Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 1202/KH-UBND Chương trình sữa học đường trẻ em mẫu giáo tiểu học 2017

Số hiệu: 1202/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Đức Hòa
Ngày ban hành: 04/04/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1202/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 04 tháng 04 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỮA HỌC ĐƯỜNG CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG GÓP PHẦN NÂNG CAO TẦM VÓC TRẺ EM MẪU GIÁO VÀ TIỂU HỌC TỪ NĂM 2017 ĐẾN NĂM 2020 TẠI TỈNH BÌNH THUẬN.

Thực hiện Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08 tháng 07 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020; Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận xây dựng Kế hoạch triển khai trên địa bàn tỉnh với một số nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em mẫu giáo và tiểu học thông qua hoạt động cho trẻ em uống sữa hàng ngày nhằm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực của trẻ em Bình Thuận góp phần phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.

2. Các chỉ tiêu cụ thể

- Đến năm 2020, có 90% bố, mẹ, người chăm sóc trẻ ở thành thị và 60% bố, mẹ, người chăm sóc trẻ ở nông thôn của những trẻ tham gia uống sữa được truyền thông, giáo dục và tư vấn về dinh dưỡng.

- Đến năm 2020, có 100% số học sinh mẫu giáo và tiểu học của các xã nghèo đặc biệt khó khăn được uống sữa theo Chương trình Sữa học đường.

- Đến năm 2020, có 70% số học sinh mẫu giáo và tiểu học ở vùng thành thị, nông thôn được uống sữa theo Chương trình Sữa học đường.

- Đáp ứng nhu cầu năng lượng của trẻ mẫu giáo và tiểu học đạt 90% - 95% vào năm 2020.

- Tăng tỷ lệ protein động vật/protein tổng số của khẩu phần trẻ em mẫu giáo và tiểu học đạt trên 40% vào năm 2020.

- Đáp ứng nhu cầu sắt, canxi, vitamin D của trẻ em mẫu giáo và tiểu học thêm 30% vào năm 2020.

- Đến năm 2020, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em mẫu giáo và tiểu học trung bình 0,6%/năm.

- Đến năm 2020, giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em mẫu giáo và tiểu học trung bình 0,7%/năm.

- Đến năm 2020, chiều cao trung bình của trẻ tuổi nhập học (6 tuổi) tăng từ 1,5 cm - 2 cm ở cả trẻ trai và gái so với năm 2010.

II. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Giải pháp cơ chế chính sách

- Ban hành các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp có sản phẩm tham gia chương trình để đảm bảo nguồn lực, sự bền vững của Chương trình Sữa học đường, đặc biệt tại các huyện nghèo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình Sữa học đường theo quy định hiện hành.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực, các tổ chức chính trị - xã hội để thực hiện Chương trình Sữa học đường.

2. Công tác khảo sát thực trạng suy dinh dưỡng trẻ em lứa tuổi mầm non và tiểu học phục vụ đánh giá hiệu quả

- Tất cả trẻ em tại các trường mầm non và tiểu học được khảo sát thể lực thông qua đo chiều cao và cân nặng, kết quả được lưu và đối chiếu, so sánh với lần sau nhằm đánh giá hiệu quả của sữa học đường cho từng độ tuổi.

- Cơ sở y tế đảm nhận nhiệm vụ y tế trường học phối hợp với các giáo viên để thực hiện việc đo thể lực học sinh một cách nghiêm túc và đảm bảo tính chính xác, các trường có nhân viên y tế trường học thì phối hợp với giáo viên thực hiện nhiệm vụ này. Trạm Y tế xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm giám sát và hướng dẫn quy trình thực hiện.

- Kết quả khảo sát được tổng hợp báo cáo cho Trạm Y tế xã, Trung tâm Y tế huyện để tổng hợp, đánh giá.

3. Công tác truyền thông, vận động

- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ của các cấp chính quyền về nhận thức vai trò, tầm quan trọng của Chương trình Sữa học đường nhằm tăng cường nguồn lực thực hiện Chương trình.

- Tăng cường công tác thông tin giáo dục truyền thông, nâng cao nhận thức của cộng đồng, bố, mẹ, người chăm sóc trẻ về tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ em, đặc biệt là bữa ăn học đường và sử dụng các sản phẩm sữa phù hợp theo nhóm tuổi.

- Đa dạng loại hình, phương thức truyền thông phù hợp với các nhóm đối tượng và vùng miền.

- Kết hợp truyền thông giáo dục dinh dưỡng với giáo dục thể chất trong hệ thống trường học.

4. Giải pháp chuyên môn kỹ thuật

- Đào tạo, tập huấn kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng theo dõi, đánh giá tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe của trẻ cho đội ngũ cán bộ y tế, giáo viên tham gia Chương trình Sữa học đường trong quá trình uống sữa, kịp thời phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình cho trẻ em uống sữa.

- Theo dõi, giám sát việc triển khai và đánh giá hiệu quả của Chương trình Sữa học đường.

III. KINH PHÍ

Từ nguồn xã hội hóa, nguồn tài trợ, hỗ trợ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn ngân sách theo các dự án của Bộ Y tế; nguồn ngân sách địa phương theo khả năng cân đối.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình Sữa học đường của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

- Xây dựng và ban hành các quy định về sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình Sữa học đường, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm dựa trên các quy định của Bộ Y tế tại địa phương.

- Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ y tế, giáo viên tham gia chương trình; kết hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất trong hệ thống trường học.

- Tăng cường theo dõi, giám sát việc triển khai và đánh giá hiệu quả của Chương trình Sữa học đường.

- Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện Chương trình Sữa học đường và báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm; tổ chức tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình vào cuối năm 2020.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với ngành Y tế tổ chức triển khai các hoạt động của Chương trình Sữa học đường; chỉ đạo các trường học cho trẻ uống sữa đúng quy định.

- Phối hợp với ngành Y tế đẩy mạnh hoạt động truyền thông giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất trong hệ thống trường học.

3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

- Phối hợp với Sở Y tế xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ đặc thù cho trẻ em tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Chỉ đạo các Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với ngành Y tế, ngành Giáo dục - Đào tạo trên địa bàn triển khai có hiệu quả Chương trình Sữa học đường.

4. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông trên địa bàn tỉnh tăng cường triển khai các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức cho các cấp chính quyền, cán bộ y tế, nhà trường và cộng đồng về vai trò, tầm quan trọng của Chương trình Sữa học đường.

5. Sở Tài chính

Hàng năm, trên cơ sở đề nghị của Sở Y tế, các sở, ngành có liên quan và khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện các hoạt động của Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố vận động các nguồn tài trợ trong và ngoài nước cho Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Đoàn thể tỉnh:

Chủ động tham gia thực hiện Chương trình Sữa học đường; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về chăm sóc dinh dưỡng trẻ em.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

Chỉ đạo các đơn vị liên quan trên địa bàn triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình Sữa học đường. Bổ sung kinh phí và các nguồn lực khác tại địa phương cho các hoạt động của Chương trình Sữa học đường.

9. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện định kỳ 6 tháng và hàng năm về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh (Đ/c Hòa);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Y tế;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Các Đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KGVX. Bùi Vy.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Hòa

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 1202/KH-UBND triển khai Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học từ ngày 04/04/2017 đến năm 2020 tỉnh Bình Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.694

DMCA.com Protection Status
IP: 3.139.70.131
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!