành phố
Hướng dẫn thu, chi từ nguồn kinh phí bảo hiểm
y tế học sinh theo quy định để thực hiện các nội dung của Chương trình; tiếp tục
hướng dẫn triển khai ứng dụng VssID (Bảo hiểm xã hội số) đến 100% cơ sở giáo dục
trên địa bàn thành phố nhằm tạo thuận lợi cho học sinh trong việc sử dụng thẻ bảo
hiểm điện tử khi thăm khám, điều trị.
11. Sở Tài chính
Hằng năm, tại thời điểm xây dựng dự toán,
trên cơ sở đề nghị của các đơn vị, căn cứ các định mức, chế độ chi tiêu hiện
hành và căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp báo cáo UBND
thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hiện hành có liên quan.
12. UBND các quận, huyện
a) Xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung,
nhiệm vụ và giải pháp của Chương trình tại địa phương; căn cứ tình hình thực tế
tại địa phương chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện
có hiệu quả Chương trình.
b) Bố trí kinh phí theo quy định pháp luật về
ngân sách nhà nước để củng cố, tăng cường cơ sở vật chất cho trường học và thực
hiện mục tiêu của Chương trình, trong đó ưu tiên cho những địa phương khó khăn.
c) Huy động nguồn lực, đẩy mạnh xã hội hóa
phù hợp với điều kiện của địa phương để triển khai thực hiện Chương trình; bố
trí đủ nhân lực thực hiện công tác y tế trường học và giáo dục thể chất, thể
thao trường học theo quy định.
d) Phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo
và các sở, ban, ngành, đoàn thể trong quá trình triển khai thực hiện Chương
trình.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh thành phố, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ
thuật, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố, Hội Khuyến học thành
phố, Hội Cựu giáo chức và các tổ chức đoàn thể xã hội khác
a) Trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ của tổ
chức, phối hợp tham gia triển khai hiệu quả nội dung, hoạt động kế hoạch thực
hiện Chương trình Sức khỏe học đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn
2021-2025; tuyên truyền vận động nâng cao nhận thức về chăm sóc,
giáo dục bảo vệ trẻ em, phòng ngừa tai nạn thương tích, đuối nước ở trẻ em
trong tổ chức của mình và trong quần chúng nhân dân; tham gia giám sát việc thực
hiện luật pháp, chính sách về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em.
b) Phối hợp với ngành giáo dục, ngành y tế,
các sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương tham gia tổ chức triển khai
thực hiện Chương trình trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền; tham gia
tuyên truyền, phổ biến kiến thức cho các hội viên, cộng đồng về chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho học sinh và tham gia huy động nguồn lực triển khai các nội dung,
nhiệm vụ và giải pháp có liên quan của Chương trình.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện được ngân sách thành phố
bố trí; kinh phí lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch, đề án khác có liên
quan (nếu có); nguồn viện trợ, huy động, đóng góp của các đơn vị, cá nhân trong
nước và nước ngoài; các nguồn thu hợp pháp khác.
2. Hằng năm, tại thời điểm lập dự toán ngân
sách nhà nước, các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện các nội dung của kế hoạch
lập dự toán kinh phí và tổng hợp chung trong dự toán chi ngân sách của cơ quan,
đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND thành phố.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện 06 tháng
(15/6) và năm (30/11) về Chủ tịch UBND thành phố thông qua Sở
Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình Sức
khỏe học đường đến năm 2025 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Đề nghị các sở,
ngành, hội đoàn thể và UBND các quận, huyện xây dựng kế hoạch triển khai. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các đơn vị phản ánh về Sở
Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, trình Chủ tịch UBND thành phố xem xét, xử
lý./.
Nơi
nhận:
-
TTTU, TTHĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Công an thành phố;
- Các Sở, ban, ngành, hội, đoàn thể;
- UBND các quận, huyện;
- Các cơ quan thông tấn, báo chí;
- Lưu VT, SGDĐT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Thị Kim Yến
|