|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN năm 2013 hợp nhất Nghị định mức vốn pháp định tổ chức tín dụng
Số hiệu:
|
07/VBHN-NHNN
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Đặng Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
25/11/2013
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/VBHN-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 11
năm 2013
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH DANH MỤC MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22
tháng 11 năm 2006 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các
tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2006, được sửa đổi, bổ
sung bởi:
Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn
pháp định của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm
2011.
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam1,
Điều 1. Mức vốn
pháp định
Ban hành kèm theo Nghị định này Danh
mục mức vốn pháp định đối với các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động tại
Việt Nam.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1.2 Tổ chức tín
dụng được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải có biện pháp bảo đảm có số
vốn điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức
vốn pháp định quy định tại Danh mục ban hành kèm theo, chậm
nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 2011.
2. Các tổ chức tín dụng được cấp giấy
phép thành lập và hoạt động sau ngày Nghị định này có hiệu lực và trước ngày 31
tháng 12 năm 2008, phải đảm bảo có ngay số vốn Điều lệ thực góp hoặc được cấp tối
thiểu tương đương mức vốn pháp định quy định cho năm 2008
tại Danh mục ban hành kèm theo.
3. Các tổ chức tín dụng được cấp giấy
phép thành lập và hoạt động sau ngày 31 tháng 12 năm 2008 phải đảm bảo có ngay
số vốn Điều lệ thực góp hoặc được cấp tối thiểu tương đương mức vốn pháp định
quy định cho năm 2010 tại Danh mục ban hành kèm theo.
Điều 3. Quyền hạn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam3
1. Trong thời gian các tổ chức tín dụng
chưa đảm bảo mức vốn pháp định theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không xem xét việc mở rộng mạng lưới hoạt động (chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp, các loại hình hiện diện khác
theo quy định của pháp luật) và việc mở rộng nội dung hoạt động của tổ chức tín
dụng.
2. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2011,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định xử lý theo
Quy định của pháp luật đối với tổ chức tín dụng không đảm bảo vốn pháp định quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành4
Nghị định này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định
số 82/1998/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 1998 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức
vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
DANH MỤC
MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng
11 năm 2006 của Chính phủ)
STT
|
Loại hình tổ chức tín dụng
|
Mức vốn pháp định áp dụng cho đến năm
|
2008
|
2010
|
I
|
Ngân hàng
|
|
|
1
|
Ngân hàng
thương mại
|
|
|
a
|
Ngân hàng
thương mại Nhà nước
|
3.000 tỷ đồng
|
3.000 tỷ đồng
|
b
|
Ngân hàng
thương mại cổ phần
|
1.000 tỷ đồng
|
3.000 tỷ đồng
|
c
|
Ngân hàng liên
doanh
|
1.000 tỷ đồng
|
3.000 tỷ đồng
|
d
|
Ngân hàng 100%
vốn nước ngoài
|
1.000 tỷ đồng
|
3.000 tỷ đồng
|
đ
|
Chi nhánh Ngân
hàng nước ngoài
|
15 triệu USD
|
15 triệu USD
|
2
|
Ngân hàng chính
sách
|
5.000 tỷ đồng
|
5.000 tỷ đồng
|
3
|
Ngân hàng đầu tư
|
3.000 tỷ đồng
|
3.000 tỷ đồng
|
4
|
Ngân hàng phát
triển
|
5.000 tỷ đồng
|
5.000 tỷ đồng
|
5
|
Ngân hàng hợp tác
|
1.000 tỷ đồng
|
3.000 tỷ đồng
|
6
|
Quỹ tín dụng
nhân dân
|
|
|
a
|
Quỹ tín dụng
nhân dân TW
|
1.000 tỷ đồng
|
3.000 tỷ đồng
|
b
|
Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở
|
0,1 tỷ đồng
|
0,1 tỷ đồng
|
II
|
Tổ chức tín
dụng phi ngân hàng
|
|
|
1
|
Công ty tài
chính
|
300 tỷ đồng
|
500 tỷ đồng
|
2
|
Công ty cho
thuê tài chính
|
100 tỷ đồng
|
150 tỷ đồng
|
DANH MỤC
MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG5
(Ban hành kèm theo Nghị định số 10/2011/NĐ-CP
ngày 26 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ)
STT
|
Loại hình tổ chức tín dụng
|
Mức vốn pháp định áp dụng cho đến năm 2011
|
I
|
Ngân hàng
|
|
1
|
Ngân hàng
thương mại
|
|
a
|
Ngân hàng
thương mại Nhà nước
|
3.000 tỷ đồng
|
b
|
Ngân hàng
thương mại cổ phần
|
3.000 tỷ đồng
|
c
|
Ngân hàng liên
doanh
|
3.000 tỷ đồng
|
d
|
Ngân hàng 100%
vốn nước ngoài
|
3.000 tỷ đồng
|
đ
|
Chi nhánh Ngân
hàng nước ngoài
|
15 triệu USD
|
2
|
Ngân hàng chính
sách
|
5.000 tỷ đồng
|
3
|
Ngân hàng đầu
tư
|
3.000 tỷ đồng
|
4
|
Ngân hàng phát
triển
|
5.000 tỷ đồng
|
5
|
Ngân hàng hợp
tác
|
3.000 tỷ đồng
|
6
|
Quỹ tín dụng
nhân dân
|
|
a
|
Quỹ tín dụng
nhân dân Trung ương
|
3.000 tỷ đồng
|
b
|
Quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở
|
0,1 tỷ đồng
|
II
|
Tổ chức tín
dụng phi ngân hàng
|
|
1
|
Công ty tài
chính
|
500 tỷ đồng
|
2
|
Công ty cho
thuê tài chính
|
150 tỷ đồng
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Website NHNN;
- Lưu VP, Vụ PC, CqTTGSNH.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đặng Thanh Bình
|
1 Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh
mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,”
2 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số
10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định
của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2011.
3 Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số
10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về
ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 03 năm 2011.
4 Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm
2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp
định của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2011 quy
định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2011.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./."
5 Danh mục này được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định
số 10/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp
định của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 03 năm
2011.
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN năm 2013 hợp nhất Nghị định về Danh mục mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-NHNN ngày 25/11/2013 hợp nhất Nghị định về Danh mục mức vốn pháp định của tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
24.908
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|