ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1572/KH-UBND
|
Lai Châu, ngày 28
tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
Căn cứ các Văn bản của Bộ Giáo
dục và Đào tạo: Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 ban hành Điều lệ
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học; Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 ban hành Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Thông tư số
04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
phổ thông dân tộc nội trú; Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông
tư số 10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm giáo dục thường xuyên; Thông tư số 01/2023/TT-BGDĐT ngày 06/01/2023
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo
dục thường xuyên; Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông; Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020; Thông tư số
06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày
26/5/2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số số 05/2021/TT-BGDĐT ngày
12/3/2021;
Căn cứ Nghị định số
57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển
sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu
số rất ít người; Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1626/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Giao chỉ
tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 635/TTr-SGDĐT ngày 31/3/2023, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023-2024 trên địa bàn
tỉnh Lai Châu như sau:
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
I. Mục đích
Đáp ứng nhu cầu học tập của học
sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục vào học lớp 10 hệ giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt công tác phân
luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở, nâng chất lượng đầu vào lớp 10,
từng bước nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nguồn
nhân lực có chất lượng cho tỉnh.
II. Yêu cầu
Thực hiện tuyển sinh đảm bảo khách
quan, công bằng, nghiêm túc, đúng quy chế trong các khâu tuyển sinh; đánh giá
đúng năng lực người học. Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ ràng; phân công nhiệm
vụ cụ thể cho từng cá nhân trong thực hiện nhiệm vụ tuyển sinh.
B. KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
Năm học 2022 - 2023, dự kiến
toàn tỉnh có 9.204 học sinh tốt nghiệp THCS. Căn cứ tình hình thực tế về số lượng
biên chế giáo viên và điều kiện cơ sở vật chất, năm học 2023 - 2024 tuyển sinh
tối đa học sinh vào các trường trung học phổ thông (THPT), phổ thông dân tộc nội
trú (PTDTNT) trong điều kiện có thể; số học sinh còn lại phân luồng học tại các
cơ sở giáo dục thường xuyên (GDTX) trên địa bàn tỉnh để đảm bảo tỷ lệ học sinh
trong độ tuổi THPT đến trường theo Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
UBND tỉnh Lai Châu về việc Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2023.
Số lượng học sinh tuyển sinh
vào các trường cụ thể như sau:
- Trường THPT chuyên Lê Quý
Đôn: 210 học sinh;
- Các trường PTDTNT: 1.033 học
sinh;
- Các trường THPT còn lại:
3.421 học sinh;
- Trung tâm Giáo dục thường
xuyên - Hướng nghiệp tỉnh và các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên các huyện (sau đây gọi chung là TTGDTX): 1.115 học viên.
Tổng số học sinh dự kiến tuyển:
5.779 học sinh, tương đương khoảng 62,8% học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2022
- 2023.
I. TUYỂN
SINH VÀO CÁC TRƯỜNG THPT, PTDTNT
1. Đối tượng, địa bàn, chỉ
tiêu, hình thức tuyển sinh
1.1. Trường THPT chuyên Lê
Quý Đôn
a) Đối tượng và điều kiện dự
tuyển:
Học sinh dự tuyển vào Trường THPT
chuyên Lê Quý Đôn phải đảm bảo đủ 3 điều kiện sau đây:
- Đã tốt nghiệp THCS; có độ tuổi
và hồ sơ hợp lệ theo Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông hiện hành; cư trú tại
tỉnh Lai Châu.
- Có xếp loại học lực, hạnh kiểm
năm học lớp 9 từ Khá trở lên;
- Điểm trung bình môn cả năm lớp
9 của môn thi chuyên phải đạt từ 7,0 trở lên đối với chuyên Toán, chuyên Vật
lý, chuyên Hóa học; đạt từ 6,5 trở lên đối với chuyên Ngữ văn, chuyên Tiếng
Anh.
b) Khu vực tuyển sinh: Toàn tỉnh;
c) Chỉ tiêu tuyển sinh: 06 lớp
chuyên, 210 học sinh (35 học sinh/lớp):
- 01 lớp chuyên Toán: 35 học
sinh;
- 01 lớp chuyên Vật lý: 35 học
sinh;
- 01 lớp chuyên Hóa học: 35 học
sinh;
- 01 lớp chuyên Ngữ văn: 35 học
sinh;
- 02 lớp chuyên Tiếng Anh: 70 học
sinh;
d) Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển
- Điểm xét tuyển là tổng điểm
các bài thi môn chung (tính hệ số 1) cộng điểm bài thi môn chuyên (tính
hệ số 2). (Lưu ý: Điểm xét tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
không được cộng điểm ưu tiên).
- Thí sinh trúng tuyển là thí
sinh có điểm thi từng môn chung, môn chuyên đạt từ 2,0 (hai) điểm trở lên và có
tổng điểm xét tuyển cao hơn lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu tuyển sinh của
từng lớp chuyên.
1.2. Các trường phổ thông
dân tộc nội trú
a) Đối tượng và điều kiện dự tuyển:
Học sinh là người dân tộc thiểu số, đã tốt nghiệp THCS; có độ tuổi và hồ sơ hợp
lệ theo quy chế tuyển sinh hiện hành; bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ
thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ) trên địa bàn
thuộc khu vực tuyển sinh của các trường PTDTNT.
b) Khu vực tuyển sinh: Trường
PTDTNT tỉnh tuyển sinh trong phạm vi toàn tỉnh; các trường PTDTNT còn lại đóng
trên địa bàn huyện nào thì tuyển sinh trong huyện đó; THPT DTNT Ka Lăng tuyển
sinh trong huyện Mường Tè.
c) Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Trường
|
Chỉ tiêu giao năm 2023 (tại 613/QĐ-UBND ngày
26/4/2023)
|
Tổng số HS hiện có năm học 2022-2023
|
Tổng số HS dự kiến sẽ tốt nghiệp năm học 2022 - 2023
|
Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024
|
1
|
Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh
|
415
|
398
|
124
|
141
|
2
|
THPT DTNT Ka Lăng
|
404
|
391
|
134
|
147
|
3
|
PTDTNT huyện Mường Tè
|
322
|
296
|
83
|
|
4
|
DTNT THPT huyện Nậm Nhùn
|
317
|
296
|
86
|
107
|
5
|
PTDTNT huyện Tam Đường
|
272
|
249
|
83
|
106
|
6
|
PTDTNT huyện Tân Uyên
|
285
|
249
|
70
|
106
|
7
|
DTNT THPT huyện Than Uyên
|
290
|
249
|
64
|
105
|
8
|
PTDTNT huyện Phong Thổ
|
294
|
250
|
61
|
105
|
9
|
DTNT THPT huyện Sìn Hồ
|
289
|
247
|
65
|
107
|
|
Tổng
|
2.888
|
2.625
|
770
|
1.033
|
Số lượng học sinh tuyển mới vào
từng trường PTDTNT có thể thay đổi nhưng phải đảm bảo tổng chỉ tiêu giao toàn
trường.
Căn cứ tình hình thực tiễn, Sở
Giáo dục và Đào tạo có thể tuyển sinh học sinh diện không hưởng chế độ nội trú
vào học tại các trường PTDTNT. Những học sinh diện không hưởng chế độ nội trú
không được hưởng chính sách đối với học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú
nhưng được hưởng các chế độ chính sách khác theo quy định hiện hành.
d) Hình thức tuyển sinh: Tuyển
thẳng và thi tuyển
- Tuyển thẳng:
+ Học sinh dân tộc thiểu số đạt
giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ
thuật.
+ 30% chỉ tiêu tuyển sinh dành
cho học sinh dân tộc thiểu số rất ít người (Cống, Mảng, Si La, Lự, La Ha, Pu
Péo, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Pà Thẻn) mà bản thân
và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên tục trở lên tính
đến ngày nộp hồ sơ tuyển sinh thuộc địa bàn Thành phố Lai Châu đối với tuyển
sinh vào Trường PTDTNT tỉnh, thuộc địa bàn huyện đối với các trường PTDTNT huyện,
THPT DTNT Ka Lăng.
Điểm xét tuyển = (ĐTBm lớp 6 +
ĐTBm lớp 7 + ĐTBm lớp 8 + ĐTBm học kỳ I lớp 9)/4 + Điểm ưu tiên. Trong đó ĐTBm
là Điểm trung bình các môn học.
Xét theo điểm xét tuyển từ cao
xuống thấp trong danh sách học sinh dân tộc thiểu số rất ít người tham gia dự
xét cho đến khi hết chỉ tiêu. Nếu số lượng học sinh dân tộc thiểu số rất ít người
đăng ký xét tuyển ít hơn 30% chỉ tiêu giao của nhà trường thì chuyển chỉ tiêu
còn lại sang xét theo điểm thi.
Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người đã trúng tuyển thẳng vào các trường PTDTNT có thể đăng ký dự thi để
xét tuyển vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn và Trường PTDTNT tỉnh.
Số học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người còn lại không trúng tuyển theo diện tuyển thẳng thì phải tham gia thi
tuyển sinh như học sinh các dân tộc khác.
- Thi tuyển: Lấy theo tổng điểm
các bài thi và điểm ưu tiên từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu (sau khi đã
trừ đi số học sinh được tuyển thẳng). Học sinh trúng tuyển phải không có bài
thi nào bị điểm 0 (không).
1.3. Các trường trung học phổ
thông
a) Đối tượng
Học sinh đã tốt nghiệp THCS; có
độ tuổi và hồ sơ hợp lệ theo Quy chế tuyển sinh trung học phổ thông hiện hành;
cư trú tại tỉnh Lai Châu.
b) Chỉ tiêu, địa bàn tuyển sinh
vào lớp 10 năm học 2023 - 2024:
TT
|
Trường
|
Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10
|
Địa bàn tuyển sinh
|
Ghi chú
|
1
|
THPT Thành phố Lai Châu
|
366
|
- 4 xã, phường của Thành phố
Lai Châu, gồm: Phường Đoàn Kết, Đông Phong, Tân Phong, xã San Thàng.
- 7 bản thuộc xã Sùng Phài của
TP.Lai Châu gồm: Cư Nhà La, Suối Thầu, Trung Chải, Tà Chải, Sin Chải, Sùng
Phài, Căn Câu.
- 5 xã của huyện Tam Đường, gồm:
Tả Lèng, Thèn Sin, Bản Giang, Bản Hon, Nùng Nàng.
- 2 xã của huyện Phong Thổ, gồm:
Sin Suối Hồ, Lản Nhì Thàng.
|
Sau khi đăng ký nguyện vọng
theo đúng khu vực tuyển sinh quy định, học sinh thuộc địa bàn thành phố Lai
Châu được quyền đăng ký nguyện vọng tiếp theo sang trường THPT khác trên địa
bàn thành phố Lai Châu (trừ Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn và Trường PTDTNT tỉnh)
|
2
|
THPT Quyết Thắng
|
275
|
- 3 phường của Thành phố Lai
Châu, gồm: Phường Đoàn Kết, Quyết Tiến, Quyết Thắng.
- 6 bản thuộc xã Sùng Phài của
Thành phố Lai Châu gồm: Lùng Thàng, Hồi Lùng, Sùng Chô, Sin Páo Chải, Gia
Khâu 1, Gia Khâu 2.
- 4 xã của huyện Tam Đường, gồm:
Tả Lèng, Thèn Sin, Bản Giang, Nùng Nàng.
- 2 xã của huyện Phong Thổ, gồm:
Sin Suối Hồ, Lản Nhì Thàng.
|
3
|
THPT Bình Lư
|
275
|
Huyện Tam Đường
|
4
|
THPT Than Uyên
|
300
|
Huyện Than Uyên
|
5
|
THPT Mường Kim
|
150
|
Huyện Than Uyên
|
6
|
THPT Mường Than
|
200
|
- Huyện Than Uyên
- Xã Pắc Ta, huyện Tân Uyên
|
7
|
THPT Tân Uyên
|
420
|
- Huyện Tân Uyên
- Xã Bản Bo, huyện Tam Đường
|
8
|
THPT Phong Thổ
|
385
|
- Huyện Phong Thổ
- Xã Pa Tần, huyện Sìn Hồ
|
9
|
THPT Dào San
|
150
|
Huyện Phong Thổ
|
10
|
THPT Nậm Tăm
|
200
|
Huyện Sìn Hồ
|
11
|
THPT Sìn Hồ
|
250
|
Huyện Sìn Hồ
|
12
|
THPT Nậm Nhùn
|
225
|
Huyện Nậm Nhùn
|
13
|
THPT Mường Tè
|
225
|
- Huyện Mường Tè
- Xã Hua Bum, huyện Nậm Nhùn
|
Tổng
|
3.421
|
|
Căn cứ tình hình thực tiễn, Sở
Giáo dục và Đào tạo có thể điều chỉnh chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường cho
phù hợp.
c) Hình thức tuyển sinh: Tuyển
thẳng và thi tuyển
- Tuyển thẳng:
+ Học sinh dân tộc thiểu số đạt
giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, khoa học, kỹ
thuật.
+ Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người (Cống, Mảng, Si La, Lự, La Ha, Pu Péo, Cờ Lao, Bố Y, Ngái, Chứt, Ơ Đu,
Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Pà Thẻn).
+ Học sinh khuyết tật.
- Thi tuyển: Lấy theo tổng điểm
các bài thi và điểm ưu tiên (nếu có) từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu
(sau khi đã trừ đi số học sinh được tuyển thẳng). Học sinh trúng tuyển phải
không có bài thi nào bị điểm 0 (không).
2. Môn thi, thời gian làm
bài, hệ số điểm, hình thức đề thi:
- 3 môn thi chung: Toán 120
phút, Ngữ văn 120 phút, Tiếng Anh 60 phút; tính theo thang điểm 10, hệ số 1;
- Ngoài 3 môn thi chung nói
trên, học sinh thi vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn thi thêm 01 bài thi môn
chuyên, thời gian làm bài 150 phút, tính theo thang điểm 10, hệ số 2;
- Hình thức đề thi: Tự luận,
riêng môn Tiếng Anh kết hợp tự luận và trắc nghiệm;
- Sở GD&ĐT tổ chức ra đề
thi, coi thi và chấm thi các môn thi chung và môn thi chuyên.
3. Ngày thi: Trước ngày
10/6/2023.
4. Hình thức đăng ký tuyển
sinh: Đăng ký trực tuyến trên hệ sinh thái Vnedu.
5. Điểm ưu tiên
a) Nhóm đối tượng 1: Cộng 1,5
điểm
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động
81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động
81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy
chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81%
trở lên”;
- Con của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách
mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách
mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng 2: Cộng 1,0
điểm
- Con của Anh hùng lực lượng vũ
trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động
dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động
dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy
chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới
81%”.
c) Nhóm đối tượng 3: Cộng 0,5
điểm
- Người có cha hoặc mẹ là người
dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học
tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực III
hoặc thôn đặc biệt khó khăn thuộc khu vực I, II theo quy định hiện hành).
II. TUYỂN
SINH VÀO CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1. Đối tượng: Người học
đã tốt nghiệp THCS (cả 2 hệ); tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề;
cư trú tại tỉnh Lai Châu.
2. Địa bàn: Toàn tỉnh
3. Chỉ tiêu
TT
|
Đơn vị
|
Dự kiến số lượng tuyển sinh
|
1
|
Trung tâm GDTX - HN tỉnh
|
180
|
2
|
Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Tam Đường
|
110
|
3
|
Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Than Uyên
|
135
|
4
|
Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Tân Uyên
|
100
|
5
|
Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Phong Thổ
|
190
|
6
|
Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Sìn Hồ
|
200
|
7
|
Trung tâm GDNN - GDTX huyện Nậm
Nhùn
|
100
|
8
|
Trung tâm GDNN - GDTX huyện
Mường Tè
|
100
|
|
Tổng
|
1.115
|
Số lượng tuyển sinh vào Trung
tâm GDTX - HN tỉnh, Trung tâm GDNN - GDTX các huyện có thể thay đổi căn cứ vào
số lượng học sinh đăng ký tuyển sinh với mục tiêu tuyển hết số học sinh có nhu cầu
vào học để đảm bảo tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến trường
giao cho từng huyện, thành phố tại Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội năm 2023.
4. Hình thức tuyển sinh: Xét
tuyển
Căn cứ điểm trung bình môn cả
năm lớp 9, xét trúng tuyển theo điểm từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
III. THỨ TỰ
ƯU TIÊN TRONG TUYỂN SINH, NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN
1. Thứ tự ưu tiên xét tuyển
theo trường
Trường hợp 1 học sinh có từ 02
nguyện vọng xét tuyển trở lên, căn cứ đối tượng, điều kiện, khu vực tuyển sinh
của từng trường, ưu tiên xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
(1) Trường THPT chuyên Lê Quý
Đôn;
(2) Trường PTDTNT tỉnh;
(3) Trường PTDTNT các huyện hoặc
THPT DTNT Ka Lăng;
(4) Các trường THPT;
(5) Trung tâm GDTX-HN tỉnh,
Trung tâm GDNN-GDTX các huyện.
2. Thứ tự luân chuyển nguyện
vọng
- Học sinh không trúng tuyển
nguyện vọng vào Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn sẽ được gộp chung vào danh sách
xét nguyện vọng 1 vào các trường PTDTNT (tỉnh, huyện, Ka Lăng) hoặc các Trường
THPT khác theo nguyện vọng 2 của học sinh và theo đúng địa bàn tuyển sinh của từng
trường.
- Học sinh không trúng tuyển nguyện
vọng vào các trường PTDTNT (tỉnh, huyện, Ka Lăng) sẽ được gộp chung vào danh
sách xét nguyện vọng 1 vào các Trường THPT theo nguyện vọng đăng ký tiếp theo của
học sinh và theo đúng địa bàn tuyển sinh của từng trường.
- Việc luân chuyển nguyện vọng
phải đảm bảo đúng đối tượng, điều kiện, địa bàn tuyển sinh của các trường và học
sinh phải đăng ký trong Đơn đăng ký tuyển sinh.
3. Nguyên tắc xét tuyển
- Xét đợt 1: Gồm học sinh diện
luân chuyển nguyện vọng và học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào trường, nếu chưa
đủ chỉ tiêu thì tiếp tục xét đợt 2.
- Xét đợt 2: Gồm những học sinh
đăng ký nguyện vọng kế tiếp vào trường.
4. Trường hợp có từ 02 thí
sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau ở vị trí cuối cùng cần tuyển sinh thì
ưu tiên xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
(1) Thí sinh là người dân tộc
thiểu số rất ít người;
(2) Thí sinh là con hộ nghèo;
(3) Thí sinh là nữ;
(4) Thí sinh có hộ khẩu thường
trú tại xã, thôn đặc biệt khó khăn;
(5) Thí sinh có xếp loại hạnh
kiểm năm học lớp 9 cao hơn;
(6) Thí sinh có xếp loại học lực
năm học lớp 9 cao hơn;
(7) Thí sinh có điểm trung bình
môn năm học lớp 9 cao hơn;
(8) Thí sinh có xếp loại hạnh
kiểm năm học lớp 8 cao hơn;
(9) Thí sinh có xếp loại học lực
năm học lớp 8 cao hơn;
(10) Thí sinh có điểm trung
bình môn năm học lớp 8 cao hơn;
(11) Thí sinh có xếp loại hạnh
kiểm năm học lớp 7 cao hơn;
(12) Thí sinh có xếp loại học lực
năm học lớp 7 cao hơn;
(13) Thí sinh có điểm trung
bình môn năm học lớp 7 cao hơn;
(14) Thí sinh có xếp loại hạnh
kiểm năm học lớp 6 cao hơn;
(15) Thí sinh có xếp loại học lực
năm học lớp 6 cao hơn;
(16) Thí sinh có điểm trung
bình môn năm học lớp 6 cao hơn.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo, hướng dẫn tuyển sinh
theo Kế hoạch, đảm bảo đúng quy định hiện hành, phù hợp với tình hình cụ thể của
địa phương. Đăng tải Kế hoạch tuyển sinh trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
laichau.gov.vn và Trang Thông tin điện tử của Sở GD&ĐT Lai Châu
laichau.edu.vn; chỉ đạo các cơ sở giáo dục tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch
tuyển sinh đến học sinh, phụ huynh học sinh biết để đăng ký dự tuyển theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tuyển
sinh đảm bảo đúng quy định, nghiêm túc, khách quan, công khai, công bằng; quán
triệt học tập kỹ quy chế, nghiệp vụ làm thi cho cán bộ quản lý, giáo viên tham
gia các khâu tuyển sinh; nghiên cứu, xây dựng phương án ra đề thi, coi thi, chấm
thi đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định, tuyệt đối không để lộ đề thi; không bố trí
cán bộ quản lý, giáo viên trực thuộc phòng GD&ĐT làm công tác coi thi/giám
sát thi tại huyện/thành phố mà cán bộ quản lý, giáo viên đang công tác, không bố
trí giáo viên có chuyên môn cùng với môn thi coi thi môn thi đó; tổ chức thanh
tra, kiểm tra, giám sát công tác tuyển sinh theo quy định.
- Đăng tải công khai danh sách
học sinh, điểm thi, điểm xét tuyển trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
laichau.gov.vn, Trang Thông tin điện tử của Sở GD&ĐT Lai Châu
laichau.edu.vn và của các cơ sở giáo dục, đồng thời niêm yết công khai kết quả
thi tuyển, xét tuyển tại các cơ sở giáo dục ngay sau khi có kết quả tuyển sinh.
Thống kê, phân tích phổ điểm của từng môn thi theo từng huyện/thành phố báo cáo
UBND tỉnh.
- Phê duyệt kết quả tuyển sinh
và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả tuyển sinh.
2. Các sở, ngành tỉnh có
liên quan
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo trong công tác tổ chức thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024.
- Công an tỉnh: Phối hợp tốt với
Ngành Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện các nội dung liên quan đến công
tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2023 - 2024.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo trong công tác tuyên truyền, chuẩn bị các điều kiện tổ chức thi tuyển
sinh;
- Chỉ đạo các trường THPT,
PTDTNT, Trung tâm GDTX-HN tỉnh, Trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tuyển sinh đủ
chỉ tiêu giao để đảm bảo tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến
trường giao cho từng huyện, thành phố tại Quyết định số 1626/QĐ-UBND ngày
12/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Giao chỉ tiêu kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn xác nhận chế độ ưu tiên cho học sinh thuộc địa bàn quản
lý;
- Bố trí nguồn lực, các điều kiện
cần thiết để Trung tâm GDNN-GDTX huyện thực hiện tuyển sinh và giảng dạy đảm bảo
tuyển tối đa số lượng học sinh có nhu cầu vào học tại Trung tâm GDNN-GDTX để đảm
bảo chỉ tiêu giao của huyện;
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào
tạo phối hợp tốt với các trường THPT, PTDTNT, TTGDTX trong công tác tuyển sinh
đầu cấp, nhất là việc thực hiện đảm bảo việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
đăng ký tuyển sinh;
- Bố trí kinh phí chi công tác
phí theo quy định cho cán bộ quản lý, giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý khi được
trưng tập tham gia làm thi tuyển sinh.
4. Cơ quan, đơn vị báo chí,
truyền thông: Đăng tải, tuyên truyền, phổ biến đến học sinh, phụ huynh học
sinh và nhân dân trên địa bàn tỉnh biết nội dung Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10
năm học 2023 - 2024.
Căn cứ nội dung Kế hoạch, yêu cầu
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở GD&ĐT;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (để biết);
- V, C, CB;
- Báo Lai Châu, Đài PT-TH tỉnh,
- Cổng TTĐT tỉnh (để đăng tải);
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố;
- Các trường: THPT, PTDTNT;
- Trung tâm GDTX-HN tỉnh;
- Trung tâm GDNN-GDTX các huyện;
- VNPT Lai Châu;
- Lưu: VT, VX4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Thanh Hải
|