BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
187/KH-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2010
|
KẾ HOẠCH
TẬP HUẤN TRIỂN KHAI CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ
SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Căn cứ Kế hoạch công tác năm
2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 777/QĐ-BGDĐT
ngày 25/02/2010; Căn cứ Kế hoạch triển khai xây dựng Chuẩn nghề nghiệp GVTHPT
được phê duyệt tại Tờ trình số 135/TTr-DAGVTrH ngày 15/11/2007 và Kế hoạch hoạt
động năm 2009 của Dự án PTGVTHPT&TCCN được phê duyệt theo Quyết định số
8465/QĐ-BGDĐT ngày 18/12/2008; Căn cứ kế hoạch hoạt động 2009 của dự án
PTGDTHCS II được phê duyệt tại quyết định số 3161/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 4 năm
2009,
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Kế hoạch tập huấn triển khai Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ
sở, giáo viên trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
30/2009/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009) cho cán bộ quản lý giáo dục
(CBQLGD) và giáo viên trung học cơ sở (THCS); giáo viên trung học phổ thông
(THPT).
I. MỤC TIÊU
- CBQLGD và giáo viên THCS, THPT
nắm vững nội dung Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo
viên trung học phổ thông (dưới đây gọi tắt là Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học) ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- CBQLGD và giáo viên THCS, THPT
có kỹ năng vận dụng Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học vào việc đánh giá, xếp
loại giáo viên theo đúng quy trình, đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại Thông
tư số 30/2009/TT-BGDĐT và công văn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 09/02/2010 của Bộ.
- Học viên dự các lớp tập huấn
do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức có khả năng tổ chức và làm báo cáo viên tại
các lớp tập huấn do sở giáo dục và đào tạo tổ chức.
II. NỘI DUNG
TẬP HUẤN
- Mục đích ban hành và nội dung
Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học;
- Quy trình, cách thức tổ chức
triển khai đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học.
III. THÀNH PHẦN
1. Các lớp tập huấn do Bộ giáo dục
và Đào tạo tổ chức
a) Báo cáo viên
Chọn lựa từ các thành viên Ban
soạn thảo Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học; Hội đồng thẩm định;
các nhà khoa học; các chuyên viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cán bộ của Dự án
PTGVTHPT&TCCN, Dự án PTGD THCS II.
b) Học viên
Mỗi sở giáo dục và đào tạo chọn
cử:
- 05 (năm) đại biểu của sở giáo
dục và đào tạo (01 lãnh đạo sở; 01 cán bộ của phòng giáo dục trung học phụ
trách khối THPT; 01 cán bộ của phòng giáo dục trung học phụ trách khối THCS; 01
cán bộ của phòng tổ chức cán bộ; 01 cán bộ phụ trách thi đua khen thưởng);
- 04 (bốn) đại biểu phòng giáo dục
và đào tạo (01 lãnh đạo phòng giáo dục và đào tạo; 01 cán bộ phòng giáo dục và
đào tạo phụ trách khối THCS, 02 Hiệu trưởng/Phó Hiệu trưởng trường THCS);
- Một số Hiệu trưởng/Phó Hiệu
trưởng trường THPT (theo phụ lục 1 đính kèm Kế hoạch này).
2. Các lớp tập huấn do các sở
giáo dục và đào tạo tổ chức
a) Báo cáo viên
Là đại biểu đã tham gia và hoàn
thành khoá học tại lớp tập huấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
b) Học viên
- Đối với cấp THPT: CBQLGD, cán
bộ của phòng giáo dục trung học, phòng tổ chức cán bộ, cán bộ phụ trách thi đua
khen thưởng của sở giáo dục và đào tạo; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng
chuyên môn của trường THPT, trường phổ thông có cấp THPT.
- Đối với cấp THCS: CBQLGD, cán
bộ phụ trách THCS, cán bộ phụ trách công tác tổ chức, thi đua, BCH công đoàn của
các phòng giáo dục và đào tạo; Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trường THCS.
IV. THỜI GIAN,
ĐỊA ĐIỂM
1. Đối với các lớp tập huấn do Bộ
tổ chức
- Thời gian tập huấn 2 ngày/1 lớp,
từ tháng 4 đến tháng 5/2010.
- Địa điểm: Hà Nội, Nghệ An và
TP Hồ Chí Minh.
2. Đối với các lớp tập huấn do Sở
Giáo dục và Đào tạo tổ chức
Các địa phương chủ động xây dựng
kế hoạch và tổ chức tập huấn theo quy định tại Kế hoạch này trong dịp hè 2010.
V. KINH PHÍ
1. Đối với các lớp tập huấn do Bộ
tổ chức
Kinh phí in ấn tài liệu, văn
phòng phẩm, cơ sở vật chất phục vụ tập huấn, hỗ trợ tiền ăn, tiền phòng ngủ cho
đại biểu theo chế độ quy định từ nguồn kinh phí của Dự án PTGV THPT&TCCN và
Dự án Phát triển giáo dục THCS II đã được phê duyệt trong kế hoạch hoạt động.
Trong đó:
a) Dự án PTGV THPT&TCCN:
(theo phụ lục 3 đính kèm Kế hoạch này)
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền
phòng ngủ cho đại biểu là hiệu trưởng/phó hiệu trưởng trường THPT các lớp tại 3
địa điểm tập huấn;
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền
phòng ngủ cho đại biểu của sở giáo dục và đào tạo các lớp tập huấn tại thành phố
Hồ Chí Minh;
- Kinh phí phục vụ cơ sở vật chất
(thuê phòng họp, trang thiết bị...), kinh phí cho ban tổ chức, báo cáo viên (đi
lại, tiền ăn, tiền phòng ngủ, tiền bồi bồi dưỡng...) các lớp tập huấn tại thành
phố Hồ Chí Minh;
- Kinh phí in ấn tài liệu, văn
phòng phẩm cho đại biểu là hiệu trưởng/phó hiệu trưởng trường THPT tại 3 địa điểm,
cho đại biểu của sở giáo dục và đào tạo các lớp tại thành phố Hồ Chí Minh.
b) Dự án PTGD THCS II chi:
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền
phòng ngủ cho đại biểu phòng giáo dục và đào tạo (kể cả hiệu trưởng/phó hiệu trưởng
trường THCS) tại 3 địa điểm tập huấn;
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền
phòng ngủ cho đại biểu của sở giáo dục và đào tạo các lớp tập huấn tại Hà Nội
và Nghệ An;
- Kinh phí phục vụ cơ sở vật chất
(thuê phòng họp, trang thiết bị...), kinh phí cho ban tổ chức, báo cáo viên (đi
lại, tiền ăn, tiền phòng ngủ, tiền bồi bồi dưỡng...) các lớp tập huấn tại Hà Nội
và Nghệ An;
- Kinh phí in ấn tài liệu, văn
phòng phẩm cho đại biểu của phòng giáo dục và đào tạo tại 3 địa điểm và đại biểu
của sở giáo dục và đào tạo các lớp tập huấn tại Hà Nội và Nghệ An.
c) Kinh phí đi lại, công tác phí
của học viên do đơn vị cử đại biểu tham gia tập huấn chi trả theo chế dộ hiện
hành.
2. Đối với các lớp tập huấn do
các sở giáo dục và đào tạo tổ chức:
Các địa phương sử dụng từ nguồn
kinh phí chi cho đào tạo bồi dưỡng CBQL và giáo viên hàng năm được phân bổ theo
kế hoạch để tổ chức các lớp tập huấn đảm bảo đúng yêu cầu.
Dự án PTGVTHPT&TCCN sẽ hỗ trợ
một phần kinh phí (phụ lục 3) cho các lớp tập huấn đối với cấp THPT (số đại biểu,
số lớp theo phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch này).
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
a) Cục Nhà giáo và Cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục
- Chủ trì, phối hợp với Dự án
PTGV THPT&TCCN, Dự án PTGD THCS II và các đơn vị liên quan để xây dựng các
văn bản chỉ đạo, Kế hoạch tập huấn triển khai Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học, Quyết định thành lập Ban tổ chức, danh sách báo cáo viên... trình Lãnh đạo
Bộ phê duyệt;
- Chịu trách nhiệm về nội dung
tài liệu và chương trình tập huấn; chủ trì xây dựng lịch tập huấn; phối hợp với
các đơn vị liên quan trong việc tổ chức, điều hành các lớp tập huấn do Bộ tổ chức;
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan kiểm tra, giám sát việc triển Kế hoạch này tại các địa phương, báo
cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả triển khai.
b) Dự án PTGV THPT&TCCN, Dự
án PTGD THCS II:
- Xây dựng dự toán và cấp kinh
phí theo chế độ hiện hành cho các hoạt động theo điểm 1 mục V của Kế hoạch này;
- In ấn tài liệu và đảm bảo các
điều kiện cần thiết cho các lớp tập huấn do Bộ tổ chức, hỗ trợ tài liệu cho các
lớp tập huấn tại địa phương (theo phụ lục 2 đính kèm Kế hoạch này);
- Phối hợp với Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý cơ sơ giáo dục và các cơ quan chức năng của Bộ thực hiện Kế hoạch
này, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này tại các địa phương.
c) Vụ Giáo dục Trung học
Phối hợp với Cục Nhà giáo và Cán
bộ quản lý cơ sở giáo dục, Dự án PTGV THPT&TCCN, Dự án PTGD THCS II thực hiện
Kế hoạch này (bao gồm các lớp tập huấn do Bộ tổ chức, kiểm tra, giám sát các lớp
do sở giáo dục và đào tạo tổ chức, cử cán bộ tham gia các hoạt động).
d) Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chọn cử cán bộ tham gia các lớp
tập huấn do Bộ tổ chức theo đúng thành phần và số lượng quy định;
- Tổ chức các lớp tập huấn tại địa
phương theo đúng kế hoạch; chuẩn bị các điều kiện kinh phí, cơ sở vật chất phục
vụ cho các lớp tập huấn tại địa phương;
- Phối hợp với Dự án PTGV
THPT&TCCN sử dụng đúng mục đích nguồn kinh phí hỗ trợ;
- Báo cáo kế hoạch triển khai tập
huấn tại địa phương về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi tổ chức tiến hành các lớp
tập huấn;
- Chỉ đạo Hiệu trưởng, Phó Hiệu
trưởng trường THPT, trường THCS, phòng giáo dục và đào tạo triển khai nội dung
tập huấn đến tất cả giáo viên của nhà trường.
Trong quá trình tổ chức triển
khai, mọi khó khăn, vướng mắc cần phản ánh về Bộ theo địa chỉ: Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, số 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội; Điện thoại:
04.362305021; 04.36230502; Fax: 0436230602.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Sở GD&ĐT (để thực hiện);
- Các Vụ GD TrH, TCCB;
- Các Dự án PTGVTHPT&TCCN, PTGDTHCS II;
- Lưu VT, Cục NG&CBQLCSGD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
PHỤ LỤC 1:
SỐ ĐẠI BIỂU LÀ HIỆU TRƯỞNG/PHÓ HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THPT
VÀ TRƯỜNG CÓ CẤP THPT THAM GIA CÁC LỚP TẬP HUẤN DO BỘ TỔ CHỨC
(đính kèm Kế hoạch số : 187/KH-BGDĐT ngày 20 tháng 4 năm 2010)
STT
|
Tỉnh/TP
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
STT
|
Tỉnh/TP
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
Hà Nội
|
29
|
|
|
Quảng Ngãi
|
6
|
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
6
|
|
|
Bình Định
|
9
|
|
3
|
Bắc Ninh
|
6
|
|
|
Phú Yên
|
5
|
|
4
|
Quảng Ninh
|
9
|
|
|
Khánh Hòa
|
5
|
|
5
|
Hải Dương
|
9
|
|
|
Ninh Thuận
|
2
|
|
6
|
Hải Phòng
|
10
|
|
|
Bình Thuận
|
4
|
|
7
|
Hưng Yên
|
4
|
|
|
Kon Tum
|
2
|
|
8
|
Thái Bình
|
7
|
|
|
Gia Lai
|
6
|
|
9
|
Hà Nam
|
4
|
|
|
Đắk Lắk
|
9
|
|
10
|
Nam Định
|
9
|
|
|
Đắk Nông
|
3
|
|
11
|
Ninh Bình
|
4
|
|
|
Lâm Đồng
|
11
|
|
12
|
Hà Giang
|
4
|
|
|
Bình Phước
|
5
|
|
13
|
Cao Bằng
|
5
|
|
|
Tây Ninh
|
5
|
|
14
|
Bắc Kạn
|
2
|
|
|
Bình Dương
|
4
|
|
15
|
Tuyên Quang
|
5
|
|
|
Đồng Nai
|
10
|
|
16
|
Lào Cai
|
4
|
|
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
5
|
|
17
|
Yên Bái
|
4
|
|
|
TP. Hồ Chí Minh
|
24
|
|
18
|
Thái Nguyên
|
5
|
|
|
Long An
|
7
|
|
19
|
Lạng Sơn
|
3
|
|
|
Tiền Giang
|
6
|
|
20
|
Bắc Giang
|
6
|
|
|
Bến Tre
|
5
|
|
21
|
Phú Thọ
|
10
|
|
|
Trà Vinh
|
5
|
|
22
|
Điện Biên
|
4
|
|
|
Vĩnh Long
|
5
|
|
23
|
Lai Châu
|
2
|
|
|
Đồng Tháp
|
7
|
|
24
|
Sơn La
|
5
|
|
|
An Giang
|
9
|
|
25
|
Hòa Bình
|
6
|
|
|
Kiên Giang
|
11
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
19
|
|
|
Cần Thơ
|
2
|
|
27
|
Nghệ An
|
17
|
|
|
Hậu Giang
|
4
|
|
28
|
Hà Tĩnh
|
8
|
|
|
Sóc Trăng
|
4
|
|
29
|
Quảng Bình
|
6
|
|
|
Bạc Liêu
|
3
|
|
30
|
Quảng Trị
|
5
|
|
|
Cà Mau
|
5
|
|
31
|
Thừa Thiên-Huế
|
7
|
|
|
|
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
3
|
|
|
|
|
|
33
|
Quảng Nam
|
8
|
|
|
Cộng
|
423
|
|
PHỤ LỤC 2:
SỐ ĐẠI BIỂU VÀ SỐ LỚP TẬP HUẤN DO SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỔ
CHỨC ĐỐI VỚI CẤP THPT (CÓ HỖ TRỢ MỘT PHẦN KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN PTGV THPT &
TCCN)
(đính kèm Kế hoạch số : 187/KH-BGDĐT ngày 20 tháng 4 năm 2010)
Tỉnh/Thành
phố
|
Hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn trường THPT, trường PT có cấp
THPT
|
Cán
bộ Sở
|
Cộng
số đại biểu dự tập huấn
|
Số
lớp tập huấn
|
1
|
Hà Nội
|
182
|
4
|
186
|
3
|
2
|
Vĩnh Phúc
|
38
|
4
|
42
|
1
|
3
|
Bắc Ninh
|
37
|
4
|
41
|
1
|
4
|
Quảng Ninh
|
52
|
4
|
56
|
1
|
5
|
Hải Dương
|
52
|
4
|
56
|
1
|
6
|
Hải Phòng
|
57
|
4
|
61
|
1
|
7
|
Hưng Yên
|
26
|
4
|
30
|
1
|
8
|
Thái Bình
|
41
|
4
|
45
|
1
|
9
|
Hà Nam
|
25
|
4
|
29
|
1
|
10
|
Nam Định
|
53
|
4
|
57
|
1
|
11
|
Ninh Bình
|
27
|
4
|
31
|
1
|
12
|
Hà Giang
|
27
|
4
|
31
|
1
|
13
|
Cao Bằng
|
29
|
4
|
33
|
1
|
14
|
Bắc Kạn
|
15
|
4
|
19
|
1
|
15
|
Tuyên Quang
|
28
|
4
|
32
|
1
|
16
|
Lào Cai
|
26
|
4
|
30
|
1
|
17
|
Yên Bái
|
24
|
4
|
28
|
1
|
18
|
Thái Nguyên
|
32
|
4
|
36
|
1
|
19
|
Lạng Sơn
|
21
|
4
|
25
|
1
|
20
|
Bắc Giang
|
48
|
4
|
52
|
1
|
21
|
Phú Thọ
|
54
|
4
|
58
|
1
|
22
|
Điện Biên
|
21
|
4
|
25
|
1
|
23
|
Lai Châu
|
13
|
4
|
17
|
1
|
24
|
Sơn La
|
31
|
4
|
35
|
1
|
25
|
Hòa Bình
|
35
|
4
|
39
|
1
|
26
|
Thanh Hóa
|
102
|
4
|
106
|
2
|
27
|
Nghệ An
|
90
|
4
|
94
|
2
|
28
|
Hà Tĩnh
|
45
|
4
|
49
|
1
|
29
|
Quảng Bình
|
33
|
4
|
37
|
1
|
30
|
Quảng Trị
|
30
|
4
|
34
|
1
|
31
|
Thừa Thiên-Huế
|
39
|
4
|
43
|
1
|
32
|
Đà Nẵng
|
20
|
4
|
24
|
1
|
33
|
Quảng Nam
|
43
|
4
|
47
|
1
|
34
|
Quảng Ngãi
|
37
|
4
|
41
|
1
|
35
|
Bình Định
|
49
|
4
|
53
|
1
|
36
|
Phú Yên
|
31
|
4
|
35
|
1
|
37
|
Khánh Hòa
|
29
|
4
|
33
|
1
|
38
|
Ninh Thuận
|
15
|
4
|
19
|
1
|
39
|
Bình Thuận
|
25
|
4
|
29
|
1
|
40
|
Kon Tum
|
12
|
4
|
16
|
1
|
41
|
Gia Lai
|
35
|
4
|
39
|
1
|
42
|
Đắk Lắk
|
50
|
4
|
54
|
1
|
43
|
Đắk Nông
|
18
|
4
|
22
|
1
|
44
|
Lâm Đồng
|
63
|
4
|
67
|
1
|
45
|
Bình Phước
|
28
|
4
|
32
|
1
|
46
|
Tây Ninh
|
31
|
4
|
35
|
1
|
47
|
Bình Dương
|
27
|
4
|
31
|
1
|
48
|
Đồng Nai
|
55
|
4
|
59
|
1
|
49
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
28
|
4
|
32
|
1
|
50
|
TP. Hồ Chí Minh
|
136
|
4
|
140
|
3
|
51
|
Long An
|
40
|
4
|
44
|
1
|
52
|
Tiền Giang
|
34
|
4
|
38
|
1
|
53
|
Bến Tre
|
30
|
4
|
34
|
1
|
54
|
Trà Vinh
|
28
|
4
|
32
|
1
|
55
|
Vĩnh Long
|
29
|
4
|
33
|
1
|
56
|
Đồng Tháp
|
40
|
4
|
44
|
1
|
57
|
An Giang
|
49
|
4
|
53
|
1
|
58
|
Kiên Giang
|
49
|
4
|
53
|
1
|
59
|
Cần Thơ
|
13
|
4
|
17
|
1
|
60
|
Hậu Giang
|
27
|
4
|
31
|
1
|
61
|
Sóc Trăng
|
27
|
4
|
31
|
1
|
62
|
Bạc Liêu
|
18
|
4
|
22
|
1
|
63
|
Cà Mau
|
28
|
4
|
32
|
1
|
|
Cộng
|
2.487
|
252
|
2.739
|
69
|