NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
04/VBHN-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ CỦA DOANH
NGHIỆP KHÔNG ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Thông tư số 17/2013/TT-NHNN ngày 16 tháng 7 năm
2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc
phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh, có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 12 năm
2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ
có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 02 năm
2016.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng
10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng
8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc
tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.1
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về việc thẩm định khoản
phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước,
xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế, xác nhận đăng ký, xác nhận đăng
ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được
Chính phủ bảo lãnh, mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ để thực hiện việc phát
hành trái phiếu quốc tế.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này là các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc phát hành trái phiếu quốc tế không được Chính phủ
bảo lãnh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Trái phiếu quốc tế là trái phiếu doanh nghiệp được
phát hành trên thị trường tài chính quốc tế.
2. Doanh nghiệp bao gồm các công ty cổ phần và công
ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng
theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được phép là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
được hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
4. Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp nhà nước
(sau đây gọi là ngân hàng thương mại nhà nước) là ngân hàng thương mại được
thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng, do Nhà nước sở hữu trên
50% vốn điều lệ.
5. Khoản phát hành là khoản vay nước ngoài trung,
dài hạn dưới hình thức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được
Chính phủ bảo lãnh.
6. Xác nhận hạn mức phát hành là việc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam (sau đây gọi là “Ngân hàng Nhà nước”) xác nhận bằng văn bản trị
giá khoản phát hành nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc
gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.
7. Đăng ký khoản phát hành là việc doanh nghiệp thực
hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước khoản vay nước ngoài dưới hình thức phát
hành trái phiếu quốc tế.
8. Xác nhận đăng ký khoản phát hành là việc Ngân
hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký khoản
phát hành theo quy định tại Thông tư này.
9. Xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành là việc
Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký thay
đổi khoản phát hành khi có sự thay đổi đối với các nội dung đã được Ngân hàng
Nhà nước xác nhận tại văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành.
10. Tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài là tài khoản
ngoại tệ do doanh nghiệp mở tại một (01) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được phép để thực hiện khoản phát hành.
11. Đại diện bên cho vay là tổ chức đại diện cho
các trái chủ nước ngoài về quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện các nội
dung liên quan đến trái phiếu do doanh nghiệp phát hành.
Điều 3. Trách nhiệm của doanh
nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế
1. Tuân thủ các quy định về điều kiện phát hành,
xây dựng phương án phát hành, trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án
phát hành, tổ chức phát hành và thực hiện các nội dung liên quan đến việc phát
hành trái phiếu theo quy định của Chính phủ về phát hành trái phiếu quốc tế,
các quy định của pháp luật về chứng khoán, quản lý ngoại hối, các quy định khác
của pháp luật hiện hành và phù hợp với luật pháp quốc tế khi thực hiện phát
hành trái phiếu quốc tế.
3. Chịu trách nhiệm về việc sử dụng hiệu quả nguồn
vốn từ đợt phát hành phù hợp với mục đích của phương án phát hành trái phiếu quốc
tế đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.
4. Mở và sử dụng tài khoản vốn vay và trả nợ nước
ngoài tại một (01) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép để
thực hiện khoản phát hành. Doanh nghiệp chỉ được rút vốn từ khoản phát hành
trái phiếu quốc tế để sử dụng cho các mục đích đã được phê duyệt tại phương án
phát hành sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký. Trường hợp cần mở
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện khoản phát hành, doanh nghiệp có
trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan về việc mở và sử dụng
tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài đối với người cư trú là tổ chức kinh tế.
5. Tổ chức tín dụng phát hành trái phiếu quốc tế
chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền phải tuân thủ các quy định
hiện hành của pháp luật về việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức
tín dụng Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
6. Doanh nghiệp (không phải là tổ chức tín dụng)
phát hành trái phiếu quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng
quyền phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành về chứng khoán, đầu
tư; đảm bảo quy định về tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài, chế độ báo
cáo, công bố thông tin và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Quyền mua ngoại tệ
Doanh nghiệp được quyền mua ngoại tệ tại tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép để thanh toán nợ gốc, lãi của
trái phiếu và các loại phí liên quan đến khoản phát hành trên cơ sở xuất trình
các chứng từ, văn bản chứng minh nhu cầu thanh toán theo quy định của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép phù hợp với quy định hiện
hành về quản lý ngoại hối.
Điều 5. Quy trình xác nhận hạn mức,
thẩm định phương án phát hành, đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế
1. Đối với ngân hàng thương mại nhà nước:
a) Sau khi xây dựng và phê duyệt phương án phát
hành trái phiếu quốc tế đáp ứng quy định tại Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP
ngày 14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi
là Nghị định 90/2011/NĐ-CP), ngân hàng thương mại nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước
(Vụ Quản lý ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc
tế theo quy định tại Chương III Thông tư này;
b) Sau khi được xác nhận hạn mức phát hành, ngân
hàng thương mại nhà nước gửi Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng) hồ sơ đề nghị thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế theo
quy định tại Chương II Thông tư này;
c) Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
phương án phát hành trái phiếu quốc tế, ngân hàng thương mại nhà nước gửi Ngân
hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát
hành theo quy định tại Chương IV Thông tư này.
2. Đối với doanh nghiệp nhà nước không phải là ngân
hàng thương mại nhà nước:
a) Sau khi xây dựng và phê duyệt phương án phát
hành trái phiếu quốc tế đáp ứng quy định tại Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ,
doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận
hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Chương III Thông tư này;
b) Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
phương án phát hành trái phiếu quốc tế, doanh nghiệp nhà nước gửi Ngân hàng Nhà
nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành theo
quy định tại Chương IV Thông tư này.
3. Đối với doanh nghiệp khác:
a) Sau khi xây dựng và phê duyệt phương án phát
hành trái phiếu quốc tế đáp ứng quy định tại Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ,
doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận
hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Chương III Thông tư này;
b) Doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý
Ngoại hối) hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký khoản phát hành theo quy định tại
Chương IV Thông tư này.
Chương II
THỦ TỤC THẨM ĐỊNH PHƯƠNG
ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC
Điều 6. Thẩm định phương án
phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước
Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát hành
trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước, trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, chấp thuận.
Điều 7. Thời điểm đề nghị thẩm
định phương án phát hành trái phiếu quốc tế
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối)
xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế, ngân hàng thương mại nhà nước gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra
giám sát ngân hàng) một (01) bộ hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước thẩm định
phương án phát hành trái phiếu quốc tế và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp
thuận.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị thẩm định
phương án phát hành trái phiếu quốc tế
Hồ sơ đề nghị thẩm định phương án phát hành trái
phiếu quốc tế bao gồm:
1. Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước thẩm định
phương án phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Bản sao phương án phát hành trái phiếu quốc tế
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định
90/2011/NĐ-CP .
3. Bản sao văn bản phê duyệt phương án phát hành
trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị
định 90/2011/NĐ-CP .
4. Bản sao Báo cáo tài chính được kiểm toán của
ngân hàng thương mại nhà nước trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm
phát hành.
5. Báo cáo của ngân hàng thương mại nhà nước về việc
đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn theo quy định tại Điều 128, Điều
129 và Điều 130 Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 và các
văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề
nghị Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế; tác động
của khoản phát hành và việc sử dụng vốn từ nguồn vốn phát hành trái phiếu đối với
việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn nêu trên của ngân hàng
thương mại nhà nước.
6. Báo cáo, đánh giá hệ số tín nhiệm theo quy định
tại Điểm đ) Khoản 1 Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP .
7. Báo cáo về việc đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên
nước ngoài trong ngân hàng thương mại nhà nước theo quy định tại Điểm b) Khoản
2 Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP (áp dụng đối với ngân hàng thương mại nhà nước
phát hành trái phiếu quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng
quyền).
Điều 9. Trình tự thực hiện thẩm
định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận phương án phát hành trái
phiếu quốc tế
1. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ Ngân hàng Nhà nước kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ hoặc trong trường hợp cần thiết,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại nhà nước sửa đổi, bổ
sung hồ sơ.
2. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến bằng văn bản về kết quả
thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế.
a) Trường hợp phương án phát hành trái phiếu quốc tế
của ngân hàng thương mại nhà nước đáp ứng các nguyên tắc và điều kiện phát hành
trái phiếu quốc tế theo quy định tại Nghị định 90/2011/NĐ-CP , các quy định tại Thông
tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, Ngân hàng Nhà nước gửi
ngân hàng thương mại nhà nước văn bản thông báo về việc trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, chấp thuận phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng
thương mại nhà nước.
b) Trường hợp phương án phát hành trái phiếu quốc tế
của ngân hàng thương mại nhà nước chưa đáp ứng các nguyên tắc và điều kiện phát
hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Nghị định 90/2011/NĐ-CP , các quy định
tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan, Ngân hàng Nhà
nước có thông báo bằng văn bản.
Chương III
XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT
HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Điều 10. Hồ sơ đề nghị xác nhận
hạn mức phát hành
1. Đối với doanh nghiệp là ngân hàng thương mại nhà
nước, hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức phát hành bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu
quốc tế (theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao phương án phát hành trái phiếu quốc tế
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định
90/2011/NĐ-CP ;
c) Bản sao văn bản phê duyệt phương án phát hành
trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị
định 90/2011/NĐ-CP ;
2. Đối với doanh nghiệp không phải là ngân hàng
thương mại nhà nước, hồ sơ đề nghị xác nhận hạn mức gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu
quốc tế (theo Phụ lục 01 kèm theo Thông tư này);
b)2 Hồ sơ pháp lý của
doanh nghiệp bao gồm: Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy phép thành lập doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy
định của pháp luật và các bản sửa đổi (nếu có). Trong trường hợp người nộp hồ
sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách
nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính;
c) Bản sao phương án phát hành trái phiếu quốc tế
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định
90/2011/NĐ-CP ;
d) Bản sao văn bản phê duyệt phương án phát hành
trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị
định 90/2011/NĐ-CP ;
đ)3 Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp
luật đối với các chương trình, dự án đầu tư của doanh nghiệp; kế hoạch tăng quy
mô vốn hoạt động; cơ cấu lại khoản nợ của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn
vốn phát hành trái phiếu quốc tế. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao
kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận
tính chính xác của bản sao so với bản chính.
e) Bản sao Báo cáo tài chính được kiểm toán của
doanh nghiệp trong ba (3) năm liên tiếp liền kề trước năm phát hành;
g) Báo cáo, đánh giá hệ số tín nhiệm theo quy định Điểm
đ) Khoản 1 Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011;
h) Báo cáo về các nội dung liên quan đến việc đáp ứng
quy định về đảm bảo tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài trong doanh nghiệp theo
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Nghị định 90/2011/NĐ-CP (áp dụng đối với
doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế chuyển đổi hoặc trái phiếu quốc tế
kèm theo chứng quyền);
i) Báo cáo về việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an
toàn và các giới hạn theo quy định tại Điều 128, Điều 129 và Điều 130 Luật Các
Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 và các văn bản hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức phát hành (áp dụng đối
với doanh nghiệp là tổ chức tín dụng);
k) Báo cáo về các nội dung liên quan đến việc đáp ứng
yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn và các hạn chế khác về đảm bảo an toàn trong hoạt
động đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định tại pháp luật
chuyên ngành (áp dụng đối với doanh nghiệp không phải tổ chức tín dụng).
Điều 11. Trình tự thực hiện
xác nhận hạn mức phát hành
1. Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại
Điều 10 Thông tư này.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước gửi doanh nghiệp văn
bản xác nhận hạn mức phát hành. Trường hợp từ chối xác nhận hạn mức phát hành,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do.
Chương IV
ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH
Điều 12. Hồ sơ đăng ký khoản
phát hành
1. Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế
(theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư này).
2.4 Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu văn bản thông báo kết quả thẩm định của cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật đối với phương án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (áp dụng
đối với doanh nghiệp nhà nước). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao
kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận
tính chính xác của bản sao so với bản chính.
3.5 Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với phương án phát hành
trái phiếu quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước). Trong trường hợp
người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối
chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
4.6 Bản sao được cấp
từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu văn bản thông báo ý kiến của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (áp dụng đối với
doanh nghiệp là công ty đại chúng phát hành trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu
kèm theo chứng quyền). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất
trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính
chính xác của bản sao so với bản chính.
5. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt
(có xác nhận của doanh nghiệp) đối với:
a) Hợp đồng bảo lãnh phát hành hoặc hợp đồng mua
bán trái phiếu;
b) Hợp đồng quy định về tổ chức là đại diện bên cho
vay (nếu có);
c) Các thỏa thuận đại lý tùy theo cấu trúc của đợt
phát hành;
d) Hợp đồng tư vấn phát hành.
6. Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt
(có xác nhận của doanh nghiệp) các hợp đồng hoặc thỏa thuận khác (nếu có) mà
doanh nghiệp ký với bên nước ngoài ràng buộc nghĩa vụ trả phí liên quan đến khoản
phát hành của doanh nghiệp.
Điều 13. Trình tự thực hiện
đăng ký khoản phát hành
1. Sau khi lựa chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành,
các đại lý và tư vấn pháp lý, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại
Điều 12 Thông tư này để đăng ký khoản phát hành.
Đối với các tài liệu quy định tại Khoản
5 và Khoản 6 Điều 12 Thông tư này, doanh nghiệp gửi các bản dự thảo lần cuối
đã quy định chi tiết các điều kiện có liên quan của trái phiếu.
2. Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước kiểm tra
tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp cần làm rõ, bổ sung hoặc chỉnh sửa nội
dung có liên quan, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện
hồ sơ đăng ký khoản phát hành.
3. Khi thực hiện đợt phát hành, doanh nghiệp hoàn
thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu với các tài liệu sau:
a) Đơn đăng ký khoản phát hành (theo Phụ lục 02 kèm
theo Thông tư này);
b) Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt
(có xác nhận của doanh nghiệp) của các tài liệu quy định tại Khoản
5 và Khoản 6 Điều 12 Thông tư này.
Điều 14. Thời gian xác nhận
đăng ký khoản phát hành
1. Ngân hàng Nhà nước xem xét, xác nhận đăng ký khoản
phát hành trái phiếu quốc tế trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ với các trường hợp sau:
a) Các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức phù hợp với
các dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản
1 Điều 13 Thông tư này.
b) Các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức có nội
dung khác với các dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này, nội dung các hợp đồng, thỏa thuận
ký chính thức đảm bảo không trái với quy định của pháp luật Việt Nam. Trường hợp
này, doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản báo cáo rõ các nội dung liên
quan.
2. Trường hợp không đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều
này, trong hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có
văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ đăng ký khoản phát hành.
Điều 15. Sao gửi văn bản xác
nhận đăng ký khoản phát hành
Ngân hàng Nhà nước sao gửi văn bản xác nhận đăng ký
khoản phát hành của doanh nghiệp cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính
đối ngoại, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) để phối hợp theo dõi và quản lý hoạt động
vay, trả nợ của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
Chương V
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN
PHÁT HÀNH
Điều 16. Đăng ký thay đổi khoản
phát hành
Trường hợp phát sinh thay đổi so với các nội dung tại
văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành, trước khi thực hiện nội dung thay đổi,
doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước trong thời
hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký các thỏa thuận thay đổi hoặc ngày các bên
liên quan thông báo việc thực hiện quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu.
Điều 17. Hồ sơ đăng ký thay đổi
khoản phát hành
1. Hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành bao gồm:
a) Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu
quốc tế (theo Phụ lục 03 kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt
(có xác nhận của doanh nghiệp) các thỏa thuận thay đổi đã ký;
c) Văn bản thông báo việc thực hiện chuyển đổi trái
phiếu thành cổ phiếu (áp dụng đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế
chuyển đổi);
d) Bản sao văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền phê
duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp đối với nội dung
thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Trường hợp nội dung thay đổi đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt phương án phát hành đồng ý nguyên tắc khi phê duyệt phương án
phát hành hoặc nội dung thay đổi phù hợp theo quy định của pháp luật mà không
buộc phải ký kết chính thức bằng văn bản giữa các bên, hồ sơ đăng ký thay đổi khoản
phát hành bao gồm:
a) Các tài liệu nêu tại Điểm a, c Khoản 1 Điều này;
b) Văn bản của doanh nghiệp giải trình rõ về nội
dung thay đổi khoản phát hành.
Điều 18. Trình tự thực hiện
xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành
1. Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối) một (01) bộ hồ sơ theo quy định tại
Điều 17 Thông tư này. Trong thời gian tối đa mười lăm (15)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản đồng ý hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản
phát hành. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo lý do.
2. Trường hợp cần thêm thông tin để có đủ cơ sở xác
nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành, Ngân hàng Nhà nước
có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung tài liệu, thông tin cần thiết trong thời
hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC
TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP
Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép
1. Mở tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài theo đề
nghị của doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Thực hiện việc nhận tiền thu được từ khoản phát
hành; chuyển tiền thanh toán phí phát hành trái phiếu và chuyển tiền thanh toán
gốc, lãi trái phiếu của doanh nghiệp trên cơ sở văn bản của Ngân hàng Nhà nước
xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản phát hành (nếu có), các thỏa thuận hoặc
hợp đồng doanh nghiệp ký với các bên liên quan đến đợt phát hành trái phiếu quốc
tế do doanh nghiệp xuất trình.
3. Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu các tài liệu
liên quan, đảm bảo thực hiện đúng các giao dịch của khoản phát hành đã đăng ký,
đăng ký thay đổi với Ngân hàng Nhà nước và phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Thống kê các giao dịch rút vốn, trả nợ phát sinh
và số dư của khoản vay thông qua phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp,
thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Thông tư này.
5. Hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện đúng các
quy định hiện hành về vay, trả nợ nước ngoài, quản lý ngoại hối đối với việc
vay nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế, kịp thời báo
cáo Ngân hàng Nhà nước trong trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm các quy định
hiện hành của pháp luật có liên quan.
Chương VII
YÊU CẦU BÁO CÁO, CÔNG
TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 20. Chế độ báo cáo đối với
doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế
1. Chậm nhất sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày hoàn
tất đợt phát hành và nhận tiền bán trái phiếu, doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà
nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính báo cáo kết quả phát hành.
2. Định kỳ hàng quý, hàng năm, doanh nghiệp có
trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính, sao gửi Ngân hàng Nhà nước tình hình thực hiện khoản phát
hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 04 kèm theo Thông tư này). Thời hạn báo
cáo như sau:
a) Đối với báo cáo quý: chậm nhất ngày 10 của tháng
đầu tiên trong quý tiếp theo;
b) Đối với báo cáo năm: chậm nhất ngày 31 tháng 01
của năm tiếp theo.
3. Định kỳ hàng năm, chậm nhất ngày 31 tháng 01,
doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế là ngân hàng thương mại nhà nước có
trách nhiệm gửi Ngân hàng Nhà nước báo cáo tình hình thanh toán gốc, lãi trái
phiếu và tình hình sử dụng vốn từ phát hành trái phiếu của năm trước liền kề.
4. Chậm nhất sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đến
hạn thanh toán toàn bộ gốc, lãi trái phiếu, doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước,
sao gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính báo cáo về tình hình thanh toán gốc, lãi trái phiếu và tình hình sử dụng
vốn từ phát hành trái phiếu quốc tế.
5. Trường hợp phát hành trái phiếu quốc tế chuyển đổi
hoặc trái phiếu quốc tế kèm theo chứng quyền, trong vòng mười (10) ngày kể từ
ngày hoàn tất việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc ngày thực hiện quyền
mua cổ phiếu của người sở hữu trái phiếu kèm theo chứng quyền, doanh nghiệp
phát hành báo cáo Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định
90/2011/NĐ-CP .
6. Trường hợp đột xuất, doanh nghiệp phát hành trái
phiếu quốc tế thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 21. Chế độ báo cáo đối với
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép
1. Định kỳ hàng tháng, hàng năm, tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi doanh nghiệp mở tài khoản để thực
hiện khoản phát hành có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước tình hình thực
hiện khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (theo Phụ lục 05 kèm
theo Thông tư này). Thời hạn báo cáo như sau:
a) Đối với báo cáo tháng: chậm nhất ngày 10 của
tháng tiếp theo;
b) Đối với báo cáo năm: chậm nhất ngày 31 tháng 01
của năm tiếp theo.
2. Trường hợp đột xuất, tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được phép thực hiện báo cáo theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà
nước.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Chức năng, nhiệm vụ
và cơ chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Làm đầu mối tổng hợp ý kiến các đơn vị liên quan
thuộc Ngân hàng Nhà nước trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt việc thẩm
định phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước;
b) Thông báo ý kiến thẩm định của Ngân hàng Nhà nước
đối với phương án phát hành của ngân hàng thương mại nhà nước;
c) Trình Thống đốc ký văn bản trình Thủ tướng Chính
phủ xem xét, chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận phương án phát hành trái phiếu
quốc tế của ngân hàng thương mại nhà nước;
d) Thực hiện kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm
việc sử dụng nguồn vốn từ phát hành trái phiếu quốc tế và việc tuân thủ các quy
định của pháp luật có liên quan khi thực hiện khoản phát hành trái phiếu quốc tế
của ngân hàng thương mại nhà nước.
đ) Thực hiện kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về
việc tuân thủ quy định về quản lý ngoại hối đối với các hoạt động liên quan đến
việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư
này.
2. Vụ Quản lý Ngoại hối
a) Thực hiện xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu
quốc tế của doanh nghiệp;
b) Phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân
hàng trong việc tham gia ý kiến đối với phương án phát hành trái phiếu quốc tế
của ngân hàng thương mại nhà nước;
c) Xác nhận đăng ký, đăng ký thay đổi khoản phát
hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp;
d) Tổng hợp kế hoạch phát hành trái phiếu quốc tế của
doanh nghiệp để phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hạn mức vay thương mại hàng
năm của quốc gia;
đ) Tổng hợp số trả nợ gốc, lãi trái phiếu quốc tế để
theo dõi tình hình vay trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
Điều 23. Hiệu lực thi hành7
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 9 năm 2013
2. Thông tư này thay thế Thông tư 19/2011/TT-NHNN
ngày 24/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc
phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
3. Bãi bỏ các quy định sau đây của Thông tư
18/2011/TT-NHNN ngày 23/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại
hối đối với việc vay trung, dài hạn nước ngoài của các ngân hàng thương mại là
doanh nghiệp nhà nước: khoản 4 Điều 3; khoản 3 Điều 4; các quy định về phát
hành trái phiếu quốc tế tại khoản 4 Điều 2, khoản 6 Điều 2, khoản 1 Điều 4, Điều
5 Điều 6 Điều 12, điểm b khoản 1 Điều 13, điểm c khoản 1 Điều 13, điểm a khoản
2 Điều 13, điểm a khoản 3 Điều 13, điểm a khoản 4 Điều 13, điểm a khoản 5 Điều
13.
Điều 24. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra giám sát Ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép; Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc
tế trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 24;
- BLĐ NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Lưu VP, QLNH, PC.
|
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Lê Minh Hưng
|
Phụ lục 01
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./…….
V/v đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế
|
………, ngày
tháng năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
QUỐC TẾ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số
/2013/TT-NHNN ngày / /2013 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái
phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào Phương án phát hành trái phiếu quốc tế
đã được .................. phê duyệt, thẩm định tại văn bản số……
ngày..../..../....
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đề nghị Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh
nghiệp như sau:
I. Thông tin về Bên đi vay (là doanh nghiệp phát
hành trái phiếu quốc tế):
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số….do……..cấp
ngày……..
6. Phạm vi hoạt động theo đăng ký kinh doanh của
doanh nghiệp:
7. Vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp) của doanh nghiệp:
8. Loại hình doanh nghiệp (xác định theo các văn bản
thành lập doanh nghiệp):
9. Tình hình dư nợ tại thời điểm hiện tại:
- Dư nợ vay ngắn hạn nước
ngoài:
(trong đó
quá hạn: )
- Dư nợ vay ngắn hạn trong nước:
(trong đó
quá hạn: )
- Dư nợ vay trung, dài hạn nước ngoài:
(trong đó
quá hạn: )
- Dư nợ vay trung, dài hạn trong nước:
(trong đó
quá hạn: )
II. Thông tin về Phương án phát hành trái phiếu
quốc tế
1. Tổng trị giá phát hành:
2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự án đầu tư hoặc
phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng
nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt có liên quan theo quy định của pháp
luật):
3. Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành:
4. Dự kiến thời điểm phát hành:
5. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận phương án phát
hành:
III. Đề nghị
Trên cơ sở nội dung Phương án phát hành trái phiếu
quốc tế, [Tên Doanh nghiệp phát hành] kính đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xem xét, xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Doanh
nghiệp phát hành] nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc
gia năm [...].
[Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ
các quy định của pháp luật hiện hành khi thực hiện việc vay vốn nước ngoài
thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 02
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./…….
V/v đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế
|
………, ngày
tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số
/2013/TT-NHNN ngày /
/2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát
hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào phương án phát hành trái phiếu quốc tế
đã được ............ phê duyệt, chấp thuận tại các văn bản số……..ngày…/…/…
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đăng ký với
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh
nghiệp như sau:
PHẦN THỨ NHẤT: THÔNG TIN VỀ CÁC BÊN LIÊN QUAN
I. Thông tin về Bên đi vay (là doanh nghiệp phát
hành trái phiếu quốc tế):
1. Tên doanh nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
5. Quyết định thành lập (hoặc Giấy phép đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số………do……..cấp
ngày………….
II. Thông tin về đại diện Bên cho vay (trường hợp
doanh nghiệp lựa chọn cấu trúc phát hành có đơn vị đại diện các trái chủ nước
ngoài)
1. Tên đại diện Bên cho vay:
2. Địa chỉ:
3. Loại hình đại diện Bên cho vay:
III. Thông tin về các Bên liên quan:
1. Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi rõ tên, địa chỉ
của từng tổ chức bảo lãnh phát hành nếu có nhiều đơn vị cùng bảo lãnh phát
hành):
2. Các Đại lý có liên quan (ghi rõ tên, địa chỉ của
từng Đại lý liên quan đến đợt phát hành như Đại lý niêm yết, Đại lý ủy thác, Đại
lý thanh toán, Đại lý chuyển nhượng, Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ…):
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được phép:
3.1. Tên, địa chỉ TCTD, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được phép:
3.2. Số tài khoản vốn vay và trả nợ nước ngoài mở tại
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép:
4. Các bên liên quan khác (ghi rõ tên, địa chỉ,
liên quan):
PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH
TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
1. Tổng trị giá phát hành:
2. Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự án đầu tư hoặc
phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng
nguồn vốn phát hành; các văn bản phê duyệt liên quan theo quy định của pháp luật):
3. Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành:
4. Thời điểm phát hành:
5. Phương án sử dụng nguồn vốn phát hành:
6. Các văn bản phê duyệt, chấp thuận phương án phát
hành (nêu rõ các văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ; văn bản thẩm định
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; văn bản phê duyệt của cấp
có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày
14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp):
PHẦN THỨ BA: THÔNG TIN VỀ ĐỢT PHÁT HÀNH
1. Tổng số tiền phát hành:
1.1. Bằng số:
1.2. Bằng chữ:
2. Đồng tiền phát hành:
3. Ngày phát hành:
4. Ngày đáo hạn:
5. Lãi suất:
6. Các loại phí liên quan đến đợt phát hành (đề nghị
nêu rõ tên từng loại phí, mức phí hoặc cách tính phí, ngày thanh toán hoặc kế
hoạch thanh toán...):
7. Điều kiện bảo lãnh:
8. Điều kiện về chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu
hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền (nếu có):
8.1. Thời gian chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu
hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền:
8.2. Điều kiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu
hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền:
9. Kế hoạch thu tiền bán trái phiếu:
10. Kế hoạch thanh toán (gốc, lãi, phí) trái phiếu:
11. Các điều kiện khác (nếu có):
(Đối với từng mục trên, đề nghị nêu rõ các điều khoản
tham chiếu tại các văn kiện có liên quan).
PHẦN THỨ TƯ: CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin
ghi trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài này và các tài liệu kèm theo trong hồ
sơ đăng ký khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên
Doanh nghiệp phát hành].
2. [Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân
thủ các quy định tại Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 của Chính phủ về
phát hành trái phiếu doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định và
các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên
quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn nước ngoài thông qua phát hành
trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 03
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……./…….
V/v đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế
|
………, ngày
tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
QUỐC TẾ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ vào Thông tư số
/2013/TT-NHNN ngày / /2013 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái
phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;
Căn cứ vào Phương án phát hành trái phiếu quốc tế
đã được .................. phê duyệt tại văn bản số……ngày..../..../...;
Căn cứ vào hợp đồng, thỏa thuận sửa đổi ngày
..../…./….;
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đăng ký với
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nội dung thay đổi khoản vay nước ngoài thông qua
phát hành trái phiếu quốc tế như sau:
I. BÊN PHÁT HÀNH:
1. Tên Doanh nghiệp:
2. Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác
nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của
doanh nghiệp (ghi rõ số, ngày của tất cả các văn bản này):
II. NỘI DUNG THAY ĐỔI:
Đối với từng nội dung thay đổi, ghi rõ: (i) Nội
dung được thỏa thuận hiện tại (đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận
đăng ký); (ii) Nội dung thay đổi tương ứng; và (iii) Lý do thay đổi.
III. KIẾN NGHỊ:
[Tên Doanh nghiệp phát hành] đề nghị Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam xác nhận [Tên Doanh nghiệp phát hành] đã đăng ký thay
đổi nội dung khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định hiện hành của
pháp luật.
IV. CAM KẾT
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp) cam kết chịu mọi trách nhiệm về sự chính xác của mọi thông tin
ghi trong đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành này và các tài liệu kèm theo
trong hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên
Doanh nghiệp phát hành].
2. [Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân
thủ các quy định tại Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành pháp lệnh ngoại hối; Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày
14/10/2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, các văn bản hướng
dẫn thực hiện các Nghị định và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp
với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn
nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 04
Tên Doanh nghiệp báo cáo
Địa chỉ, điện thoại, fax:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI
PHIẾU QUỐC TẾ
Kính gửi:
|
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ... (NƠI
DOANH NGHIỆP CÓ TRỤ SỞ CHÍNH)
- NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
|
Đơn vị: nghìn nguyên tệ
STT
|
Số Tài khoản - Nơi
mở TK
|
Tổng trị giá phát
hành
|
Thị trường niêm yết
|
Đồng tiền phát
hành
|
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
|
SỐ PHÁT SINH TRONG
KỲ
|
SỐ DƯ CUỐI KỲ
|
KẾ HOẠCH TRẢ NỢ KỲ
TỚI
|
Tổng số
|
Trong đó quá hạn nợ
gốc
|
Số rút vốn trong kỳ
|
Số thanh toán
|
Tổng số
|
Trong đó quá hạn nợ
gốc
|
Gốc
|
Lãi
|
Phí
|
Gốc
|
Lãi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (Quy nghìn USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…, ngày
tháng năm
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng với doanh nghiệp (bao
gồm cả tổ chức tín dụng) thực hiện phát hành trái phiếu quốc tế.
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 tháng đầu
tiên trong quý tiếp theo (đối với báo cáo quý) và chậm nhất ngày 31/01 năm tiếp
theo (đối với báo cáo năm)
3. Kỳ báo cáo: Hàng quý, hàng năm
4. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản
Hướng dẫn lập báo cáo:
(2) Số Tài khoản vốn vay, trả nợ mở tại [Tên
TCTD, CN ngân hàng nước ngoài được phép] để thực hiện khoản phát hành. Báo
cáo theo từng khoản phát hành tương ứng với từng tài khoản mở tại TCTD, CN ngân
hàng nước ngoài.
(3) Tổng trị giá phát hành: Tổng số tiền phát hành
trái phiếu
(4) Thị trường mà doanh nghiệp đăng ký niêm yết
trái phiếu quốc tế
(5) Đồng tiền phát hành và trả nợ trái phiếu
(6) Số dư đầu kỳ: Tổng dư nợ của trái phiếu tại thời
điểm đầu kỳ báo cáo
(7) Quá hạn: Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm đầu
kỳ báo cáo
(8) Số rút vốn trong kỳ báo cáo: Số tiền bán trái
phiếu Doanh nghiệp thu về khi thực hiện đợt phát hành trái phiếu.
(9), (10) Số trả nợ gốc, lãi trái phiếu trong kỳ
báo cáo
(11) Số trả phí phát sinh trong kỳ báo cáo liên
quan đến việc phát hành trái phiếu
(12) Số dư cuối kỳ: Tổng dư nợ trái phiếu tại thời điểm
cuối kỳ báo cáo
(13) Quá hạn: Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm
cuối kỳ báo cáo
(14), (15): Kế hoạch trả nợ gốc, lãi trái phiếu dự
kiến phát sinh trong quý tiếp theo của quý báo cáo.
Mối liên hệ giữa các cột trong báo cáo:
Cột (12) = Cột (6) + Cột (8) - Cột (9)
Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài báo cáo
Địa chỉ, điện thoại, fax:
|
Phụ lục 05
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VAY, TRẢ NỢ NƯỚC
NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP THÔNG QUA PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Kính gửi:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
Đơn vị: 1000 USD
STT
|
Tên Doanh nghiệp
phát hành
|
Số tài khoản thực
hiện phát hành TPQT
|
Tổng trị giá phát
hành
|
SỐ DƯ ĐẦU KỲ
|
SỐ PHÁT SINH TRONG
KỲ
|
SỐ DƯ CUỐI KỲ
|
Tổng số
|
Trong đó quá hạn nợ
gốc
|
Số rút vốn trong kỳ
|
Số trả nợ
|
Tổng số
|
Trong đó quá hạn nợ
gốc
|
Nguyên tệ (Nghìn)
|
Quy USD (Nghìn)
|
Gốc
|
Lãi
|
Phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…, ngày
tháng năm
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA TCTD, CN NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
(Ký tên, đóng dấu)
|
1. Đối tượng áp dụng: Áp dụng với TCTD, CN ngân
hàng nước ngoài được phép nơi có doanh nghiệp mở tài khoản vốn vay, trả nợ nước
ngoài để thực hiện khoản phát hành TPQT
2. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 10 của
tháng tiếp theo (đối với báo cáo tháng) và chậm nhất ngày 31/01 năm tiếp theo
(đối với báo cáo năm)
3. Kỳ báo cáo: Hàng tháng, hàng năm
4. Hình thức báo cáo: Bằng văn bản
Hướng dẫn lập báo cáo:
(2) Tên doanh nghiệp sử dụng tài khoản vốn vay, trả
nợ mở tại TCTD, CN ngân hàng nước ngoài được phép để thực hiện khoản phát hành
TPQT
(3) Số tài khoản vốn vay, trả nợ nước ngoài doanh
nghiệp mở tại TCTD, CN ngân hàng nước ngoài được phép để thực hiện phát hành
TPQT
(4) Tổng trị giá khoản phát hành theo loại tiền được
quy định tại Hợp đồng mua-bán trái phiếu
(5) Tổng trị giá khoản phát hành được quy đổi theo
đô la Mỹ theo tỷ giá tại ngày làm báo cáo
(6) Số dư đầu kỳ: Tổng số dư nợ tại thời điểm đầu kỳ
báo cáo
(7): Tổng số nợ gốc quá hạn tại thời điểm đầu kỳ
báo cáo
(8) Số rút vốn trong kỳ báo cáo
(9) Số trả nợ gốc trong kỳ báo cáo
(10) Số trả nợ lãi trong kỳ báo cáo
(11) Số trả phí trong kỳ báo cáo
(12) Số dư cuối kỳ: Tổng dư nợ tại thời điểm cuối kỳ
báo cáo
(13) Số dư cuối kỳ: Tổng số dư nợ quá hạn tại thời điểm
cuối kỳ báo cáo
Mối liên hệ giữa các cột trong báo cáo
Cột (12) = Cột (6) + Cột (8) - Cột (9)
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Website NHNN;
- Lưu VP, PC3, QLNH.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT.
THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
1 Thông tư số
29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy
tờ, văn bản có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng
02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản.”
2 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực từ ngày
08 tháng 02 năm 2016.
3 Điểm này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực từ ngày
08 tháng 02 năm 2016.
4 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực từ ngày
08 tháng 02 năm 2016
5 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực từ ngày
08 tháng 02 năm 2016
6 Khoản này được sửa
đổi theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản, có hiệu lực từ ngày
08 tháng 02 năm 2016
7 Điều 21 Thông tư
số 29/2015/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phần hồ sơ có bản sao chứng thực giấy
tờ, văn bản, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 02 năm 2016 quy định như sau:
“Điều 21. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2016.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
- Khoản 12 Điều 4 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN
ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các nghị quyết
của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 và Phụ lục số
09.ĐGH kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân hàng Nhà nước
về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động
ngoại hối theo Nghị quyết về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này.”