ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 109/KH-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 09 tháng 9 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày
27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày
18/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương
trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH
ngày 24/01/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai Chương
trình giáo dục phổ thông;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban
hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông (CTGDPT)
trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đẩy mạnh việc thực hiện đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục phổ thông theo nội dung Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày
04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Chuẩn bị các điều kiện và tổ chức
triển khai thực hiện thành công việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo
dục phổ thông theo lộ trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).
2. Yêu cầu
- Xác định được các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu, xây dựng lộ trình
chuẩn bị các điều kiện để triển
khai thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông mới phù hợp với điều kiện
thực tiễn của tỉnh Bạc Liêu.
- Phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo các đơn vị, cơ sở giáo dục
triển khai đồng bộ, phát huy sự chủ động sáng tạo, sự phối hợp trách nhiệm nhằm
nâng cao hiệu quả trong tổ chức triển khai CTGDPT mới.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh công
tác tuyên truyền về thực hiện đổi mới CTGDPT
- Tiếp tục quán triệt các văn bản chỉ
đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Bộ GDĐT về đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông đến tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ
học sinh và học sinh của các nhà trường; tổ chức cho toàn thể cán bộ quản lý,
giáo viên nghiên cứu, thảo luận kỹ về nội dung CTGDPT tổng thể, chương trình
các môn học trước khi khai giảng năm học 2019 - 2020.
- Tăng cường phối hợp với Sở Văn
hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bạc
Liêu, Báo Bạc Liêu, Cổng thông tin
điện tử tỉnh đưa tin về các hoạt động triển khai CTGDPT mới của ngành. Tăng cường
giới thiệu, viết bài trên báo, đài về những tấm gương người tốt, việc tốt trong
thực hiện đổi mới CTGDPT; những tập thể, cá nhân điển hình về đổi mới, sáng tạo,
có thành tích, cao trọng dạy và học; những bài học kinh nghiệm trong quá trình
triển khai CTGDPT mới...
- Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng
cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng
đồng xã hội về chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông.
- Mở rộng truyền thông nội bộ thông qua hình thức xây dựng chuyên trang về đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trên website của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ (GDKHCN),
đăng tải đầy đủ các thông tin về quá trình triển khai đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
2. Chuẩn bị đội
ngũ để thực hiện CTGDPT mới
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng,
xác định nhu cầu giáo viên của từng môn học, lớp học, cấp học để xây dựng kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng, bổ sung đội
ngũ giáo viên; sắp xếp lại đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và xây dựng
phát triển đội ngũ của ngành giáo dục theo hướng tiếp cận với những nội dung đổi mới chương trình nhằm phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
- Cử cán bộ quản lý, giáo viên cốt
cán tham gia các đợt tập huấn, bồi dưỡng do Bộ GDĐT tổ chức; đồng thời, xây dựng
kế hoạch triển khai tập huấn, bồi dưỡng giáo viên tại địa phương, đơn vị bảo đảm
kịp thời, đồng bộ, phù hợp với lộ
trình triển khai áp dụng CTGDPT và sách giáo khoa mới.
- Căn cứ lộ trình triển khai áp dụng CTGDPT mới, xác định đối tượng và số lượng
giáo viên cần đào tạo, bồi dưỡng từng năm để xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; chủ động phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên
để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên thực hiện CTGDPT phù hợp với kế hoạch của
Bộ GDĐT, đáp ứng nhu cầu thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới, nâng cao
năng lực giáo viên, cán bộ quản lý theo chuẩn nghề nghiệp, trong đó có một số năng lực cốt lõi để thực hiện
CTGDPT mới như năng lực dạy học tích hợp, tổ chức các hoạt động trải nghiệm,
nghiên cứu khoa học kỹ thuật, phát triển chương trình nhà trường,...
- Thực hiện đổi mới tuyển dụng, sử dụng
giáo viên: tiếp tục rà soát đội ngũ giáo viên, xác định số giáo viên thừa, thiếu từng cấp học, môn học,
có biện pháp và cơ chế phù hợp đối với giáo viên, cán bộ quản lý chưa đạt chuẩn
tối thiểu, không đáp ứng yêu cầu công việc theo quy định của Luật Cán bộ, công
chức và Luật Viên chức; thực hiện nghiêm túc đánh giá giáo viên, cán bộ quản lý
theo chuẩn nghề nghiệp; thực hiện bổ nhiệm, thi, xét thăng hạng
và xếp lương theo hạng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đúng quy định; đảm bảo
các chế độ chính sách cho giáo viên và cán bộ quản lý trong thực hiện chương
trình, sách giáo khoa mới.
3. Sắp xếp mạng
lưới trường lớp, chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kinh phí đủ sức đáp
ứng yêu cầu thực hiện CTGDPT mới
- Thực hiện rà soát, đánh giá thực trạng quy mô, mạng lưới trường lớp, học sinh;
xác định quy mô, nhu cầu cơ sở vật chất, phòng học, phòng chức năng, thiết bị dạy
học; ban hành kế hoạch thực hiện Đề
án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ
thông giai đoạn 2017 - 2025.
- Tiếp tục thực hiện các nội dung
Công văn số 1428/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc tăng cường cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục căn cứ
các Thông tư của Bộ GDĐT về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
các cấp, chủ động kiểm tra, rà
soát thực trạng, xây dựng kế hoạch cải tạo, sửa chữa và tự làm thiết bị dạy học;
đồng thời, khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện
có; trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm bổ sung thiết bị dạy học phù hợp với lộ
trình thực hiện CTGDPT mới, đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
- Xây dựng kế hoạch ngân sách hàng
năm cho việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông để bố
trí ngân sách địa phương thực hiện Chương trình; lồng ghép có hiệu quả và sử dụng
đúng mục đích nguồn vốn từ các chương trình, đề án, dự án; huy động các nguồn lực
hợp pháp khác để thực hiện CTGDPT theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ
thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018.
- Rà soát, kiểm tra hệ thống cơ sở vật
chất, thiết bị công nghệ thông tin
chuẩn bị triển khai hệ thống đào tạo, bồi dưỡng giáo viên qua mạng của Bộ GDĐT;
duy trì và sử dụng hiệu quả hệ thống
mạng trong công tác giảng dạy.
4. Thực hiện đổi
mới chương trình; đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; đổi mới phương
pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
a. Tổ chức biên soạn tài liệu giáo
dục địa phương
- Khảo sát thực trạng về triển khai
giáo dục địa phương theo chương trình giáo dục hiện hành và công tác chuẩn bị
cho việc triển khai CTGDPT mới.
- Ban hành kế hoạch tổ chức biên soạn
nội dung giáo dục về những vấn đề cơ bản hoặc thời sự về văn hóa, lịch sử, kinh
tế, xã hội, môi trường, hướng nghiệp... của địa phương bổ sung cho nội dung bắt
buộc theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
- Tổ chức biên soạn, thẩm định tài liệu
và trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt tài liệu trước khi triển khai thực hiện.
b. Thực hiện có hiệu quả việc xây
dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
- Đối với các lớp của các cấp học
chưa thực hiện theo CTGDPT mới, tiếp tục rà soát nội dung dạy học trong sách
giáo khoa, tinh giản những nội dung dạy học vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức,
kỹ năng của CTGDPT hiện hành; điều chỉnh để tránh trùng lặp nội dung giữa các
môn học, hoạt động giáo dục; bổ sung, cập nhật những thông tin mới phù hợp thay
cho những thông tin cũ, lạc hậu; không dạy những nội dung ngoài sách giáo khoa vượt quá mức độ cần đạt về kiến thức,
kỹ năng của CTGDPT.
- Căn cứ CTGDPT hiện hành, lựa chọn
các chủ đề, rà soát nội dung các bài học trong sách giáo khoa hiện hành tương ứng
với chủ đề đó để sắp xếp lại thành một số bài học tích hợp của từng môn học hoặc
liên môn; từ đó, xây dựng kế hoạch giáo dục cho từng môn học, hoạt động giáo dục
theo định hướng phát triển năng lực,
phẩm chất học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
c. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học; đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
- Đẩy mạnh hoạt động đổi mới phương
pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất của
người học, áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực, chú trọng rèn
luyện phương pháp tự học; tăng cường các hoạt động xã hội, nghiên cứu khoa học,
kỹ thuật và vận dụng kiến thức vào
thực tiễn cuộc sống phù hợp với
năng lực và sở trường của từng học sinh, tổ chức dạy học gắn với sản xuất kinh
doanh.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đổi mới
mục tiêu, nội dung, đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá chất lượng
giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực, phẩm chất người học. Triển khai đổi
mới phương pháp kiểm tra, đánh giá
người học ngay trong quá trình và
kết quả từng giai đoạn giáo dục, đào tạo nhằm kịp thời điều chỉnh, nâng cao hiệu
quả hoạt động dạy và học ở các cấp học.
- Thực hiện đánh giá thường xuyên đối
với tất cả học sinh bằng các hình thức khác nhau như: đánh giá qua việc quan
sát các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm
học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo
cáo kết quả thực hành, thí nghiệm;
đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Đối với cấp
trung học, giáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá nói trên thay cho
các bài kiểm tra thường xuyên (hệ
số 1).
5. Tăng cường chỉ
đạo, đổi mới quản lý hoạt động dạy học, giáo dục
a. Chỉ đạo
các nhà trường xây dựng kế hoạch giáo dục hàng năm theo chỉ đạo tại các văn bản
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của các cấp quản lý, trình cơ quan quản lý
cấp trên xem xét, góp ý, xác nhận trước khi thực hiện và là căn cứ để thanh
tra, kiểm tra, giám sát trong quá
trình thực hiện.
Thực hiện trao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm cho các cơ sở giáo dục trong thực hiện chương trình, chọn bộ sách
giáo khoa phù hợp với nhà trường.
b. Các
đơn vị, trường học quản lý hoạt động dạy học, giáo dục theo các quy định hiện
hành và kế hoạch giáo dục của nhà
trường; chú trọng các biện pháp nhằm tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích, tạo động lực cho giáo viên
tích cực, chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục.
c. Tập
trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu
bài học. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước
cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học
các môn học, hoạt động giáo dục; phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo định hướng phát triển
năng lực, phẩm chất của người học. Tăng cường các hoạt động trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm về xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường thông qua hội nghị, hội
thảo, học tập, giao lưu giữa các nhà trường. Tăng cường tổ chức và quản lý hoạt
động chuyên môn trên mạng “Trường học kết nối”.
d. Tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đầy đủ, nghiêm túc công tác
quản lý hoạt động dạy nọc, giáo dục của các nhà trường theo quy định hiện hành; có hình thức biểu dương, khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân thực hiện tốt;
đồng thời, xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân làm sai các quy định về thực hiện
chương trình, dạy thêm, học thêm và kiểm tra, đánh giá.
III. LỘ TRÌNH VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Lộ trình triển
khai Chương trình giáo dục phổ thông
- Từ năm học 2020 - 2021 đối với lớp
1.
- Từ năm học 2021 - 2022 đối với lớp
2 và lớp 6.
- Từ năm học 2022 - 2023 đối với lớp
3, lớp 7 và lớp 10.
- Từ năm học 2023 - 2024 đối với lớp
4, lớp 8 và lớp 11.
- Từ năm học 2024 - 2025 đối với lớp
5, lớp 9 và lớp 12.
Đối với các lớp của cấp THCS và cấp
THPT chưa thực hiện được môn Ngoại ngữ theo lộ trình này, tiếp tục thực hiện theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ GDĐT.
Đối với môn Giáo dục quốc phòng và an
ninh, thực hiện theo Thông tư số 02/2017/TT-BGDĐT ngày 13/01/2017 của Bộ GDĐT.
2. Thời gian thực
hiện kế hoạch
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
1
|
- Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban
Chỉ đạo, Tổ giúp việc đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
các cấp.
|
Tháng
8/2019
|
Sở
GDKHCN
|
Các Sở, Ban, Ngành liên quan
|
2
|
- Xây dựng các kế hoạch (kế hoạch bố
trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên; kế hoạch bổ sung CSVC, TBDH; kế hoạch triển khai chương
trình, nội dung, tài liệu giáo dục địa phương) thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông các cấp.
|
Tháng
12/2019
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Nội vụ, Sở
Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
- Rà soát, đánh giá thực trạng, xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí thực
hiện các mục tiêu Kế hoạch giai đoạn 2019 - 2020.
|
Tháng
10/2019
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Tài chính, Sở KHĐT
|
4
|
- Truyền thông về thực hiện CTGDPT mới trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên
website.
|
Hàng
năm
|
Sở
GDKHCN
|
Sở VHTTTTDL, Đài PTTH, Báo Bạc Liêu
|
5
|
- Tổ chức cho CBQL, GV, NV nghiên cứu
CT GDPT mới.
|
Hàng
năm
|
Sở GDKHCN
|
Các phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục
|
6
|
- Chuẩn bị đội ngũ CBQL, GV, NV:
|
|
|
|
+ Tổng rà soát
hiện trạng, xác định nhu cầu
|
Tháng
9/2019
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Nội vụ,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
+ Xây dựng kế hoạch bố trí, tuyển dụng,
đào tạo, bồi dưỡng
|
Tháng
12/2019
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
+ Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên Tiểu học (lớp 1)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2020
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố
|
+ Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên Tiểu học, THCS (lớp 2, lớp 6)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2021
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố
|
+ Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên Tiểu học, THCS, THPT (lớp 3, lớp 7, lớp 10)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2022
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT
|
+ Bố trí, tuyển
dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học, THCS, THPT (lớp 4, lớp 8, lớp
11)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2023
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT
|
+ Bố trí, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên Tiểu học, THCS, THPT
(lớp 5, lớp 9, lớp 12)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2024
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT
|
7
|
- Chuẩn bị CSVC, TBDH:
|
|
|
|
+ Tổng rà soát hiện trạng, xác định
nhu cầu
|
Tháng
9/2019
|
Sở
GDKHCN
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố,
Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT
|
+ Xây dựng kế hoạch bổ sung CSVC, TBDH
|
Tháng
12/2019
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố,
các trường THPT
|
- Bổ sung CSVC, TBDH cấp Tiểu học
(lớp 1)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2020
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố
|
|
+ Bổ sung CSVC, TBDH cấp Tiểu học,
cấp THCS (lớp 1, lớp 2, lớp 6)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2021
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT
|
|
+ Bổ sung CSVC, TBDH Tiểu học, cấp
THCS, cấp THPT (lớp 1, 2, 3; lớp 6,
7; lớp 10)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2022
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố, các trường THPT
|
|
+ Bổ sung CSVC, TBDH Tiểu học, cấp
THCS, cấp THPT (từ lớp 1 đến lớp 4;
lớp 6, 7, 8: lớp 10, 11)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2023
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành phố,
các trường THPT
|
|
+ Bổ sung CSVC, TBDH Tiểu học, cấp THCS,
cấp THPT (từ lớp 1 đến lớp 12)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2024
|
Sở
GDKHCN
|
Sở Tài chính, Sở KHĐT, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Phòng GDĐT các
huyện, thị xã, thành phố, các trường
THPT
|
8
|
- Xây dựng chương trình, nội dung, tài liệu giáo dục địa phương
|
|
|
|
+ Xây dựng kế hoạch triển khai
|
Tháng
9/2019
|
Sở
GDKHCN
|
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở
VHTTTTDL, NXB GDVN
|
+ Xây dựng chương trình, nội dung
giáo dục địa phương
|
Tháng
12/2019
|
Sở
GDKHCN
|
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở
VHTTTTDL, NXB GDVN
|
+ Xây dựng bộ tài liệu giáo dục địa
phương (cho học sinh, giáo viên)
|
Tháng
3/2020
|
Sở
GDKHCN
|
Ban Tuyên giáo tỉnh ủy, Sở
VHTTTTDL, NXB GDVN
|
+ Tập huấn giáo dục địa phương cho
giáo viên dạy Tiểu học (lớp 1)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2020
|
Sở
GDKHCN
|
Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành
phố
|
+ Tập huấn
giáo dục địa phương cho giáo viên dạy Tiểu học, THCS (lớp 1, lớp 2, lớp 6)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2021
|
Sở
GDKHCN
|
Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành
phố, các trường THPT có cấp THCS
|
+ Tập huấn giáo
dục địa phương cho giáo viên dạy Tiểu học, THCS, THPT (lớp
1, 2, 3; lớp 6, 7; lớp 10)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2022
|
Sở
GDKHCN
|
Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành
phố, các trường THPT
|
+ Tập huấn giáo dục địa phương cho giáo
viên dạy Tiểu học, THCS, THPT (từ lớp 1 đến lớp 4; lớp 6, 7, 8; lớp 10, 11)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2023
|
Sở
GDKHCN
|
Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành
phố, các trường THPT
|
+ Tập huấn giáo dục địa phương cho
giáo viên dạy Tiểu học, THCS, THPT (từ lớp 1 đến lớp 12)
|
Hoàn
thành trước tháng 6/2024
|
Sở
GDKHCN
|
Phòng GDĐT các huyện, thị xã, thành
phố, các trường THPT
|
9
|
Tổng kết thực hiện Kế hoạch
|
Tháng
12/2025
|
Sở
GDKHCN
|
Các Sở, Ban, Ngành tham gia Ban Chỉ đạo
|
3. Kinh phí thực
hiện
a. Nguồn kinh phí: Kinh phí
triển khai thực hiện CTGDPT mới theo lộ trình của Bộ GDĐT được bố trí từ:
- Ngân sách Nhà nước được giao hàng
năm cho tỉnh, ngành, địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
- Nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương
trình, đề án, dự án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Các nguồn tài trợ, viện trợ và nguồn
huy động hợp pháp khác (nếu có) để thực hiện CTGDPT theo yêu cầu của Thủ tướng
Chính phủ tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2018.
b. Nguồn ngân sách Nhà nước được
chi cho các hoạt động:
- Biên soạn tài liệu giáo dục địa
phương.
- Tập huấn, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu
thực hiện chương trình, sách giáo khoa.
- Bổ sung cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học phục vụ thực hiện chương trình, sách giáo khoa theo lộ trình.
- Thực hiện những hoạt động khác theo
nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
c. Căn cứ
nhiệm vụ được giao theo quy định tại Kế hoạch này, các Sở, Ban, Ngành, địa
phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và gửi cơ quan tài chính đồng
cấp thẩm định, tổng hợp trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục, Khoa học và Công
nghệ
- Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông của tỉnh. Trên cơ sở Kế hoạch triển khai thực hiện CTGDPT trên địa
bàn tỉnh, xây dựng kế hoạch thực hiện CTGDPT theo lộ trình quy định tại Thông
tư số 32/2018/TT-BGDĐT.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nội dung sau:
+ Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp
kết quả thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch
của tỉnh theo từng năm, từng giai đoạn, định kỳ báo cáo Bộ GDĐT, Ủy ban nhân
dân tỉnh; đề xuất kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
trong trường hợp cần thiết.
+ Xây dựng nội dung và phương thức
tuyên truyền phù hợp đến toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong
toàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức về đổi mới chương trình, sách giáo khoa.
+ Xây dựng kế hoạch ngân sách hàng
năm cho việc thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí ngân sách địa phương.
+ Tổ chức biên soạn tài liệu giáo dục
địa phương.
+ Phối hợp tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện dự toán ngân sách, kinh phí thực hiện đổi mới CTGDPT mới.
+ Phối hợp với Sở Nội vụ, các Sở,
Ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; sắp xếp, bố trí sử dụng, bổ sung đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên đáp ứng yêu cầu
triển khai CTGDPT mới.
- Xây dựng trang thông tin về đổi mới chương trình, sách
giáo khoa trên website, Cổng thông
tin điện tử của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ.
- Chỉ đạo phòng GDĐT và các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên
triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc Kế hoạch này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở GDKHCN, các
đơn vị liên quan thẩm định nguồn vốn và cân đối vốn đầu tư công, tham mưu trình Ủy ban nhân dân bố trí để thực hiện Kế hoạch
theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở GDKHCN, các
Sở, Ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
giao dự toán ngân sách, kinh phí thực hiện đổi mới CTGDPT mới theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn các đơn vị có liên quan căn cứ nội dung công việc cụ thể theo Kế hoạch và xây dựng dự toán hoạt động theo nhiệm vụ thực hiện Chương
trình, thẩm định, tổng hợp và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở GDKHCN, các Sở, Ngành
và cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên; sắp xếp, bố trí sử dụng, bổ sung đội ngũ cán bộ quản
lý, giáo viên đáp ứng yêu cầu triển khai CTGDPT mới.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
Phối hợp Sở GDKHCN triển khai hiệu quả
kế hoạch thực hiện Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học
sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025” trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp trong việc
cung cấp thông tin về năng lực đào
tạo, thông tin tuyển sinh của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cho người học được
biết.
Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phối hợp với cơ quan giáo dục
cùng cấp triển khai các hoạt động giáo dục hướng nghiệp, định hướng phân luồng
học sinh trung học đạt hiệu quả.
6. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch
- Phối hợp với Sở GDKHCN, các cơ
quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn
các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh truyền thông, nâng cao nhận thức của
toàn xã hội nhằm tạo sự thống nhất và đồng thuận trong cách tiếp cận cũng như trong tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình trình giáo dục phổ thông mới; biểu dương kịp thời gương người tốt, việc tốt
trong thực hiện đổi mới CTGDPT trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Phối hợp với Sở GDKHCN xây dựng nội
dung giáo dục địa phương.
7. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Phối hợp với Sở GDKHCN xây dựng nội
dung giáo dục địa phương và nội dung, kế hoạch tuyên truyền về đổi mới chương trình,
sách giáo khoa.
8. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Báo Bạc Liêu
Phối hợp với Sở GDKHCN và các cơ quan
liên quan tổ chức thông tin tuyên truyền, mở các chuyên mục tuyên truyền đổi mới
chương trình, sách giáo khoa; tuyên dương kịp thời những cá nhân, tập thể tham gia tích cực, hiệu quả về công tác đổi mới
chương trình, sách giáo khoa.
9. Tỉnh Đoàn Bạc Liêu: Phối hợp với Sở GDKHCN:
- Triển khai các hoạt động giáo dục kỹ
năng sống, các hoạt động trải nghiệm sáng tạo;
- Xây dựng chương trình liên tịch về
công tác Đoàn - Đội trong trường học phù hợp với định hướng đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông;
- Triển khai thực hiện tốt các chế độ
chính sách cho lực lượng giáo viên làm công tác Đoàn và phụ trách Đội tại các
trường phổ thông.
10. Trường Đại học Bạc Liêu
- Tích cực thực hiện các nhiệm vụ và
giải pháp nâng cao năng lực của nhà trường; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
- Phối hợp với Sở GDKHCN, các phòng
GDĐT tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, đội
ngũ giáo viên theo kế hoạch của Bộ
GDĐT, Sở GDKHCN đáp ứng nhu cầu thực tế của các địa phương, các cơ sở giáo dục
nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai CTGDPT.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông cấp huyện phù hợp với kế
hoạch của tỉnh.
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm
tra, giám sát, tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông tại địa phương; định kỳ sơ kết, tổng kết
báo cáo Sở GDKHCN để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ GDĐT theo quy định.
- Căn cứ vào khả năng ngân sách của địa
phương để bố trí nguồn kinh phí thực hiện CTGDPT mới.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền
thông địa phương làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về giáo dục
hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông trên địa bàn.
- Quy hoạch lại mạng lưới trường, lớp;
sắp xếp lại đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và xây dựng phát triển đội
ngũ của ngành giáo dục theo hướng tiếp cận với những nội dung đổi mới chương
trình nhằm phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
- Chỉ đạo Phòng GDĐT triển khai thực
hiện hiệu quả đổi mới chương trình, sách giáo khoa.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cấp, các ngành, địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp trong quá trình triển khai thực hiện CTGDPT mới.
Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ngành và cơ quan, đơn vị tham gia thực
hiện Kế hoạch này cần kịp thời Báo
cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Giáo dục,
Khoa học và Công nghệ) để xem xét, xử lý theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Bạc Liêu;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Trường Đại học Bạc Liêu;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, (Hn02).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Thị Sang
|