ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/KH-UBND
|
Thái
Bình, ngày 27 tháng 12 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TỪ HẠNG IV LÊN HẠNG III, TỪ
HẠNG III LÊN HẠNG II ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON CÔNG LẬP TỈNH THÁI BÌNH NĂM
2018.
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/04/2012 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Số 28/2017/TT-BGDĐT ngày 30/11/2017 quy định tiêu chuẩn, điều kiện, nội
dung, hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ
thông công lập; số 29/2017/TT-BGDĐT ngày 30/11/2017 ban hành Quy chế xét thăng
hạng chức danh nghề nghiệp giáo
viên mầm non, phổ thông công lập; Văn bản số 4665/BNV-CCVC ngày 19/9/2018 của Bộ Nội vụ về việc xét thăng hạng giáo
viên từ hạng III lên hạng II năm 2018 và Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý viên chức
trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình; Quyết định số
10/2018/QĐ-UBND ngày 21/9/2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý viên
chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thái Bình ban hành kèm theo
Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 05/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng
III, từ hạng III lên hạng II đối với
giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm đánh giá, lựa chọn giáo viên
có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm;
- Khuyến khích đội ngũ giáo viên tự
giác học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từng bước đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Yêu cầu xét thăng hạng
- Việc cử giáo viên dự xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp và
nhu cầu của đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập;
- Bảo đảm bình đẳng, công khai, minh
bạch, khách quan và đúng pháp luật;
- Xét thăng hạng từ hạng thấp lên hạng
cao hơn liền kề cùng chức danh nghề
nghiệp đang giữ;
- Giáo viên dự xét thăng hạng phải có
đủ hồ sơ và các minh chứng theo quy định. Đối với các tiêu chuẩn, tiêu chí
không có minh chứng là các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, quyết định, bằng
khen, giấy khen, đề tài, đề án hoặc sản phẩm được ứng dụng trong giáo dục, giảng
dạy học sinh và tài liệu có liên quan thì minh chứng là xác nhận của cơ quan sử
dụng giáo viên về năng lực của giáo viên đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí đó.
II. NỘI DUNG
1. Đối tượng dự xét thăng hạng: Người đang làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các trường Mầm non
công lập, trong biên chế, cụ thể gồm:
- Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng;
- Khối trưởng khối 3 tuổi, 4 tuổi, 5
tuổi;
- Tổ trưởng tổ nhà trẻ;
(Sau đây gọi chung là giáo viên).
Giáo viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà không thuộc các đối tượng nêu trên thì thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp trong các năm tiếp theo.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký
xét thăng hạng
2.1. Điều kiện đăng ký xét thăng hạng.
Giáo viên đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đơn vị sự nghiệp có nhu cầu, đúng
vị trí việc làm và cơ cấu chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp giáo dục
công lập; có văn bản của người có thẩm quyền bổ nhiệm cử tham dự xét thăng hạng;
b) Đang giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng
thấp hơn liền kề chức danh nghề nghiệp đề nghị xét thăng hạng trong cùng ngành,
lĩnh vực, cụ thể:
- Giáo viên mầm non hạng IV (mã số
V.07.02.06) thăng hạng lên Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05);
- Giáo viên mầm non hạng III (mã số
V.07.02.05) thăng hạng lên Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04);
c) Được cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng
giáo viên đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 (ba) năm liên tục và tính đến thời điểm nộp hồ sơ, có phẩm chất
đạo đức tốt; không trong thời gian bị thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về
việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
2.2. Tiêu chuẩn xét thăng hạng: Giáo viên đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi có đủ các
tiêu chuẩn sau:
a) Đối với xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05) thăng hạng lên Giáo viên mầm non hạng II (mã số
V.07.02.04):
- Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm
mầm non trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ
ngoại ngữ trình độ tương đương theo quy định;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng
tương đương theo quy định;
- Bản nhận xét của đại diện Ban Giám
hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường có xác nhận của người có
thẩm quyền bổ nhiệm và các minh chứng (nếu có) dự báo về khả năng thực hiện được
các nhiệm vụ của chức danh Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04), cụ thể:
+ Tham gia biên tập hoặc biên soạn nội
dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;
+ Tham gia bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên cấp trường trở lên;
+ Tham gia ban giám khảo các hội thi, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của cấp học Mầm
non cấp huyện trở lên;
+ Tham gia đoàn đánh giá ngoài, thanh
tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm từ cấp huyện trở lên.
- Biên bản ghi ý kiến của đại diện
ban giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét, đánh giá từng tiêu chí có xác nhận của người có thẩm
quyền bổ nhiệm và các minh chứng (nếu có, như các sản phẩm nghiên cứu, bài soạn,
tài liệu liên quan) về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh
Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04), cụ thể:
+ Chủ động tuyên truyền và vận động đồng
nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà
nước, các quy định của địa phương
về giáo dục mầm non;
+ Thực hiện sáng tạo, linh hoạt
chương trình giáo dục mầm non; hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện chương
trình, kế hoạch giáo dục mầm non;
+ Tích cực chủ động phối hợp có hiệu
quả với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng
và giáo dục trẻ;
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp
cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên;
- Giáo viên thăng hạng từ chức danh
giáo viên mầm non hạng III lên chức danh giáo viên mầm non hạng II phải có thời
gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 6
(sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III
hoặc ngạch giáo viên mầm non chính (mã số 15a.206) từ đủ 01 (một) năm và thời gian tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non
trước khi xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên (không kể thời gian tập sự).
b) Đối với xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) thăng hạng lên Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05)
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm
mầm non trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ
ngoại ngữ trình độ tương đương theo quy định;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc chứng
chỉ tin học ứng dụng tương đương theo quy định;
- Bản nhận xét của đại diện ban giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn
thể trong trường có xác nhận của người có thẩm quyền bổ nhiệm và các minh chứng
(nếu có) dự báo về khả năng thực hiện được các nhiệm vụ của chức danh Giáo viên
mầm non hạng III (mã số V.07.02.05),
cụ thể:
+ Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa
tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp
thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ;
+ Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và
sinh hoạt chuyên đề ở tổ (khối) chuyên môn;
+ Tham gia ban giám khảo các hội thi,
đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của cấp học Mầm non cấp trường trở lên;
+ Tham gia đoàn đánh giá ngoài, thanh
tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng
dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên (nếu có).
- Biên bản ghi ý kiến của đại diện
ban giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét, đánh
giá từng tiêu chí có xác nhận người có thẩm quyền bổ nhiệm và các minh chứng (nếu
có, như các sản phẩm nghiên cứu, bài soạn, tài liệu liên quan) về tiêu chuẩn
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05), cụ thể:
+ Nắm vững chủ trương, đường lối,
chính sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu của Đảng, Nhà nước, ngành và địa
phương về giáo dục mầm non;
+ Thực hiện có hiệu quả chương trình
giáo dục mầm non;
+ Chủ động tổ chức và phối hợp với đồng
nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục
trẻ;
- Được công nhận là chiến sĩ thi đua
cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
- Giáo viên
thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non hạng IV lên chức danh giáo viên mầm
non hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng IV
(mã số: V.07.02.06) hoặc ngạch
tương đương từ đủ 3 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian thời gian giữ chức
danh giáo viên mầm non hạng IV hoặc ngạch giáo viên mầm non (mã số 15.115) từ đủ
01 (một) năm và tốt nghiệp cao đẳng sư phạm mầm non trước khi xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên (không kể thời
gian tập sự).
III. HỒ SƠ ĐĂNG
KÝ XÉT THĂNG HẠNG
1. Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp gồm:
a) Đơn đăng ký xét thặng hạng chức
danh nghề nghiệp (theo mẫu);
b) Bản sơ yếu lý lịch của viên chức
theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh
nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức, có dán ảnh màu
cỡ 4cm x 6cm và có xác nhận của cơ
quan, đơn vị sử dụng hoặc quản lý
viên chức;
c) Bản nhận xét, đánh giá của người
có thẩm quyền bổ nhiệm trong thời gian ba năm liên tục và tính đến thời điểm nộp
hồ sơ theo tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số
12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ, trong đó nêu cụ thể kết quả đánh
giá, phân loại hằng năm của 03 năm gần nhất, không trong thời gian bị thi hành
kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét xử lý kỷ luật của cơ quan đơn vị
có thẩm quyền (theo mẫu);
d) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp đăng ký xét
thăng hạng được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền chứng thực;
đ) Bản sao các danh hiệu thi đua các
cấp và các minh chứng khác (nếu có) để tính điểm hồ sơ và điểm tăng thêm theo
Quy định tại về minh chứng và chấm điểm hồ sơ, điểm tăng thêm;
e) Bản sao các văn bản: Quyết định bổ
nhiệm vào chức danh nghề nghiệp; Quyết định bổ nhiệm ngạch hoặc Quyết định tuyển
dụng để tính thời gian giữ ngạch/chức danh theo quy định;
f) Bản nhận xét của đại diện ban giám
hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường có xác nhận của người có
thẩm quyền bổ nhiệm và các minh chứng (nếu có) dự báo về khả năng thực hiện được
các nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp đề nghị thăng hạng (theo mẫu);
g) Biên bản ghi ý kiến của đại diện
ban giám hiệu, tổ chuyên môn, các tổ chức đoàn thể trong trường nhận xét, đánh
giá từng tiêu chí có xác nhận của người có thẩm quyền bổ nhiệm và các minh chứng
(nếu có) về tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp
đề nghị thăng hạng (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ là 01 bộ. Hồ sơ đăng
ký xét thăng hạng của giáo viên được xếp theo đúng thứ tự hồ sơ kể trên và được
bỏ vào một bì đựng riêng có kích thước 250 x 340 x 5 mm (theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định số
06/2007/QĐ-BNV ngày 18/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành thành phần hồ sơ cán bộ, công chức và mẫu biểu quản lý
hồ sơ cán bộ, công chức).
Đối với giáo viên đăng ký dự xét
thăng hạng từ hạng III lên hạng II, gửi kèm 02 phong bì có ghi tên, địa chỉ nhận
thu và 02 ảnh 4x6cm có ghi rõ họ tên, ngày tháng, năm sinh, tên trường, tên cơ quan quản lý).
(Mẫu đơn đăng ký dự xét, Sơ yếu lý lịch viên chức, bản nhận xét, đánh giá, Biên bản ghi ý kiến
đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Thái Bình tại địa chỉ
http://thaibinh.gov.vn và Cổng Thông tin điện tử Sở Nội vụ.)
2. Về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học, chức danh nghề nghiệp
2.1. Chứng chỉ ngoại ngữ: Sử dụng một trong các loại chứng chỉ sau:
a) Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; danh mục các đơn vị được cấp chứng chỉ
thực hiện theo Công văn Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
b) Trình độ B trở lên theo Quyết định
số 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chương trình tiếng Anh thực hành A, B, C (gọi tắt là QĐ số 177) và trình độ A2 trở lên
theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành (gọi tắt là
QĐ số 66) tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc dùng cho Việt Nam (theo Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ);
c) Các chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL,
IELTS hoặc TOEIC... được quy chuẩn trình độ tương đương có giá trị thay thế
theo các văn bản quy định hiện hành do các tổ chức khảo thí nước ngoài tổ chức
thi và cấp, được công nhận và còn thời hạn sử dụng. (theo Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo);
d) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên về ngoại ngữ;
đ) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại
học do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài
hoặc ở Việt Nam mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập bằng tiếng nước
ngoài;
e) Có bằng tốt nghiệp thạc sĩ, tính từ
ngày 15/4/2011 trở lại đây;
f) Có bằng tốt nghiệp tiến sĩ, tính từ
ngày 22/6/2009 trở lại đây;
2.2. Chứng chỉ tin học: sử dụng một trong các loại
chứng chỉ sau:
a) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
b) Các chứng chỉ tin học ứng dụng A,
B, C đã cấp có giá trị sử dụng
tương đương với chứng chỉ ứng dụng
CNTT cơ bản (theo Khoản 2 Điều 23 Thông tư số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016
của Bộ Giáo dục và Đào Tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông.);
c) Đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên
ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.
2.3. Về chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp
Giáo viên trong các cơ sở giáo dục
tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp năm 2018 chưa yêu cầu có chứng
chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Trong thời hạn tối đa 01
(một) năm kể từ ngày công bố kết quả xét thăng hạng, cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền quản lý, sử dụng giáo viên có trách nhiệm cử giáo viên đã tham dự kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp tham dự
khóa bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp dự xét.
Trường hợp giáo viên được cử đi bồi dưỡng để hoàn chỉnh tiêu chuẩn của hạng chức
danh nghề nghiệp dự xét mà không tham gia khóa bồi dưỡng hoặc kết quả học tập
không đạt yêu cầu thì cơ quan có thẩm quyền không bổ nhiệm vào hạng chức danh
nghề nghiệp đã trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền hủy kết quả xét và không bảo lưu kết quả kỳ xét đã tham dự.
IV. CÁC NỘI DUNG
VÀ HÌNH THỨC XÉT THĂNG HẠNG
1. Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp giáo viên mầm non hạng IV lên giáo viên mầm non hạng III: Thông qua việc xét và chấm điểm hồ sơ theo
quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III;
2. Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ giáo viên
mầm non hạng III lên giáo viên mầm non hạng II: Thông qua việc xét, chấm điểm hồ sơ và sát hạch theo quy định tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II.
Quy định về sát hạch theo quy định
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II:
a) Điều kiện tham gia sát hạch: Giáo
viên mầm non hạng III dự xét thăng hạng lên hạng II khi điểm hồ sơ đạt 100 điểm
thì được tham gia sát hạch. Những giáo viên không được tham gia sát hạch được
thông báo không đủ điều kiện để tiếp tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
b) Nội dung và hình thức sát hạch:
- Nội dung: Nhiệm vụ của nhà giáo quy
định tại tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II;
- Hình thức: Trắc nghiệm trên giấy;
- Thời gian: 45 phút.
3. Trường hợp miễn xét trình độ
ngoại ngữ và tin học
- Giáo viên tính đến ngày 31/12/2018
có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ thì được miễn xét trình độ
ngoại ngữ, tin học theo quy định của hạng chức danh nghề nghiệp.
- Trong trường hợp giáo viên dự xét
thăng hạng có trình độ ngoại ngữ, tin học cao hơn so với quy định về trình độ ngoại
ngữ, tin học tối thiểu của hạng thì vẫn được xét để tính điểm tăng thêm.
V. CÁCH TÍNH ĐIỂM
TRONG XÉT THĂNG HẠNG VÀ NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Cách tính điểm trong xét thăng hạng
1.1. Cách tính điểm hồ sơ xét thăng hạng
1.1.1. Hồ sơ xét thăng hạng được chấm
theo thang điểm 100. Tổng điểm của hồ sơ xét thăng hạng bao gồm điểm chấm hồ sơ
và điểm tăng thêm. Không làm tròn số khi cộng điểm.
1.1.2. Điểm hồ sơ là 100 điểm, cụ thể:
a) Nhóm tiêu chí đánh giá về khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên ở hạng đề
nghị xét: 5,0 điểm;
b) Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình
độ đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm;
c) Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ: 75 điểm.
1.1.3. Điểm tăng thêm
a) Điểm tăng thêm được thực hiện đối với những trường hợp sau (nếu có): Có trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ, tin học
cao hơn so với quy định của hạng (tính vào điểm của nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn
trình độ đào tạo, bồi dưỡng); có thành tích được tặng bằng khen từ cấp tỉnh, Bộ
trở lên; giấy chứng nhận chiến sĩ thi đua cấp cao hơn so với quy định của hạng;
giáo viên có học sinh đoạt giải cấp tỉnh, cấp quốc gia trong cuộc thi do ngành
Giáo dục tổ chức (không tính các cuộc thi do các cơ quan, đơn vị ngoài ngành
Giáo dục tổ chức), giáo viên có học sinh trong đội tuyển học sinh dự thi khoa học
kỹ thuật, văn hóa, thể thao khu vực Đông Nam Á, Châu Á Thái Bình Dương, quốc tế
và giáo viên có học sinh đoạt giải khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao khu vực
Đông Nam Á, Châu Á Thái Bình
Dương, quốc tế (tính vào điểm của nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ);
b) Điểm tăng thêm tính cho mỗi minh
chứng của tiêu chuẩn, tiêu chí do Hội đồng xét thăng hạng quy định nhưng không
vượt quá 5,0 điểm. Đối với những tiêu chuẩn, tiêu chí có nhiều minh chứng để
tính điểm tăng thêm thì chỉ tính điểm tăng thêm cho minh chứng có giá trị cao
nhất.
1.1.4. Đối với những trường hợp được
miễn xét trình độ ngoại ngữ, tin học hoặc chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp vẫn
được tính điểm theo số điểm quy định của tiêu chuẩn, tiêu chí đó để bảo đảm tổng
điểm hồ sơ là 100 điểm.
1.2. Quy định về cách tính điểm
sát hạch
- Điểm sát hạch chấm theo thang điểm
20, không làm tròn số khi cộng điểm;
- Hội đồng xét quy định điểm cụ thể đối
với mỗi câu hỏi ở nội dung sát hạch.
2. Xác định người được thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Người được thăng hạng chức danh nghề
nghiệp trong kỳ xét thăng hạng phải có đủ các điều kiện sau đây:
2.1. Có đủ hồ sơ kèm theo các minh chứng
theo quy định;
2.2. Về kết quả xét:
a) Đối với trường hợp xét hồ sơ: Kết
quả được xét bằng điểm chấm hồ sơ phải đạt 100 điểm trở lên. Trong đó, điểm của mỗi nhóm tiêu chí phải đạt tối
thiểu như sau:
- Nhóm tiêu chí đánh giá về khả năng
thực hiện nhiệm vụ của giáo viên ở hạng đề nghị xét: 5,0 điểm;
- Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ
đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm;
- Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ: 75 điểm;
b) Đối với trường hợp xét hồ sơ và sát hạch: Kết quả được xét bằng
điểm chấm hồ sơ và điểm sát hạch
* Đối với xét hồ sơ: Kết quả được xét bằng điểm chấm hồ sơ phải đạt 100 điểm
trở lên. Trong đó, điểm của mỗi nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu như sau:
Nhóm tiêu chí đánh giá về khả năng thực
hiện nhiệm vụ của giáo viên ở hạng
đề nghị xét: 5,0 điểm;
Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn trình độ
đào tạo, bồi dưỡng: 20 điểm;
Nhóm tiêu chí về tiêu chuẩn năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ: 75 điểm;
* Điểm sát hạch phải đạt tối thiểu 10
điểm.
3. Giáo
viên không trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lần này thì
không được bảo lưu kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cho các kỳ xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp lần sau.
VI. CÁC BƯỚC TIẾN
HÀNH, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN XÉT
Các bước tiến hành, thời gian thực hiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng
II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018, dự kiến như sau:
Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018 trước ngày 28/12/2018.
Bước 2:
Thông báo Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên
hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái
Bình năm 2018.
Thông báo nội dung Kế hoạch để đăng tải
trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Thái Bình, Cổng Thông tin điện tử
Sở Nội vụ, gửi các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Ngày 28/12/2018.
Bước 3:
Nhận hồ sơ dự xét: Tổ chức tiếp nhận hồ sơ dự xét thăng hạng kèm lệ phí dự xét
tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (đối với trường mầm non công lập xã,
phường, thị trấn), Sở Giáo dục và
Đào tạo (đối với Trường Mầm non Hoa Hồng) từ ngày 20/02/2019 đến
hết ngày 25/02/2019.
Bước 4. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo bàn giao hồ sơ dự xét thăng hạng kèm lệ phí tại Sở Nội vụ từ ngày 04/3/2019
đến ngày 05/3/2019.
Các bước tiến hành, thời gian thực hiện
tiếp theo, giao Sở Nội vụ sẽ có thông báo cụ thể sau.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Khoản 4 Điều 31 Nghị
định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức
2. Sở Nội vụ: Là cơ quan Thường trực Hội đồng Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp,
chủ trì tham mưu các nội dung sau:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục
và Đào tạo tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II, từ hạng IV lên hạng III đối với giáo
viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018;
- Tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký dự
xét thăng hạng; tổng hợp danh sách những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng
ký xét thăng hạng;
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách giáo
viên đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng
IV lên hạng III đối với giáo viên
mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Bộ Nội vụ thống nhất ý kiến trước khi Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách giáo viên đủ tiêu chuẩn điều kiện
dự xét thăng hạng từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh
Thái Bình năm 2018;
- Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng
III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình
năm 2018; trong đó, Chủ tịch Hội đồng Xét thăng hạng là Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Tham mưu giúp Hội đồng xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp thành lập các Ban giúp việc;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết
định công nhận kết quả kỳ xét
thăng hạng và danh sách giáo viên trúng tuyển kỳ xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ hạng IV lên hạng III đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái
Bình năm 2018.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Bộ Nội vụ công nhận kết quả xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng
III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018 và
danh sách giáo viên trúng tuyển.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ triển
khai thực hiện các nội dung kế hoạch này.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Ban hành Quy chế xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo
viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018 trước ngày 30/12/2018;
+ Ban hành Quyết định quy định Danh mục tài liệu sát hạch đối với chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng
II trước ngày 30/12/2018;
+ Ban hành Quy định minh chứng và
cách chấm điểm hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
công lập trước ngày 30/12/2018.
- Tham mưu Hội đồng xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp quy định minh chứng và điểm tăng thêm tính cho mỗi minh chứng.
- Căn cứ vào nhu cầu, vị trí việc
làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc được
giao, đối tượng quy định tại Kế hoạch
này, tổng hợp đề nghị của Trường Mầm non Hoa Hồng, tổ chức thẩm định hồ sơ, sơ
tuyển và cử giáo viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; tiếp nhận hồ sơ và lệ phí của
người đăng ký xét thăng hạng; lập danh sách những người đủ tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký xét thăng hạng kèm theo hồ sơ và lệ phí dự xét quy định gửi về Sở Nội vụ,
đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính trung thực đối với các nội dung trong hồ
sơ đăng ký xét thăng hạng.
4. Sở Tài chính: Có trách nhiệm đảm bảo kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này.
5. Các đơn vị sự nghiệp công lập
- Thông báo công khai Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp từ hạng III lên hạng II, từ hạng IV lên hạng III đối với giáo viên mầm
non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018;
- Căn cứ vào nhu cầu vị trí việc làm,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị, số lượng người làm việc
được giao, đối tượng quy định tại Kế hoạch này, lập danh sách những người đủ
tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng kèm theo hồ
sơ gửi cơ quan quản lý trực tiếp.
6. Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
- Thông báo công khai Kế hoạch tổ chức
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II, từ hạng IV lên hạng
III đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018;
- Căn cứ vào nhu cầu, vị trí việc
làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị, số lượng người làm
việc được giao, đối tượng quy định tại Kế hoạch này, tổng hợp đề nghị của các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý, tổ chức thẩm định hồ sơ, sơ tuyển và
cử giáo viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề
nghiệp;
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ và lệ phí của
người đăng ký xét thăng hạng;
- Lập danh sách những người đủ tiêu
chuẩn, điều kiện đăng ký xét thăng hạng kèm theo hồ sơ và lệ phí dự xét quy định
gửi về Sở Nội vụ.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền cử giáo viên đăng ký xét
thăng hạng và giáo viên đăng ký xét thăng hạng phải chịu trách nhiệm về tính
trung thực đối với các nội dung trong hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.
7. Các đơn vị có liên quan: Có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái
Bình năm 2018 hoàn thành nhiệm vụ.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng
II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh Thái Bình năm 2018. Trong quá trình
thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản
ánh về Sở Nội vụ - cơ quan Thường trực Hội đồng Xét thăng hạng để tổng hợp, báo
cáo Hội đồng Xét thăng hạng và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Nhận Kế hoạch này, yêu cầu các cơ
quan, đơn vị triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Báo Thái Bình;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thái
Bình, ngày …….. tháng ….. năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Tên tôi là: ………………………………………………….. Nam,
nữ: ………………………….
Ngày sinh: ………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ báo tin: ……………………………………………………………………………………..
Trình độ chuyên môn đào tạo: ……………………………………………………………………
Chức danh nghề nghiệp hiện giữ: ……………………………………………………………….
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp: …………………………………………………………..
Hệ số lương hiện hưởng: ………….; Thời gian xếp lương: ……………………………………
Chức danh nghề nghiệp đề nghị xét: ……………………………………………………………..
Sau khi nghiên cứu điều kiện, tiêu
chuẩn dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo kế hoạch xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo
viên mầm non công lập tỉnh năm 2018, tôi thấy bản thân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự xét thăng hạng lên chức
danh nghề nghiệp. Tôi làm đơn này đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
theo thông báo của theo kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng
IV lên hạng III, từ hạng III lên hạng II đối với giáo viên mầm non công lập tỉnh
năm 2018. Tôi xin gửi kèm theo đơn này, hồ sơ dự xét gồm:
1 .....................................................................................................................................
2
......................................................................................................................................
3 …………………………………………………………………………………………………..
4 …………………………………………………………………………………………………..
5 ……………………………………………………………………………………………………
6. Hai phong bì (có ghi địa chỉ); 02 ảnh
cỡ 4x6.
|
Kính
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi đúng tên cơ quan, tổ chức, đơn vị có thông báo xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;
(2) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi
kèm theo Đơn đăng ký.