BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 10
năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO VÀ THẨM ĐỊNH
HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, DOANH
NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO, DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Thông tư số
32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao, có hiệu lực kể
từ ngày 30 tháng 12 năm 2011, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
04/2020/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu
chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ
cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao, doanh nghiệp công nghệ cao, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
Căn cứ Luật Công nghệ
cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao
được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Quyết định số
55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn về
thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng
công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ
cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án
đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao như sau:1
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định
về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất
sản phẩm công nghệ cao được đầu tư tại Việt Nam; thẩm định hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ
dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao (sau
đây gọi là Giấy chứng nhận).
Thông tư này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoặc thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ
cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao, doanh nghiệp công nghệ cao tại Việt Nam.
Điều 2. Tiêu chí xác
định dự án ứng dụng công nghệ cao
1. Dự án được xác
định là dự án ứng dụng công nghệ cao phải đáp ứng được các tiêu chí sau đây:
a)2 Công nghệ được ứng
dụng trong dự án thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển
được ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
b) Dự án ứng dụng
công nghệ cao phải thuộc một trong các trường hợp sau:
- Sử dụng kết quả
nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị
gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản xuất,
dịch vụ mới tại Việt Nam;
- Sản xuất thử nghiệm
sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ;
- Làm chủ, thích nghi
công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam, có sử dụng
nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế nhập
khẩu.
c)3 Nhân lực tham gia
hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của dự án thuộc một
trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Dự án
có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên và tổng số lao động của dự án từ
3.000 người trở lên thì số lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên trực tiếp
tham gia hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm,
sản xuất thử nghiệm trên tổng số lao động của dự án phải đạt ít nhất 1%.
- Trường hợp 2: Dự án
không thuộc trường hợp 1 có quy mô vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên và tổng số
lao động của dự án từ 200 người trở lên thì số lao động có trình độ từ cao đẳng
trở lên trực tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, triển
khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm trên tổng số lao động của dự án phải đạt
ít nhất 2,5%.
- Trường hợp 3: Dự án
không thuộc trường hợp 1 và 2 thì số lao động có trình độ từ cao đẳng trở lên
trực tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, triển khai thực
nghiệm, sản xuất thử nghiệm trên tổng số lao động của dự án phải đạt ít nhất
5%.
Số lao động có trình
độ cao đẳng theo quy định tại điểm này không vượt quá 30% tổng số lao động trực
tiếp tham gia hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ, triển khai thực
nghiệm, sản xuất thử nghiệm;
d)4 Chi phí hoạt động
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ của dự án thuộc một trong các
trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Dự án
có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên và tổng số lao động của dự án từ
3.000 người trở lên thì chi phí cho hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ,
triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm hằng năm phải đạt ít nhất 0,5% của
phần giá trị gia tăng tạo ra của dự án tại Việt Nam.
- Trường hợp 2: Dự án
không thuộc trường hợp 1 có quy mô vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên và tổng số
lao động của dự án từ 200 người trở lên thì chi phí cho hoạt động nghiên cứu,
phát triển công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm hằng năm phải
đạt ít nhất 1% của phần giá trị gia tăng tạo ra của dự án tại Việt Nam.
- Trường hợp 3: Dự án
không thuộc trường hợp 1 và 2 thì chi phí cho hoạt động nghiên cứu, phát triển
công nghệ, triển khai thực nghiệm, sản xuất thử nghiệm hằng năm phải đạt ít
nhất 2% của phần giá trị gia tăng tạo ra của dự án tại Việt Nam.
Giá trị gia tăng tạo
ra của dự án tại Việt Nam theo quy định tại điểm này được tính bằng tổng doanh
thu thuần trừ đi giá trị đầu vào là nguyên liệu sản xuất nhập khẩu, mua nội
địa.
Nội dung chi phí cho
hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ hằng năm của dự án theo
quy định tại điểm này:
- Chi đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật cho nghiên cứu (khấu hao hằng năm) bao gồm: chi xây lắp cơ sở
nghiên cứu, thí nghiệm, thử nghiệm; chi mua sắm trang thiết bị nghiên cứu, thí
nghiệm, thử nghiệm; chi mua sản phẩm mẫu, chi mua phần mềm, tài liệu, dữ liệu,
thông tin phục vụ nghiên cứu.
- Chi cho hoạt động
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ thường xuyên hằng năm bao gồm:
tiền lương và các khoản có tính chất giống lương (thưởng, phụ cấp, khoán chi
phí đi lại, công tác phí) cho nhân lực quy định tại điểm c Khoản này và nhân
lực phục vụ nghiên cứu; chi thù lao cho chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh
giá kết quả nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học có liên quan đến nội
dung nghiên cứu; chi thuê cơ sở phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm, thử nghiệm;
chi phí bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt
động nghiên cứu và phát triển; các khoản chi thường xuyên khác (chi mua dụng
cụ, vật tư, nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, năng lượng, thông tin liên lạc,
văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho
nghiên cứu).
Những nội dung chi
sau đây không được tính cho hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công
nghệ thường xuyên hằng năm của dự án: chi phí kiểm tra chất lượng sản phẩm hoặc
kiểm tra định kỳ nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng; chi phí thu
thập dữ liệu định kỳ không liên quan đến nghiên cứu; chi phí điều tra về hiệu
quả hoặc nghiên cứu về quản lý; chi phí nghiên cứu về tiếp thị và quảng cáo bán
hàng.
- Chi phí đào tạo bao
gồm: chi đào tạo dài hạn hoặc ngắn hạn ở trong nước, ở nước ngoài cho nhân lực
quy định tại điểm c Khoản này; chi hỗ trợ đào tạo (hoặc cấp học bổng, trang
thiết bị, máy móc) cho các tổ chức khoa học và công nghệ tại Việt Nam; các chi
phí đào tạo khác phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và phát triển của dự án.
- Phí bản quyền,
li-xăng theo hợp đồng chuyển giao công nghệ cao được ứng dụng trong dự án và
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ (trừ trường hợp pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định không bắt
buộc phải đăng ký);
đ)5 Hệ thống quản lý chất
lượng của dự án đạt một trong số các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, HACCP,
CMM, GMP hoặc chứng chỉ, chứng nhận có giá trị tương đương (tùy theo đặc thù dự
án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);
e)6 Áp dụng các biện pháp
thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất
lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa
có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ
chức quốc tế chuyên ngành.
Khuyến khích dự án áp
dụng các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường, về tiết kiệm năng lượng như: ISO
14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương; ISO 50001 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
2. Đối với dự án ứng
dụng công nghệ cao đã hoặc đang triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định tại Khoản 1 của Điều này.
3. Đối với dự án ứng
dụng công nghệ cao chưa triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
phải cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận phải
đáp ứng các tiêu chí quy định tại Khoản 1 của Điều này.
Điều 3. Tiêu chí xác
định dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
1. Dự án được xác
định là dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao phải đáp ứng được các tiêu
chí sau đây:
a)7 Sản xuất sản phẩm
công nghệ cao, cung ứng dịch vụ công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ
cao được khuyến khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ;
b) Sản phẩm được tạo
ra từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao là sản phẩm có chất lượng,
tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường và có thể
thay thế sản phẩm nhập khẩu;
c) Dây chuyền công
nghệ của dự án phải đạt trình độ tiên tiến và được điều khiển theo chương
trình. Các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ được cập nhật các công
nghệ mới trong lĩnh vực hoạt động của dự án cách thời điểm đầu tư không quá 05
năm;
d)8 Hệ thống quản lý chất
lượng của dự án đạt một trong số các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001, HACCP,
CMM, GMP hoặc chứng chỉ, chứng nhận có giá trị tương đương (tùy theo đặc thù dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc
tế);
đ)9 Áp dụng các biện pháp
thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất
lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa
có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức
quốc tế chuyên ngành.
Khuyến khích dự án áp
dụng các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường, về tiết kiệm năng lượng như: ISO
14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương; ISO 50001 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
2. Đối với dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao đã hoặc đang triển khai, khi nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định tại Khoản 1
của Điều này.
3. Đối với dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao chưa triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận phải cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại Khoản 1 của Điều này.
Điều 4. Thẩm định hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
1. Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Giám đốc Văn phòng
Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ10 có quyết định thành
lập Tổ chuyên gia thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
a) Thành phần Tổ
chuyên gia thẩm định hồ sơ có từ 5 đến 7 thành viên, gồm: Tổ trưởng là đại diện
lãnh đạo Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ11, Thư
ký Tổ chuyên gia thẩm định là cán bộ Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ12, đại diện một số đơn vị liên quan
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, chuyên gia, nhà khoa học trong lĩnh vực cần thẩm
định;
b) Họp thẩm định hồ
sơ
- Thư ký Tổ chuyên
gia thẩm định cung cấp tài liệu có liên quan cho Tổ chuyên gia thẩm định trước
khi họp thẩm định hồ sơ ít nhất 05 ngày làm việc;
- Phiên họp của Tổ
chuyên gia thẩm định được tiến hành trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi
có quyết định thành lập và phải có mặt ít nhất hai phần ba số thành viên Tổ
thẩm định. Tổ chuyên gia thẩm định hoạt động theo nguyên tắc tập thể, bỏ phiếu
kín về việc đồng ý hay không đồng ý cấp Giấy chứng nhận và kết quả theo đa số khi
có ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt đồng ý.
c) Trên cơ sở kết
luận của Tổ chuyên gia thẩm định, Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ hoàn thiện13 hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ xem xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
2. Đối với trường hợp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận có tính phức tạp và quy mô lớn, Giám đốc Văn
phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ14 đề nghị Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ:
a) Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận (sau đây gọi là Hội đồng) trên cơ sở đề xuất của Giám
đốc Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ15;
b) Hội đồng gồm từ 9
đến 11 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các ủy viên Hội đồng. Hội đồng
có 02 ủy viên phản biện là các thành viên Hội đồng am hiểu sâu lĩnh vực của hồ
sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Thành phần của Hội đồng gồm: 1/2 là các chuyên
gia có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có trình độ, chuyên môn phù hợp, am
hiểu sâu lĩnh vực công nghệ cao được giao tư vấn và có ít nhất 5 năm kinh
nghiệm hoạt động gần đây trong lĩnh vực công nghệ cao được giao tư vấn; 1/2 là
đại diện của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan hoạch định chính sách, Bộ,
ngành, tổng công ty, tập đoàn kinh tế và doanh nghiệp. Các cá nhân có liên quan
đến tổ chức, cá nhân có hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận không được tham gia
Hội đồng;
c) Hội đồng hoạt động
theo các quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Giám đốc Văn phòng Đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ16 trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, quyết định;
d) Văn phòng Đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ17 chủ trì tổ chức phiên họp thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận. Các thành viên Hội đồng thực hiện đánh giá một cách
trung thực, khách quan, công bằng theo các quy định của Thông tư này và các văn
bản liên quan. Hội đồng có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan
đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
đ) Trên cơ sở kết
luận của Hội đồng, Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ18 hoàn thiện hồ sơ,
trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc cấp Giấy
chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
3. Thông tin về tổ
chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận được đăng tải trên Website của Văn phòng
Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ19.
Điều 5. Nguyên tắc
làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc
trên cơ sở các tài liệu do Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ20 cung cấp, được gửi
đến các thành viên Hội đồng ít nhất 05 ngày trước phiên họp Hội đồng.
2. Phiên họp của Hội
đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng, trong đó phải có Chủ
tịch hoặc Phó Chủ tịch chủ trì phiên họp và có đủ 02 ủy viên phản biện. Ý kiến
bằng văn bản của các thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo. Trong trường
hợp cần thiết, Hội đồng kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ (thông qua Văn phòng
Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ21) mời các chuyên gia ở
ngoài Hội đồng có am hiểu sâu lĩnh vực của hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
làm chuyên gia phản biện để đánh giá hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
3. Hội đồng làm việc
theo nguyên tắc dân chủ, khách quan; chịu trách nhiệm cá nhân về tính khách
quan, tính chính xác đối với các nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận và chịu trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng.
Điều 6. Trình tự làm
việc của Hội đồng
1. Hội đồng phân công
01 ủy viên làm thư ký Hội đồng để ghi chép ý kiến của các thành viên, biên bản
về kết quả làm việc của Hội đồng và các văn bản khác có liên quan.
2. Các ủy viên phản
biện trình bày ý kiến, nhận xét về từng nội dung và thông tin đã kê khai trong
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận; đánh giá cụ thể mặt mạnh, mặt yếu theo các
yêu cầu đã quy định.
3. Hội đồng thảo
luận, góp ý về từng tiêu chí, điều kiện đánh giá liên quan đến hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận. Trong trường hợp mời các chuyên gia phản biện ở ngoài Hội
đồng, sau khi trả lời các câu hỏi của các thành viên Hội đồng, các chuyên gia
phản biện không tiếp tục dự phiên họp của Hội đồng.
4. Hội đồng tiến hành
bỏ phiếu đánh giá về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận. Hội đồng bầu Ban kiểm
phiếu (gồm 03 thành viên Hội đồng, trong đó có một Trưởng ban) và tiến hành bỏ
phiếu (theo phương thức bỏ phiếu kín) về việc đồng ý hay không đồng ý cấp Giấy
chứng nhận.
5. Trên cơ sở kết quả
làm việc của Ban kiểm phiếu, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải được ít
nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tại phiên họp bỏ phiếu “đồng ý cấp Giấy chứng
nhận” và số thành viên này bảo đảm không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội
đồng. Hội đồng lập biên bản về kết quả làm việc Hội đồng gửi Văn phòng Đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ22.
6. Khi kết thúc quá
trình thẩm định, Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ23
tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, trình Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ xem xét, quyết định việc cấp Giấy chứng nhận.
Điều 7. Kinh phí phục
vụ công tác thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
1.24 Nguồn kinh phí thẩm
định hồ sơ và kiểm tra được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp hằng năm cho Văn phòng Đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ.
2.25 Nội dung chi, mức chi
được áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Hằng năm căn cứ
vào dự toán được giao, Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ26 thực hiện chi theo
đúng các quy định tại Thông tư này và các quy định về quản lý ngân sách nhà nước.
Việc thanh, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn.
Điều 8. Các mẫu của
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận27
1. Mẫu đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho tổ chức, cá nhân
(Biểu B1-TCHĐUD, CNHĐUD);
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản
xuất sản phẩm công nghệ cao (Biểu B1-DNTLM),
đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao (Biểu
B1-DNCNC).
2. Mẫu thuyết minh dự
án ứng dụng công nghệ cao (Biểu B2-TMDAUD);
thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao (Biểu B2-TMDNTLM); thuyết minh
doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 18, Luật Công nghệ
cao (Biểu B2-TMDNCNC).
3. Mẫu đơn đề nghị
xác nhận thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (Biểu
B3-XNDAUD).
4. Mẫu Giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho tổ chức, cá nhân (Biểu B4-HĐUD); Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành
lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (Biểu B4-DNTLM); Giấy chứng nhận doanh nghiệp công
nghệ cao (Biểu B4-DNCNC).
Điều 9. Trách nhiệm
thi hành
1. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận
theo định kỳ 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi báo
cáo kết quả hoạt động về Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ28.
2. Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ29 là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tổ chức
thẩm định; kiểm tra và giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện Thông tư này, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ những vấn đề vượt
quá thẩm quyền.
3.30 Hằng năm, Văn phòng Đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ kiểm tra báo cáo của tổ chức, cá nhân, kiểm tra định kỳ
các doanh nghiệp về việc đáp ứng tiêu chí theo quy định sau khi được cấp Giấy
chứng nhận.
Điều 10. Điều khoản
thi hành31
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ
ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản
về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng thông tin điện tử Bộ KH&CN (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Thế Duy
|
Biểu B1-TCHĐUD
04/2020/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu
đơn này dành cho tổ chức)
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Tên tổ chức đề nghị:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện dự
án:
Số điện thoại: Fax
:
2. Thực hiện dự án
đầu tư...... theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư, Quyết định chủ trương
đầu tư (nếu có)
3. Chúng tôi xin
chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau:
- Bản sao (được chứng
thực hoặc có bản gốc để đối chiếu) của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng
nhận đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
- Bản thuyết minh dự
án ứng dụng công nghệ cao.
- Bản xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh theo mẫu quy định.
Chúng tôi cam kết về
tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê
khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ
xem xét và cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
|
Đại
diện tổ chức đề nghị
(Ký
tên-đóng dấu)
|
Biểu B1-CNHĐUD
04/2020/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu
đơn này dành cho cá nhân)
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Họ và tên cá nhân đề
nghị:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện dự
án:
Số điện thoại: Fax
:
2. Thực hiện dự án đầu
tư...... theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư
(nếu có)
3. Chúng tôi xin
chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau:
- Bản sao (được chứng
thực hoặc có bản gốc để đối chiếu) Giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân
hoặc Hộ chiếu (còn giá trị ít nhất 12 tháng), kèm theo 02 ảnh cỡ 4 x 6 cm.
- Bản sao (được chứng
thực hoặc có bản gốc để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý (nếu
có);
- Bản thuyết minh dự
án ứng dụng công nghệ cao.
- Bản xác nhận của cơ
quan chủ quản hoặc của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh theo mẫu quy định.
Tôi cam kết về tính
chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai
trong hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ
xem xét và cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
Biểu B1-DNTLM
04/2020/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP
THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp đề
nghị:
Trụ sở doanh nghiệp:
Số điện thoại: Fax
:
2. Đại diện doanh
nghiệp
Họ và tên: Chức
vụ:
CMND/CCCD/Hộ chiếu
còn giá trị: số:..... ngày cấp.... nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Chúng tôi xin
chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau:
- Bản sao (được chứng
thực hoặc có bản gốc để đối chiếu) của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng
nhận đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Bản thuyết minh
doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
Chúng tôi cam kết về
tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê
khai trong hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ
xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản
xuất sản phẩm công nghệ cao.
|
Đại
diện doanh nghiệp đề nghị
(Ký
tên-đóng dấu)
|
Biểu B1-DNCNC
04/2020/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...........,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ
CAO
Kính
gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp đề
nghị:
Trụ sở doanh nghiệp:
Địa chỉ doanh nghiệp:
Số điện thoại: Fax
:
2. Đại diện doanh
nghiệp
Họ và tên: Chức
vụ:
CMND/CCCD/Hộ chiếu
còn giá trị: số.....ngày cấp.....nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Chúng tôi xin
chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau:
- Bản sao (được chứng
thực hoặc có bản gốc để đối chiếu) của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng
nhận đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Bản thuyết minh
doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của
pháp luật.
Chúng tôi cam kết về
tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê
khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ
xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
|
Đại
diện doanh nghiệp đề nghị
(Ký
tên-đóng dấu)
|
Biểu B2-TMDAUD
04/2020/TT-BKHCN
THUYẾT MINH DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung
|
1
|
Tên Dự án:
|
|
2
|
Cấp quản lý (nếu
có):
|
|
3
|
Thời gian, địa điểm
hoạt động của dự án:
|
|
4
|
Kinh phí:
|
Tổng kinh phí đầu
tư: triệu đồng (hoặc
USD)
Các giai đoạn đầu
tư:
• Giai đoạn 1 triệu
đồng (hoặc USD)
• Giai đoạn 2 triệu
đồng (hoặc USD)
• …
Xuất xứ nguồn vốn:
• Từ ngân sách nhà
nước: triệu đồng
• Từ vốn tự có của
doanh nghiệp: triệu đồng (hoặc USD)
• Từ các nguồn vốn
khác: triệu đồng (hoặc USD)
Hình thức đầu tư
|
5
|
Tổ chức chủ trì dự
án ứng dụng công nghệ cao (nếu có)
|
Tên tổ chức:
Thông tin về Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
6
|
Đại diện tổ chức/cá
nhân chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao
|
Họ và tên:
Học hàm/học vị:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
7
|
Các tổ chức phối
hợp thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao
|
TT
|
Tên
tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Cơ
quan chủ quản
|
1
|
|
|
|
8
|
Xuất xứ dự án ứng
dụng công nghệ cao (nguồn
hình thành, mục tiêu chung của dự án):
|
9
|
Tổng quan tình hình
nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và làm chủ công nghệ của dự án ở trong và
ngoài nước (thể
hiện rõ quan điểm của tổ chức, cá nhân chủ trì dự án về tính cấp thiết của dự
án ứng dụng công nghệ cao đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam)
|
9.1. Ngoài nước:
9.2. Trong nước:
|
II. Mục tiêu, nội
dung chủ yếu
|
10
|
Mục tiêu của dự án
ứng dụng công nghệ cao
|
10.1. Mục tiêu kinh
tế-xã hội (dự
án ứng dụng công nghệ cao giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ
chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của địa phương,... )
10.2. Mục tiêu về
khoa học và công nghệ (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ
gì? thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,...)
|
11
|
Nội dung dự án ứng
dụng công nghệ cao
|
11.1. Giải trình
công nghệ của dự án ứng dụng công nghệ cao:
• Nêu tóm tắt công
nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ.
• Giải trình rõ
công nghệ của dự án là công nghệ nào thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu
tiên đầu tư phát triển ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
• Yếu tố trực tiếp
về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ (phân
tích, so sánh ưu nhược điểm của từng phương án và trên cơ sở xem xét tính
hoàn thiện của công nghệ); mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính
mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án lựa chọn công
nghệ.
• Yếu tố gián tiếp
của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản
xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ dự
án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa phương, ngành sản
xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng nguyên, nhiên, vật
liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước.
• Giải trình rõ
việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công
nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng, bản quyền,
thời hạn,...
11.2. Giải trình dự
án đáp ứng một trong các trường hợp sau:
• Sử dụng kết quả
nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị
gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản xuất,
dịch vụ mới tại Việt Nam.
• Sản xuất thử
nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ.
• Làm chủ, thích
nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam, có sử
dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế
nhập khẩu.
11.3. Giải trình về
lực lượng lao động tham gia dự án:
11.4. Giải trình về
hoạt động triển khai thực hiện nghiên cứu, phát triển và ứng dụng của dự án:
• Chi phí cho hoạt
động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng:
• Nội dung chi phí
cho hoạt động nghiên cứu, phát triển và ứng dụng:
11.5. Giải trình hệ
thống quản lý chất lượng của dự án: đạt một trong số các tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001, HACCP, CMM, GMP hoặc chứng chỉ, chứng nhận có giá trị tương
đương (tùy theo đặc thù dự án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế).
11.6. Giải trình
việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh
hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi
trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường (trường hợp chưa có tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức
quốc tế chuyên ngành).
11.7. Những vấn đề
khác có liên quan (nếu có):
• Sử dụng nguyên,
nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng,
vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng
loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm
phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem xét chủng
loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng
sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử
dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).
• Năng lực chuyên
môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ,...) của
doanh nghiệp.
• Hiệu quả của dự
án đối với kinh tế - xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới,
sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người
lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự
án,.....), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ của ngành,
góp phần đổi mới công nghệ của địa phương,...).
• Lao động và đào
tạo.
• An toàn và vệ
sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
• ...
|
12
|
Tiến
độ thực hiện
|
STT
|
Nội
dung trọng tâm
|
Sản
phẩm phải đạt
|
Thời
gian Thực hiện
|
Ghi
chú
(Ghi rõ nội dung dự án)
|
1
|
|
|
|
|
III. Kết quả của dự
án ứng dụng công nghệ cao
|
13
|
Dạng kết quả dự
kiến của dự án
|
Dây chuyền công
nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc,
các kết quả khác.
|
14
|
Yêu cầu kỹ thuật,
chỉ tiêu chất lượng đối với kết quả dự án
|
STT
|
Kết
quả dự án và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn
vị đo
|
Mức
chất lượng
|
Ghi
chú
|
Cần
đạt
|
Mẫu
tương tự
|
Trong
nước
|
Thế
giới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hiệu quả của dự án
|
• Hiệu quả về khoa
học và công nghệ
• Hiệu quả về kinh
tế
• Hiệu quả về xã
hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày tháng năm
20....
Thủ
trưởng Tổ chức chủ trì dự án
(nếu có)
(Ký tên, họ và tên,
đóng dấu)
|
Đại
diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án
(Ký
tên, họ và tên)
|
Biểu B2-TMDNTLM
04/2020/TT-BKHCN
THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung
|
1
|
Tên dự án đầu tư
sản xuất sản phẩm công nghệ cao:
|
2
|
Tên doanh nghiệp
thành lập mới:
|
3
|
Thời gian, địa điểm
hoạt động của dự án:
|
4
|
Kinh phí dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao:
|
Tổng kinh phí đầu
tư: triệu đồng (hoặc USD)
Các giai đoạn đầu
tư:
• Giai đoạn 1 triệu
đồng (hoặc USD)
• Giai đoạn 2 triệu
đồng (hoặc USD)
• …
Xuất xứ nguồn vốn:
• Từ ngân sách nhà
nước: triệu đồng
• Từ vốn tự có của
doanh nghiệp: triệu đồng (hoặc USD)
• Từ các nguồn vốn
khác: triệu đồng (hoặc USD)
Hình thức đầu tư:
|
5
|
Doanh nghiệp thành
lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
Tên viết tắt (nếu
có):
Tên giao dịch: bằng
tiếng nước ngoài (nếu có):
Thông tin về Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
6
|
Đại diện doanh
nghiệp
|
Họ và tên:
Số Chứng minh nhân
dân/căn cước công dân/hộ chiếu còn giá trị:
Hộ khẩu thường trú:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
7
|
Các tổ chức phối
hợp thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
TT
|
Tên
tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
8
|
Xuất xứ dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự
án):
|
9
|
Tổng quan tình hình
nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm chủ công nghệ và sản xuất sản phẩm
của dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của doanh nghiệp về
tính cấp thiết của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao đối với sự
phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam)
|
9.1. Ngoài nước:
9.2. Trong nước:
|
II. Mục tiêu, nội
dung chủ yếu
|
10
|
Mục tiêu của dự án
đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
10.1. Mục tiêu kinh
tế-xã hội (dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao giải quyết những mục tiêu, vấn đề
cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của địa
phương,...)
10.2. Mục tiêu về
khoa học và công nghệ (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ
sản xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra của dự án đạt trình độ nào so với trong
khu vực và quốc tế,...)
|
11
|
Nội dung dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
11.1. Giải trình
công nghệ của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao:
• Nêu tóm tắt công
nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công nghệ.
• Yếu tố trực tiếp
về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; mức độ tiên tiến của dây chuyền
công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án
lựa chọn công nghệ.
• Yếu tố gián tiếp
của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện, phụ tùng cho sản
xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây chuyền công nghệ dự
án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa phương, ngành sản
xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng nguyên, nhiên, vật
liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước.
• Giải trình rõ
việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật về chuyển giao công
nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng, bản quyền,
thời hạn,...
11.2. Giải trình
các đặc điểm của sản phẩm tạo ra của dự án:
• Giải trình rõ sản
phẩm tạo ra phải thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát
triển ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
• Giải trình về
chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, mức độ thân thiện với môi
trường, và khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của sản phẩm.
• Dự báo nhu cầu
thị trường (trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩm cùng loại, độ tin
cậy của dự báo; dự báo thị phần của sản phẩm do công nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất
khẩu; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả năng cạnh tranh (về
chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ tạo ra.
11.3. Giải trình
dây chuyền công nghệ của dự án: các thiết bị chính trong dây chuyền công
nghệ dự án (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ
thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình
trạng thiết bị; thời gian bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây
chuyền công nghệ.
11.4. Giải trình hệ
thống quản lý chất lượng của dự án: đạt một trong số các tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001, HACCP, CMM, GMP hoặc chứng chỉ, chứng nhận có giá trị tương
đương (tùy theo đặc thù dự án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế);
11.6. Giải trình
việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh
hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi
trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường (trường hợp chưa có tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức
quốc tế chuyên ngành)
11.7. Những vấn đề
khác có liên quan (nếu có):
• Sử dụng nguyên,
nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng,
vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng
loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm
phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem xét chủng
loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng
sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử
dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).
• Năng lực chuyên
môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ...) của
doanh nghiệp.
• Hiệu quả của dự
án đối với kinh tế - xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành nghề mới,
sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người
lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự
án,...), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công nghệ sản xuất của
ngành, góp phần đổi mới công nghệ sản xuất của địa phương, góp phần làm gia
tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của địa
phương,...).
• Lao động và đào
tạo.
• An toàn và vệ
sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
• ...
|
12
|
Tiến độ thực hiện
|
STT
|
Nội
dung công việc
|
Sản
phẩm phải đạt
|
Thời
gian Thực hiện
|
Ghi
chú
(Ghi rõ nội dung dự án)
|
1
|
|
|
|
|
III. Sản phẩm của
dự án
|
13
|
Dạng kết quả dự
kiến của dự án
|
Dây chuyền công
nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc,
các sản phẩm khác.
|
14
|
Yêu cầu kỹ thuật,
chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra
|
STT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn
vị đo
|
Mức
chất lượng
|
Dự
kiến số lượng sản phẩm tạo ra
|
Cần
đạt
|
Mẫu
tương tự
|
Trong
nước
|
Thế
giới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hiệu quả của dự án
|
• Hiệu quả về khoa
học và công nghệ
• Hiệu quả về kinh
tế
• Hiệu quả về xã
hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày
tháng năm 20....
Đại diện doanh nghiệp
(Ký
tên, họ và tên)
|
Biểu B2-TMDNCNC
04/2020/TT-BKHCN
THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ
XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung
|
1
|
Tên doanh nghiệp:
|
|
2
|
Các sản phẩm chính:
|
|
3
|
Trụ sở đăng ký,
điện thoại, fax:
|
|
4
|
Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận kinh doanh, Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công
nghệ:
|
|
5
|
Hình thức đầu tư:
|
Bên Việt Nam (tên
công ty)
Bên nước ngoài (tên
công ty)
|
6
|
Thông tin doanh
nghiệp
|
6.1. Mặt bằng địa điểm
xây dựng hiện nay
• Địa chỉ:
• Diện tích sử
dụng:
6.2. Thời hạn được
phép hoạt động của doanh nghiệp
6.3. Thời điểm
chính thức sản xuất
6.4. Mục tiêu và
phạm vi hoạt động chính của doanh nghiệp
6.5. Tổng vốn đầu
tư ......................................VN
đồng/
………………………...USD,
trong đó:
• Vốn cố
định:………………………VN đồng/
…………………….USD, bao
gồm
+ Nhà xưởng………..m2,
trị giá……………….VN đồng/USD
+ Văn phòng…………m2,
trị giá………………VN đồng/USD
+ Trang thiết bị
công nghệ……….trị giá………………. VN đồng/USD
+ Giá trị công nghệ
được đưa vào vốn cố định…………….. VN đồng/USD
• Vốn cố định
khác…………………..VN đồng/USD
• Vốn pháp
định………………..VN đồng/USD
+ Bên Việt
Nam………….%, là……….USD Gồm: - Tiền, tương đương…………USD
- Tài sản khác,
tương đương……USD
+ Bên nước
ngoài………..%, là………..USD Gồm: - Tiền, tương đương………..USD
- Tài sản
khác……………..USD
|
7
|
Các tổ chức hợp tác
với doanh nghiệp để sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
TT
|
Tên
tổ chức
|
Địa
chỉ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
8
|
Tổng quan tình hình
nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm chủ công nghệ và sản xuất sản phẩm của
các doanh nghiệp ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của doanh
nghiệp về vai trò quan trọng sản phẩm tạo ra đóng góp cho sự phát triển kinh
tế xã hội ở Việt Nam)
|
8.1. Ngoài nước:
8.2. Trong nước:
|
II. Mục tiêu, nội
dung chủ yếu
|
9
|
Mục tiêu, định
hướng và kế hoạch phát triển sản phẩm của doanh nghiệp
|
9.1. Phù hợp với mục
tiêu phát triển kinh tế-xã hội (giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì
phục vụ chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của địa phương,...
)
9.2. Phù hợp với
tiềm lực khoa học và công nghệ Việt Nam (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm
chủ những công nghệ sản xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra đạt trình độ nào so
với trong khu vực và quốc tế,...)
|
10
|
Nội dung thuyết
minh doanh nghiệp công nghệ cao (giải trình việc đáp ứng tiêu chí xác định
doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định pháp luật hiện hành)
|
• Tiêu chí 1
• Tiêu chí 2
• Giải trình dây
chuyền công nghệ: các thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ sản xuất
sản phẩm (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật
của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình trạng
thiết bị; thời gian bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền
công nghệ.
Những vấn đề khác
có liên quan (nếu có):
• Sử dụng nguyên,
nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác, cung ứng,
vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng
loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm
phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem xét chủng
loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại, khả năng
sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả năng sử
dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).
• Năng lực chuyên
môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ...) của
doanh nghiệp.
• Hiệu quả của sản
phẩm công nghệ cao đối với kinh tế - xã hội (sản phẩm mới, mở rộng thị trường
hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách
nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án,...), đối với địa phương, ngành (nâng
cao chất lượng sản phẩm, góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản
phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của địa phương,...).
• Lao động và đào
tạo.
• An toàn và vệ
sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
• ………
|
III. Sản phẩm công
nghệ cao
|
11
|
Yêu cầu kỹ thuật,
chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra
|
STT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn
vị đo
|
Mức
chất lượng
|
Dự
kiến số lượng sản phẩm tạo ra
|
Cần
đạt
|
Mẫu
tương tự
|
Trong
nước
|
Thế
giới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đóng góp của doanh
nghiệp công nghệ cao
|
• Đối với khoa học
và công nghệ
• Đối với kinh tế -
xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày tháng năm
20....
Đại diện doanh nghiệp
(Ký
tên, họ và tên)
|
Biểu B3-XNDAUD
04/2020/TT-BKHCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
XÁC NHẬN THUYẾT MINH DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
CAO
Kính
gửi:
1. Tên dự án ứng dụng
công nghệ cao
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
2. Tổ chức và cá nhân
thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao
- Tên tổ chức/cá nhân
thực hiện dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa điểm thực hiện
dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
Cơ quan chủ quản/cơ
quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh xác nhận những thông tin trên
là đúng với Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao theo mẫu quy định của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
................,
ngày tháng năm 20...
Thủ trưởng cơ quan
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Biểu B4-HĐUD
04/2020/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
CAO
Số
chứng nhận:……../HĐUD
- Căn cứ Luật Công
nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định
số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng
công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ
cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
- Căn cứ Danh mục
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển ban hành kèm theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
CHỨNG
NHẬN
Tên dự án:
Tên tổ chức/cá nhân
thực hiện dự án:
Giấy chứng nhận đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận doanh nghiệp KH&CN/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN
(đối với tổ chức); Chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (đối với
cá nhân) số……..ngày cấp…………nơi cấp…..
Địa chỉ thực hiện dự
án:
Là dự án ứng dụng
công nghệ cao “tên dự án” và đã được đăng ký vào sổ đăng ký tại Văn phòng Đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Số đăng ký: /ĐK-VPĐK;
quyển số: ; ngày tháng năm
Giấy chứng nhận có
hiệu lực kể từ ngày cấp và có giá trị đến khi kết thúc dự án.
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
Bộ trưởng
|
Mặt
sau Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao
QUY
ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Tổ chức, cá nhân được
cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy
chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa
chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.
3. Nghiêm cấm cho
mượn, thuê Giấy chứng nhận.
4. Phải làm thủ tục
thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận khi có thay đổi, bổ sung một
trong các thông tin ghi trong Giấy chứng nhận.
Biểu B4-DNTLM
04/2020/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
Số
chứng nhận:……../DNTLM
- Căn cứ Luật Công
nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Danh mục sản
phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ;
- Căn cứ Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất
sản phẩm công nghệ cao.
CHỨNG
NHẬN
Tên doanh nghiệp:
Tên viết tắt:
Tên bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
Giấy chứng nhận đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
…….. ngày cấp……………. nơi cấp…………………
Địa chỉ thực hiện dự
án:
Là doanh nghiệp lập
thành mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao “tên dự án” và
đã được đăng ký vào sổ đăng ký tại Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Số đăng ký: /ĐK-VPĐK;
quyển số: ; ngày tháng năm
Giấy chứng nhận có
hiệu lực kể từ ngày cấp và có giá trị đến khi kết thúc dự án.
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
Bộ trưởng
|
Mặt
sau Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm công nghệ cao
QUY
ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN
XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
Doanh nghiệp được cấp
Giấy chứng nhận phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy
chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa
chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.
3. Nghiêm cấm cho
mượn, thuê Giấy chứng nhận.
4. Phải làm thủ tục
thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận khi có thay đổi, bổ sung một
trong các thông tin ghi trong Giấy chứng nhận.
Biểu B4-DNCNC
04/2020/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ
CAO
Số
chứng nhận:……../DNCNC
- Căn cứ Luật Công
nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định
số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về
thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng
công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ
cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
- Căn cứ Danh mục
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao
được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ;
- Căn cứ Hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
CHỨNG
NHẬN
Tên doanh nghiệp:
Tên viết tắt:
Tên bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
Giấy chứng nhận đầu
tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ số……….ngày cấp…… nơi cấp
..............................................................
Địa chỉ trụ sở doanh
nghiệp:
Là doanh nghiệp công
nghệ cao và đã được đăng ký vào sổ đăng ký tại Văn phòng Đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
Số đăng ký: /ĐK-VPĐK;
quyển số: ; ngày tháng năm
Giấy chứng nhận doanh
nghiệp công nghệ cao có giá trị 5 năm kể từ ngày cấp.
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
Bộ trưởng
|
Mặt
sau Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao
QUY
ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Doanh nghiệp được cấp
Giấy chứng nhận phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy
chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa
chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.
3. Nghiêm cấm cho
mượn, thuê Giấy chứng nhận.
4. Phải làm thủ tục
thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận khi có thay đổi, bổ sung
một trong các thông tin ghi trong Giấy chứng nhận.
PHỤ
LỤC
CÁC MẪU CỦA HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho tổ chức (Biểu
B1-TCHĐUD).
2. Mẫu đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho cá nhân (Biểu
B1-CNHĐUD).
3. Mẫu đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm công nghệ cao (Biểu B1-DNTLM).
4. Mẫu đơn đề nghị
công nhận doanh nghiệp công nghệ cao (Biểu B1-DNCNC).
5. Mẫu thuyết minh dự
án ứng dụng công nghệ cao (Biểu B2-TMDAUD).
6. Mẫu thuyết minh
doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
(Biểu B2-TMDNTLM).
7. Mẫu thuyết minh
doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao (Biểu
B2-TMDNCNC).
8. Mẫu xác nhận
thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (Biểu B3-XNDAUD).
9. Mẫu Giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho tổ chức, cá nhân (Biểu B4-HĐUD).
10. Mẫu Giấy chứng
nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
(Biểu B4-DNTLM).
11. Mẫu Giấy chứng
nhận doanh nghiệp công nghệ cao (Biểu B4-DNCNC).