ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN 11
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 145/KH-UBND
|
Quận
11, ngày 11 tháng 7
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
HUY ĐỘNG TRẺ RA LỚP VÀ TUYỂN SINH ĐẦU VÀO CÁC LỚP ĐẦU CẤP NĂM HỌC
2019-2020
Căn cứ Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT ngày
28 tháng 02 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Thông tư sửa đổi, bổ
sung Khoản 1 Điều 2, Khoản 2 Điều 4, điểm d Khoản 1 và đoạn đầu Khoản 2 Điều 7
của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 777/QĐ-UBND ngày
04 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành “Kế
hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp từ năm học
2019-2020”;
Căn cứ tình hình cơ sở vật chất, mạng
lưới trường lớp và yêu cầu phát triển giáo dục trên địa bàn Quận 11; Ủy ban
nhân dân Quận 11 xây dựng kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh các lớp đầu
cấp năm học 2019-2020 như sau:
I. YÊU CẦU, NGUYÊN
TẮC TUYỂN SINH:
1. Tuyên
truyền về những chủ trương tuyển sinh đầu cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy
ban nhân dân quận đến từng hộ dân trên địa bàn; đặc biệt quan tâm đến các hộ tạm
trú, nhà trọ của công nhân.
2. Đảm bảo
đủ chỗ học cho con em nhân dân Quận 11, đặc biệt là con em gia đình chính sách,
gia đình nghèo, công nhân; thực hiện tốt phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo
dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ
cập giáo dục bậc trung học cơ sở và bậc trung học. Thực hiện tốt
công tác hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở.
3. Hoàn
thành đề án xây dựng từ một đến hai trường tiên tiến, theo xu thế hội nhập khu
vực và quốc tế ở bậc học phổ thông theo Quyết định số 3036/QĐ-UBND ngày 20
tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố. Khuyến khích các trường phổ
thông từng bước lập kế hoạch tổ chức dạy môn toán và các môn khoa học tự nhiên
bằng ngoại ngữ “Chương trình tích hợp” nhằm thực hiện chủ
trương chủ động hội nhập và thực hiện chương trình đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao của thành phố.
4. Thực
hiện đúng quy chế ở mỗi bậc học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo nghiêm túc,
an toàn, công bằng, chính xác, đánh giá đúng trình độ người học, phản ánh đúng
chất lượng dạy và học.
5. Nghiêm
cấm các trường vận động, quyên góp và thu các khoản ngoài quy định khi tuyển
sinh.
II. CHỈ TIÊU TUYỂN
SINH:
1. Huy động trẻ vào trường Mầm
non:
- Huy động 100% trẻ 5 tuổi trong diện
đi học, đang cư trú trên địa bàn quận vào trường mầm non theo tuyến do Ban tuyển
sinh quận phân tuyến. Có kế hoạch đảm bảo cho trẻ 3 tuổi, 4 tuổi
và trẻ độ tuổi nhà trẻ được đi học. Tăng dần tỷ lệ huy động trẻ đến trường.
- Các cơ sở giáo dục mầm non ngoài
công lập nhận trẻ 5 tuổi phải thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục mầm non 5
tuổi theo quy định. Tiếp tục tổ chức nhận trẻ từ 6 tháng đến 18 tháng tuổi.
- Cụ thể:
+ Dân số độ tuổi sinh năm 2014 (5 tuổi):
2731 trẻ. Phấn đấu huy động ra lớp đạt 100%.
+ Nhà trẻ, Mầm, Chồi (3, 4 tuổi): Giữ
vững và tăng dần tỷ lệ so với trẻ đã ra lớp năm học 2018 - 2019.
+ Độ tuổi 6 tháng đến 18 tháng tuổi:
Tổ chức tuyển sinh tại trường Mầm non Quận, Mầm non Phường 01, Mầm non Phường
10; Mầm non Phường 13, Mầm non Phường 16. Dự kiến:
• Mầm non Quận: 1 lớp 12-18 tháng: 20
trẻ.
• Mầm non phường 01: 1 lớp 6-12
tháng: 10 trẻ.
• Mầm non phường 10: 1 lớp 12-18
tháng: 20 trẻ.
• Mầm non Phường 13: 1 lớp 6-12
tháng: 10 trẻ, 1 lớp 12-18 tháng: 20 trẻ.
• Mầm non Phường 16: 1 lớp 12-18
tháng: 20 trẻ.
2. Tuyển sinh vào lớp 1:
- Huy động 100% trẻ 6 tuổi trong diện
đi học đang cư trú trên địa bàn quận (ưu tiên hộ khẩu thường trú)
vào học lớp 1 theo tuyến do Ban tuyển sinh quận phân tuyến.
- Cụ thể: Dân số độ tuổi sinh năm
2013 (6 tuổi): 3514 trẻ.
3. Tuyển sinh vào lớp 6:
- Số học sinh hoàn thành chương trình
bậc tiểu học: 3187 học sinh.
- Dự kiến tuyển vào lớp 6: 100%.
III. PHƯƠNG THỨC
TUYỂN SINH:
1. Huy động trẻ 5
tuổi ra lớp mầm non và các lớp khác:
1.1. Huy động trẻ 5 tuổi ra lớp mầm
non:
- Huy động 100% trẻ 5 tuổi trong diện
đi học (sinh năm 2014) đang cư trú trên địa bàn Quận 11 vào trường mầm non theo tuyến do quận phân bổ.
- Các cơ sở giáo dục mầm non công lập
và ngoài công lập nhận trẻ 5 tuổi phải có đủ giáo viên,
trang thiết bị, thực hiện chương trình giáo dục mầm non theo quy định, không tổ
chức lớp ghép đối với trẻ 5 tuổi. Thực hiện 100% học 2 buổi/ngày.
- Trường Mầm non Quận 11 và Mầm non
10 chỉ ưu tiên nhận trẻ độ tuổi nhà trẻ, không nhận thêm trẻ mẫu giáo (do sĩ số
trẻ/lớp các khối này đã cao), nhằm đảm bảo đạt chuẩn Quốc gia theo chỉ đạo của
Sở Giáo dục và Đào tạo.
Phân tuyến và chỉ tiêu huy động trẻ 5 tuổi vào các trường:
Phường
|
Tổng
số
|
Năm
học 2018-2019
|
Năm
học 2019-2020
|
Đã
đến học tại các trường
|
Cần
huy động ra mẫu giáo để đạt 100%
|
Trường
sẽ tiếp nhận
|
Số
cháu
|
Phường
1
|
227
|
161
|
66
|
Mầm non Phường 1
Mầm non Phường 2
|
40
26
|
Phường
2
|
169
|
152
|
17
|
Mầm non Phường 2
|
17
|
Phường
3
|
213
|
135
|
78
|
Mầm non Phường 3
Mầm non Phường 2
|
28
50
|
Phường
4
|
114
|
56
|
58
|
Mầm non Phường 4
|
58
|
Phường
5
|
422
|
409
|
13
|
Mầm non Phường 5
|
13
|
Phường
6
|
121
|
85
|
36
|
Mầm non Phường 6
|
36
|
Phường
7
|
144
|
66
|
78
|
Mầm non Phường 7
Mầm non Phường 4
|
40
38
|
Phường
8
|
239
|
218
|
21
|
Mầm non Phường 8
|
21
|
Phường
9
|
95
|
62
|
33
|
Mầm non Phường 9
|
33
|
Phường
10
|
139
|
84
|
55
|
Mầm non Phường 10
|
55
|
Phường
11
|
174
|
97
|
77
|
Mầm non Phường 11
Mầm non Phường 14
|
27
50
|
Phường
12
|
107
|
80
|
27
|
Mầm non Phường 12
|
27
|
Phường
13
|
129
|
91
|
38
|
Mầm non Phường 13
|
38
|
Phường
14
|
106
|
63
|
43
|
Mầm non Phường 14
|
43
|
Phường
15
|
165
|
130
|
35
|
Mầm non Phường 15
|
35
|
Phường
16
|
167
|
142
|
25
|
Mầm non Phường 16
|
25
|
Tổng
cộng
|
2731
|
2031
|
700
|
|
700
|
Các trường ngoài công lập đủ điều kiện nhận trẻ
5 tuổi:
TT
|
Mầm
non ngoài công lập
|
Địa chỉ
|
Số
lớp
|
Số
trẻ
|
1.
|
Mầm non Bam Bi Hồng
|
8/45 Tân Hóa Phường 1, Quận 11
|
1
|
20
|
2.
|
Mầm non Học Viện Hoa Kỳ
|
66 Tân Hóa Phường 1, Quận 11
|
2
|
40
|
3.
|
Mầm non Ánh Dương
|
357 Hàn Hải Nguyên Phường 2, Quận
11
|
3
|
110
|
4.
|
Mầm non Hoa Mặt Trời
|
273-275 Minh Phụng Phường 2, Quận
11
|
2
|
70
|
5.
|
Mầm non Tuổi Thơ
|
369 Minh Phụng Phường 2, Quận 11
|
1
|
20
|
6.
|
Mầm non Phú Bình
|
423/27 Lạc Long Quân Phường 5, Quận
11
|
2
|
80
|
7.
|
Mầm non Hoa Hướng Dương
|
115/4A Lò Siêu Phường 8, Quận 11
|
1
|
40
|
8.
|
Mầm non Mỹ Úc
|
25-27-29 Đường số 5 CX Bình Thới
Phường 8, Quận 11
|
3
|
90
|
9.
|
Mầm non Việt Đức
|
Cc Tân Phước Phường 7, Quận 11
|
1
|
20
|
10.
|
Mầm non Táo Vàng
|
8-10-12 CX Bình Thới Phường 8, Quận
11
|
3
|
120
|
11.
|
Mầm non Táo Đỏ
|
258-260 Bình Thới Phường 10, Quận
11
|
2
|
80
|
12.
|
Mầm non Việt Mỹ
|
252 Lạc Long Quân Phường 10, Quận
11
|
5
|
100
|
13.
|
Mầm non Táo Hồng
|
310-312 Lãnh Binh Thăng Phường 1,
Quận 11
|
1
|
35
|
14.
|
Mầm non Lữ Gia
|
49 Đường số 2 CX Lữ Gia Phường 15,
Quận 11
|
1
|
30
|
15.
|
Mầm non Bé Gấu
|
182 Lê Đại Hành Phường 15, Quận 11
|
2
|
40
|
16.
|
Mầm non Minh Anh
|
30/28 Lò Siêu Phường 16, Quận 11
|
2
|
70
|
17.
|
Lớp MG Bình Thới
|
181/27/29 Bình Thới Phường 9, Quận
11
|
1
|
28
|
18.
|
Mầm non Hương Sen
|
174-174A Thái Phiên Phường 8, Quận
11; 486 Lạc Long Quân Phường 5, Quận 11
|
2
|
50
|
19.
|
Mầm non Việt Anh
|
181/31/12 Bình Thới Phường 9; 910
Nguyễn Chí Thanh Phường 4, Quận 11
|
5
|
100
|
20.
|
Lớp MG Đô Rê Mi
|
349/155 Lê Đại Hành Phường 11 Quận
11
|
1
|
20
|
21.
|
Lớp MG Ngôi Sao Nhỏ
|
377 Lê Đại Hành Phường 11, Quận 11
|
1
|
10
|
22.
|
Lớp MG ABC
|
10-10A Lữ Gia
Phường 15, Quận 11
|
1
|
10
|
23.
|
Lớp MG Gia Bảo
|
319A5 khu CC thương mại Thuận Việt,
P15,Q 11
|
1
|
20
|
24.
|
Lớp MG TT Bé Thơ
|
Lê Đại Hành Phường 11, Quận 11
|
1
|
20
|
Cộng
|
45
|
1223
|
1.2. Tuyển sinh trẻ mẫu
giáo 3, 4 tuổi:
- Ủy ban nhân dân các phường đối chiếu
danh sách trẻ trong độ tuổi nhà trẻ và mẫu giáo để vận động ra lớp.
- Hiệu trưởng các trường Mầm non công
lập và ngoài công lập xây dựng kế hoạch tuyển sinh gửi đến Phòng Giáo dục và
Đào tạo quận, Ủy ban nhân dân phường, thông báo rộng rãi về địa chỉ và khả năng
nhận trẻ của các trường đến phụ huynh để biết và đăng ký.
- Địa chỉ và khả năng nhận trẻ mẫu
giáo 3, 4 tuổi các trường công lập và ngoài công lập:
Đơn
vị
|
Địa chỉ
|
Khả
năng nhận
|
3
tuổi
|
4
tuổi
|
TT
|
Công
lập
|
857
|
317
|
1
|
Mầm non Phường 1
|
8/79 Tân Hóa Phường 1, Quận 11
|
28
|
0
|
2
|
Mầm non Phường 2
|
286/1 Minh Phụng Phường 2, Quận 11
|
30
|
39
|
3
|
Mầm non Phường 3
|
247/36/1 Lạc Long Quân Phường 3, Quận
11
|
54
|
45
|
4
|
Mầm non Phường 4
|
135 Hà Tôn Quyền Phường 4, Quận 11
|
13
|
15
|
5
|
Mầm non Phường 5
|
423/34 Lạc Long Quân Phường 5, Quận
11
|
40
|
8
|
6
|
Mầm non Phường 6
|
82 Trần Quý Phường 6, Quận 11
|
17
|
42
|
7
|
Mầm non Phường 7
|
102-104 Lê Đại Hành Phường 7, Quận
11
|
60
|
17
|
8
|
Mầm non Phường 8
|
224-226 Thái Phiên Phường 8, Quận
11
|
5
|
23
|
9
|
Mầm non Phường 9
|
181/31/7 Bình Thới Phường 9, Quận 11
|
16
|
34
|
10
|
Mầm non Phường 11
|
145 Lê Thị Bạch Cát Phường 11, Quận
11
|
33
|
20
|
11
|
Mầm non Phường 12
|
58-60 Tuệ Tĩnh Phường 12, Quận 11
|
30
|
0
|
12
|
Mầm non Phường 13
|
227 Lê Đại Hành Phường 13, Quận 11
|
34
|
21
|
13
|
Mầm non Phường 14
|
86 Bình Thới Phường 14, Quận 11
|
52
|
8
|
14
|
Mầm non 15
|
297/3 Lý Thường Kiệt Phường 15, Quận
11
|
60
|
0
|
15
|
Mầm non Phường 16
|
44 Nguyễn Chí Thanh Phường 16, Quận
11
|
0
|
4
|
16
|
Mầm non 10
|
240 Lạc Long Quân Phường 10, Quận
11
|
57
|
36
|
17
|
Mầm non Quận
|
Lãnh Binh Thăng Phường 8 Quận 11
|
58
|
5
|
STT
|
Ngoài
Công lập
|
861
|
731
|
1
|
Bam Bi Hồng
|
8/45 Tân Hóa Phường 1, Quận 11
|
22
|
20
|
2
|
Học Viện Hoa Kỳ
|
66 Tân Hóa Phường 1, Quận 11
|
50
|
40
|
3
|
Tuổi Thơ
|
369 Minh Phụng Phường 2, Quận 11
|
25
|
20
|
4
|
Ánh Dương
|
357 Hàn Hải Nguyên Phường 2, Quận
11
|
50
|
10
|
5
|
Hoa Mặt Trời
|
Minh Phụng Phường 2, Quận 11
|
20
|
10
|
6
|
Phú Bình
|
423/27 Lạc Long Quân Phường 5, Quận
11
|
50
|
0
|
7
|
Việt Đức
|
153 Lý Thường Kiệt P7 Q11
|
20
|
20
|
8
|
Mỹ Úc
|
25-27-29 Đường số 5 CX Bình Thới
Phường 8, Quận 11
|
16
|
20
|
10
|
Táo Vàng
|
48 đường số 6 Phường 8, Quận 11
|
60
|
70
|
11
|
Hoa Hướng Dương
|
115/4A Lò Siêu Phường 8, Quận 11
|
40
|
40
|
12
|
Việt Anh
|
181/31/12 Bình Thới P9 Q11, 90 Nguyễn
Chí Thanh, Phường 4, Quận 11
|
90
|
90
|
13
|
Táo Đỏ
|
258-260 Bình Thới Phường 10, Quận
11
|
30
|
11
|
14
|
Việt Mỹ
|
252 Lạc Long Quân Phường 10, Quận
11
|
48
|
50
|
15
|
Táo Hồng
|
310-312 Lãnh Binh Thăng Phường 11,
Quận 11
|
25
|
35
|
16
|
Lữ Gia
|
49 Đường số 2 CX Lữ Gia Phường 15,
Quận 11
|
20
|
25
|
17
|
Bé Gấu
|
182 Lê Đại Hành Phường 15, Quận 11
|
30
|
30
|
18
|
Minh Anh
|
30/28 Lò Siêu Phường 16, Quận 11
|
30
|
15
|
19
|
Hương Sen
|
486 Lạc Long Quân P5 Q11; 174-174 A
Thái Phiên Phường 8, Quận 11
|
40
|
40
|
20
|
MG Bam Bi
|
72A Phú Thọ Phường 2, Quận 11
|
20
|
10
|
21
|
MG Vàng Anh
|
7A3 CX Thể Thao Phường 5, Quận 11
|
15
|
15
|
22
|
MG Mai Anh
|
32C Lạc Long Quân Phường 5, Quận 11
|
25
|
25
|
24
|
MG Bình Thới
|
181/27/29 Bình Thới Phường 9, Q.11
|
25
|
30
|
25
|
MG Hồng Nhung
|
180/17 Lạc Long Quân Phường 10, Quận
11
|
15
|
15
|
26
|
MG Ngôi Sao Nhỏ
|
377/76 Lê Đại Hành Phường 11, Quận
11
|
15
|
15
|
27
|
MG Đô rê mi
|
349/155 Lê Đại Hành Phường 13, Quận
11
|
10
|
10
|
28
|
MG ABC
|
10-10 A Lữ Gia Phường 15, Quận 11
|
15
|
15
|
29
|
MG TT Bé Thơ
|
Lê Đại Hành Phường 11, Quận 11
|
20
|
20
|
30
|
MG Bam Bo
|
70 Lữ Gia Phường 15, Quận 11
|
15
|
10
|
31
|
MG Gia Bảo
|
319A5 Lý Thường Kiệt, Phường 15, Quận
11
|
20
|
20
|
Tổng
cộng Công lập và Ngoài Công lập:
|
1488
|
1048
|
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy gọi trẻ đến trường của Ủy ban
nhân dân phường (đối với trẻ 5 tuổi).
- Đơn xin học của cha (mẹ) trẻ.
- Phiếu khám sức khỏe.
- Khai sinh hợp lệ.
- Hộ khẩu hoặc sổ tạm trú bản photo
có bản chính để đối chiếu hoặc bản photo có thị thực.
1.4. Thời gian tuyển sinh:
- Từ ngày 12 tháng 7 năm 2019 đến
ngày 15 tháng 7 năm 2019: Thực hiện công tác tuyên truyền vận động:
+ Ủy ban nhân dân 16 phường phát giấy
gọi trẻ 5 tuổi đến trường theo phân tuyến.
+ Đối với những trẻ không ra lớp theo
phân tuyến, Ủy ban nhân dân phường liên hệ phụ huynh và thu giấy xác nhận nơi
trẻ đang theo học, lập danh sách (theo mẫu Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
sau).
- Từ ngày 15 tháng 7 năm 2019 đến
ngày 26 tháng 7 năm 2019: Các trường tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh.
- Ngày 31 tháng 7 năm 2019: Các trường
công bố kết quả tuyển sinh, lập danh sách trẻ đã ra lớp và trẻ chưa ra lớp báo
cáo về Phòng Giáo dục và Đào tạo; tiếp tục phối hợp với Ủy ban nhân dân phường
rà soát, huy động trẻ 5 tuổi trên địa bàn ra lớp đạt chỉ tiêu được giao.
2. Tuyển sinh vào
lớp 1:
2.1. Đối tượng:
- Huy động 100% trẻ 6 tuổi (sinh năm
2013) đang cư trú trên địa bàn Quận 11 (có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú thường xuyên đăng ký trước ngày 30
tháng 3 năm 2019) vào học lớp 1 theo tuyến do Ban
tuyển sinh quận quy định. Những trẻ đăng ký hộ khẩu sau ngày 30 tháng 3 năm
2019, Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm phối hợp các phường phân bổ
chỗ học cho các em theo tình hình thực tế ở các trường phù hợp.
- Không nhận học sinh học sớm tuổi và
học sinh trái tuyến ngoài quận. Các trường hợp phát sinh đặc biệt phải xin ý kiến
Hội đồng tuyển sinh Quận cụ thể.
2.2. Phân tuyến và chỉ tiêu huy động
học sinh trên địa bàn vào các trường Tiểu học:
Do thực tế huy động những năm trước
các trường chỉ tiếp nhận dưới 95% chỉ tiêu giao vì có nhiều trường hợp đăng ký
học tại các trường chuyên, năng khiếu hoặc tại quận khác, Phòng Giáo dục và Đào
tạo tham mưu giao chỉ tiêu như sau:
STT
|
Tên
trường
|
Khả
năng tiếp nhận
|
Chỉ
tiêu giao
|
P1
|
P2
|
P3
|
P4
|
P5
|
P6
|
P7
|
P8
|
P9
|
P10
|
P11
|
P12
|
P13
|
P14
|
P15
|
P16
|
Số
lớp
|
Số
HS
|
242
|
136
|
368
|
130
|
542
|
126
|
155
|
303
|
106
|
190
|
146
|
109
|
151
|
175
|
381
|
254
|
1
|
Hưng Việt
|
4
|
140
|
146
|
146
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Thi
|
5
|
200
|
195
|
|
136
|
59
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phạm Văn Hai
|
4
|
160
|
130
|
|
|
|
130
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trần Văn Ơn
|
5
|
200
|
210
|
|
|
|
|
210
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hòa Bình
|
4
|
140
|
140
|
|
|
|
|
140
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Âu Cơ
|
3
|
120
|
126
|
|
|
|
|
|
126
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đề Thám
|
4
|
160
|
155
|
|
|
|
|
|
|
155
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Lạc Long Quân
|
5
|
175
|
175
|
|
|
|
|
|
|
|
175
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hàn Hải Nguyên
|
4
|
160
|
156
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
106
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Nguyễn Bá Ngọc
|
4
|
160
|
146
|
96
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Thái Phiên
|
5
|
200
|
209
|
|
|
169
|
|
|
|
|
|
|
40
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Phùng Hưng
|
6
|
240
|
240
|
|
|
140
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Quyết Thắng
|
3
|
120
|
146
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
146
|
|
|
|
|
|
14
|
Phú Thọ
|
7
|
280
|
260
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
109
|
151
|
|
|
|
15
|
Đại Thành
|
9
|
360
|
367
|
|
|
|
|
192
|
|
|
|
|
|
|
|
|
175
|
|
|
16
|
Trưng Trắc
|
7
|
280
|
261
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
261
|
|
17
|
Nguyễn Thị Nhỏ
|
3
|
120
|
120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
|
18
|
Lê Đình Chinh
|
8
|
320
|
332
|
|
|
|
|
|
|
|
78
|
|
|
|
|
|
|
|
254
|
|
Tổng
cộng
|
90
|
3535
|
3514
|
242
|
136
|
368
|
130
|
542
|
126
|
155
|
303
|
106
|
190
|
146
|
109
|
151
|
175
|
381
|
254
|
- Trường Tiểu học Hưng Việt phấn
đấu xây dựng Chuẩn Quốc gia (sĩ số 35/Hs/lớp), nhận 4 lớp, gồm 146 học sinh Phường 1.
- Trường Tiểu học Nguyễn Thi nhận 5 lớp,
gồm 136 học sinh Phường 2 và 59 học sinh Phường 3.
- Trường Tiểu học Phạm Văn Hai nhận 4
lớp, gồm 130 học sinh Phường 4.
- Trường Tiểu học Trần Văn Ơn nhận 5
lớp, gồm 210 học sinh Phường 5.
- Trường Tiểu học Hòa Bình (đang
xây trường, học tạm tại Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp, Giáo dục thường xuyên) nhận
4 lớp (sĩ số 35/Hs/lớp), gồm 140 học sinh Phường 5.
- Trường Tiểu học Âu Cơ nhận 3 lớp, gồm
126 học sinh Phường 6.
- Trường Tiểu học Đề Thám nhận 4 lớp,
gồm 155 học sinh Phường 7.
- Trường Tiểu học Lạc Long Quân nhận
5 lớp, gồm 175 học sinh Phường 8.
- Trường Tiểu học Hàn Hải Nguyên nhận
4 lớp, gồm 50 học sinh Phường 8 và 106 học sinh Phường 9.
- Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc nhận
4 lớp, gồm 96 học sinh Phường 1, 50 học sinh Phường 10.
- Trường Tiểu học Thái Phiên nhận 5 lớp,
gồm 169 học sinh Phường 3, 40 học sinh Phường 10.
- Trường Tiểu học Phùng Hưng nhận 6 lớp,
gồm 140 học sinh Phường 3 và 100 học sinh Phường 10.
- Trường Tiểu học Quyết Thắng nhận 3
lớp, gồm 146 học sinh Phường 11.
- Trường Tiểu học Phú Thọ nhận 7 lớp
gồm 109 học sinh Phường 12 và 151 học sinh Phường 13.
- Trường Tiểu học Đại Thành nhận 9 lớp,
gồm 192 học sinh Phường 5, 175 học sinh Phường 14.
- Trường Tiểu học Trưng Trắc nhận 7 lớp,
gồm 261 học sinh Phường 15.
- Trường Tiểu học Nguyễn Thị Nhỏ nhận
3 lớp, gồm 120 học sinh Phường 15.
- Trường Tiểu học Lê Đình Chinh nhận
9 lớp, gồm 78 học sinh Phường 8 và 254 học sinh Phường 16.
2.3. Sĩ số lớp, tỷ lệ bán trú, lớp
học 2 buổi/ngày:
Phấn đấu tỷ lệ học sinh/lớp (35 - 40
học sinh/lớp) và học 2 buổi/ngày đạt trên 80%.
2.4. Thành phần hồ sơ:
Trường nhận hồ sơ theo danh sách được
phân tuyến gồm:
- Giấy gọi trẻ đến trường của Ủy ban
nhân dân phường.
- Bản sao khai sinh hợp lệ.
- Hộ khẩu hoặc sổ tạm trú bản photo
có bản chính để đối chiếu hoặc bản photo có thị thực.
2.5. Thời gian tuyển sinh (phát hồ
sơ, nhận hồ sơ, công bố kết quả):
- Công tác tuyển sinh bắt đầu từ ngày
12 tháng 7 năm 2019 và được công bố kết quả đồng loạt vào ngày 31 tháng 7 năm 2019.
Cụ thể:
+ Từ ngày 12 tháng 7 năm 2019 đến
ngày 15 tháng 7 năm 2019: Ủy ban nhân dân 16 phường phát giấy gọi trẻ đến trường
theo danh sách phân tuyến đến từng hộ gia đình.
+ Từ ngày 15 tháng 7 năm 2019 đến
ngày 19 tháng 7 năm 2019: Hội đồng tuyển sinh trường tiểu học thực hiện thu nhận
học sinh.
+ Từ ngày 22 tháng 7 năm 2019: Hội đồng
tuyển sinh trường tổng hợp số liệu tuyển sinh, thông báo đến Ủy ban nhân dân
phường danh sách trẻ chưa ra lớp để phường tiếp tục xác minh vận động.
+ Ngày 31 tháng 7 năm 2019: Kết thúc
tuyển sinh, Hiệu trưởng các trường niêm yết danh sách học sinh tuyển vào lớp 1
của trường và báo cáo số liệu về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2.6. Tuyển sinh vào các lớp tiểu học
Tăng cường ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung):
- Học sinh đã được vào học tại các
trường tiểu học nếu có nguyện vọng học tăng cường ngoại ngữ, Hiệu trưởng căn cứ
điều kiện của trường tổ chức thành lập lớp tăng cường tiếng Anh và tăng cường
tiếng Trung theo chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo về chuyên môn (sau học kỳ
I).
- Cụ thể:
+ Tiếng Anh tăng cường: Tiếp tục tổ
chức tại các trường Tiểu học Hưng Việt, Nguyễn Thi, Phạm Văn Hai, Trần Văn Ơn,
Hòa Bình, Âu Cơ, Lạc Long Quân, Hàn Hải Nguyên, Nguyễn Bá Ngọc, Phùng Hưng, Phú
Thọ, Trưng Trắc, Lê Đình Chinh, Đề Thám, Quyết Thắng.
+ Tiếng Anh theo đề án của Bộ Giáo dục
và Đào tạo: tiếp tục thực hiện tại trường Tiểu học Nguyễn Thị Nhỏ, Đại Thành,
Thái Phiên, Trần Văn Ơn, Hàn Hải Nguyên, Lạc Long Quân, Âu Cơ, Lê Đình Chinh,
Quyết Thắng, Hòa Bình.
+ Tăng cường tiếng Trung: tiếp tục thực
hiện tại các trường Phạm Văn Hai, Âu Cơ, Thái Phiên, Lê Đình Chinh.
2.7. Tuyển sinh “Chương trình Tích
hợp Tiếng Anh”:
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-UBND ngày
31 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt Đề
án “Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng Tiếng Anh cho học sinh phổ thông và
chuyên nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020”: Đến năm học 2018 -
2019 có 100% học sinh Tiểu học được học Tiếng Anh theo chương trình mới của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (Tiếng Anh Đề án) hoặc chương trình Tiếng Anh tăng cường,
giao Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Hiệu trưởng các trường Tiểu học Trưng Trắc
và Lạc Long Quân tổ chức khảo sát nhu cầu trong phụ huynh và học sinh trường thực
hiện mở rộng “Chương trình Tích hợp Tiếng Anh”; thời gian
tổ chức trước ngày 31 tháng 7 năm 2019 và báo cáo bằng văn bản về Phòng Giáo dục
và Đào tạo. (Lưu ý: đối tượng dự học
là học sinh đã được phân tuyến vào trường).
3. Tuyển sinh vào
lớp 6:
3.1. Đối tượng:
- Những học sinh đã hoàn thành chương
trình bậc tiểu học tại các trường trong Quận 11, có hồ sơ hợp lệ và độ tuổi từ
11 đến 13 tuổi (theo giấy khai sinh hợp lệ) đều được vào học lớp 6 ở các loại
hình trường trung học cơ sở của quận. Ưu tiên cho học sinh thường trú trên địa
bàn.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số,
học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước
ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 3 tuổi so với tuổi quy định.
Không lấy kết quả học tập, rèn luyện khác để làm điều kiện tuyển sinh.
3.2. Phân tuyến học sinh các trường
vào lớp 6 tại các trường trung học cơ sở:
Do thực tế huy động những năm trước
các trường chỉ tiếp nhận dưới 95% chỉ tiêu giao vì có nhiều trường hợp đăng ký
học tại các trường chuyên, năng khiếu hoặc tại quận khác, Phòng Giáo dục và Đào
tạo tham mưu giao chỉ tiêu như sau:
TT
|
Tên
trường
|
Số
hs Lớp 5 HTCT Tiểu học
|
LAX
|
NVP
|
LQĐ
|
NH
|
NMH
|
CVA
|
PT
|
LG
|
HG
|
Số HS
|
Số
HS
|
Số
HS
|
Số
HS
|
Số
HS
|
Số
HS
|
Số
HS
|
Số
HS
|
Số
HS
|
1.
|
Hưng Việt
|
264
|
264
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Nguyễn Thi
|
108
|
|
|
|
|
|
|
|
|
108
|
3.
|
Phạm Văn Hai
|
108
|
|
|
|
|
|
|
|
|
108
|
4.
|
Hòa Bình
|
179
|
|
|
179
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Trần Văn Ơn
|
254
|
|
|
254
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Âu Cơ
|
75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75
|
7.
|
Đề Thám
|
141
|
|
|
|
|
141
|
|
|
|
|
8.
|
Lạc Long Quân
|
295
|
|
|
|
|
|
295
|
|
|
|
9.
|
Hàn Hải Nguyên
|
157
|
94
|
|
|
|
|
41
|
|
|
22
|
10.
|
Nguyễn Bá Ngọc
|
106
|
|
106
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Thái Phiên
|
91
|
91
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Phùng Hưng
|
266
|
|
266
|
|
|
|
|
|
|
|
13.
|
Quyết Thắng
|
108
|
|
|
|
|
|
|
108
|
|
|
14.
|
Phú Thọ
|
293
|
|
|
|
|
|
|
293
|
|
|
15.
|
Đại Thành
|
141
|
|
|
|
141
|
|
|
|
|
|
16.
|
Trưng Trắc
|
281
|
|
|
|
|
|
|
|
281
|
|
17.
|
Nguyễn Thị Nhỏ
|
104
|
|
|
|
|
|
|
|
104
|
|
18.
|
Lê Đình Chinh
|
216
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
207
|
Tổng
số học sinh
|
3187
|
449
|
372
|
433
|
141
|
141
|
345
|
401
|
385
|
520
|
Khả
năng tiếp nhận
|
3240
|
405
|
360
|
405
|
180
|
180
|
405
|
360
|
405
|
540
|
Tổng
số lớp
|
72
|
9
|
8
|
9
|
4
|
4
|
9
|
8
|
9
|
12
|
+ Trường THCS Lê Anh Xuân, thiết lập
lộ trình xây dựng trường chuẩn quốc gia, nhận 9 lớp, 449 học sinh gồm (264 học
sinh trường Hưng Việt, 94 học sinh trường Hàn Hải Nguyên, 91 học sinh trường
Thái Phiên).
+ Trường THCS Nguyễn Văn Phú nhận 8 lớp,
372 học sinh gồm (106 học sinh trường Nguyễn Bá Ngọc, 266 học sinh trường Phùng
Hưng).
+ Trường THCS Lê Quý Đôn xây dựng trường
trường tiên tiến, hiện đại, hội nhập quốc tế, nhận 9 lớp, 433 học sinh gồm (254
học sinh trường Trần Văn Ơn và 179 học sinh trường Hòa Bình).
+ Trường THCS Nguyễn Huệ nhận 4 lớp,
141 học sinh gồm (141 học sinh trường Đại Thành).
+ Trường THCS Nguyễn Minh Hoàng nhận
4 lớp, 141 học sinh gồm (141 học sinh trường Đề Thám).
+ Trường THCS Chu Văn An nhận 9 lớp,
345 học sinh gồm (295 học sinh trường Lạc Long Quân và 41 học sinh trường Hàn Hải
Nguyên có hộ khẩu Phường 8 và 9 học sinh trường Lê Đình Chinh có hộ khẩu Phường
8 (Theo kế hoạch 113/KH-GDĐT ngày 05 tháng 6 năm 2014 về Kế hoạch huy động
trẻ ra lớp và tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2014-2015).
+ Trường THCS Phú Thọ nhận 8 lớp, 401
học sinh gồm (293 học sinh trường Phú Thọ, 108 học sinh trường Quyết Thắng).
+ Trường THCS Lữ Gia nhận 9 lớp, 385
học sinh gồm (281 học sinh trường Trưng Trắc và 104 học sinh trường Nguyễn Thị
Nhỏ).
+ Trường THCS Hậu Giang nhận 12 lớp,
520 học sinh gồm (108 học sinh trường Nguyễn Thi, 108 học sinh trường Phạm Văn
Hai, 75 học sinh trường Âu Cơ, 22 học sinh TCTT trường Hàn Hải Nguyên, 207 học
sinh trường Lê Đình Chinh).
- Sĩ số và tỷ lệ bán trú, học 2 buổi/ngày:
+ Sĩ số: phấn đấu sĩ số từ 45 học
sinh/lớp trở xuống.
+ Tỷ lệ bán trú, 2 buổi/ngày: 40% trở
lên.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin nhập học.
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ và hộ
khẩu (nếu có thay đổi).
- Bản chính học bạ tiểu học có xác nhận
đã hoàn thành chương trình cấp tiểu học. Trường hợp bị mất học bạ, Hiệu trưởng
trường tiểu học căn cứ vào hồ sơ lưu tại trường cấp giấy chứng nhận đã hoàn
thành chương trình bậc tiểu học và có xác nhận của Trưởng phòng Giáo dục và Đào
tạo quận.
+ Học bạ Tiểu học sẽ được các trường
Tiểu học chuyển lên các trường Trung học cơ sở theo phân tuyến vào ngày 12
tháng 7 năm 2019.
+ Riêng phụ huynh học sinh có nhu cầu
rút hồ sơ để chuyển con học khác với phân tuyến, liên hệ với trường tiểu học để
giải quyết trước ngày 12 tháng 7 năm 2019. Tất cả học sinh rút hồ sơ để chuyển
đến trường khác với phân tuyến, Hiệu trưởng các trường tiểu học vẫn chuyển danh
sách về trường Trung học cơ sở nhưng ghi chú “Đã rút học bạ chuyển đến trường...”.
3.4. Thời gian tuyển sinh:
- Công tác tuyển sinh bắt đầu từ ngày
12 tháng 7 năm 2019 và được công bố kết quả đồng loạt vào ngày 25 tháng 7 năm
2019. Cụ thể:
+ Ngày 12 tháng 7 năm 2019: Các trường
tiểu học lập danh sách học sinh lớp 5 theo phân tuyến đúng chỉ tiêu và số lượng
được quy định gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo (lập 3 bộ danh sách).
+ Hiệu trưởng các trường Tiểu học,
Trung học cơ sở thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh để phụ huynh, học sinh
biết và liên hệ làm thủ tục. Đồng thời, các trường trung học cơ sở công bố kế
hoạch tổ chức tiếp nhận học sinh được phân tuyến đến làm hồ sơ.
+ Ngày 25 tháng 7 năm 2019: Các trường
Trung học cơ sở đồng loạt công bố kết quả danh sách tuyển sinh lớp 6.
3.5 Tuyển sinh vào các lớp Trung học
cơ sở Tăng cường ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung):
Đảm bảo 100% các trường trên địa bàn
Quận 11 thực hiện giảng dạy chương trình tiếng Anh chính khóa của Bộ Giáo dục
và Đào tạo. Riêng tuyển sinh chương trình tăng cường tiếng Anh và tiếng Trung
thực hiện như sau:
3.5.1. Tuyển sinh các lớp Tăng cường
tiếng Anh:
- Tiếp nhận học sinh đã được công nhận
hoàn thành chương trình cấp Tiểu học và có điểm có điểm
toàn năm từng kỹ năng từ 6 điểm trở lên hoặc có trình độ A2 theo khung CEFR
như: chứng chỉ Cambridge Flyer đạt 10/15 khiên hoặc TOEFL Primary Step 2 đạt
3/5 huy hiệu hoặc cấp độ Breakthrough 48-53 (Breakthrough pass) của PTE Young
Learner sẽ được bo trí vào lớp 6 chương trình tăng cường tiếng Anh tại các trường
đã được phân tuyến.
- Riêng các học sinh không đủ điều kiện,
nếu có nguyện vọng thì các trường tiến hành tuyển chọn theo quy định Sở Giáo dục
và Đào tạo (nếu có).
- Tất cả các trường Trung học cơ sở
tiếp tục mở lớp tăng cường tiếng Anh.
3.5.2. Tuyển sinh các lớp tăng cường
tiếng Trung:
- Đối tượng và điều kiện tuyển sinh:
Là học sinh đã hoàn thành chương trình bậc tiểu học và đã được công nhận đạt
yêu cầu bậc tiểu học của chương trình sẽ được bố trí vào lớp 6 chương trình
tăng cường tiếng Anh, tiếng Trung tại các trường đã được phân tuyến. Riêng các
học sinh không đủ điều kiện, nếu có nguyện vọng thì các trường tiến hành tuyển
chọn theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu có).
- Trường Trung học cơ sở Hậu Giang tiếp
tục mở lớp tăng cường tiếng Trung.
3.5.3. Tuyển sinh “Chương trình
Tích hợp Tiếng Anh”:
- Đối tượng: Học sinh hoàn thành
chương trình tiểu học theo chương trình tích hợp hoặc
chương trình tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo có đủ năng lực tiếng Anh theo
quy định trình độ đủ điều kiện theo học chương trình tích hợp cấp trung học cơ sở.
- Giao Hiệu trưởng các trường Trung học
cơ sở tổ chức khảo sát nhu cầu trong phụ huynh và học sinh trường thực hiện thí
điểm “Chương trình Tích hợp Tiếng Anh” năm thứ nhất; thời
gian tổ chức trước ngày 22 tháng 7 năm 2019 và báo cáo bằng văn bản về Phòng Giáo
dục và Đào tạo để được hướng dẫn thực hiện các bước tiếp theo.
3.6. Tuyển sinh học sinh hòa nhập:
Các trường Trung học cơ sở tiếp nhận
học sinh hòa nhập từ các trường Tiểu học trên địa bàn Quận 11 theo phân tuyến.
4. Tuyển sinh lớp
6 vào các trường chuyên và năng khiếu:
Ngoài việc tuyển sinh theo kế hoạch
này, Hiệu trưởng các trường thông báo đến phụ huynh học sinh tiêu chuẩn tuyển
sinh vào lớp 6 tăng cường ngoại ngữ trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa, lớp 6
chuyên năng khiếu Thể dục Thể thao Nguyễn Thị Định,... theo kế hoạch chung của
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh (đính kèm các kế hoạch cụ thể của
Sở Giáo dục và Đào tạo).
5. Phân tuyến học
sinh Tiểu học, Trung học cơ sở nơi khác chuyển về:
5.1. Học sinh Trung học cơ sở:
- Đối tượng: Học sinh có hộ khẩu
Quận 11 đã theo học các trường Tiểu học, Trung học cơ
sở các quận khác và các tỉnh, thành phố khác.
- Thời gian: từ ngày 15 tháng 7 năm 2019 đến ngày 19 tháng 7 năm 2019.
- Thành phần hồ sơ: học sinh Trung học cơ sở các quận khác và các tỉnh, thành phố khác
chuyển về phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện hồ sơ thủ tục theo Quyết định số
51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, công văn
2392/GDĐT-TrH ngày 29 tháng 10 năm 2008 về thủ tục, hồ sơ chuyển trường của Sở
Giáo dục và Đào tạo và công văn 1008/GDĐT-TrH ngày 10 tháng 4 năm 2015 về thủ tục,
hồ sơ chuyển trường của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phân tuyến:
+ Học sinh cư trú tại Phường 5, 14
phân tuyến vào học tại trường THCS Nguyễn Huệ.
+ Học sinh cư trú tại Phường 3 phân
tuyến vào học tại trường THCS Nguyễn Văn Phú.
+ Học sinh cư trú tại Phường 2, 4, 16
phân tuyến vào học tại trường THCS Hậu Giang.
+ Học sinh cư trú tại Phường 6, 7
phân tuyến vào học tại trường THCS Nguyễn Minh Hoàng.
+ Học sinh cư trú tại Phường 1, 9, 10
phân tuyến vào học tại trường THCS Lê Anh Xuân.
+ Học sinh cư trú tại Phường 8, 11,
12, 13, 15 phân tuyến vào học tại trường THCS Phú Thọ.
- Nơi nhận hồ sơ: Tại Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 11 (714-716 Hồng Bàng, Phường 1, Quận
11).
5.2. Học sinh Tiểu học:
Học sinh tiểu học nộp hồ sơ tại trường
tiểu học trên địa bàn quận theo quy định tại các văn bản: số 2026/GDĐT-TH ngày
31 tháng 7 năm 2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Tiếp nhận học sinh chuyển đến và giới thiệu học sinh chuyển trường cấp tiểu học và số
2065/GDĐT-TH ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn
công tác tuyển sinh vào lớp 1 và việc học sinh chuyển trường từ năm học
2017-2018.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Thành lập Ban Chỉ đạo:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu
cho Ủy ban nhân dân quận thành lập Ban tuyển sinh quận năm học 2019-2020:
+ Trưởng ban: Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Quận 11.
+ Phó Trưởng ban: Trưởng Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
+ Ủy viên: Phó
Trưởng phòng, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo.
2. Phân công cụ thể:
2.1. Phòng Giáo dục và Đào tạo:
- Xây dựng dự thảo kế hoạch huy động
trẻ ra lớp và tuyển sinh đầu vào các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 trình Ủy ban
nhân dân Quận 11 phê duyệt.
- Sau khi Ủy ban nhân dân quận phê
duyệt kế hoạch tuyển sinh, Phòng Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm triển khai;
phổ biến kế hoạch tuyển sinh đến Ủy ban nhân dân 16 phường, Hiệu trưởng các trường
công lập, ngoài công lập trên địa bàn quận.
- Tăng cường công tác thanh kiểm tra
các trường trong việc thực hiện các chỉ tiêu, kế hoạch tuyển sinh. Kịp thời xử
lý những trường hợp vi phạm nguyên tắc, quy chế tuyển sinh được quy định tại kế
hoạch này. Báo cáo kết quả kế hoạch tuyển sinh về Sở Giáo dục và Đào tạo, Thường
trực Ủy ban nhân dân quận kịp thời theo đúng quy định.
- Tổng hợp danh sách các trường hợp phát sinh tham mưu Ban chỉ đạo tuyển sinh quận
có ý kiến (nếu có).
2.2. Hiệu trưởng các trường:
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh cụ thể
và thông báo rộng rãi cho phụ huynh và học sinh được biết.
- Kiểm tra và cập nhật đầy đủ danh
sách học sinh đầu cấp và cuối cấp trên hệ thống quản lý thông tin của Sở Giáo dục
và Đào tạo.
- Thành lập Hội đồng tuyển sinh,
trình Phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt (nơi nộp đ/c Thủy- Phòng Giáo dục và
Đào tạo), gồm:
+ Chủ tịch: Hiệu trưởng.
+ Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng.
+ Thư ký: Thư ký Hội đồng trường.
+ Ủy viên: Chủ tịch
công đoàn cơ sở, Tổng phụ trách Đội và chọn trong các tổ trưởng chuyên môn,
giáo viên chủ nhiệm, giáo viên dạy các môn học có kinh nghiệm, có phẩm chất đạo
đức tốt và có tinh thần trách nhiệm cao.
- Tiếp nhận học sinh trong danh sách
được phân bổ. Phối hợp với Ủy ban nhân dân phường tổ chức tốt “Ngày toàn dân
đưa trẻ đến trường”.
- Tổ chức tuyển sinh nhanh chóng,
khoa học, không gây phiền hà cho phụ huynh; phân công thành viên Ban Giám hiệu
trực để tiếp dân và giải quyết các vướng mắc theo thẩm quyền quy định.
- Chi phí hồ sơ tuyển sinh không quá
5.000 đồng/1 bộ đối với các trường phổ thông và không quá 10.000 đồng/1 bộ đối
với các trường mầm non (bao gồm biểu đồ theo dõi sức khỏe học sinh).
- Hiệu trưởng các trường Tiểu học và
Trung học cơ sở tổ chức chuyển giao học bạ theo đúng qui trình hướng dẫn và
đúng thời hạn theo kế hoạch tuyển sinh.
- Báo cáo kết quả công tác tuyển sinh
về Phòng Giáo dục và Đào tạo đúng thời gian quy định, bao gồm cả danh sách học
sinh phát sinh (nếu có).
2.3. Ủy ban nhân dân 16 phường:
- Tuyên truyền về những chủ trương
tuyển sinh đầu cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân quận đến từng
hộ dân trên địa bàn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền để
gia đình có trách nhiệm đăng ký và động viên học sinh đến trường theo giấy gọi
của địa phương. Tổ chức tốt, hiệu quả “Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường”.
- Triển khai và thực hiện nghiêm túc
kế hoạch tuyển sinh đến ban ngành đoàn thể, khu phố, tổ dân phố đảm bảo huy động
các chỉ tiêu tuyển sinh nhà trẻ, mẫu giáo, trẻ 5 tuổi, học
sinh 6 tuổi vào lớp 1 được giao. Phát giấy gọi cho trẻ 5 tuổi, 6 tuổi đến trường theo phân tuyến. Kiểm tra, rà soát, báo cáo kết quả
huy động trẻ em 5 tuổi (sinh 2014) vào mẫu giáo và 6 tuổi (sinh 2013) vào lớp 1
theo đúng thời gian và mẫu hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào
tạo và Hội đồng tuyển sinh các trường theo dõi tiến độ tuyển sinh, danh sách trẻ
đã ra lớp theo phân tuyến và trẻ theo học những trường khác tuyến và ngoài quận,
trẻ chưa ra lớp để tiếp tục vận động.
- Thông tin, tuyên truyền và xây dựng
các tiêu chí phân tuyến; thực hiện công khai, minh bạch các tiêu chí phân tuyến,
danh sách các trẻ 6 tuổi vào lớp 1 tại các khu dân cư.
2.4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
và các ban ngành, đoàn thể quận:
- Vận động tuyên truyền trong hệ thống
đoàn viên, hội viên về thực hiện kế hoạch tuyển sinh năm học 2019-2020 của Ủy
ban nhân dân quận; đồng thời phối hợp Phòng Giáo dục và Đào tạo triển khai,
giám sát công việc thực hiện các yêu cầu nội dung kế hoạch đề ra.
Trên đây là kế hoạch tuyển sinh vào
các lớp đầu cấp năm học 2019-2020 của Ủy ban nhân dân Quận 11, yêu cầu thủ trưởng
các đơn vị có liên quan, Hiệu trưởng các trường có kế hoạch triển khai và thực
hiện nghiêm túc theo đúng nội dung của kế hoạch./.
Nơi nhận:
- BGĐ Sở GD&ĐT;
- Phòng KTKĐCLGD;
- TTQU; TT.HĐND quận;
- UBND quận (CT; các
PCT);
- UBMTTQ và các ban ngành, đoàn thể quận;
- Hiệu trưởng các trường;
- UBND 16 phường;
- VPQU;
- VP.UBND quận (CPVP/th, NCTH/vx);
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phi Long
|