ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3159/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 14
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI KIỂM TRA TIỀN SỬ VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP
HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Tiêm chủng vắc xin là một trong
những biện pháp kinh tế và hiệu quả nhất để nâng cao miễn dịch cộng đồng, hạn
chế nguy cơ lây nhiễm, biến chứng hoặc tử vong do bệnh. Các vắc xin được cung cấp
miễn phí cho trẻ nhỏ trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng (TCMR) để phòng các
bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Trong các năm qua tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ
dưới 1 tuổi đạt 95% trên phạm vi toàn quốc. Tuy nhiên, ước tính trung bình hàng
năm có 100.000 - 200.000 trẻ không được tiêm chủng đủ mũi các vắc xin trong
chương trình TCMR. Riêng tỉnh Gia Lai, do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19, tỷ
lệ tiêm chủng đầy đủ cho trẻ dưới 1 tuổi của năm gần đây khá thấp, tỷ lệ này lần
lượt là 78.8% năm 2021 và 69.1% năm 2022. Như vậy số lượng các trẻ không được
tiêm chủng đủ mũi khá lớn, việc tích luỹ số trẻ này qua các năm là yếu tố nguy
cơ gây dịch.
Tổ chức Y tế thế giới đã khuyến
cáo các quốc gia về triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng cho trẻ bước vào độ
tuổi đi học trong chiến lược hướng tới mục tiêu thanh toán, loại trừ và khống
chế các bệnh truyền nhiễm. Đến nay, việc kiểm tra tiền sử tiêm chủng khi nhập học
đã được triển khai tại hơn 130 quốc gia trên thế giới và ghi nhận những hiệu quả
tích cực trong phòng ngừa dịch bệnh.
Trường học là môi trường giáo dục
tập trung số lượng lớn trẻ em, thuận lợi cho lây truyền dịch bệnh. Nhằm chủ động
phòng chống dịch bệnh trước khi xảy ra, bảo vệ sức khỏe trẻ em cần triển khai
hoạt động kiểm tra tiền sử tiêm chủng khi nhập học và tiêm chủng đủ mũi vắc xin
cho trẻ em tại tỉnh. Để triển khai thành công cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa
Ngành Y tế và Ngành Giáo dục trong kiểm tra tiền sử tiêm chủng và tổ chức tiêm
chủng bù liều cho trẻ đạt hiệu quả và an toàn khi nhập học; UBND tỉnh xây dựng
kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại
các cơ sở giáo dục tiểu học, mầm non trên địa bàn toàn tỉnh, như sau:
I. CƠ SỞ XÂY
DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày
15/8/2022 của Chính phủ về Lộ trình tăng số lượng vắc xin trong Chương trình
Tiêm chủng mở rộng giai đoạn 2021 - 2030;
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Quyết định số 1092/QĐ-TTg
ngày 02/09/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sức khỏe Việt
Nam;
- Quyết định số 3822/QĐ-BGDĐT
ngày 23/01/2020 của Bộ trưởng Bộ giáo dục về ban hành tài liệu hướng dẫn công
tác Y tế trường học;
- Quyết định số 1660/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ ngày 02/10/2021 ban hành Chương trình Sức khỏe học đường
giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 85/QĐ-TTg ngày
17/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Y tế trường học trong
các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông gắn với y tế cơ sở giai đoạn 2021 -
2025;
- Thông tư liên tịch số
13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 ban hành quy định về công tác y tế trường
học;
- Thông tư số 38/2017/TT-BYT
ngày 17/10/2017 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối
tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm Y tế bắt buộc;
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT
ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế ban hành quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 104/2018/NĐ-CP;
- Quyết định 5715/QĐ-BYT của Bộ
Y tế ngày 31/12/2020 ban hành “Kế hoạch bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt
giai đoạn 2021-2025”;
- Chương trình phối hợp số
218/CTr-BGDĐT-BYT ngày 04/03/2022 giữa Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế về
công tác Y tế trường học, chăm sóc sức khỏe trẻ em, học sinh, sinh viên giai đoạn
2021-2026;
- Kế hoạch số 980/KH-BYT-BGDĐT
ngày 19/07/2023 giữa Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Kế hoạch phối hợp
triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, tiểu học;
- Thực hiện kết luận của Ban
Thường vụ Tỉnh uỷ tại Thông báo số 666- TB/TU ngày 03/11/2023 của Tỉnh ủy về thống
nhất bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và tiêm
chủng bù mũi cho trẻ nhập học tại cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn
tỉnh Gia Lai.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
Tăng tỷ lệ bao phủ các vắc xin
trong Chương trình TCMR ở nhóm trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học để chủ động phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm.
2. Chỉ tiêu hàng năm
- 100% các trẻ được rà soát tiền
sử tiêm chủng các vắc xin trong Chương trình TCMR khi nhập học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, tiểu học tại các địa phương triển khai.
- Ít nhất 90% trẻ được xác định
chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ mũi vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), vắc
xin bại liệt (bOPV, IPV) và viêm não Nhật Bản (VNNB) được tiêm chủng bù liều để
phòng bệnh.
- Đảm bảo an toàn tiêm chủng
cho trẻ.
III. NGUYÊN
TẮC, THỜI GIAN, ĐỐI TƯỢNG VÀ HÌNH THỨC TRIỂN KHAI
1. Nguyên tắc
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ
giữa ngành Y tế và ngành Giáo dục trong quá trình triển khai kiểm tra tiền sử
và tiêm chủng bù liều vắc xin cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non,
tiểu học theo chức năng, nhiệm vụ của mỗ i ngành.
- Tiêm chủng bù liều vắc xin đảm
bảo an toàn, hiệu quả và khoa học theo các hướng dẫn đã ban hành của Bộ Y tế.
2. Thời gian: Từ năm
2023
3. Đối tượng
- Đối tượng cần kiểm tra tiền sử
tiêm chủng: Tất cả trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
tiểu học (lớp 1).
- Đối tượng cần tiêm chủng bù
liều: Trẻ em được xác định chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ liều vắc xin
sởi, sởi-rubella (MR), bại liệt (bOPV, IPV), viêm não Nhật Bản (VNNB) sẽ được
tiêm chủng bù các vắc xin này.
4. Loại vắc xin
- Kiểm tra tiền sử tiêm chủng:
tất cả các vắc xin trong TCMR hoặc có thành phần tương tự.
- Thực hiện tiêm chủng bù liều:
vắc xin sởi, sởi-rubella (MR), bại liệt (bOPV, IPV), viêm não Nhật Bản (VNNB)
dành cho trẻ em trong Chương trình TCMR từ năm 2023.
- Việc bổ sung các vắc xin khác
trong TCMR trong các năm tiếp theo sẽ do Bộ Y tế hướng dẫn.
5. Hình thức triển khai
- Kiểm tra tiền sử tiêm chủng tại
các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học: Thực hiện hàng năm vào thời điểm trước
khi trẻ nhập học hoặc đầu năm học.
- Tiêm chủng bù liều các vắc
xin trong TCMR cho các trẻ chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ liều vắc
xin: Thực hiện sau khi rà soát tiền sử tiêm chủng, tổ chức theo đợt riêng hoặc
lồng ghép với đợt tiêm chủng thường xuyên. Triển khai tại các điểm tiêm chủng
ngoài trạm (tại cơ sở giáo dục, thô n/buôn) hoặc tại Trạm y tế căn cứ tình hình
thực tế.
6. Phạm vi triển khai:
Trên địa bàn toàn tỉnh.
IV. NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
Dự kiến tiến độ triển khai các
hoạt động (chi tiết tại Phụ lục I).
1. Xây dựng
và phổ biến kế hoạch triển khai
- Xây dựng kế hoạch triển khai
kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ em nhập học tại cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học trên địa bàn.
- Phổ biến kế hoạch triển khai
trên địa bàn tỉnh, hướng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai của các huyện để các
đơn vị liên quan xác định được các hoạt động cần triển khai và phối hợp giữa
ngành Y tế và ngành Giáo dục tại địa phương.
2. Tập huấn
triển khai cho giảng viên tuyến huyện, xã
Đội ngũ giảng viên tuyến tỉnh
đã được tập huấn thực hiện tập huấn cho giảng viên tuyến huyện, xã thuộc ngành
Y tế và ngành Giáo dục. Các giảng viên tuyến huyện thực hiện tập huấn cho cán bộ
tại Trạm y tế xã/phường, cán bộ y tế trường học.
3. Truyền
thông, huy động cộng đồng
Các địa phương cần tổ chức các
hoạt động truyền thông trước, trong quá trình triển khai.
- Truyền thông vận động cha mẹ,
người chăm sóc, người giám hộ trẻ.
- Truyền thông về tác dụng, hiệu
quả của các vắc xin đối với trẻ em và sự cần thiết tiêm bù liều, an toàn tiêm
chủng thông qua nhiều hình thức: truyền thông trực tiếp; truyền thông trên các
phương tiện thông tin đại chúng, trên các nền tảng mạng xã hội phổ biến tại Việt
Nam (Facebook, Zalo, Youtube...).
4. Cung ứng
vắc xin, vật tư tiêm chủng
4.1. Dự trù, cung ứng vắc
xin
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật dự
trù nhu cầu vắc xin, vật tư tiêm chủng, đưa vào kế hoạch hàng năm trình Sở Y tế
xem xét kế hoạch cung ứng, báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
4.2. Tiếp nhận, bảo quản,
vận chuyển vắc xin
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tiếp
nhận từ đơn vị cung ứng và bảo quản vắc xin tại kho của tỉnh. Thực hiện cấp
phát vắc xin cho Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố ít nhất là 01 tuần
trước khi tổ chức tiêm chủng.Việc bảo quản, sử dụng vắc xin trong Kế hoạch phải
đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
4.3. Dự trù, cung ứng vật
tư tiêu hao phục vụ tiêm chủng
Ước tính số lượng bơm kim tiêm,
hộp an toàn áp dụng với các vắc xin đường tiêm để đáp ứng đủ cho nhu cầu sử dụng
tại địa phương.
Xác định nhu cầu vắc xin, vật
tư tiêu hao để tiêm chủng bù liều theo hướng dẫn của Viện Vệ sinh dịch tễ Trung
ương.
5. Tổ chức
kiểm tra tiền sử tiêm chủng
5.1. Thu thập hồ sơ tiêm
chủng
Ngành Giáo dục chỉ đạo các cơ sở
giáo dục tổng hợp danh sách trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học (lớp 1). Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu cha mẹ, người chăm sóc trẻ gửi hồ sơ
tiêm chủng cá nhân (bản phô tô toàn bộ phiếu/ sổ tiêm chủng cá nhân, giấy
xác nhận thông tin tiêm chủng, mã số tiêm chủng...), phiếu thu thập thông
tin học sinh. Thu thập hồ sơ tiêm chủng theo hướng dẫn của ngành Y tế và gửi Trạm
y tế trên địa bàn. Liên hệ với cha mẹ, thu thập và gửi bổ sung hồ sơ trong trường
hợp (i) trẻ đi tiêm chủng bù liều các vắc xin tại cơ sở tiêm chủng dịch vụ sau
khi nộp hồ sơ rà soát; (ii) trẻ bị thiếu hồ sơ tiêm chủng và bổ sung giấy xác
nhận thông tin tiêm chủng.
5.2. Tổ chức rà soát, cập
nhật tiền sử tiêm chủng
- Các Trạm y tế tiếp nhận hồ sơ
thông tin tiền sử tiêm chủng của trẻ do các cơ sở giáo dục trên địa bàn cung cấp.
- Thực hiện rà soát hồ sơ và cập
nhật dữ liệu tiêm chủng của trẻ trên Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc
gia.
- Thông báo danh sách trẻ cần nộp
bổ sung hồ sơ tiêm chủng, danh sách trẻ cần tiêm chủng bù liều các vắc xin
trong Chương trình TCMR đến các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn
đã thực hiện rà soát. Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học sẽ phản hồi đến cha
mẹ/người chăm sóc về kết quả rà soát tiền sử tiêm chủng của trẻ.
- Đối với trẻ được xác định
chưa tiêm chủng hoặc chưa tiêm chủng đủ mũi vắc xin: nhà trường phối hợp truyền
thông, vận động cha mẹ/người chăm sóc đưa trẻ đi tiêm chủng bù liều đầy đủ theo
quy định. Nếu trẻ tiêm chủng tại cơ sở tiêm chủng dịch vụ thì đề nghị đơn vị
tiêm chủng dịch vụ cung cấp minh chứng thông tin đề cha mẹ/người chăm sóc trẻ nộp
lại nhà trường. Nếu sử dụng vắc xin trong Chương trình TCMR thì cha mẹ/người
chăm sóc trẻ đăng ký với cơ sở giáo dục.
- Cơ sở giáo dục sẽ gửi lại Trạm
y tế danh sách các trẻ có phụ huynh chấp thuận tiêm chủng bù liều để Trạm y tế
có cơ sở lập kế hoạch buổi tiêm chủng.
Thông tin về các vắc xin trong
tiêm chủng mở rộng cần rà soát lịch tiêm chủng (chi tiết tại Phụ lục II).
6. Tổ chức
tiêm chủng bù liều
Tổ chức tiêm chủng theo quy định
tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động
tiêm chủng, Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 104/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Tại tất cả các điểm tiêm chủng:
+ Có phương án theo dõi, xử trí
các sự cố bất lợi sau tiêm chủng (lưu ý có số điện thoại liên hệ, đơn vị tiếp
nhận).
+ Bố trí khu vực và cán bộ y tế
đã được đào tạo về công tác tiêm chủng theo quy định để theo dõi và xử trí phản
ứng sau tiêm chủng.
+ Trang bị Hướng dẫn xử trí cấp
cứu phản vệ, hộp thuốc cấp cứu phản vệ theo quy định tại Thông tư số
51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn đoán và xử trí
phản vệ.
- Các Trung tâm y tế/bệnh viện
huyện bố trí đội thường trực cấp cứu để sẵn sàng hỗ trợ các điểm tiêm chủng khi
cần.
7. Đảm bảo
an toàn tiêm chủng
- Thực hiện khám sàng lọc trước
tiêm chủng theo hướng dẫn tại Quyết định số định 1575/QĐ-BYT ngày 27/03/2023 của
Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn khám sàng lọc trước tiêm chủng đối với trẻ
em.
- Theo dõi sau tiêm chủng theo
hướng dẫn tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về hoạt động tiêm chủng, Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Xử trí phản vệ theo hướng dẫn
tại Thông tư số 51/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế hướng dẫn phòng, chẩn
đoán và xử trí phản vệ.
8. Quản lý
dữ liệu tiêm chủng, báo cáo
8.1. Xây dựng biểu mẫu
- Xây dựng biểu mẫu ghi chép,
báo cáo về kiểm tra tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều do các Trạm y tế,
các cơ sở giáo dục đào tạo thực hiện.
- Dự kiến kết quả đầu ra: Các
biểu mẫu ghi chép được xây dựng, hoàn thiện và đưa vào sử dụng tại các đơn vị của
ngành Y tế và ngành Giáo dục.
8.2. Cập nhật Hệ thống Quản
lý thông tin TCQG (Hệ thống)
Khảo sát nhu cầu quản lý dữ liệu
tiền sử tiêm chủng và tiêm chủng bù liều, khả năng kết nối dữ liệu tiêm chủng
trường học và quản lý học sinh làm cơ sở cho xây dựng hợp phần Kiểm tra tiền sử
tiêm chủng thuộc Hệ thống Quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
8.3. Quản lý dữ liệu và báo
cáo
a) Đối với dữ liệu cá nhân:
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học lập danh sách trẻ em theo lớp, trường bao gồm thông tin chung, mã định danh
công dân, mã số tiêm chủng gửi Trạm y tế (văn bản và tệp thông tin) trong giai
đoạn đầu.
Sau khi phân hệ Tiêm chủng trường
học trên Hệ thống được đưa vào sử dụng, ngành Giáo dục huy động nhân lực phối hợp,
hỗ trợ ngành Y tế trong việc cập nhật đầy đủ thông tin.
Trạm Y tế phối hợp với các trường
rà soát, cập nhật dữ liệu tiêm chủng trên Hệ thống.
b) Báo cáo tiến độ:
Ngành Giáo dục: Các cơ sở giáo
dục mầm non, tiểu học báo cáo tình hình thu thập thông tin tiền sử tiêm chủng
cho Phòng Giáo dục và Đào tạo quận/huyện.
Ngoài ra, các đơn vị thực hiện
theo dõi, báo cáo tiến độ theo quy định của ngành.
Ngành Y tế: Thực hiện báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất lên tuyến trên theo quy định; đảm bảo kết quả, tiến độ triển
khai thực hiện được báo cáo đầy đủ, kịp thời.
c) Báo cáo giám sát phản ứng
sau tiêm:
Báo cáo sự cố bất lợi sau tiêm
chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ,
Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế và các hướng dẫn của Bộ Y tế.
9. Giám sát
hỗ trợ
Tổ chức các đoàn giám sát hỗ trợ
công tác kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều nhằm nâng cao năng lực cán bộ tại
các tuyến, phát hiện các khó khăn trong quá trình triển khai và đề xuất giải
pháp khắc phục phù hợp.
10. Hội thảo
sơ kết, chia sẻ kinh nghiệm
Tổ chức Hội thảo sơ kết tại các
tuyến để báo cáo kết quả sơ bộ, thuận lợi, khó khăn về triển khai kiểm tra tiền
sử, tiêm chủng bù liều vắc xin trong TCMR cho trẻ em nhập học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, tiểu học.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Cung ứng vắc xin
Sử dụng vắc xin của Chương
trình TCMR cung ứng từ nguồn ngân sách nhà nước trung ương và ngân sách của tỉnh
và các nguồn vắc xin được cung ứng từ các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
2. Kinh phí cho các hoạt động
triển khai kế hoạch tại địa phương
Sử dụng nguồn kinh phí địa
phương cho các hoạt động như: hội nghị, tập huấn, điều tra lập danh sách đối tượng,
in ấn biểu mẫu, báo cáo, nước đường, kiểm tra giám sát. Tổng cộng:
1.296.192.000đ. Bằng chữ: Một tỷ hai trăm chín sáu triệu một trăm
chín mươi hai ngàn đồng. (Chi tiết tại Phụ lục III)
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
a) Chủ trì xây dựng, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch triển khai việc tiêm chủng cho trẻ em, học
sinh trên địa bàn theo đúng Kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Y tế.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị
trực thuộc và các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn thực hiện hoạt động kiểm tra tiền
sử và tiêm chủng bù liều vắc xin.
c) Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo rà soát, lập danh sách sách trẻ em mầm non, học sinh (lớp 1) tiêm chủng
chưa đầy đủ để tổ chức tiêm chủng; tăng cường công tác truyền thông, tư vấn, vận
động cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ hợp pháp của trẻ để trẻ được tiêm chủng
đầy đủ theo hướng dẫn của Bộ Y tế. Đồng thời đầu mối phối hợp với lực lượng
Quân y, bộ đội biên phòng để triển khai việc rà soát, tiêm chủng bù liều đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn.
d) Lập kế hoạch, thực hiện cung
ứng, tiếp nhận, phân bổ vắc xin, vật tư tiêm chủng cho triển khai Kế hoạch.
đ) Định kỳ chia sẻ thông tin với
đầu mối của Sở Giáo dục và Đào tạo về các thông tin liên quan và tiến độ thực
hiện để tăng cường công tác chỉ đạo liên ngành.
2. Sở
Giáo dục và Đào tạo
a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học phối hợp với ngành y tế tại địa phương rà soát, lập danh sách
sách trẻ em mầm non, học sinh lớp 1 chưa tiêm chủng đầy đủ để tổ chức tiêm chủng.
b) Chủ động phối hợp với ngành
y tế và các tổ chức đoàn thể tại địa phương tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động
cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ
theo hướng dẫn của ngành Y tế.
c) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục
chuẩn bị cơ sở vật chất, nhân lực để phối hợp tổ chức các điểm tiêm chủng đảm bảo
an toàn, khoa học.
3. Sở Tài
chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí của
Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị liên quan, Sở Tài chính kiểm tra, rà soát tham
mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để triển khai thực hiện Kế hoạch theo
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn các cơ quan báo chí
trên địa bàn tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở phối hợp với ngành Y tế và ngành Giáo
dục để tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác tiêm chủng
theo nội dung của Kế hoạch
5. Chi
nhánh Viettel Gia Lai
Chịu trách nhiệm hướng dẫn,
giám sát các tính năng của phần mềm Hệ thống thông tin tiêm chủng quốc gia; hướng
dẫn, hỗ trợ các địa phương, đơn vị sử dụng.
6. Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh,
chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp
với địa phương và tổ chức thực hiện kế hoạch triển khai kiểm tra tiền sử và
tiêm chủng bù liều vắc xin cho trẻ em, học sinh lớp 1 trên địa bàn đảm bảo an
toàn, hiệu quả.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học phối hợp với ngành y tế tại địa phương rà soát, lập danh sách
sách trẻ em mầm non, học sinh lớp 1 chưa tiêm chủng đầy đủ để tổ chức tiêm chủng.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và
Thông tin, Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông tuyên truyền về lợi ích
của việc tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng.
- Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo,
giám sát và đôn đốc tiến độ thực hiện theo Kế hoạch; Tổ chức kiểm tra, giám sát
hoạt động triển khai thực hiện tại các đơn vị trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch Phối hợp
triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở
giáo dục mầm non, tiểu học; UBND tỉnh yêu cầu Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo,
các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối
hợp triển khai thực hiện và tổng hợp, báo cáo kết quả đảm bảo thời gian quy định.
Quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa
phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Y tế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
PHỤ LỤC I
TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG TIÊM CHỦNG TRƯỜNG HỌC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Hoạt động
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thực hiện
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng kế hoạch, tập huấn
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
|
Từ Quý III/2023
|
|
1.2
|
Hội thảo phổ biến kế hoạch
triển khai trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
|
Trung tâm KSBT
|
Ít nhất 4 tuần trước khi triển khai
|
Thành phần: Lãnh đạo, nhân viên
ngành Y tế, giáo dục & đào tạo tuyến tỉnh, huyện (Sở Y tế, Trung tâm
KSBT, Trung tâm Y tế huyện; Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện)
|
1.3
|
Tập huấn triển khai cho giảng viên tuyến huyện, xã
|
a
|
Tập huấn TOT triển khai cho
giảng viên tuyến huyện (y tế, giáo dục)
|
VSDT Tây Nguyên
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
- Trung tâm KSBT.
- TTYT huyện, Phòng Giáo dục và đào tạo huyện.
|
Ít nhất 4 tuần trước khi triển khai
|
Thành phần:
+ Lớp dành cho giảng viên ngành
Y tế: Cán bộ làm công tác TCMR, cán bộ phụ trách công tác y tế trường học của
Trung tâm Y tế huyện.
+ Lớp dành cho giảng viên
ngành Giáo dục: Cán bộ phụ trách công tác y tế trường học của khối tiểu học,
mầm non tuyến huyện
|
b
|
Tập huấn cho tuyến huyện, xã
(y tế, giáo dục)
|
Trung tâm KSBT
|
|
- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
-Trung tâm Y tế huyện
|
Ít nhất 4 tuần trước khi triển khai
|
Thành phần:
+ Lớp cho nhân viên y tế: Trạm
trưởng, chuyên trách TCMR hoặc y tế học đường của Trạm y tế, các NVYT của
Trung tâm Y tế huyện tham gia triển khai nhưng chưa được tập huấn lớp giảng
viên (TOT).
+ Lớp cho các cơ sở giáo dục
mầm non, tiểu học: Hiệu trưởng, nhân viên phụ trách công tác y tế trường học
của các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, các nhân viên của Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện tham gia triển khai chưa được tập huấn lớp TOT
|
2
|
Truyền thông, huy động cộng đồng
|
|
Triển khai công tác truyền
thông
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trung tâm Y tế huyện, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, các cơ sở giáo dục
và đào tạo mầm non, tiểu học
|
Trước và trong thời gian triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng, tổ chức
tiêm chủng bù liều
|
Triển khai tại các tuyến:
+ Tuyên tỉnh/huyện
+ Tuyến xã/phường
+ Tại các cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Cung ứng, tiếp nhận, phân bổ, bảo quản, vận chuyển vắc xin, vật tư
tiêm chủng
|
3.1
|
Dự trù, cung ứng vắc xin
|
Sở Y tế
|
|
Trung tâm KSBT tỉnh
|
Thực hiện hàng năm cùng với cung ứng các vắc xin cho công tác TCTX
|
Nguồn vắc xin Trung ương hỗ
trợ
|
3.2
|
Tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển
vắc xin
|
Trung tâm KSBT tỉnh
|
|
Trung tâm Y tế quận/huyện. Trạm y tế xã.
|
3.3
|
Dự trù, cung ứng vật tư tiêu
hao phục vụ tiêm chủng
|
Sở Y tế
|
|
Trung tâm KSBT tỉnh. Trung tâm Y tế huyện/xã.
|
Hoàn thành cung ứng vật tư tiêm chủng tối thiểu 1 tháng trước khi triển
khai tiêm bù liều
|
Nguồn vắc xin Trung ương hỗ
trợ
|
4
|
Triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng
|
4.1
|
Thu thập hồ sơ tiêm chủng
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
|
|
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học trên địa bàn tỉnh (công lập và
ngoài công lập). Trạm y tế xã/phường.
|
Thực hiện hàng năm vào đầu năm học mới, trước khi trẻ nhập học.
|
Hoàn thành thu thập hồ sơ
tiêm chủng của trẻ trước khi năm học kết thúc
|
4.2
|
Rà soát, cập nhật tiền sử
tiêm chủng
|
Trung tâm Y tế huyện. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
Trạm y tế xã, phường, thị trấn. Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học
bao gồm công lập và ngoài công lập
|
Trong vòng 1-2 tháng sau khi tiếp nhận hồ sơ tiêm chủng
|
|
5
|
Tiêm chủng bù liều
|
|
Tiêm chủng bù liều
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trung tâm KSBT tỉnh. Trung tâm Y tế huyện. Trạm y tế xã. Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện, phường, thị trấn. Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học.
|
Hoàn thành tiêm bù liều cho trẻ trong vòng 3 tháng kể từ khi hoàn thành
thu thập, xác minh thông tin tiền sử tiêm chủng của trẻ trên cơ sở thống nhất
giữa Ngành Y tế và Ngành Giáo dục
|
Tổ chức buổi tiêm chủng không
quá 50 đối tượng/1 điểm tiêm chủng/1 buổi tiêm chủng. Trong trường hợp điểm
tiêm chủng chỉ tiêm một số loại vắc xin trong một buổi thì số lượng không quá
100 đối tượng/buổi
|
6
|
Đảm bảo an toàn tiêm chủng
|
|
Đảm bảo an toàn tiêm chủng
|
Trung tâm Y tế huyện. Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, Trạm Y tế.
|
Trong thời gian tổ chức tiêm chủng bù liều các vắc xin
|
|
7
|
Quản lý dữ liệu tiêm chủng, báo cáo
|
7.1
|
Quản lý dữ liệu tiêm chủng cá
nhân
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và đào tạo
|
Trung tâm KSBT. Trung tâm Y tế huyện. Phòng Giáo dục và đào tạo huyện.
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trạm y tế xã/phường.
|
Trong và sau khi triển khai hoạt động
|
- Ngành Giáo dục: thực
hiện theo dõi, báo cáo tiến độ theo quy định ngành.
- Ngành Y tế:
+ Trạm y tế xã báo cáo hàng
tháng tiến độ triển khai, tình hình sử dụng vắc xin trong giai đoạn chuẩn bị
và thực hiện cho Trung tâm Y tế huyện trước ngày 5 tháng tiếp theo
+ Trung tâm Y tế huyện tổng hợp,
gửi báo cáo Trung tâm KSBT tỉnh và gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện trước
ngày 10 tháng tiếp theo.
+ Trung tâm KSBT báo cáo Sở Y
tế, Chương trình TCMR khu vực, Quốc gia trước ngày 15 tháng tiếp theo để theo
dõi, tổng hợp, tăng cường công tác quản lý, báo cáo Bộ Y tế
|
7.2
|
Báo cáo tiến độ
|
Trung tâm KSBT
|
|
Ngành Giáo dục: Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phòng Giáo dục &
đào tạo Ngành Y tế: TTYT huyện, Trạm y tế.
|
Hàng tháng
|
7.3
|
Báo cáo giám sát phản ứng sau
tiêm
|
Trung tâm Y tế huyện
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, Trạm Y tế.
|
Trong thời gian tổ chức tiêm chủng bù liều các vắc xin
|
|
8
|
Giám sát hỗ trợ
|
|
Giám sát hỗ trợ
|
Viện VSDT Tây Nguyên
|
|
Các đơn vị liên quan được giám sát từ tuyến trên cả ngành Y tế và cơ sở
giáo dục.
|
Trước và trong thời gian triển khai kiểm tra tiền sử tiêm chủng, tổ chức
tiêm chủng bù liều
|
|
9
|
Hội thảo sơ kết, chia sẻ kinh nghiệm
|
|
Hội thảo sơ kết tuyến tỉnh,
huyện
|
Sở Y tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Trung tâm KSBT tỉnh, Trung tâm Y tế huyện. Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
|
Hội thảo sơ kết rút kinh nghiệm
các hoạt động triển khai và phương án triển khai các năm tiếp theo.
|
PHỤ LỤC II
THÔNG TIN VỀ CÁC VẮC XIN TRONG TCMR CẦN RÀ SOÁT LỊCH SỬ
TIÊM CHỦNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
Loại vắc xin
|
Đường dùng
|
Số lần tiêm/uống
|
Ghi chú
|
Vắc xin BCG phòng bệnh lao
|
Tiêm trong da
|
01
|
|
Vắc xin phòng bệnh viêm gan
B*
|
Tiêm bắp
|
03
|
Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng
|
Vắc xin phòng bệnh bạch hầu,
ho gà, uốn ván (DPT)*
|
Tiêm bắp
|
04
|
Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng
|
Vắc xin phòng bệnh bại liệt*
|
|
|
|
- Sinh từ năm 2022
|
Tiêm/uống
|
05
|
Trong đó có ít nhất 02 lần tiêm vắc xin chứa thành phần IPV
|
- Sinh trước năm 2022
|
Tiêm/uống
|
04
|
Trong đó có ít nhất 01 lần tiêm vắc xin chứa thành phần IPV
|
Vắc xin phòng bệnh sởi **
|
Tiêm dưới da
|
02
|
Khoảng cách giữa các liều tối thiểu 1 tháng
|
Vắc xin phòng bệnh rubella**
|
Tiêm dưới da
|
01
|
|
Vắc xin phòng bệnh viêm não
Nhật Bản***
|
Tiêm dưới da
|
03
|
Khoảng cách 1 tuần giữa mũi 1 và 2 Khoảng cách 1 năm giữa mũi 1 và 3
|
Một số trường hợp trẻ tiêm sớm
hoặc muộn hơn so với lịch tiêm chủng trong TCMR nhưng mũi tiêm được coi là đủ
điều kiện:
- Trẻ tiêm chậm hơn lịch tiêm
các vắc xin trong Chương trình TCMR. Trường hợp này không cần tiêm lại các mũi
trước đó.
- Tuổi của trẻ khi tiêm nhỏ hơn
so với lịch tiêm trong Chương trình TCMR nhưng tuân thủ hướng dẫn của nhà sản
xuất.
- Trẻ sử dụng vắc xin ngoài
TCMR có chứa thành phần tương đương:
*:Sử dụng vắc xin trong
Chương trình TCMR (DPT, DPT-viêm gan B-Hib hoặc sử dụng vắc xin dịch vụ chứa
thành phần tương tự (vắc xin DPT-IPV, DPT-IPV-Hib, DPT-IPV-viêm gan B-Hib)
** Sử dụng vắc xin trong
Chương trình TCMR (DPT, DPT-viêm gan B-Hib hoặc sử dụng vắc xin dịch vụ chứa
thành phần sởi, rubella (vắc xin MR, MMR)
*** Sử dụng vắc xin viêm não
Nhật Bản dịch vụ với lịch tiêm 2 liều
PHỤ LỤC III
KINH PHÍ TRIỂN KHAI KIỂM TRA TIỀN SỬ VÀ TIÊM CHỦNG BÙ
LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC ĐẦU CẤP MẦM NON, TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
STT
|
Nội dung
|
Chi tiết hoạt động
|
Số kinh phí Sở Tài chính đề xuất
|
Cơ sở pháp lý và cách tính toán
|
1
|
Hội nghị phổ biến kế hoạch
triển khai trên địa bàn tỉnh (y tế, giáo dục): 1 hội nghị, 113 người tham
gia.
|
16.040.000
|
|
|
Báo cáo viên
|
1.000.000đ/buổi x 1 buổi x 2 người
|
2.000.000
|
Theo Nghị quyết số
98/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
|
Tài liệu, VPP
|
40.000đ/bộ x 113 bộ x 1 hội nghị
|
4.520.000
|
Theo định mức ghi nhận tại
các trường thí điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên; Đơn vị thanh toán
theo thực tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định
|
|
Giải khát
|
40.000đ/người x 113 người x 1 hộ i nghị
|
4.520.000
|
Theo Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
|
Thuê hội trường
|
Tuỳ thực tế
|
5.000.000
|
Đơn vị thanh toán theo thực
tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định
|
2
|
Tập huấn TOT triển khai
cho giảng viên tuyến huyện (y tế + giáo dục): 1 lớp, 100 người tham gia.
|
17.000.000
|
|
|
Giảng viên
|
1.000.000đ/buổi x 2 buổi x 2 người
|
4.000.000
|
Theo Nghị quyết số 98/2018/NQ-HĐND
ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
|
Tài liệu, VPP
|
40.000đ/bộ x 100 bộ x 1 lớp
|
4.000.000
|
Theo định mức ghi nhận tại
các trường thí điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên; Đơn vị thanh toán
theo thực tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định
|
|
Giải khát
|
40.000đ/người x 100 người x 1 ngày
|
4.000.000
|
Theo Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
|
Thuê hội trường
|
Tuỳ thực tế
|
5.000.000
|
Đơn vị thanh toán theo thực
tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định
|
3
|
Tuyến huyện tập huấn
cho cán bộ Y tế tuyến xã và YTTH về các hoạt động cần triển khai.
|
156.060.000
|
|
3.1
|
Tập huấn cho nhân viên y tế
tuyến xã/phường: (1 lớp/huyện). Dự kiến trung bình 44 người 1 lớp.
|
65.280.000
|
|
|
Giảng viên
|
600.000đ/buổi x 1 buổi x 17 huyện
|
10.200.000
|
Theo Nghị quyết số
98/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
|
Tài liệu, VPP
|
40.000đ/bộ x 44 người x 1 lớp x 17 huyện
|
29.920.000
|
Theo định mức ghi nhận tại
các trường thí điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên
|
|
Giải khát
|
40.000đ/người x 44 người x 1 lớp x 17 huyện
|
14.960.000
|
Theo Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai. Tổ chức 01 buổi:
20.000 đồng/người
|
|
Trang trí hội trường, bảng hiệu
|
600.000đ x 1 lớp x 17 huyện
|
10.200.000
|
Đơn vị thanh toán theo thực
tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định
|
3.2
|
Tập huấn cho nhân viên
giáo dục tuyến xã/phường: (1 lớp/huyện). Dự kiến trung bình 69 người 1 lớp.
|
90.780.000
|
|
|
Giảng viên
|
600.000đ/buổi x 1 buổi x 17 huyện
|
10.200.000
|
Theo Nghị quyết số
98/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
|
Tài liệu, VPP
|
40.000đ/bộ x 69 người x 1 lớp x 17 huyện
|
46.920.000
|
Theo định mức ghi nhận tại
các trường thí điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên
|
|
Giải khát
|
40.000đ/người x 69 người x 1 lớp x 17 huyện
|
23.460.000
|
Theo Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai. Tổ chức 01 buổi:
20.000 đồng/người
|
|
Trang trí hội trường, bảng hiệu
|
600.000đ x 1 lớp x 17 huyện
|
10.200.000
|
Đơn vị thanh toán theo thực
tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định
|
4
|
Các hoạt động tổ chức
buổi tiêm chủng cho trẻ thiếu mũi
|
563.657.042
|
|
|
Bông, cồn, túi đựng rác thải
y tế
|
37.628 trẻ x 500đ/trẻ x 5 mũi tiêm
|
94.070.000
|
Số đối tượng: Tính theo
theo định mức 30% số đối tượng nhập học đầu cấp ghi nhận tại các trường thí
điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên
|
|
In ấn phiếu khám sàng lọc, giấy
mời, giấy xác nhận tiêm chủng…
|
37.628 trẻ x 350đ/tờ x 3 tờ x 5 mũi tiêm
|
197.547.000
|
|
Nước, đường
|
37.628 trẻ x 500đ/trẻ x 5 lượt
|
94.070.000
|
|
Vật tư tiêu hao (Bơm kim
tiêm)
|
37.628 trẻ x 4 mũi x 1.1 hệ số tiêu hao x 864.65đ/cái x 90%
|
128.838.799
|
Đơn vị thanh toán theo thực
tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định
|
|
Bơm kim tiêm 5ml pha hồi chỉnh
|
(15100/10) liều pha hồi chỉnh x 1.1 hệ số tiêu hao x 750 đ/cái x 90%
|
1.121.175
|
|
Hộp an toàn
|
(Tổng số BKT/100) x Hệ số sử dụng
1,1 x 29.000 đ/cái
|
48.010.068
|
|
Vắc xin
|
Trung ương hỗ trợ
|
|
|
5
|
Hỗ trợ công tiêm
|
37.628 trẻ x 2000 đ/mũi x 5 mũi
|
376.280.000
|
Căn cứ Tờ trình số
2241/TTr-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành mức chi
cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh. Sau khi HĐND tỉnh ban
hành Nghị quyết mới được phép chi hỗ trợ công tiêm.
|
6
|
Kiểm tra giám sát hỗ trợ
và thống kê báo cáo tuyến tỉnh (Y tế, Giáo dục)
|
132.340.000
|
|
|
Công tác phí
|
150.000đ/ngày x 3 ngày x 5 người x 17 huyện x 2 đợt/năm
|
76.500.000
|
Theo Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
|
Tiền lưu trú
|
150.000đ/đêm x 2 đêm x 5 người x 17 huyện x 2 đợt/năm
|
51.000.000
|
Theo Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
|
Khoán phương tiện đi lại
|
1.000đ/km x (dự tính 1.700 km/đợt/ 17 huyện) x 2 đợt/năm
|
3.400.000
|
Theo Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
|
Thống kê, báo cáo kết quả triển
khai
|
80.000đ x 3 giờ x 2 người x 3 ngày
|
1.440.000
|
Căn cứ Tờ trình số
2241/TTr-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành mức chi
cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh. Sau khi HĐND tỉnh ban
hành Nghị quyết mới được phép chi hỗ trợ công tiêm.
|
7
|
Kiểm tra giám sát hỗ trợ
và thống kê báo cáo tuyến huyện (Y tế, Giáo dục)
|
21.600.000
|
Đề nghị các đơn vị sử dụng
kinh phí chi thường xuyên (văn phòng phẩm) để thực hiện
|
|
Thống kê, báo cáo kết quả triển
khai
|
80.000đ x 3 giờ x 2 người x 3 ngày x 15 huyện
|
21.600.000
|
Căn cứ Tờ trình số
2241/TTr-UBND ngày 18/8/2023 của UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành mức chi
cho công tác Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh. Sau khi HĐND tỉnh ban
hành Nghị quyết mới được phép chi hỗ trợ công tiêm.
|
8
|
Hội thảo sơ kết hoạt động
triển khai trong năm 2023 tại tuyến tỉnh (Y tế, Giáo dục): 113 người tham
gia.
|
13.215.000
|
|
|
Báo cáo viên
|
1.000.000đ/buổi x 1 buổi x 2 người
|
2.000.000
|
Theo Nghị quyết số
98/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
|
Tài liệu, VPP
|
40.000đ/bộ x 113 bộ x 1 hội thảo
|
4.520.000
|
Theo định mức ghi nhận tại
các trường thí điểm của Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên
|
|
Giải khát
|
15.000đ/người x 113 người x 1 hội thảo
|
1.695.000
|
Theo Nghị quyết số
75/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh Gia Lai
|
|
Thuê hội trường
|
Tuỳ thực tế
|
5.000.000
|
Đơn vị thanh toán theo thực
tế phát sinh, hồ sơ, chứng từ thanh toán đảm bảo đúng quy định
|
TỔNG CỘNG
|
|
1.296.192.000
|
|
PHỤ LỤC IV
QUY TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO
CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của UBND
tỉnh Gia Lai)
TT
|
Quy trình
|
Sử dụng biểu mẫu
|
1
|
BM01-TCTH
|
DANH SÁCH THU THẬP THÔNG TIN
TIÊM CHỦNG CỦA TRẺ NHẬP HỌC
|
2
|
BM02-TCTH
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN HỌC
SINH
|
3
|
BM03-TCTH
|
GIẤY XÁC NHẬN THÔNG TIN TIÊM
CHỦNG
|
4
|
BM04-TCTH
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TUYỂN SINH
|
5
|
BM05.1-TCTH
|
DANH SÁCH TRẺ ĐƯỢC KIỂM TRA
TIỀN SỬ TIÊM CHỦNG
|
6
|
BM05.2-TCTH
|
DANH SÁCH TRẺ CẦN ĐƯỢC RÀ
SOÁT THÔNG TIN
|
7
|
BM06-TCTH
|
DANH SÁCH TRẺ ĐĂNG KÝ TIÊM CHỦNG
|
8
|
BM07-TCTH
|
TÌNH HÌNH TUYỂN SINH TẠI CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
|
9
|
BM08-TCTH
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI
TIÊM BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN TRONG TCMR
|
10
|
BM09-TCTH
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM
BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN (TCMR+TCDV)
|
11
|
BM10-TCTH
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HOẠT
ĐỘNG KIỂM TRA TIỀN SỬ VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ
GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
|
PHỤ LỤC IV
QUY
TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, báo cáo, quản lý DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ
TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM01-TCTH
DANH SÁCH THU THẬP THÔNG TIN TIÊM CHỦNG CỦA TRẺ NHẬP HỌC
Biểu mẫu: Danh sách thu thập
thông tin tiêm chủng (dành cho nhân viên phụ trách công tác y tế trường
học tổng hợp)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO HUYỆN…
TRƯỜNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH THU THẬP THÔNG TIN TIÊM CHỦNG CỦA TRẺ NHẬP HỌC
Năm học:........................
Tỉnh: ………………....……Huyện………………..
Xã/Phường:........................
TT
|
Họ và tên trẻ
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Lớp
|
Mã số giáo dục
|
Mã số tiêm chủng cá nhân*
|
Mã số định danh cá nhân
|
Họ và tên mẹ/ Người CS trẻ
|
Số điện thoại
|
Nơi ở hiện tại
|
Hồ sơ tiêm chủng (Có/Không)
|
Nếu Có, ghi rõ số lượng hồ sơ vào các ô phù hợp
|
Phụ huynh sử dụng ứng dụng Sổ tiêm chủng điện tử (Có/Không)
|
Sổ tiêm chủng
|
Phiếu tiêm chủng
|
Phiếu xác nhận thông tin tiêm chủng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Liệt kê tất cả mã số tiêm
chủng mà trẻ có trên Hệ thống thông tin TCQG
Người lập danh
sách
|
……….,Ngày … tháng
… năm …..
Lãnh đạo đơn vị
|
PHỤ LỤC IV
QUY
TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ
TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM02-TCTH
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN HỌC SINH
Biểu mẫu: Phiếu thu thập
thông tin học sinh (dành cho phụ huynh tự điền)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN HỌC SINH
Họ và tên học sinh(1):
............................Giới tính(2)……….. Ngày sinh(3):.......
Trường học:
………………..… Lớp:… Năm học:............
Mã số giáo dục(4):
........................................................................................
Mã số tiêm chủng cá nhân(5):.........................................................................................
Mã số định danh cá nhân(6):.........................................................................................
Họ và tên mẹ:
…………………Năm sinh:…………Số điện thoại: ……
Họ và tên bố (cha):
…………………Năm sinh:…………Số điện thoại: ……
Địa chỉ gia đình:
a) (7)Tỉnh: ……………
Huyện: ………… Xã/phường: …
b)(8) Tỉnh: ……………
Huyện: ………… Xã/phường: …
Họ và tên người chăm sóc
(nếu có)(9): …………………Năm sinh….. Số điện thoại: ……
A.1. Cha mẹ/người chăm
sóc trẻ còn giữ sổ/phiếu tiêm chủng của trẻ không?
a. Có (chuyển câu A4)
b. Không
A.2. Cha mẹ/người chăm
sóc trẻ có biết ứng dụng Sổ tiêm chủng điện tử?
Nếu CÓ, cha mẹ/người chăm
sóc trẻ có cài đặt ứng dụng và theo dõi tình trạng tiêm chủng của con trên ứng
dụng này không?
A.3. Trẻ đã từng được
tiêm chủng vắc xin tại những cơ sở nào?(nhiều lựa chọn)
Ghi rõ tên các sở tiêm chủng
a. Trạm y tế/Trung tâm y tế:…………………………………………………………
b. Bệnh viện:……………………………………………………………………………
c. Cơ sở tiêm chủng dịch vụ:…………………………………………………………
d. Không nhớ
A.4. Nếu trẻ chưa được
tiêm chủng đủ mũi thì cha mẹ/người chăm sóc trẻ có sẵn sàng đưa trẻ đi tiêm chủng
không?
a. Có
b. Không, ghi rõ lý
do:……………………………………………………………………
Cảm ơn cha mẹ/người chăm sóc
đã cung cấp thông tin của trẻ.
|
....,
ngày.......tháng.......năm......
Cha mẹ/người chăm sóc trẻ
|
Hướng
dẫn điền phiếu thu thập thông tin học sinh cho cha mẹ/ người chăm sóc
(1): Cha mẹ ghi đầy đủ họ và
tên của trẻ theo giấy khai sinh
(2): Giới tính ghi Nam hoặc Nữ
theo giấy khai sinh
(3): Ghi đủ ngày tháng năm sinh
(4): Mã số giáo dục do giáo
viên chủ nhiệm điền, cha mẹ không cần điền thông tin
(5): Cha mẹ tìm trong sổ/phiếu
hoặc sổ Tiêm chủng điện tử mã số tiêm chủng cá nhân của con, liệt kê tất cả các
mã số tiêm chủng
(6): Mã số định danh cá nhân của
trẻ cần điền đúng đủ số, xem trong giấy khai sinh hoặc được cấp bởi cơ quan
công an
(7): Ghi địa chỉ theo nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú hoặc ghi theo địa chỉ trong giấy khai sinh của trẻ
(8): Ghi địa chỉ nơi ở hiện tại.
Trường hợp nơi ở hiện tại trùng với nơi thường trú thì bỏ trống thông tin
(9): Điền thông tin người chăm
sóc là người đại diện hợp pháp của trẻ như ông bà, bác, cô, chú… nếu trẻ không
có cha và mẹ
Câu A1: Sổ/phiếu tiêm chủng
của trẻ là cơ sở giúp cho trạm y tế xác thực các mũi tiêm mà trẻ đã thực hiện.
Nếu cha mẹ nếu trả lời là Có, thì cần phô tô sổ/phiếu tiêm chủng gửi lại
cho giáo viên chủ nhiệm. Nếu trả lời là Không, thì cha mẹ trả lời tiếp
câu A2, A3, A4
Câu A2: Ứng dụng Sổ Tiêm
chủng điện tử là ứng dụng giúp cha mẹ theo dõi các mũi tiêm mà con đã được thực
hiện. Cha mẹ khoanh tròn vào ý muốn trả lời
Câu A3: Cha mẹ liệt kê tất
cả các cơ sở tiêm chủng mà cha mẹ đã đưa trẻ đi tiêm chủng bao gồm cả trạm y tế,
bệnh viện hoặc cơ sở tiêm chủng dịch vụ, ghi rõ tên cơ sở tiêm chủng vào bên cạnh
Câu A4: Tiêm chủng vắc
xin là biện pháp hiệu quả phòng bệnh cho con. Cha mẹ có sẵn sàng đưa con đi
tiêm chủng nếu con chưa được tiêm chủng đầy đủ.
PHỤ LỤC IV
QUY
TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ
TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM03-TCTH
GIẤY XÁC NHẬN THÔNG TIN TIÊM CHỦNG
Biểu mẫu: Giấy xác nhận
thông tin tiêm chủng (dành cho cơ sở tiêm chủng để cung cấp các thông
tin tiêm chủng của trẻ do đơn vị thực hiện)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN THÔNG TIN TIÊM CHỦNG
Họ và tên trẻ: ........................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..…/.…/…… Giới tính:………………………………….
Mã số định danh cá nhân:
........................................................................................
Mã số tiêm chủng (liệt kê
tất cả): ....................................................................................
Họ và tên mẹ/người chăm
sóc trẻ: ………………………… Số điện thoại: .....................
Địa chỉ gia đình:
Tỉnh...............Quận/Huyện.................Xã/phường...........
Thông tin các lần tiêm chủng:
TT
|
Loại vắc xin
|
Tên vắc xin
|
Ngày tiêm (dd/mm/yyyy)
|
Ghi chú
|
Mũi 1
|
Mũi 2
|
Mũi 3
|
Mũi 4
|
Mũi 5
|
Mũi 6
|
1
|
Phòng bệnh viêm gan B
|
Viêm gan B
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
|
Engerix-B
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
....................
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
2
|
Phòng bệnh Lao
|
BCG
|
.../..../…..
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phòng bệnh Bạch hầu - Ho gà -
Uốn ván
|
ComBE Five
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
|
SII
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
DPT
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
Pentaxim
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
Infarix Hecxa
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
Hexaxim
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
Tetraxim
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
Adacel
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
..................
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
4
|
Phòng bệnh bại liệt
|
OPV
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
|
IPV
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
....................
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
5
|
Phòng Sởi
|
Sởi (MVVAC)
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
|
Sởi-rubella (MRVAC)
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
Sởi-Quai bị-Rubella (MMR)
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
6
|
Phòng bệnh Viêm não Nhật Bản
|
Jevax
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
|
Imojev
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
JEEV
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
7
|
Phòng bệnh bạch hầu- uốn ván
|
Td
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
|
Tdap
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
.../..../…..
|
Lưu ý: Lựa chọn loại vắc
xin trẻ đã được tiêm để điền thông tin ngày tiêm tương ứng trong từng mũi tiêm
|
.......,
ngày....tháng.....năm.......
Cơ sở tiêm chủng
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
QUY
TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ
TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM04-TCTH
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TUYỂN SINH
Biểu mẫu: Báo cáo tình hình
tuyển sinh năm học (dành cho các cơ sở giáo dục)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO HUYỆN…
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH TUYỂN SINH
Năm
học:…………
Loại hình trường: Công lập □ Tư
thục □
Nhân viên phụ trách y tế trường
học: Họ và tên…………………Số ĐT:……………..
Địa chỉ email liên hệ của trường:
………………………..……………………………..
TT
|
Lớp
|
Độ tuổi nhập học
|
Số lượng tuyển sinh
|
Số trẻ có hồ sơ tiêm chủng*
|
Số trẻ có mã số tiêm chủng*
|
Số cha mẹ/ người CS có điện thoại thông minh*
|
Số cha mẹ/ người CS cài ứng dụng Sổ tiêm chủng gia đình *
|
Giáo viên chủ nhiệm
|
Số ĐT liên hệ
|
(a)
|
(b)
|
(c)
|
(d)
|
(đ)
|
(e)
|
(g)
|
(h)
|
(i)
|
(k)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*)Bổ sung sau
|
……………..…, ngày
… tháng….năm….
Lãnh đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
QUY
TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ
TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM05.1-TCTH
DANH SÁCH TRẺ ĐƯỢC KIỂM TRA TIỀN SỬ TIÊM CHỦNG
Biểu mẫu: Danh sách trẻ được
kiểm tra tiền sử tiêm chủng (dành cho trạm y tế)
Trung tâm Y tế
huyện…
Trạm Y tế xã/phường…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH TRẺ ĐƯỢC KIỂM TRA TIỀN SỬ TIÊM CHỦNG
Trường:……………………….
Năm học:………………..
TT
|
Họ và tên trẻ
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Lớp
|
Mã số giáo dục
|
Mã số tiêm chủng cá nhân
|
Mã số định danh cá nhân
|
Các mũi tiêm đã thực hiện*
|
Nhận định (đánh dấu √)
|
Lao
|
Viêm gan B
|
DPT
|
Hib
|
Bại liệt
|
Sởi
|
Rubella
|
Viêm não Nhật bản
|
Tiêm đủ mũi vắc xin theo lịch TCMR
|
Cần tiêm bù mũi vắc xin
|
OPV
|
IPV
|
Loại vắc xin
|
Số liều đã tiêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Trường hợp trẻ đăng ký cả
trong TCMR và TCDV thì nêu rõ mũi tiêm thực hiện trong TCMR và TCDV.
Ví dụ: Đăng ký OPV, IPV, Sởi
tiêm trong TCMR, còn MR, VNNB tiêm dịch vụ.
Người lập danh
sách
|
……….,ngày …
tháng … năm ….
Lãnh đạo đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
QUY
TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ
TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM05.2-TCTH
DANH SÁCH TRẺ CẦN ĐƯỢC RÀ SOÁT THÔNG TIN
Biểu mẫu Danh sách trẻ cần
được rà soát thông tin (dành cho cơ sở giáo dục)
Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện…
Trường…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH TRẺ CẦN ĐƯỢC RÀ SOÁT THÔNG TIN
Trường:……………………….
Năm học:………………..
TT
|
Họ và tên trẻ
|
Các thông tin cần rà soát
|
Ghi chú
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Lớp
|
Mã số giáo dục
|
Mã số tiêm chủng cá nhân
|
Mã số định danh cá nhân
|
Lao
|
Viêm gan B
|
DPT
|
Hib
|
Bại liệt
|
Sởi
|
Rubella
|
Viêm não Nhật bản
|
OPV
|
IPV
|
Loại vắc xin
|
Số liều đã tiêm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh dấu (X) hoặc ghi rõ
thông tin cần rà soát lại vào ô tương ứng
Người lập danh
sách
|
……….,ngày … tháng
… năm …..
Lãnh đạo đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
QUY
TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ
TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM06-TCTH
DANH SÁCH TRẺ ĐĂNG KÝ TIÊM CHỦNG
Biểu mẫu: Danh sách học sinh
tham gia tiêm chủng (dành cho trạm y tế, cơ sở giáo dục)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH
SÁCH TRẺ ĐĂNG KÝ TIÊM CHỦNG
Trường:……………………….
Năm học:………………..
TT
|
Họ và tên trẻ
|
Ngày tháng năm sinh
|
Giới tính
|
Lớp
|
Mã số giáo dục
|
Mã số tiêm chủng cá nhân
|
Mã số định danh cá nhân
|
Số mũi vắc xin cần tiêm bù theo loại vắc
xin
|
Đăng ký tiêm chủng do trạm y tế tổ chức
|
Dự kiến tiêm bù trong TCDV
|
Không đăng ký tiêm chủng
|
Ghi chú*
|
Bại liệt
|
Sởi
|
Sởi- Rubella
|
Viêm não Nhật Bản
|
OPV
|
IPV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Trường hợp trẻ đăng ký cả
trong TCMR và TCDV thì nêu rõ mũi tiêm thực hiện trong TCMR và TCDV.
Ví dụ: Đăng ký OPV, IPV, Sởi
tiêm trong TCMR, còn MR, VNNB tiêm dịch vụ.
Người lập danh sách
|
Trạm y tế
(ký, đóng dấu)
|
……….,ngày … tháng … năm …..
Cơ sở giáo dục
(ký, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
QUY
TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ
TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA
TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM07-TCTH
TÌNH HÌNH TUYỂN SINH TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU
HỌC
Biểu mẫu: Lập danh sách cơ sở
giáo dục (dành ngành giáo dục tuyến tỉnh, huyện)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO …
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÌNH
HÌNH TUYỂN SINH TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
Năm học: …………
TT
|
Địa phương/ Loại hình trường
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
Số cơ sở
|
Số lớp
|
Số học sinh nhập học
|
Số NV phụ trách y tế học đường
|
1
|
Nhà trẻ
|
|
|
|
|
|
|
Công
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
2
|
Mẫu giáo
|
|
|
|
|
|
|
Công
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
3
|
Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
Công
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
4
|
Lớp 1
|
|
|
|
|
|
|
Công
|
|
|
|
|
|
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
………….…, ngày …
tháng….năm….
Lãnh đạo đơn vị
|
PHỤ LỤC IV
QUY
TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ
TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM08-TCTH
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN
TRONG TCMR
Biểu mẫu: Báo cáo kết quả
tiêm hàng tháng (dành cho trạm y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN TRONG TCMR
Đơn vị triển khai: Trạm Y tế:…………….
Tỉnh: ………………Huyện:…………..
Xã:………………..
Thời gian triển khai:
Tháng:…….... từ......../....../20......đến......./......./20....
TT
|
Tên cơ sở giáo dục
|
Cấp học
|
Loại hình cơ sở
|
Kết quả tiêm chủng
|
Phản ứng sau tiêm chủng
|
Bại liệt
|
Sởi
|
Sởi-Rubella
|
Viêm não Nhật Bản
|
OPV1
|
OPV 2
|
OPV 3
|
IPV 1
|
IPV2
|
Mũi 1
|
Mũi 2
|
Mũi 3
|
Số mũi cần tiêm*
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm*
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm*
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm*
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm*
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm*
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm*
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm*
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm*
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm*
|
Số tiêm
|
Nhẹ
|
Nghiêm trọng
|
1
|
Trường
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng dồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Số mũi cần tiêm là số mũi cần
thực hiện theo đăng ký của trẻ tiêm trong TCMR do TYT tổ chức.
Người lập danh sách
|
……….,ngày … tháng … năm ….
Trạm Y tế
|
PHỤ LỤC IV
QUY
TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ
TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM09-TCTH
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN
(TCMR+TCDV)
Biểu mẫu: Báo cáo kết quả
tiêm hàng tháng (dành cho trạm y tế)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TIÊM BÙ LIỀU MỘT SỐ VẮC XIN (TCMR+TCDV)
Đơn vị triển khai: Trạm Y tế:…………….
Tỉnh: ………………Huyện:…………..
Xã:……………
Thời gian triển khai:
Tháng:…….... từ......../....../20......đến......./......./20....
TT
|
Tên cơ sở giáo dục
|
Cấp học
|
Loại hình cơ sở
|
Số đối tượng cần tiêm bù mũi*
|
Kết quả tiêm chủng
|
Số trẻ tiêm đủ mũi các vắc xin**
|
Bại liệt
|
Sởi
|
Sởi- Rubella
|
Viêm não Nhật Bản
|
OPV1
|
OPV 2
|
OPV 3
|
IPV 1
|
IPV2
|
Mũi 1
|
Mũi 2
|
Mũi 3
|
Số mũi cần tiêm
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm
|
Số tiêm
|
Số mũi cần tiêm
|
Số tiêm
|
1
|
Trường
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng dồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Số mũi cần tiêm là số mũi cần
thực hiện theo đăng ký của trẻ tiêm trong TCMR do TYT tổ chức.
Người lập danh sách
|
…….,ngày … tháng … năm …..
Trạm Y tế
|
PHỤ LỤC IV
QUY
TRÌNH CÁC BIỂU MẪU ĐIỀU TRA, LẬP DANH SÁCH, BÁO CÁO, QUẢN LÝ DỮ LIỆU RÀ SOÁT VÀ
TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
TRÊN ĐỊA TOÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 3159/KH-UBND, ngày 14 tháng 11 năm 2023 của
UBND tỉnh Gia Lai)
MẪU SỐ: BM10-TCTH
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TIỀN SỬ
VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
Biểu mẫu: Báo cáo kết thúc
hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều
Trung tâm Y tế huyện…
Trạm Y tế xã…
TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TIỀN SỬ VÀ TIÊM CHỦNG BÙ LIỀU CHO TRẺ
NHẬP HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC
Năm
học:…………….
Tỉnh/TP:.................... Quận/Huyện..................................Xã.................................
Đợt:..................... từ
ngày......./......../................ đến ngày......./........../.............
I. KẾT QUẢ
1. Kiểm tra tiền sử tiêm chủng
của trẻ
TT
|
Tên cơ sở giáo dục
|
Cấp học
|
Loại hình cơ sở
|
Số trẻ nhập học
|
Số trẻ được kiểm tra tiền sử tiêm chủng
|
Tỷ lệ (%)
|
Vãng lai
|
1
|
Trường A
|
Mầm non
|
Tư thục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tiêm chủng bù liều vắc
xin cho trẻ
2.1. Vắc xin bại liệt (OPV,
IPV)
TT
|
Tên cơ sở giáo dục
|
OPV
|
IPV
|
Số đối tượng
|
OPV1
|
OPV2
|
OPV3
|
Tỷ lệ (%)
|
Số đối tượng
|
IPV 1
|
IPV 2
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Vắc xin Sởi, Sởi -Rubella
TT
|
Tên cơ sở giáo dục
|
Sởi
|
Sởi-Rubella
|
Số đối tượng
|
Số tiêm
|
Tỷ lệ (%)
|
Số đối tượng
|
Số tiêm
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Vắc xin Viêm não Nhật Bản
TT
|
Tên cơ sở giáo dục
|
Viêm não Nhật Bản
|
Số đối tượng
|
Mũi 1
|
Mũi 2
|
%M2
|
Mũi 3
|
%M3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
II. PHẢN ỨNG SAU TIÊM VẮC XIN, CHỐNG CHỈ ĐỊNH VÀ
TẠM HOÃN
Đặc điểm
|
Số trường hợp
|
OPV
|
IPV
|
Sởi
|
MR
|
VNNB
|
Phản ứng sau tiêm vắc xin
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
Chống chỉ định, tạm hoãn
|
|
|
|
|
|
Chống chỉ định (Liệt kê lý
do chống chỉ định)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tạm hoãn ( Liệt kê lý do tạm
hoãn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chỉ đạo
Các văn bản đã ra ( ở tuyến cao
nhất tại địa phương) của Ủy ban nhân dân và các Ban, Ngành, Đoàn thể triển khai
hoạt động kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều vắc xin cho trẻ nhập học:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................
.................
2. Tổ chức thực hiện
2.1 . Thời gian tiến hành
- Thời gian chung: Từ
ngày.....tháng.....năm 20..... đến ngày.....tháng.....năm 20....
2.2 .Tổng số điểm tiêm chủng:.......................................
Số điểm tiêm: Tại trường học..........................................
Tại Trạm Y tế:……………………………..
2.3. Hình thức tổ chức
(đánh dấu X)
a) Chiến dịch □
b) Lồng ghép tiêm chủng hàng
tháng □
c)Tổ chức riêng một ngày tiêm
trong tháng □
2.4.Vắc xin, vật tư (nếu triển
khai chiến dịch)
Vật tư, vắc xin
|
Có sẵn/tồn
|
Được cấp trong TCMR
|
Tự mua
|
Sử dụng
|
Hủy
|
Tồn sau CD
|
Dây chuyền lạnh
|
|
|
|
|
|
|
Tủ lạnh (cái)
|
|
|
|
|
|
|
Tủ đá (cái)
|
|
|
|
|
|
|
Hòm lạnh (cái)
|
|
|
|
|
|
|
Phích vắc xin (cái)
|
|
|
|
|
|
|
Bình tích lạnh (cái)
|
|
|
|
|
|
|
Vắc xin, vật tư
|
|
|
|
|
|
|
Vắc xin (liều)
|
bOPV
|
|
|
|
|
|
|
IPV
|
|
|
|
|
|
|
Sởi
|
|
|
|
|
|
|
|
MR
|
|
|
|
|
|
|
VNNB
|
|
|
|
|
|
|
BKT 0,5ml (cái)
|
|
|
|
|
|
|
BKT 1ml (cái)
|
|
|
|
|
|
|
BKT 5ml (cái)
|
|
|
|
|
|
|
Hộp an toàn (chiếc)
|
|
|
|
|
|
|
2.3 Nhân lực trực tiếp tham gia hoạt động
Cán bộ Y tế
|
Lượt người
|
|
Người tình nguyện
|
Lượt người
|
Khối cơ quan quản lý
|
|
|
Giáo dục
|
|
Khối bệnh viện
|
|
|
Hội chữ thập đỏ
|
|
Khối trường Y
|
|
|
Hội phụ nữ
|
|
Khối Y học dự phòng
|
|
|
Mặt trận Tổ quốc
|
|
Quân Y, Y tế ngành khác
|
|
|
Đoàn Thanh niên
|
|
Tổng số
|
|
|
Các Ban, Ngành, đoàn thể khác
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
2.4 . Tuyên truyền
Nội dung
|
Số lượng
|
Tổng số lượt tuyên truyền
trên báo, đài địa phương
|
|
Số buổi phát thanh trên loa
truyền thanh xã/phường
|
|
Tổng số lớp huấn luyện về chiến
dịch đã mở tại địa phương
|
|
Tổng số người tham dự
|
|
Tên các tài liệu do địa
phương phát hành
|
|
Các hình thức tuyên truyền
khác
|
|
2.5 Giám sát, theo dõi
Số lượt giám sát:
|
Số cán bộ giám sát:
|
Số điểm được giám sát:
|
Thuận lợi:
...................................................................................................
...............................
...................................................................................................................
...............
.............................................................................................
.....................................
...................................................................................................................
...............
Khó khăn:
.............................................................................
.....................................................
...................................................................................................................
...............
.......................................................................
...........................................................
...................................................................................................................
...............
Đề xuất:
..................................................................................................................................
...................................................................................................................
...............
..................................................................................................................................
...................................................................................................................
...............
Người tổng hợp
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày........tháng........năm
........
Lãnh đạo đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|