BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG IN
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014
của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018;
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001; Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về hoạt động
in.1
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1.2 Nghị định này quy
định về hoạt động in bao gồm: Điều kiện hoạt động cơ sở in; chế bản, in, gia
công sau in; sao chụp (sau đây gọi là photocopy); nhập khẩu, quản lý thiết bị
ngành in.
Hoạt động chế bản, in, gia công sau in đối với xuất
bản phẩm thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản.
2. Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động in trên
lãnh thổ Việt Nam. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên có quy định khác thì thực hiện theo điều ước quốc tế đó.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu
như sau:
1. Chế bản là tạo ra bản phim, bản can, khuôn in để
in hoặc bản mẫu để photocopy.
2. In là sử dụng công nghệ, thiết bị để tạo ra sản
phẩm in.
3. Gia công sau in là sử dụng công nghệ, thiết bị,
công cụ, chuyên môn kỹ thuật để thực hiện các công việc gia công tờ in thành sản
phẩm in hoàn chỉnh theo bản mẫu,
4. Sản phẩm in là sản phẩm được tạo ra bằng công
nghệ, thiết bị ngành in trên các loại vật liệu khác nhau, bao gồm:
a) Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác theo
quy định của pháp luật về báo chí;
b) Mẫu, biểu mẫu giấy tờ do cơ quan nhà nước ban
hành;
c) Tem chống giả;
d) Hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn
mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh giá (không bao gồm tiền);
đ)3 Bãi bỏ;
e) Bao bì, nhãn hàng hóa;
g)4 Mẫu, biểu mẫu, giấy
tờ, sách, sổ, tài liệu hướng dẫn sử dụng, giới thiệu, quảng cáo thiết bị, công
cụ sản xuất, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; áp-phích, tờ rời, tờ gấp không phải
là xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản.
h) Các sản phẩm in khác.
5.5 Thiết bị ngành in
là máy móc, công cụ để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công
sau in, photocopy (sau đây gọi chung là thiết bị in), bao gồm:
a) Máy chế bản ghi phim, ghi kẽm, tạo khuôn in
trong hoạt động in (thuộc mã HS 84.42);
b) Máy in sử dụng một trong các công nghệ (thuộc mã
HS 84.43): Kỹ thuật số, ốp-xét (offset), flexo, ống đồng, letterpress, máy in
lưới (lụa);
c) Máy gia công sau in (hoạt động bằng điện, thuộc
mã HS 84.40, mã HS 84.41): Máy dao cắt (xén) giấy (bao gồm cả máy cắt bế định
hình); máy gấp sách (gấp giấy); máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ, phay
gáy, keo nhiệt); máy vào bìa các loại; máy kỵ mã liên hợp; dây chuyền liên hợp
hoàn thiện sản phẩm in; máy làm túi, bao hoặc phong bì; máy làm thùng bìa, hộp,
hòm, thùng hình ống, hình trống hoặc đồ chứa;
d) Máy photocopy đa màu; máy in có chức năng
photocopy đa màu đơn chức năng hoặc đa chức năng (thuộc mã HS 84.43).
6.6 Cơ sở in là doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và chi nhánh của các loại
hình này trực tiếp thực hiện đầy đủ hoặc từng công đoạn chế bản, in, gia công
sau in.
7.7 Cơ sở dịch vụ
photocopy là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và chi
nhánh của các loại hình này trực tiếp cung cấp dịch vụ photocopy.
8. Người đứng đầu cơ sở in, cơ sở dịch vụ photocopy
là người đại diện theo pháp luật được ghi tên tại một trong các loại giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận
đầu tư hoặc quyết định bổ nhiệm của cơ quan có thẩm quyền đối với cơ sở in, cơ
sở dịch vụ photocopy là đơn vị sự nghiệp công lập.
9. Chủ sở hữu cơ sở in, cơ sở dịch vụ photocopy là
tổ chức, cá nhân nắm giữ vốn của cơ sở in, cơ sở dịch vụ photocopy hoặc là
thành viên hợp danh trong trường hợp cơ sở in, cơ sở dịch vụ photocopy là công
ty hợp danh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
10.8 Tuổi thiết bị là
thời gian được xác định từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị
(tính theo năm); trong đó năm sản xuất ghi trên tem, nhãn hàng dưới hình thức
in, dán, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên thiết bị; năm nhập khẩu là năm
hàng hóa về đến cửa khẩu Việt Nam.
Điều 3. Chính sách của Nhà nước
đối với hoạt động in9
1. Khuyến khích, ưu đãi đầu tư ứng dụng công nghệ,
kỹ thuật, thiết bị in tiết kiệm năng lượng, nguyên liệu, sức lao động và thân
thiện với môi trường; hạn chế sử dụng, không sản xuất và nhập khẩu thiết bị in
có công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường.
2. Áp dụng chính sách ưu đãi về đầu tư, thuế, tiền
thuê đất đối với hoạt động in phục vụ nhiệm vụ chính trị, quốc phòng, an ninh
và các nhiệm vụ trọng yếu khác của đất nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước
về hoạt động in
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chính sách đối với
hoạt động in.
2. Xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động in.
3. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
về hoạt động in.
4. Quản lý công tác nghiên cứu khoa học và ứng dụng
công nghệ trong hoạt động in.
5. Quản lý hợp tác quốc tế trong hoạt động in.
6. Cấp, cấp lại, thu hồi các loại giấy phép, giấy
chứng nhận, xác nhận; quản lý đăng ký, hoạt động của cơ sở in và quản lý khai
báo, hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy trong hoạt động in.
7. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật
trong hoạt động in.
8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động in.
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động
in
Bộ Thông tin và Truyền thông giúp Chính phủ thống
nhất thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động in trong phạm vi cả nước, có nhiệm
vụ, quyền hạn sau đây:
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây
dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật về hoạt động in, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách
của Nhà nước đối với hoạt động in.
2. Quản lý, tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học
và ứng dụng công nghệ trong hoạt động in; xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật trong hoạt động in; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ trong hoạt động in.
3. Quản lý, tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực in.
4. Cấp, cấp lại, thu hồi các loại giấy phép, giấy
chứng nhận; xác nhận đăng ký và quản lý hoạt động của cơ sở in theo thẩm quyền.
5. Hướng dẫn, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo,
thống kê và ban hành thống nhất các biểu mẫu sử dụng trong hoạt động in.
6. Yêu cầu tổ chức, cá nhân tạm dừng việc chế bản,
in, gia công sau in đối với sản phẩm in khi phát hiện sản phẩm in đó có dấu hiệu
vi phạm pháp luật.
7. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan
thành lập tổ chức liên ngành ở Trung ương về phòng, chống các hành vi vi phạm
trong hoạt động in và lợi dụng hoạt động in để sản xuất hàng giả.
8. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật
trong hoạt động in theo quy định của pháp luật.
9. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo, xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động in theo thẩm quyền.
Điều 6. Trách nhiệm của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ trong việc phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động in
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan ban hành theo thẩm quyền hoặc
trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định của Nhà nước về ưu đãi đầu tư
đối với hoạt động in quy định tại Điều 3 Nghị định này.
2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan liên quan ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành các quy định ưu đãi về thuế, các khoản phải nộp
ngân sách nhà nước đối với hoạt động in và bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật để thực hiện quy định tại Điều 3 Nghị
định này.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan quản lý, hướng dẫn, kiểm
tra, thanh tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
trong hoạt động in.
4. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo
đảm an ninh - trật tự, phòng chống tội phạm trong hoạt động in.
5. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Thông
tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước
về quản lý thị trường trong hoạt động in.
6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác trong phạm vi chức
năng; nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông thực
hiện quản lý nhà nước về hoạt động in.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Ủy ban nhân dân trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động in
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện quản lý nhà nước về
hoạt động in tại địa phương, có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Ban hành theo thẩm quyền quy hoạch, kế hoạch
phát triển hoạt động in tại địa phương; ban hành, hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật và chính sách của Nhà nước đối với hoạt động in tại địa phương;
b) Hướng dẫn, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
trong hoạt động in;
c) Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép, giấy xác nhận;
xác nhận đăng ký và quản lý hoạt động của cơ sở in; chỉ đạo việc quản lý khai
báo và hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy tại địa phương theo thẩm quyền;
d) Thành lập tổ chức phối hợp liên ngành ở địa
phương về phòng, chống các hành vi vi phạm trong hoạt động in và lợi dụng hoạt
động in để sản xuất hàng giả;
đ) Yêu cầu tổ chức, cá nhân tạm dừng việc chế bản,
in, gia công sau in đối với sản phẩm in khi phát hiện sản phẩm in đó có dấu hiệu
vi phạm pháp luật;
e) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật
trong hoạt động in tại địa phương theo quy định của pháp luật;
g) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động in theo thẩm quyền.
2. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã (sau đây gọi
tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thực hiện quản lý khai báo và hoạt động của
cơ sở dịch vụ photocopy theo thẩm quyền.
Điều 8. Trách nhiệm thông tin,
báo cáo
1.10 Cơ sở in, cơ sở
dịch vụ photocopy hoạt động theo loại hình doanh nghiệp hoặc đơn vị sự nghiệp
công lập có trách nhiệm báo cáo định kỳ 01 năm/lần hoặc đột xuất khi có yêu cầu
của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in.
2. Cơ sở in, cơ sở dịch vụ photocopy hoạt động theo
loại hình hộ kinh doanh có trách nhiệm báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ
quan quản lý nhà nước về hoạt động in.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt
động in trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp,
cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in khi có yêu cầu.
4.11 Chủ thể, thời hạn,
hình thức và cách thức thực hiện báo cáo:
a) Chủ thể thực hiện chế độ báo cáo và nơi nhận báo
cáo:
Cơ sở in thuộc các bộ, cơ quan, tổ chức trung ương
phải báo cáo bằng văn bản theo mẫu quy định gửi Bộ Thông tin và Truyền thông;
cơ sở in khác phải báo cáo bằng văn bản theo mẫu quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; chi nhánh cơ sở in phải báo cáo bằng văn bản theo mẫu quy định gửi Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi cấp phép hoặc xác nhận đăng ký hoạt động in; cơ sở dịch vụ
photocopy báo cáo bằng văn bản theo mẫu quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện
(quận, thị xã hoặc đơn vị hành chính tương đương);
b) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
thống kê, tổng hợp công tác quản lý nhà nước về hoạt động in tại địa phương và
báo cáo bằng văn bản theo mẫu quy định gửi Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Số liệu báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến
ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo;
d) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với các chủ thể quy định
tại điểm a khoản này gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 10 tháng 01 của năm liền
sau năm báo cáo; đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo chậm nhất vào
ngày 15 tháng 01 của năm liền sau năm báo cáo;
đ) Hình thức và cách thức gửi báo cáo: Báo cáo được
thể hiện dưới hình thức văn bản giấy có đóng dấu, chữ ký của Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức; báo cáo gửi qua đường bưu chính, nộp trực tiếp, qua thư điện tử
(e-mail); trường hợp gửi qua thư điện tử, văn bản báo cáo phải là các tệp tin
có định dạng Word hoặc Excel và kèm định dạng Pdf được quét (scan) từ văn bản
giấy để so sánh, đối chiếu, bảo đảm tính chính xác của thông tin báo cáo.
Trường hợp có hệ thống báo cáo điện tử trực tuyến
thì phải thực hiện báo cáo theo hệ thống điện tử trực tuyến.
Điều 9. Những hành vi bị nghiêm
cấm
1. Chế bản, in, gia công sau in hoặc photocopy sản
phẩm in, giấy tờ khác có nội dung sau đây:
a) Tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
b) Tuyên truyền kích động chiến tranh xâm lược, chủ
nghĩa khủng bố, chủ nghĩa li khai, gây hận thù, chia rẽ giữa các dân tộc và
nhân dân các nước; kích động bạo lực; truyền bá tư tưởng phản động, lối sống
dâm ô, đồi trụy, hành vi tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần
phong mỹ tục;
c) Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật đời tư của cá
nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
d)12 Thông tin sai sự
thật, xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, danh
nhân, anh hùng dân tộc; sử dụng hình ảnh bản đồ Việt Nam nhưng không thể hiện
hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia; vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan,
tổ chức và danh dự, nhân phẩm của cá nhân.
2. Cơ sở in, cơ sở dịch vụ photocopy hoạt động
nhưng không có giấy phép hoạt động in, không đăng ký hoạt động, không khai báo
hoạt động theo quy định của Nghị định này.
3. Lợi dụng hoạt động chế bản, in, gia công sau in,
photocopy để tạo ra, phát tán trái phép sản phẩm in có nội dung vi phạm Khoản 1
Điều này; làm giả giấy tờ của cơ quan nhà nước; trực tiếp hoặc gián tiếp sản xuất
hàng giả.
4. Chế bản, in, gia công sau in, photocopy vi phạm
các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc xâm hại quyền, lợi ích hợp
pháp của tổ chức, cá nhân.
5.13 Bãi bỏ.
6.14 Nhập khẩu, sử dụng
thiết bị in trái quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
7.15 In, đặt in bao
bì, nhãn hàng hóa của các sản phẩm mà các sản phẩm này thuộc loại phải có giấy
phép lưu hành, giấy chứng nhận đăng ký, giấy chứng nhận chất lượng theo quy định
của pháp luật nhưng không có các loại giấy tờ này.
Các hành vi khác có liên quan bị cấm theo quy định
của pháp luật.
Điều 10. Xử lý vi phạm trong
hoạt động in
1. Tổ chức có hành vi vi phạm quy định của Nghị định
này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạm hành chính; nếu
gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Cá nhân có hành vi vi phạm quy định của Nghị định
này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về
sở hữu trí tuệ trong hoạt động chế bản, in, gia công sau in, photocopy thì bị xử
lý theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
4. Sản phẩm in có sai phạm thì tùy theo tính chất,
mức độ mà bị buộc khắc phục, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hành, tiêu hủy.
5. Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in phải chịu
trách nhiệm về quyết định của mình; trường hợp quyết định sai, gây thiệt hại
thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Chương II
HOẠT ĐỘNG IN
Mục 1. CƠ SỞ IN
Điều 11. Điều kiện hoạt động của
cơ sở in
1. Cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in
các sản phẩm quy định tại các Điểm a, b, c và d Khoản 4 Điều 2 Nghị
định này phải có đủ các điều kiện sau đây:
a)16 Bãi bỏ;
b)17 Có thiết bị phù
hợp để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn chế bản, in, gia công sau in theo nhu
cầu, khả năng hoạt động của cơ sở in và đúng với nội dung đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in quy định tại Điều 12 và Điều 14 Nghị định này;
c)18 Có mặt bằng hợp
pháp để thực hiện chế bản, in, gia công sau in.
d)19 Bãi bỏ;
đ)20 Có chủ sở hữu
là tổ chức (cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức kinh tế có chủ sở hữu là công dân Việt Nam) hoặc cá
nhân là công dân Việt Nam; có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp
pháp tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
e)21 Bãi bỏ;
2.22 Bãi bỏ;
3.23 Bãi bỏ.
Điều 12. Cấp giấy phép hoạt động
in
1.24 Trước khi hoạt
động, cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in các sản phẩm quy định tại
điểm a và điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định này phải có hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gửi cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in
theo quy định sau đây:
a) Cơ sở in thuộc các bộ, cơ quan, tổ chức trung
ương và cơ sở in thuộc các tổ chức doanh nghiệp do Nhà nước là chủ sở hữu gửi hồ
sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ sở in khác gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Đối với cơ sở in quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này là chi nhánh có thực hiện chế bản, in, gia công sau in đặt ở tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương khác ngoài tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính thì Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh thực hiện cấp giấy phép hoạt động in.
d) Hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
phải tuân thủ các quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử. Trường hợp thực hiện cấp giấy phép hoạt động in cho cơ sở in là chi nhánh
không qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày cấp giấy phép hoạt động in, cơ quan cấp giấy phép phải gửi bản sao
giấy phép cho cơ quan quản lý nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi cơ sở in đặt trụ sở chính để phối hợp quản lý.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in theo mẫu
quy định;
b)25 Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu
tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ sở in đối với cơ sở
in sự nghiệp công lập;
c)26 Bãi bỏ;
d)27 Bãi bỏ;
đ)28 Bãi bỏ;
e)29 Sơ yếu lý lịch
của người đứng đầu cơ sở in theo mẫu quy định.
3.30 Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt
động in phải cấp giấy phép trong đó ghi rõ nội dung hoạt động in phù hợp với
thiết bị của cơ sở in và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt
động in; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Hồ sơ đề nghị cấp phép của cơ sở in không đầy đủ
thông tin, thông tin không trung thực hoặc không thể hiện việc đáp ứng đủ điều
kiện hoạt động quy định tại Điều 11 Nghị định này bị từ chối
nhận hồ sơ cấp phép.
Cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in không phải
đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Trường hợp cơ sở in đề nghị cấp phép hoạt động in các sản phẩm quy định tại Nghị
định này, đồng thời đề nghị cấp giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm mà cơ sở
in có đủ điều kiện theo quy định của Luật Xuất bản thì cấp chung trên một giấy
phép.
4.31 Bãi bỏ.
Điều 13. Cấp lại giấy phép hoạt
động in và các trường hợp thu hồi giấy phép hoạt động in
1. Việc cấp lại giấy phép hoạt động in thực hiện
như sau:
a)32 Cơ sở in phải đề
nghị cấp lại giấy phép hoạt động in trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
giấy phép hoạt động in bị mất, bị hư hỏng.
Trường hợp có một trong các thay đổi về: Tên gọi của
cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh của cơ sở in; loại hình tổ chức hoạt
động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in và người đứng
đầu cơ sở in thì cơ sở in phải có văn bản thông báo gửi qua dịch vụ công trực
tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan quản
lý nhà nước về hoạt động in nơi đã cấp giấy phép về những thông tin thay đổi để
bổ sung vào cơ sở dữ liệu quản lý nhà nước về hoạt động in. Trường hợp có thay
đổi nêu trên mà cơ sở in đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in thì cơ quan quản
lý nhà nước về hoạt động in có trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động in.
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép gồm có: Đơn đề
nghị cấp lại giấy phép theo mẫu quy định; các giấy tờ chứng minh sự thay đổi
trong các trường hợp quy định tại điểm a khoản này; giấy phép hoạt động in đối
với trường hợp giấy phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép, cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in phải
cấp lại giấy phép; trường hợp không cấp lại giấy phép phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
2. Giấy phép hoạt động in bị thu hồi trong các trường
hợp sau đây:
a) Cơ sở in không đáp ứng đủ các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này trong quá trình hoạt động
mà cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in đã có văn bản yêu cầu cơ sở in tạm
dừng hoạt động trong thời hạn 30 ngày để bổ sung đủ các điều kiện theo quy định;
b)33 Bãi bỏ;
c) Cơ sở in không hoạt động trên 12 tháng, kể từ
ngày được cấp giấy phép hoạt động in;
d) Cơ sở in chấm dứt hoạt động hoặc chia tách, sáp
nhập, giải thể, bị phá sản.
3.34 Việc thu hồi giấy
phép hoạt động in phải được thực hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra thuộc
chuyên ngành thông tin và truyền thông.
a) Cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành kiểm tra,
thanh tra tại cơ sở in và lập biên bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày lập biên bản, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, thanh tra
có văn bản báo cáo cơ quan đã cấp giấy phép hoạt động in;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra, cơ
quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu cơ sở in khắc phục nguyên nhân dẫn đến
trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động in trong thời hạn 30 ngày.
Hết thời hạn 30 ngày, nếu cơ sở in không khắc phục
được nguyên nhân dẫn đến trường hợp bị thu hồi giấy phép hoạt động in, thủ trưởng
cơ quan cấp giấy phép ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động in và yêu cầu
cơ sở in nộp lại giấy phép đã cấp.
c) Thủ tục thu hồi giấy phép hoạt động in đối với
trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này, cơ quan cấp giấy
phép phải ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động in và yêu cầu cơ sở in nộp
lại giấy phép đã cấp trong các trường hợp sau: Trên 12 tháng kể từ ngày được cấp
giấy phép hoạt động in mà cơ sở in không hoạt động; cơ sở in tự chấm dứt hoạt động
hoặc chia tách, sáp nhập, giải thể, bị phá sản.
Điều 14. Đăng ký hoạt động cơ
sở in
1.35 Cơ sở in thực
hiện chế bản, in, gia công sau in sản phẩm in không thuộc quy định tại các điểm a và điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định này phải đăng ký hoạt
động với cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in.
2.36 Trước khi hoạt
động, cơ sở in phải gửi Tờ khai đăng ký hoạt động in theo mẫu quy định đến cơ
quan quản lý nhà nước về hoạt động in để cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động in
theo quy định sau đây:
a) Cơ sở in thuộc các bộ, cơ quan, tổ chức trung
ương và cơ sở in thuộc các tổ chức doanh nghiệp do Nhà nước là chủ sở hữu gửi hồ
sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Cơ sở in khác gửi hồ sơ qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Đối với cơ sở in quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này là chi nhánh có thực hiện chế bản, in, gia công sau in đặt ở tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương khác ngoài tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính thì Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh thực hiện cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt
động in.
d) Tờ khai gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
phải tuân thủ các quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử. Trường hợp cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động in cho cơ sở in là chi nhánh
không qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến thì trong thời gian 05 ngày làm việc,
kể từ ngày cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động in, cơ quan cấp giấy xác nhận phải
gửi bản sao giấy xác nhận cho cơ quan quản lý nhà nước ở tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi cơ sở in đặt trụ sở chính để phối hợp quản lý.
3.37 Bãi bỏ.
4.38 Trong thời hạn
05 ngày, kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã được xác nhận, cơ
sở in phải gửi Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin theo mẫu quy định đến cơ quan
quản lý về hoạt động in để cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động in.
5.39 Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đăng ký của cơ sở in quy định tại
khoản 2 và khoản 4 Điều này, cơ quan quản lý về hoạt động in có trách nhiệm xác
nhận đăng ký và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động in;
trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
6.40 Bãi bỏ.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở
in và bên đặt in
1. Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định này trong quá trình hoạt động.
2. Thực hiện đúng nội dung ghi trong giấy phép hoạt
động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động đã được cơ quan quản lý nhà nước về hoạt
động in xác nhận.
3.41 In và gia công
sau in không vượt quá số lượng thành phẩm ghi trong hợp đồng.
4.42 Bãi bỏ.
5.43 Lưu giữ đầy đủ
hồ sơ liên quan đến sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in trong 24 tháng kể
từ ngày ký hợp đồng đối với các sản phẩm in được quy định tại khoản
4 Điều 2 Nghị định này. Hồ sơ lưu giữ gồm có:
a) Bản chính hợp đồng chế bản, in, gia công sau in
quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này;
b) Sản phẩm in hoàn chỉnh hoặc mẫu thiết kế được
lưu giữ dưới một trong các hình thức: Bản giấy, bản điện tử, bản chụp hoặc bản
scan. Bản điện tử, bản chụp hoặc bản scan là tệp tin được chứa trong đĩa CD,
đĩa CD-ROM, USB, ổ cứng hoặc các thiết bị lưu trữ dữ liệu khác;
c) Giấy tờ liên quan đến sản phẩm đặt in quy định tại
Nghị định này.
6. Xuất trình hồ sơ, giấy tờ liên quan đến hoạt động
của cơ sở in, sản phẩm in và giải trình đầy đủ, trung thực theo yêu cầu của cơ
quan, người có thẩm quyền thi hành nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra theo quy định của
pháp luật.
7. Chấp hành việc báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt
động của cơ sở in, sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in theo yêu cầu của
cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in.
8. Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức
pháp luật, nghiệp vụ quản lý hoạt động in do cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
in tổ chức.
9. Báo cáo kịp thời với cơ quan quản lý nhà nước về
hoạt động in khi phát hiện sản phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in có nội
dung vi phạm Khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
10. Tuân thủ quy định tại Nghị định này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan; người đứng đầu cơ sở in phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở in và sản phẩm in.
11.44 Trách nhiệm
bên đặt in.
Cung cấp đầy đủ giấy tờ liên quan đến sản phẩm đặt
in theo quy định tại Nghị định này.
Mục 2. NHẬN CHẾ BẢN, IN, GIA
CÔNG SAU IN
Điều 16. Điều kiện nhận chế bản,
in, gia công sau in 45
1. Có hợp đồng chế bản, in, gia công sau in.
2. Cơ sở in chi được nhận chế bản, in, gia công sau
in khi cơ quan, tổ chức, cá nhân đặt in cung cấp đủ các giấy tờ liên quan đến sản
phẩm nhận in theo quy định tại Nghị định này.
Điều 17. Nhận chế bản, in, gia
công sau in ấn phẩm báo chí
Cơ sở in chỉ được nhận chế bản, in, gia công sau in
khi tổ chức, cá nhân đặt in cung cấp các loại giấy tờ theo quy định sau đây:
1. Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động báo
chí đối với sản phẩm in là báo, tạp chí.
2. Bản sao có chứng thực giấy phép xuất bản bản tin
đối với sản phẩm in là bản tin và các ấn phẩm báo chí khác.
Điều 18.46 Bãi bỏ.
Điều 19. Nhận chế bản, in, gia
công sau in hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng
để ghi mệnh giá 47
1. Cơ sở in chỉ được nhận chế bản, in, gia công sau
in hóa đơn tài chính, các loại thẻ, giấy tờ có sẵn mệnh giá hoặc dùng để ghi mệnh
giá khi tổ chức, cá nhân đặt in cung cấp các loại giấy tờ theo quy định của
pháp luật chuyên ngành về các yêu cầu thủ tục khi in sản phẩm đó.
2. Tổ chức, cá nhân có sản phẩm đặt in phải chịu
trách nhiệm về sản phẩm đặt in với cơ sở in.
Điều 20. Nhận chế bản, in, gia
công sau in tem chống giả
1. Đối với tem chống giả do cơ quan nhà nước ban
hành phải có bản sao có chứng thực quyết định ban hành mẫu tem chống giả.
2. Đối với tem chống giả do tổ chức, cá nhân phát
hành nhằm bảo vệ sản phẩm, hàng hóa của mình phải có:
a) Văn bản đồng ý đặt chế bản, in, gia công sau in
của tổ chức, cá nhân ban hành tem chống giả;
b)48 Bản chụp hình ảnh
tem chống hàng giả có xác nhận của tổ chức, cá nhân ban hành tem.
Điều 21.49 Bãi bỏ.
Điều 22.50 Bãi bỏ.
Mục 3. CHẾ BẢN, IN, GIA CÔNG SAU
IN CHO NƯỚC NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC CỦA CÁC CƠ SỞ IN
Điều 23. Chế bản, in, gia công
sau in cho tổ chức, cá nhân nước ngoài51
1. Khi trực tiếp nhận chế bản, in, gia công sau in
cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài (không hiện diện tại Việt Nam), cơ sở in thực
hiện theo quy định sau đây:
a) Người đứng đầu cơ sở in phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung của sản phẩm in;
b) Chỉ nhận chế bản, in, gia công sau in loại sản
phẩm in ghi trong giấy phép hoạt động in hoặc nội dung đã được xác nhận đăng ký
hoạt động in;
c) Có hợp đồng với tổ chức, cá nhân đặt chế bản,
in, gia công sau in. Trong hợp đồng phải thể hiện thông tin về tên, địa chỉ của
tổ chức, cá nhân nước ngoài có sản phẩm đặt chế bản, in, gia công sau in; thông
tin về tên, loại sản phẩm in, số lượng in, địa điểm sản xuất, thời gian xuất khẩu,
tên cửa khẩu xuất khẩu, quốc gia nhập khẩu sản phẩm in và các thông tin khác có
liên quan;
d) Cập nhật thông tin của sản phẩm nhận chế bản,
in, gia công sau in vào “Sổ quản lý ấn phẩm nhận chế bản, in, gia công sau in”;
đ) Trường hợp nhận chế bản, in, gia công sau in sản
phẩm là báo, tạp chí, tờ rời, tờ gấp và các sản phẩm in khác có nội dung về
chính trị, lịch sử, địa lý, tôn giáo, địa giới hành chính Việt Nam, chủ quyền
quốc gia, cơ sở in phải có văn bản khai báo đầy đủ, chính xác thông tin về tên,
địa chỉ của tổ chức, cá nhân nước ngoài đặt chế bản, in, gia công sau in; thông
tin về tên, loại sản phẩm in, số lượng in, địa điểm sản xuất, cửa khẩu xuất khẩu
sản phẩm in. Văn bản khai báo gửi qua dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu
chính, chuyển phát hoặc nộp trực, tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động
in cấp tỉnh nơi cơ sở in thực hiện chế bản, in, gia công sau in chậm nhất 01
ngày sau khi có hợp đồng quy định tại điểm c khoản này;
e) Xuất khẩu 100% sản phẩm in ra nước ngoài.
2. Khi nhận chế bản, in, gia công sau in cho tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài (không hiện diện tại Việt Nam) thông qua tổ chức, cá nhân
trung gian tại Việt Nam, cơ sở in thực hiện theo quy định sau đây:
a) Tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân trung gian đặt chế bản,
in, gia công sau in cung cấp hồ sơ hải quan thể hiện việc xuất khẩu 100% số lượng
sản phẩm in để lưu giữ tại cơ sở in trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày xuất khẩu.
3. Việc nhận chế bản, in, gia công cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam phải tuân thủ quy định tại Nghị định
này như đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam.
4. Tổ chức, cá nhân có hợp đồng in với cơ sở in chịu
trách nhiệm về bản quyền của sản phẩm đặt in.
5. Trường hợp có nhu cầu phát hành hoặc sử dụng sản
phẩm in tại Việt Nam, cơ sở in hoặc tổ chức, cá nhân đặt chế bản, in, gia công
sau in phải làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Điều 24.52 Bãi bỏ.
Mục 4. CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Điều 25. Khai báo hoạt động cơ
sở dịch vụ photocopy
1. Chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt động, cơ sở dịch
vụ photocopy phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Việc khai báo hoạt động của cơ sở dịch vụ
photocopy thực hiện theo quy định sau đây:
a)53 Cơ sở dịch vụ
photocopy gửi tờ khai qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu
chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Tờ khai được lập thành 02 (hai) bản theo mẫu quy
định.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có một
trong các thay đổi về thông tin đã khai báo, cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ
khai thay đổi thông tin theo mẫu quy định.
4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được tờ khai theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm cập nhật
thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
5.54 Bãi bỏ.
Điều 26. Trách nhiệm của cơ sở
dịch vụ photocopy
1. Thực hiện khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy theo quy định tại Điều 25 Nghị định này.
2. Hoạt động đúng địa điểm đã khai báo.
3. Chấp hành các yêu cầu quản lý của cơ quan quản
lý nhà nước.
4. Xuất trình hồ sơ, giấy tờ liên quan đến hoạt động
của cơ sở dịch vụ photocopy và chấp hành việc giải trình, báo cáo đầy đủ, trung
thực theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền thi hành nhiệm vụ kiểm tra,
thanh tra theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo kịp thời với cơ quan quản lý nhà nước về
hoạt động in khi phát hiện giấy tờ, tài liệu nhận photocopy có nội dung vi phạm
khoản 1 Điều 9 Nghị định này.
6. Tuân thủ quy định của Nghị định này và các quy định
khác của pháp luật có liên quan; người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Mục 5. NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
THIẾT BỊ IN
Điều 27. Nhập khẩu thiết bị in55
1. Thiết bị in quy định tại khoản 5
Điều 2 Nghị định này, trước khi nhập khẩu, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải
khai báo với Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định tại Điều
28 của Nghị định này (trừ máy in phun, máy in laser đơn màu hoặc đa màu có
tốc độ in từ 60 tờ/phút (khổ A4) trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống và
máy in kim).
2. Tiêu chí nhập khẩu đối với các thiết bị in như
sau:
a) Đối với các thiết bị in quy định tại điểm a khoản 5 Điều 2 Nghị định này, tuổi thiết bị không vượt
quá 10 năm;
b) Đối với các thiết bị in quy định tại điểm b và điểm c khoản 5 Điều 2 Nghị định này, tuổi thiết bị
không vượt quá 20 năm;
c) Đối với các thiết bị in quy định tại điểm d khoản 5 Điều 2 Nghị định này, tuổi thiết bị không vượt
quá 03 năm.
Điều 28. Thủ tục khai báo nhập
khẩu thiết bị in56
1. Hồ sơ khai báo gửi Bộ Thông tin và Truyền thông
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Hồ sơ khai báo nhập khẩu thiết bị in gồm tờ khai
nhập khẩu thiết bị in theo mẫu quy định và tài liệu thể hiện thông số kỹ thuật
và công nghệ chế bản, in và gia công sau in của từng loại thiết bị.
3. Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy xác nhận khai báo nhập khẩu
thiết bị in; trường hợp không cấp giấy xác nhận phải có văn bản trả lời nêu rõ
lý do.
Điều 29. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân nhập khẩu thiết bị in57
1. Nhập khẩu đúng với nội dung ghi trong giấy xác
nhận khai báo nhập khẩu thiết bị in.
2. Tuân thủ quy định về nhập khẩu thiết bị in tại Nghị
định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc nhập khẩu thiết bị in.
Điều 30. Quản lý sử dụng thiết
bị in58
1. Thiết bị in chỉ được sử dụng để sản xuất, kinh
doanh khi cơ sở in được cấp giấy phép hoạt động in hoặc được cấp giấy xác nhận
đăng ký hoạt động in; cơ sở dịch vụ photocopy đã khai báo hoạt động dịch vụ
photocopy.
2. Đối với máy photocopy màu, máy in có chức năng
photocopy màu phải khai báo trước khi sử dụng. Hồ sơ khai báo là tờ khai sử dụng
máy theo mẫu quy định. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ khai báo qua hệ thống dịch vụ
công trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính, chuyển phát hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng máy photocopy màu, máy
in có chức năng photocopy màu đã khai báo, khi thanh lý phải có văn bản thông
báo đến cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động in nơi đã khai báo.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH59
Điều 31. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2014.
2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
văn bản quy phạm pháp luật sau đây hết hiệu lực:
a) Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản phẩm;
b) Nghị định số 72/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2005/NĐ-CP
ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Xuất bản đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số
11/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 và Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất
bản phẩm.
Điều 32. Quy định chuyển tiếp
1.60 Bãi bỏ;
2. Cơ sở in, cơ sở dịch vụ photocopy hoạt động trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải làm thủ tục cấp lại giấy phép hoạt
động in; hoàn thành việc đăng ký, khai báo hoạt động theo quy định sau đây:
a) Đối với cơ sở in có giấy phép hoạt động in phải
làm thủ tục đề nghị cấp lại giấy phép chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm 2015;
b) Đối với cơ sở in không thuộc loại phải có giấy
phép hoạt động in và cơ sở dịch vụ photocopy phải hoàn thành việc đăng ký, khai
báo hoạt động chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm 2015.
Trong thời gian thực hiện các quy định tại điểm a
và điểm b Khoản này, cơ sở in, cơ sở dịch vụ photocopy vẫn được tiếp tục hoạt động.
3. Cơ sở in quy định tại khoản 2 Điều này phải đáp ứng
các điều kiện về hoạt động của cơ sở in, trừ điều kiện về mặt bằng quy định tại
điểm c Khoản 1 Điều 11 Nghị định này.
4.61 Bãi bỏ.
62 Trong thời hạn 03
tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, cơ sở in là chi nhánh phải
làm thủ tục cấp giấy phép hoạt động in, xác nhận đăng ký hoạt động in.
Điều 33. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo
và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Cổng
Thông tin điện tử của Bộ;
Lưu: VT, PC, CXBIPH(3b).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in
|
Mẫu số 03
|
Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu cơ sở in
|
Mẫu số 04
|
Tờ khai nhập khẩu thiết bị in
|
Mẫu số 05
|
Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức
năng photocopy màu
|
Mẫu số 06
|
Giấy xác nhận khai báo nhập khẩu thiết bị in
|
Mẫu số 07
|
Giấy phép hoạt động in
|
Mẫu số 08
|
Tờ khai đăng ký hoạt động in
|
Mẫu số 09
|
Tờ khai thay đổi thông tin đăng ký hoạt động in
|
Mẫu số 10
|
Giấy xác nhận đăng ký hoạt động in
|
Mẫu số 11
|
Tờ khai hoạt động dịch vụ photocopy
|
Mẫu số 12
|
Tờ khai thay đổi thông tin hoạt động dịch vụ
photocopy
|
Mẫu số 13
|
Báo cáo hoạt động in
|
Mẫu số 14
|
Báo cáo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy
|
Mẫu số 15a
|
Báo cáo công tác quản lý nhà nước về hoạt động in
|
Mẫu số 15b
|
Biểu tổng hợp báo cáo số liệu hoạt động in
|
Mẫu số 15c
|
Biểu tổng hợp báo cáo danh mục cơ sở in
|
Mẫu
số 01(I)
TÊN ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……… (nếu có)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
………………………………………1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép:
…………………………………………………………………..2
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại: ……………………………………. Email:
………………………………………
4. Mã số doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………….
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp
công lập số ……… ngày …… tháng …… năm ………, nơi cấp
………………………………………………………………………………………3
6. Thông tin cơ sở in đề nghị cấp phép
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn vị
làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các
thông tin sau:
- Tên cơ sở in/chi nhánh:
…………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………. Email:
………………………………………
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có):
……………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………. Email:
………………………………………
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in/chi nhánh: ……………
Căn cước công dân: Số … ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp ……………... hoặc số định
danh cá nhân: ……………….
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu
có): ……………………………………….
- Nội dung đề nghị được cấp phép hoạt động chế bản/in/gia
công sau in: …………………4
- Mục đích hoạt động:
……………………………………………………………………………..5
7. Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công
sau in)
STT
|
Tên thiết bị
(Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh
thiết bị (Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
(chiếc)
|
Chất lượng
(Mới 100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng
(chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày,
tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Số, ngày, tháng, năm, nơi cấp giấy tờ về địa điểm,
mặt bằng sản xuất: …………………………………………………………………………………………………………6
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường
hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp
của quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
4 Ghi tên từng loại sản phẩm in đề nghị
cấp giấy phép (Ví dụ: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác; tem chống giả...).
5 Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh
doanh (phục vụ nội bộ).
6 Ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng
minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng ...
________________________
(I) Mẫu số 01 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định ve hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 02(II)
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……… (nếu có)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động in
Kính gửi:
………………………………………1
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: …………………………………………………………………..2
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại: ……………………………………. Email:
………………………………………
4. Mã số doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………….
5. Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp
công lập số ……… ngày …… tháng …… năm ………, nơi cấp
………………………………………………………………………………………3
6. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in số
…………… ngày ……… tháng …………… năm …………… của ……………………………………………………………………………………..
Hiện nay, do đơn vị có sự thay đổi thông tin (làm mất,
hỏng…) giấy phép hoạt động in, để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của
pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt
động in cho cơ sở in theo các thông tin sau:
- Tên cơ sở in/chi nhánh:
…………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………. Email:
………………………………………
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có):
……………………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………. Email:
………………………………………
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in/chi nhánh: ……………
Căn cước công dân: Số … ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp hoặc số định danh cá
nhân: ……………….………………..
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu
có): …………………………………………
- Nội dung đề nghị được cấp phép hoạt động chế bản/in/gia
công sau in: …………………………………………………………………………………………………………4
- Mục đích hoạt động:
………………………………………………………………………………5
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan
đến thay đổi thông tin giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________
1 Ghi tên cơ quan cấp giấy phép.
2 Ghi tên cơ sở in đề nghị cấp phép. Trường
hợp cơ sở in không có pháp nhân thì ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp.
3 Chỉ ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp
của quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp công lập.
4 Ghi tên từng loại sản phẩm in đề nghị
cấp giấy phép (Ví dụ: Báo, tạp chí và các ấn phẩm báo chí khác; tem chống giả...).
5 Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh
doanh (phục vụ nội bộ).
__________________________
(II) Mẫu số 02 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 03(III)
1. Họ và tên ……………………………………… Bí danh:
……………………………………
2. Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………….. Nam,
nữ: ……………
3. Quê quán: ………………………………………………………………………………………
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………
5. Nơi đăng ký tạm trú hiện nay (nếu có): …………………………………………………….
6. Căn cước công dân: Số …………… ngày …… tháng …… năm
… nơi cấp hoặc số định danh cá nhân: ………………………………………………………………………………………………
7. Dân tộc: …………… Tôn giáo: ……………………… Quốc tịch:
…………………………
8. Tình trạng sức khỏe hiện nay:
………………………………………………………………
9. Trình độ văn hóa: ……………………… Trình độ chuyên môn:
…………………………
10. Trình độ chính trị:
……………………………………………………………………………
11. Chức vụ trong cơ sở in:
…………………………………………………………………….
12. Tên cơ sở in/chi nhánh:
…………………………………………………………………….
13. Ngành, nghề kinh doanh về in:
……………………………………………………………
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Làm công tác
gì, cơ quan nào, chức vụ?
|
Địa chỉ ở đâu?
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan những nội dung khai trong bản lý lịch này
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN/ĐƠN VỊ1
|
…………, ngày … tháng
…… năm ………
Người khai ký tên
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________________________
1 Dành cho cơ sở in sự nghiệp công lập.
________________________________
(III) Mẫu số 03 được sửa đổi bởi khoản
2 Điều 2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 04(IV)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO NHẬP KHẨU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……… (nếu có)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
TỜ KHAI
Nhập khẩu thiết bị in1
Kính gửi:
………………………………………2
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
…………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ……………………………………. Email:
………………………………………
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): Số … ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp hoặc số định danh cá nhân:
……………………………………………………3
2. Thông tin thiết bị nhập khẩu:
Tên máy (Tiếng Việt): ………………………… Tiếng Anh (nếu
có): …………………………
Tên hãng: ………………………………………………………………………………………….
Model: ………………………………………………………………………………………………
Số định danh máy (số máy):
……………………………………………………………………..4
Nước sản xuất: ……………………………… Năm sản xuất:
…………………………………
Số lượng: …………………………………………………………………………………………..
Chất lượng: ………………………………………………………………………………………..5
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ sử dụng: …………………………………………………………6
Khuôn khổ bản in hoặc bản photo lớn nhất:
……………………………………………………
Tốc độ in hoặc photo lớn nhất:
…………………………………………………………………..
Giá trị thiết bị (đơn vị tính: đồng Việt Nam):
……………………………………………………
3. Mục đích nhập khẩu: ……………………………………………………………………………7
4. Địa chỉ đặt máy lần đầu:
………………………………………………………………………..8
Đơn vị (tôi) cam kết khai báo thông tin thiết bị in
nhập khẩu trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên nếu là tổ chức
hoặc ký, ghi rõ họ tên nếu là cá nhân)
|
_______________________________
Ghi chú: Mẫu Tờ khai này dùng để xây
dựng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và được dùng để khai bằng bản giấy
khi hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia có sự cố.
1 Bao gồm cả máy photocopy màu, máy in
có chức năng photocopy màu (đa chức năng).
2 Ghi tên cơ quan nhận tờ khai.
3 Nội dung này chỉ ghi khi đối tượng nhập
khẩu là cá nhân.
4 Ghi từng số định danh của mỗi máy (mỗi
máy có một số riêng, không trùng nhau).
5 Mới 100% hoặc đã qua sử dụng.
6 Ghi công nghệ chế bản/in/gia công sau
in (Ví dụ: ghi kẽm, in offset, flexo, ống đồng, laser, phun...).
7 Ghi phục vụ sản xuất của công ty hoặc
kinh doanh (để bán) hoặc phục vụ công việc nội bộ của tổ chức hoặc phục vụ học
tập, nghiên cứu của cá nhân.
8 Ghi rõ: tên và địa chỉ công ty, chi
nhánh, kho hàng... nơi đặt thiết bị.
_______________
(IV) Mẫu số 04 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 05(V)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
KHAI BÁO SỬ DỤNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……… (nếu có)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
TỜ KHAI
Sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng
photocopy màu
Kính gửi:
………………………………………1
1. Tên tổ chức, cá nhân khai báo sử dụng máy:
……………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ……………………………………. Email:
………………………………………
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): Số … ngày … tháng … năm …… nơi cấp hoặc số định danh cá nhân:
…………………………………………………………….2
Thông tin thiết bị khai báo:
Tên máy: ……………………………………….. Tên hãng:
……………………………………..
Model: ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh máy (số máy):
………………………………………………………………………3
Nước sản xuất: ………………………………………... Năm sản xuất:
…………………………
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ:
……………………………………………………………………..
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất:
………………………………………………………………..
2. Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………4
3. Địa chỉ đặt máy:
………………………………………………………………………………….
Đơn vị (tôi) cam kết khai báo thông tin của máy
trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên nếu là tổ chức
hoặc ký, ghi rõ họ tên nếu là cá nhân)
|
_______________________________
1 Ghi tên cơ quan nhận tờ khai.
2 Nội dung này chỉ ghi khi đối tượng nhập
khẩu là cá nhân.
3 Ghi từng số định danh của mỗi máy (mỗi
máy có một số riêng, không trùng nhau).
4 Ghi rõ: phục vụ sản xuất của công ty
hoặc phục vụ công việc nội bộ của cơ quan, tổ chức hoặc phục vụ học tập, nghiên
cứu của cá nhân.
__________________
(V) Mẫu số 05 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 06(VI)
TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/XN-1
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY XÁC NHẬN
Khai báo nhập khẩu thiết bị in
………………………………………2
Căn cứ Nghị định số ………………………………………………………………………………
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………
Xét thông tin tại Tờ khai số ngày …… tháng …… năm
……… của …………………………
XÁC NHẬN:
1. Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
……………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Thông tin thiết bị nhập khẩu:
………………………………………………………………………
Tên máy (Tiếng Việt): …………………………… Tiếng Anh (nếu
có): …………………………
Tên hãng: …………………………………………………………………………………………….
Model: …………………………………………………………………………………………………
Số định danh máy (số máy):
………………………………………………………………………..3
Nước sản xuất: ………………………………………………………. Năm sản xuất:
……………
Số lượng: ………………………………………………………………………………………………
Chất lượng: ……………………………………………………………………………………………4
2. Mục đích nhập khẩu: ………………………………………………………………………………5
3. Địa chỉ đặt máy lần đầu:
…………………………………………………………………………..6
Giấy xác nhận này để làm thủ tục thông quan và có
giá trị đến khi thực hiện thông quan xong hàng hóa./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Mẫu Giấy xác nhận này dùng để
xây dựng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và bản giấy Giấy xác nhận này chỉ
được dùng trong trường hợp hệ thống khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc
gia có sự cố.
_______________________________
1 Chữ viết tắt của cơ quan xác nhận.
2 Ghi tên chức vụ và tên cơ quan xác nhận
khai báo.
3 Ghi từng số của mỗi máy (mỗi máy có một
số riêng, không trùng nhau).
4 Mới 100% hoặc đã qua sử dụng.
5 Ghi rõ: phục vụ sản xuất của công ty
hoặc kinh doanh (để bán) hoặc phục vụ công việc nội bộ của tổ chức hoặc phục vụ
học tập, nghiên cứu của cá nhân.
6 Ghi rõ: tên và địa chỉ công ty, chi
nhánh, kho hàng... nơi đặt thiết bị.
___________________________
(VI) Mẫu số 06 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 07(VII)
TÊN CƠ QUAN
CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-1
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG IN
………………………………………2
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Nghị định số …/2022/NĐ-CP ngày … tháng …
năm 2022 của Chính phủ …………………………………………………………………………………………………………;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………..;
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in của
…………………………………………………
CHO PHÉP:
1. Cơ sở in/chi nhánh:
……………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có):
………………………………………………………………………
- Họ tên người đứng đầu:
…………………………………………………………………………;
- Căn cước công dân: Số …………… ngày …… tháng …… năm
……… nơi cấp …………… hoặc số định danh cá nhân: ………………………………………………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
2. Được phép: ………………………………………………………………………………………3
3. Giấy phép hoạt động in này thay thế cho Giấy
phép hoạt động in số ……………, ngày …… tháng …… năm ………4
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________
1 Chữ viết tắt tên cơ quan cấp phép.
2 Ghi tên chức vụ và cơ quan cấp giấy
phép theo quy định của pháp luật.
3 Ghi cụ thể từng công đoạn chế bản, in,
gia công sau in phù hợp với thiết bị in và từng loại sản phẩm in theo quy định.
4 Sử dụng trong trường hợp cấp lại giấy
phép hoạt động in.
_____________________
(VII) Mẫu số 07 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 08(VIII)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG IN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……… (nếu có)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
TỜ KHAI
Đăng ký hoạt động in
Kính gửi:
………………………………………1
- Tên cơ sở in/chi nhánh:
…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………….
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có):
……………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………… Email:
………………………………………
- Mã số doanh nghiệp:
………………………………………………………………………………
- Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp
công lập số …………… ngày …… tháng …… năm ………, nơi cấp
…………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………… Email: ………………………………………
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
…………………………………………………………………
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): Số …………… ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp …………… hoặc số định danh cá
nhân: …………………………….
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu
có): …………………………………………..
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công
sau in ………………………………………2
- Mục đích hoạt động
………………………………………………………………………………..3
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công
sau in)
STT
|
Tên thiết bị
(Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh
thiết bị
(Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
(chiếc)
|
Chất lượng
(Mới 100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng
(chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày,
tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số, ngày, tháng, năm, nơi cấp giấy tờ về địa điểm,
mặt bằng sản xuất: …………………………………………………………………………………………………………4
Chúng tôi cam kết tính chính xác nội dung đăng ký
trên đây và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________
1 Ghi tên cơ quan xác nhận đăng ký.
2 Ghi tên từng loại sản phẩm in đăng ký
(Ví dụ: Bao bì, nhãn hàng hóa…).
3 Ghi rõ là kinh doanh hoặc không kinh
doanh (phục vụ nội bộ).
4 Ghi số, ngày, tháng, năm, nơi cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng
minh về việc được giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng.
_______________________
(VIII) Mẫu số 08 được sửa đổi bởi điểm đ khoản 1 Điều
2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 09(IX)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI THÔNG TIN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……… (nếu có)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
TỜ KHAI
Thay đổi thông tin đăng ký hoạt động in
Kính gửi:
………………………………………1
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO2
- Tên cơ sở in/chi nhánh:
………………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có):
………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………. Email:
………………………………………..
- Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp số
……… ngày …… tháng …… nơi cấp …………………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………. Email: …………………………………………
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in:
…………………………………………………………………
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): Số ……… ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp …………… hoặc số định danh
cá nhân: ………………………………….
- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu
có): ………………………………………….
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công
sau in ………………………………………
- Mục đích hoạt động:
………………………………………………………………………………
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau
in)
STT
|
Tên thiết bị
(Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh
thiết bị
(Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
(chiếc)
|
Chất lượng
(Mới 100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng
(chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày,
tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)3
- Tên cơ sở in/chi nhánh:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………. Email:
………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc mã số
doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với cơ sở in sự nghiệp số ……………………
ngày …… tháng …… nơi cấp ……………………
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có):
………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………. Email:
……………………………………….
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): Số … ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp …………… hoặc số định danh cá nhân:
………………………………………
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in (nếu
có): …………………………………………
- Nội dung đăng ký hoạt động chế bản/in/gia công
sau in: …………………………………….
- Mục đích hoạt động:
………………………………………………………………………………
- Danh mục thiết bị in (Chế bản, in, gia công sau
in)
STT
|
Tên thiết bị
(Ghi tiếng Việt và theo công nghệ)
|
Hãng sản xuất
|
Model
|
Số định danh
thiết bị
(Số máy)
|
Nước sản xuất
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
(chiếc)
|
Chất lượng
(Mới 100% hoặc đã qua sử dụng tại thời điểm đầu tư)
|
Tính năng sử dụng
(chế bản, in, gia công sau in)
|
Số, ngày,
tháng, năm của Hóa đơn mua thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở in cam kết tính chính xác nội dung đăng ký
trên đây và chấp hành đúng quy định của pháp luật về hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________
1 Ghi tên cơ quan xác nhận đăng ký.
2 Ghi theo nội dung đã đăng ký và được
cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
3 Ghi nội dung thông tin thay đổi so với
lần đăng ký trước.
_____________________
(IX) Mẫu số 09 được sửa đổi bởi điểm đ khoản 1 Điều
2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 10(X)
TÊN CƠ QUAN
CẤP GIẤY XÁC NHẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/GP-1
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG IN
………………………………………2
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng
6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Nghị định số …/2022/NĐ-CP ngày … tháng …
năm 2022 của Chính phủ …………………………………………………………………………………………………………;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………..;
Xét Tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in của
……………………………………………………..
XÁC NHẬN:
1. Cơ sở in/chi nhánh:
………………………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………….
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có):
……………………………………………………………………….
- Họ tên người đứng đầu:
…………………………………………………………………………..
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): Số …… ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp …………… hoặc số định danh cá nhân:
………………………………….
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
2. Được xác nhận: ………………………………………………………………………………….3
3. Giấy xác nhận này thay thế cho Giấy xác nhận số
……………, ngày …… tháng …… năm ………4
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________
1 Chữ viết tắt tên cơ quan cấp giấy xác
nhận.
2 Ghi tên chức vụ và cơ quan cấp giấy
xác nhận đăng ký theo quy định của pháp luật.
3 Ghi cụ thể từng công đoạn chế bản, in,
gia công sau in phù hợp với thiết bị in và từng loại sản phẩm in theo quy định.
4 Sử dụng trong trường họp thay đổi giấy
xác nhận.
_________________________
(X) Mẫu số 10 Giấy xác nhận đăng ký hoạt động in được
bổ sung bởi điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
Mẫu
số 11(XI)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng
… năm ……
TỜ KHAI
Hoạt động dịch vụ photocopy
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (cấp huyện) …………………………1
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy: …………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………….. Email:
………………………………………
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:
…………………………………………2
- Địa chỉ nơi thường trú:
…………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): Số ……… ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp …………… hoặc số định danh cá
nhân: …………………………………
3. Mã số doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy: ………………………………
5. Danh mục thiết bị:
STT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Model và số định
danh của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội
dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật về hoạt động của dịch
vụ photocopy./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là cơ quan,
tổ chức); chữ ký (nếu là cá nhân)
|
_______________________________
1 Ghi tên Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã.
2 Người đại diện theo pháp luật.
___________________
(XI) Mẫu số 11 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 12(XII)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng
… năm ……
TỜ KHAI
Thay đổi thông tin hoạt động dịch vụ photocopy
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân (cấp huyện) …………………………1
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:
…………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………….. Email: ………………………………………
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:
………………………………………….
- Địa chỉ nơi thường trú:
…………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): Số ……… ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp …………… hoặc số định danh cá
nhân: …………………………………
3. Mã số doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy: ………………………………
5. Danh mục thiết bị:
STT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Model và số định
danh của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:
…………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………………….. Email:
………………………………………
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch vụ photocopy:
………………………………………….
- Địa chỉ nơi cư trú:
………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
- Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (đối với người nước
ngoài): Số ……… ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp …………… hoặc số định danh cá
nhân: …………………………………
3. Mã số doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở dịch vụ
photocopy: ………………………………
5. Danh mục thiết bị:
STT
|
Tên máy móc,
thiết bị
|
Nước sản xuất,
năm sản xuất
|
Hãng sản xuất
|
Model và Số định
danh của máy
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết tính chính xác nội
dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật về hoạt động của cơ
sở dịch vụ photocopy./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là cơ quan,
tổ chức); chữ ký (nếu là cá nhân)
|
_______________________________
1 Ghi tên Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã.
_____________________
(XII) Mẫu số 12 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 13(XIII)
Tên cơ sở in: ……………
Địa chỉ ……………………
Điện thoại ………………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………,
ngày …… tháng …… năm ………
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG IN1
Năm ……………
Kính gửi:
………………………………………2
I. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG IN
Tổng kết hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư,
nguồn nhân lực; những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc của cơ sở in.
II. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
…………………………………………………………………………………………………………
III. BÁO CÁO SỐ LIỆU (Tính từ ngày 01/01/năm
… đến 31/12/năm ……)
STT
|
Tên mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
So sánh
(tăng, giảm %)
|
Ghi chú
|
Năm trước liền
kề
|
Năm báo cáo
|
1
|
Tổng số lao động
|
Nam
|
Người
|
|
|
|
|
Nữ
|
Người
|
|
|
|
|
2
|
Tổng doanh thu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
3
|
Nộp ngân sách nhà nước
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
5
|
Thu nhập bình quân (người/tháng)
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
6
|
Tổng giá trị tài sản đầu tư
|
Thiết bị
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
Nhà xưởng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
7
|
Tỷ trọng cơ cấu sản phẩm theo doanh thu
|
In xuất bản phẩm
|
Tỷ lệ phần trăm
|
|
|
|
|
In bao bì, nhãn hàng
|
Tỷ lệ phần trăm
|
|
|
|
|
In các sản phẩm khác
|
Tỷ lệ phần trăm
|
|
|
|
|
Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________
1 Báo cáo này dùng cho cơ sở in báo cáo
năm.
2 Ghi tên cơ quan đã cấp Giấy phép hoạt
động in hoặc Giấy xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in.
_________________________
(XIII) Mẫu số 13 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 14(XIV)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng
… năm ……
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Năm …………………………
(Tính từ 01/01 đến
31/12 của năm báo cáo)
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………… Email:
………………………………………
Họ tên người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………………………
Tờ khai hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy gửi Ủy
ban nhân dân huyện (quận, thị xã) ngày …… tháng …… năm ………
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
1. Tổng số lao động: …………… người
2. Tổng số thiết bị (từng loại):
- Máy photocopy: …………… cái
- Máy in: ……………………… cái
3. Các sản phẩm doanh nghiệp nhận photocopy
a) Xuất bản phẩm là sách:
………%;
b) Tài liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân:
………%;
c) Các giấy tờ hành chính:
………%;
d) Giấy tờ khác:
………%;
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
(XIV) Mẫu số 14 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 15a(XV)
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO CÁO
Công tác quản lý nhà nước về hoạt động in
Năm ……………
Kính gửi:
………………………………………1
I. SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG IN
Sơ lược chung về hoạt động sản xuất, kinh doanh, chấp
hành các quy định của pháp luật của các cơ sở in trên địa bàn (có báo cáo số liệu
tổng hợp theo mẫu 15b và mẫu 15c) …………………………………………………………………………………………………………
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ HOẠT ĐỘNG IN
1. Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
…………………………………………………………………………………………………………
2. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật
…………………………………………………………………………………………………………
3. Công tác giải quyết thủ tục hành chính trong
lĩnh vực in (có báo cáo số liệu cụ thể về số lượng cấp phép, đăng ký, xác nhận)
…………………………………………………………………………………………………………
4. Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm (có
báo cáo số liệu cụ thể)
…………………………………………………………………………………………………………
5. Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành ở
trung ương và địa phương trong việc thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động in
tại địa phương.
…………………………………………………………………………………………………………
6. Các công tác khác phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà
nước về hoạt động in trên địa bàn
…………………………………………………………………………………………………………
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
…………………………………………………………………………………………………………
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Kèm theo biểu báo cáo số liệu 15b, 15c.
- Mẫu này dùng cho việc lập báo cáo tổng hợp hoạt
động in của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi cơ quan quản lý nhà nước ở
trung ương.
_______________________________
1 Ghi tên cơ quan quản lý hoạt động in ở
trung ương.
__________________________
(XV) Mẫu số 15a được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị
định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 15b(XVI)
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
Kính gửi:
………………………………………1
BIỂU TỔNG HỢP BÁO CÁO SỐ LIỆU HOẠT ĐỘNG IN
NĂM…………………………
(Tính từ ngày
01/01/năm……… đến 31/12/năm………)
STT
|
Tên mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
So sánh
(tăng, giảm %)
|
Ghi chú
|
Năm trước liền
kề
|
Năm báo cáo
|
1
|
Tổng số cơ sở in (cơ sở in của địa phương)
|
Đã cấp giấy phép hoạt động in
|
Cơ sở in
|
|
|
|
Kèm danh mục cơ sở in
|
Đã xác nhận đăng ký hoạt động in
|
Cơ sở in
|
|
|
|
Kèm danh mục cơ sở in
|
2
|
Tổng số cơ sở photocopy đã khai báo
|
Cơ sở photocopy
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số lao động
|
Nam
|
Người
|
|
|
|
|
Nữ
|
Người
|
|
|
|
|
4
|
Tổng doanh thu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
5
|
Tổng nộp ngân sách nhà nước
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
6
|
Tổng lợi nhuận sau thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
7
|
Thu nhập bình quân (người/tháng)
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
8
|
Tổng giá trị tài sản đầu tư
|
Thiết bị
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
Nhà xưởng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ trọng cơ cấu sản phẩm theo doanh thu
|
In xuất bản phẩm
|
Tỷ lệ phần trăm
|
|
|
|
|
In bao bì, nhãn hàng
|
Tỷ lệ phần trăm
|
|
|
|
|
In các sản phẩm khác
|
Tỷ lệ phần trăm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……………, ngày …… tháng
…… năm ………
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Mẫu này dùng cho việc lập báo cáo tổng hợp hoạt động
in của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi cơ quan quản lý nhà nước ở
trung ương. Số liệu là tổng của các cơ sở in ở địa phương báo cáo (không thống
kê cơ sở in ở trung ương đóng trên địa bàn).
_______________________________
1 Ghi tên cơ quan quản lý hoạt động in ở
trung ương.
_______________________
(XVI) Mẫu số 15b được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định ve hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 15c(XVII)
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO
Kính gửi:
………………………………………1
BIỂU TỔNG HỢP BÁO CÁO DANH MỤC CƠ SỞ IN
I. TRƯỚC NĂM BÁO CÁO
STT
|
Tên cơ sở in
|
Địa chỉ trụ sở
chính và chi nhánh (xưởng sản xuất)
|
Điện thoại
|
Nội dung hoạt động
được cấp phép, xác nhận
|
Họ và tên người
đứng đầu (Giám đốc………). Điện thoại
|
Loại hình hoạt
động
|
Cơ quan chủ quản
(nếu có)
|
Số Giấy phép hoặc
số Giấy xác nhận đăng ký hoạt động in, ngày tháng năm cấp phép, xác nhận
|
Người ký Giấy
phép hoặc Giấy xác nhận đăng ký hoạt động in
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NĂM BÁO CÁO (Cấp mới)
STT
|
Tên cơ sở in
|
Địa chỉ trụ sở
chính và chi nhánh
|
Điện thoại
|
Nội dung hoạt động
được cấp phép, xác nhận
|
Họ và tên người
đứng đầu (Giám đốc………). Điện thoại
|
Loại hình hoạt
động
|
Cơ quan chủ quản
(nếu có)
|
Số Giấy phép hoặc
số Giấy xác nhận đăng ký hoạt động in, ngày tháng năm cấp phép, xác nhận
|
Người ký Giấy
phép hoặc Giấy xác nhận đăng ký hoạt động in
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
……………, ngày …… tháng
…… năm ………
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Mẫu này dùng cho việc lập báo cáo tổng hợp hoạt động
in của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi cơ quan quản lý nhà nước ở
trung ương, số liệu là tổng của các cơ sở in ở địa phương báo cáo (không thống
kê cơ sở in ở trung ương đóng trên địa bàn).
_______________________________
1 Ghi tên cơ quan quản lý hoạt động in ở
trung ương.
__________________________
(XVII) Mẫu số 15c được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 06(XVIII)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……… (nếu có)
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức
năng photocopy màu1
Kính gửi:
………………………………………2
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng:
…………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Số điện thoại: ………………… Fax: ………………………… Email:
…………………………
- Số …………… ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp CMND hoặc
Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân3
Đang sử dụng máy photocopy màu (hoặc máy in có chức
năng photocopy màu):
Tên máy: ……………………………………… Tên hãng: ………………………………………
Model: ……………………………………………………………………………………………….
Số định danh máy (số máy):
………………………………………………………………………
Nước sản xuất: ………………………… Năm sản xuất:
………………………………………..
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ:
……………………………………………………………………..
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất:
………………………………………………………………..
Máy đã đăng ký và được cấp giấy xác nhận số: ……………
ngày …… tháng …… năm ……… của …………………………………………………………………………………………………………
Nay không còn nhu cầu sử dụng nên đã làm thủ tục
chuyển nhượng cho đơn vị khác theo hợp đồng số: ………………………… ngày …… tháng …… năm
………
Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng:
……………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
- Số ………………………… ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp
…………………………………………………… CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân3
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận để tổ
chức, cá nhân sử dụng mới được đăng ký sử dụng theo quy định hiện hành của pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG4
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên hoặc ký,
ghi rõ họ tên nếu là cá nhân)
|
- Đồng ý: □
- Không đồng ý: □ 5
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________
1 Tùy theo loại máy để ghi (máy
photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu).
2 Ghi tên cơ quan xác nhận.
3 Nội dung này chi ghi khí đối tượng nhập
khẩu là cá nhân.
4 Đánh dấu (x) vào ô vuông □ để xác nhận
hoặc không xác nhận
5 Không đồng ý xác nhận việc chuyển nhượng
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
_______________________
(XVIII) Mẫu Đơn đề nghị chuyển nhượng máy photocopy
màu, máy in có chức năng photocopy màu bị bãi bỏ bởi khoản 8 Điều 1 Nghị định số
72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 09(XIX)
TÊN CƠ QUAN
XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/XN-1
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
GIẤY XÁC NHẬN
Đăng ký sử dụng máy photocopy màu, máy in có
chức năng photocopy màu2
………………………………………3
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Nghị định số: ……/2018/NĐ-CP ngày …… tháng ……
năm ……… của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Xét đơn đề nghị đăng ký máy photocopy màu, máy in
có chức năng photocopy màu ngày …… tháng …… năm ……… của
………………………………………………………………………
XÁC NHẬN:
1. Tên tổ chức, cá nhân sử dụng máy:
………………………………………………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Số điện thoại: ………………… Fax: ………………………… Email:
…………………………
- Số …………… ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp …………….
CMND hoặc Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân4
Đã đăng ký sử dụng máy:
Tên máy: ………………………… Tên hãng: ……………………………………………………
Model: ………………………………………………………………………………………………..
Số định danh máy (số máy):
…………………………………………………………………………………………………………
Nước sản xuất: ………………………… Năm sản xuất:
…………………………………………
Đặc tính kỹ thuật, công nghệ:
…………………………………………………………………………………………………………
Khuôn khổ bản in, photo lớn nhất:
…………………………………………………………………
Được nhập khẩu theo giấy phép: số …………… ngày ……
tháng …… năm ……… của …………………………………………………………………………………………………………
2. Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………5
3. Địa chỉ đặt máy: …………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên và đóng dấu)
|
_______________________________
1 Chữ viết tắt tên cơ quan xác nhận.
2 Tùy theo loại máy để ghi (máy
photocopy màu hoặc máy in có chức năng photocopy màu).
3 Ghi chức vụ và tên cơ quan xác nhận.
4 Nội dung này chỉ ghi khi đối tượng nhập
khẩu là cá nhân.
5 Ghi rõ: Phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc
phục vụ công việc nội bộ của tổ chức, cá nhân (không kinh doanh).
____________________________
(XIX) Mẫu Giấy xác nhận đăng ký sử dụng máy
photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu bị bãi bỏ bởi khoản 8 Điều 1
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Mẫu
số 10(XX)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày … tháng
… năm ……
PHIẾU ĐẶT IN1
- Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đặt in:
…………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
- Số ngày …… tháng …… năm ……… nơi cấp …… CMND hoặc
Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân2
Đặt chế bản, in, gia công sau in ấn phẩm:
Tên ấn phẩm: ……………………………………………………………………………………….
Khuôn khổ: …………………………………………………………………………………………..
Số trang hoặc số tờ:
………………………………………………………………………………..
Số lượng hoặc khối lượng:
…………………………………………………………………………
- Tên cơ sở nhận in:
…………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: … ngày ……
tháng …… năm ……… do ………………………… cấp.
Giấy phép hoạt động in hoặc giấy đăng ký hoạt động
in số: ngày …… tháng …… năm ……… do …………… cấp.
Phiếu đặt in lập thành 02 bản, cơ sở in giữ 01 bản
để lưu hồ sơ, 01 bản gửi người đặt in./.
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NHẬN IN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐẶT IN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
nếu là cơ quan, tổ chức)
|
_______________________________
1 Phiếu đặt in chỉ dùng để áp dụng quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 16 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014
của Chính phủ.
2 Nội dung này chỉ ghi khi đối tượng đặt
in là cá nhân.
3 Đối với ấn phẩm của cơ quan, tổ chức
thì phải có giấy tờ hợp pháp chứng minh kèm phiếu đặt in.
____________________________
(XX) Mẫu Phiếu đặt in bị bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 3
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số ban hành kèm theo Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28/02/2018
|
SỔ
GHI CHÉP, QUẢN LÝ ẤN PHẨM
NHẬN CHẾ BẢN, IN VÀ GIA CÔNG SAU IN
(Dùng cho cơ sở chế bản in và gia công sau in)
TÊN CƠ SỞ CHẾ BẢN, IN VÀ GIA
CÔNG SAU IN ……………………
………………………………………………………………………………..
ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ
……………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
ĐỊA CHỈ CƠ SỞ SẢN XUẤT ………………………………………………
………………………………………………………………………………..
|
QUYỂN SỐ: ……………
Từ ngày …… tháng …… năm ………
Đến ngày …… tháng …… năm ………
|
________________________
(XXI) Mẫu Bìa sổ ghi chép quản lý ấn phẩm nhận chế
bản, in gia công sau in bị bãi bỏ bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
Số TT
|
NGƯỜI ĐẾN ĐẶT
CHẾ BẢN, IN, GIA CÔNG SAU IN
|
|
ẤN PHẨM NHẬN CHẾ
BẢN, IN, GIA CÔNG SAU IN
|
GIẤY PHÉP HOẶC QUYẾT
ĐỊNH XUẤT BẢN
(Số, ngày, tháng, năm đơn vị cấp)
|
HỢP ĐỒNG IN HOẶC
PHIẾU ĐẶT IN
(Số, ngày, tháng, năm)
|
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
(Số, ngày, tháng, năm)
|
NGÀY GIAO HÀNG
|
HỌ VÀ TÊN
|
Tên, địa chỉ cơ
quan hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (đối với cá nhân).
|
TÊN ẤN PHẨM
|
Khuôn khổ
|
Số trang
|
Số lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
__________________________
(XXII) Mẫu Ruột sổ ghi chép, quản lý ấn phẩm nhận
chế bản, in gia công sau in bị bãi bỏ bởi khoản 1 Điều 3 Nghị định số
72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023.
1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 có căn cứ ban
hành như sau:
“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ
quy định về hoạt động in.”
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ
quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.”
2 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
3 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
4 Điểm này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
5 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
6 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
7 Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
8 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
9 Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
10 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
11 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
12 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định số
72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023.
13 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
14 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định số
72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023.
15 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
16 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
17 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
18 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
19 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
20 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
21 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
22 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
23 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
24 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
25 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
26 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
27 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
28 Điểm này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
29 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
30 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
31 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
32 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
33 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
34 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
35 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
36 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
37 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
38 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 7 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
39 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 7 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được sửa đổi,
bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
40 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
41 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Nghị định số
72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023.
42 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
43 Khoản này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
44 Khoản này được
bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày
04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
45 Khoản 1 Điều này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 9 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023; Điểm a, điểm b khoản 2 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
điểm b khoản 9 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định
số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy
định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023; Điểm c khoản 2 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại
Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm
2018; Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định
số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy
định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023.
46 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
47 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
48 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
49 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
50 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được bãi bỏ theo quy định
tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
51 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
52 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
53 Điểm này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
54 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
55 Điểm b khoản 1
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 15 Điều 1 Nghị định
số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy
định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04
tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023; khoản 3 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản
15 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 5 năm 2018 và được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định
72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023; điểm a, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều này bị bãi bỏ
theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 5 năm 2018; Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
5 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023
56 Khoản 1 Điều này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 16 Điều 1 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023; khoản 3 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b khoản
16 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 5 năm 2018 và được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số
72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023; điểm c khoản 2 và khoản 4 Điều này bị bãi bỏ theo
quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 5 năm 2018; Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
6 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày
28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
57 Điều này được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
58 Khoản 2, khoản
3 Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 17 Điều 1 Nghị
định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm
2018 và được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023; khoản 5, khoản 6 Điều này được bổ sung vào sau khoản 4 Điều này theo
quy định tại điểm b khoản 17 Điều 1 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 và được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 2 Điều 3 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP
ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in; khoản 4 Điều này được bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định
về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018; Điều này được
sửa đổi bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP
ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023.
59 Điều 4, Điều
5, Điều 6 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 5 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 5 năm 2018.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Cơ sở in đã được cấp giấy phép hoạt động in
xuất bản phẩm theo quy định của Luật Xuất bản được chế bản, in, gia công sau in
các loại sản phẩm quy định tại Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in và không phải làm thủ tục đề nghị cấp
giấy phép hoạt động in, đăng ký hoạt động in.
2. Cơ sở in đã nhận chế bản, in, gia công sau in
các sản phẩm in (đã có hợp đồng hoặc phiếu đặt in) trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành phải tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
3. Tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép nhập
khẩu thiết bị in trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà chưa hoàn
thành thủ tục nhập khẩu phải tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.”
Điều 4 Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in
và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01
năm 2023 quy định như sau:
“Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2023.
2. Quy định chuyển tiếp
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp đầy đủ hồ sơ
đề nghị giải quyết thủ tục hành chính trong hoạt động in trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành nhưng chưa có kết quả được tiếp tục thực hiện theo quy
định của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy
định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in để hoàn thành.
b) Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành, cơ sở in là chi nhánh phải làm thủ tục cấp giấy phép
hoạt động in, xác nhận đăng ký hoạt động in.”
60 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
61 Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in, có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2018.
62 Khoản 2 Điều 4
Nghị định số 72/2022/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ quy định về hoạt động in và Nghị định số 25/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.