Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư liên tịch 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ hướng dẫn chính sách ưu đãi đối thuế với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy do Bộ Tài chính- Bộ Công nghiệp- Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu:
|
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Lê Mạnh Hùng, Nguyễn Xuân Chuẩn, Vũ Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG
NGHIỆP-BỘ TÀI CHÍNH-TỔNG CỤC HẢI QUAN
*******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2001
|
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH- BỘ CÔNG NGHIỆP TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ
92/2001/ TTLT-BTC-BCN-TCHQ NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ ĐỐI VỚI SẢN XUẤT XE HAI BÁNH GẮN MÁY VÀ ĐỘNG CƠ XE HAI BÁNH
GẮN MÁY
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ tại công văn số 938/CP-KTTH ngày 18/10/2001 về chính sách nội địa hoá xe
hai bánh gắn máy;
Để thúc đẩy sản xuất các chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy trong nước thay
thế hàng nhập khẩu, đồng thời tạo thuận lợi cho công tác quản lý, liên Bộ Tài
chính- Công nghiệp- Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi
thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy như
sau:
Các
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt nam có hoạt động
sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy (kể cả các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thuộc đối tượng áp dụng chính sách ưu
đãi thuế quy định tại Thông tư này.
-
Nội địa hóa: là quá trình sản xuất, lắp ráp trong nước thay thế hàng nhập khẩu.
-
Chi tiết: là phần tử chưa qua nguyên công lắp ráp (hoặc là phần tử không thể
tháo hoặc chia nhỏ hơn nữa).
-
Cụm chi tiết: là tập hợp nhiều chi tiết được lắp ghép với nhau.
-
Bộ phận: là tập hợp nhiều cụm chi tiết đã được lắp ghép với nhau nhằm thực
hiện một chức năng nào đó của sản phẩm hoàn chỉnh.
-
Sản phẩm: là cách gọi chung đối với xe hai bánh gắn máy, động cơ.
Trường
hợp liên doanh với doanh nghiệp khác, phải đảm bảo hai điều kiện:
-
Góp vốn pháp định từ 30% trở lên, nếu liên doanh theo hình thức thành lập doanh
nghiệp mới hoặc góp vốn thực hiện hợp đồng từ 30% trở lên, nếu liên doanh trên
cơ sở hợp đồng;
-
Sản phẩm từ hoạt động liên doanh đảm bảo cung cấp đủ cho số xe do doanh nghiệp
sản xuất, lắp ráp.
Để
được áp dụng chính sách ưu đãi thuế, các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai
bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy phải đảm bảo đủ các điều kiện quy
định dưới đây:
Doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp động cơ không áp dụng điều kiện này.
Các
chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận do doanh nghiệp sản xuất phải đạt các tiêu
chuẩn, chất lượng theo quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, phải
thực hiện ghi nhãn hàng hoá theo quy định của Bộ Công nghiệp.
Trường
hợp doanh nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế uỷ quyền hoặc uỷ thác
nhập khẩu qua doanh nghiệp khác thì không được hưởng chính sách ưu đãi thuế.
Tỷ
lệ nội địa hoá của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận mua của các doanh nghiệp sản
xuất trong nước = Tỷ lệ nội địa hoá quy định nhân (x) hệ số H (40%).
Ví
dụ: Doanh nghiệp A - Năm 2002 tự đầu tư sản xuất các bộ phận xe hai bánh gắn
máy ngoài danh mục phụ tùng xe gắn máy trong nước đã sản xuất được đạt tỷ lệ
nội địa hoá 20% (Doanh nghiệp đủ điều kiện thực hiện chính sách thuế nhập khẩu
theo tỷ lệ nội địa hoá). Doanh nghiệp mua bộ giảm sóc sau do doanh nghiệp khác
trong nước sản xuất; tỷ lệ nội địa hoá quy định cho bộ giảm sóc sau là 1,8%.
Doanh nghiệp được tính tỷ lệ nội địa hoá của bộ giảm sóc sau là: 1,8% x 40% (hệ
số H) = 0,72 %.
Tỷ
lệ nội địa hoá động cơ đạt được theo quy định tại phụ lục 06 nhân (x) tỷ lệ nội
địa hoá quy định cho động cơ của từng loại xe ban hành tại các bản phụ lục 2,
3, 4, 5.
Ví
dụ: Doanh nghiệp A sản xuất, lắp ráp xe máy (loại xe nữ -110 cc). Doanh nghiệp
B sản xuất Động cơ. Doanh nghiệp B đăng ký thực hiện chính sách thuế nhập khẩu
theo tỷ lệ nội địa hoá động cơ và có tỷ lệ nội địa hoá của động cơ là 45%;
Doanh nghiệp A mua Động cơ sản xuất, lắp ráp trong nước của doanh nghiệp B. Tỷ
lệ nội địa hoá của phần động cơ mua trong nước được xác định cho doanh nghiệp
A là: 45% x 34% (34% là tỷ lệ nội địa hoá quy định cho động cơ xe nữ - 110 cc)
= 15, 3% .
Ví
dụ: Theo bản phụ lục tỷ lệ nội địa hoá được quy định cho Giảm sóc sau là 1.8%.
Nhưng doanh nghiệp đã tự sản xuất được bộ phận lò xo. Bộ phận lò xo có giá trị
bằng 20% giá trị của Giảm sóc sau. Trường hợp này, doanh nghiệp được tự kê khai
tỷ lệ nội địa hoá chi tiết lò xo giảm sóc sau do doanh nghiệp sản xuất là :
1,8% x 20% = 0,.36%. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất được toàn bộ giảm sóc sau,
doanh nghiệp tính tỷ lệ nội địa hoá 1,8 %.
Các
doanh nghiệp trực tiếp đầu tư sản xuất, chế tạo động cơ xe hai bánh gắn máy
(bao gồm động cơ, bộ chế hoà khí, hộp số, bộ phát điện quy định tại điểm 1.1,
phụ lục số 2,3 ,4,5 ban hành kèm theo Thông tư này) đăng ký thực hiện chính
sách ưu đãi thuế , thì thuế suất thuế nhập khẩu của chi tiết, cụm chi tiết, bộ
phận của động cơ xe hai bánh gắn máy do các doanh nghiệp nhập khẩu được tính
giảm như sau:
Tk = Ts x (1-k)
Trong
đó :
-
Tk: Thuế suất thuế nhập khẩu khuyến khích.
-
Ts: Thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đạt được.
-
k: Hệ số khuyến khích (k < 0,5- Mức giảm thuế không vượt quá 50% so
với mức thuế phải nộp).
Hệ
số k được quy định cụ thể như sau:
-
Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa từ 20% đến 30%, áp dụng hệ số k: 0,2.
-
Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 30% đến 40%, áp dụng hệ số k: 0,3.
-
Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 40% đến 50%, áp dụng hệ số k: 0,4
-
Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 50%, áp dụng hệ số k: 0,5
Hệ
số khuyến khích (k) đối với động cơ được áp dụng trong thời gian hai năm kể từ
năm thông tư có hiệu lực (năm 2002, năm 2003). Từ năm 2004, hệ số khuyến khích
(k) giảm dần mỗi năm (tính theo năm dương lịch) là 0,1.
Để
được áp dụng chính sách ưu đãi thuế , doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe hai
bánh gắn máy phải nộp cho Bộ Tài chính 04 bộ hồ sơ đăng ký thực hiện chính sách
thuế theo tỷ lệ nội địa hóa của từng loại xe máy, động cơ theo quy định dưới
đây:
1.1.
Bản kê khai, đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế của từng nhãn hiệu xe hai
bánh gắn máy cụ thể, theo hướng dẫn tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Các
doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy, động cơ căn cứ tỷ lệ (%)
của từng chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận... của các loại xe, động cơ quy định
tại phụ lục số 2,3 4, 5,6 và hướng dẫn tại Mục IV và VI Thông tư này để kê khai
đăng ký .
1.2.
Bản chụp ( có dấu xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp) giấy đăng ký nộp
thuế có ý kiến xác nhận của cơ quan thuế, nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế.
1.3.
Bản báo cáo Tài chính doanh nghiệp của quý trước liền kề thời điểm đăng ký
thực hiện chính sách ưu đãi thuế.
Sau
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính sau khi tham khảo ý kiến tư vấn
của tổ công tác liên ngành, có thông báo bằng văn bản việc doanh nghiệp đủ hoặc
không đủ điều kiện thực hiện chính sách ưu đãi thuế và thông báo mức thuế nhập
khẩu tạm áp dụng trong năm. Đồng thời đóng dấu xác nhận hồ sơ đã đăng ký vào 04
bộ hồ sơ và gửi trả doanh nghiệp 01 bộ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu,
đồng thời gửi bộ hồ sơ đã đóng dấu xác nhận và bản Thông báo của Bộ Tài chính
cho:
-
Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc Hải quan
nơi gần nhất để đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.
-
Cơ quan Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế, để cơ quan Thuế thực
hiện quyết toán thuế của doanh nghiệp.
Căn
cứ tỷ lệ nội địa hoá theo thông báo của Bộ Tài chính; Thuế suất thuế nhập khẩu
theo tỷ lệ nội địa hoá quy định cho sản phẩm xe máy, động cơ ; Cơ quan Hải quan
thực hiện kiểm tra việc tính thuế của doanh nghiệp và thu thuế nhập khẩu. Sau
thời gian 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ khi hoàn thành thủ tục Hải quan, doanh
nghiệp có trách nhiệm chuyển bộ hồ sơ lô hàng nhập khẩu (bản sao có đóng dấu
xác nhận của cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu) cho cơ quan Hải quan
nơi đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế để theo dõi quyết toán sau này.
Trường hợp cơ quan Hải quan phát hiện doanh nghiệp nhập khẩu không đúng các
danh mục mặt hàng doanh nghiệp đã kê khai hoặc doanh nghiệp nhập khẩu nhưng
không đủ điều kiện quy định tại mục III của Thông tư này, thì không cho áp dụng
thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá và thực hiện thu thuế nhập khẩu
theo quy định của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành.
Doanh
nghiệp có trách nhiệm kê khai đầy đủ số lượng từng loại chi tiết, cụm chi tiết,
bộ phận nhập khẩu, tính thuế và thực hiện mở sổ theo dõi hàng nhập khẩu theo
quy định của cơ quan Hải quan. Tổng cục Hải quan hướng dẫn Hải quan địa phương
theo dõi hàng nhập khẩu vừa đảm bảo thuận lợi cho doanh nghiệp vừa phải quản lý
chặt chẽ tránh lợi dụng trốn thuế nhập khẩu.
Trường
hợp doanh nghiệp nhập khẩu chi tiết, bộ phận của sản phẩm trong nhiều lần, mỗi
lần chỉ có một số loại thì doanh nghiệp phải đăng ký và quyết toán với cơ quan
Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Trong thời hạn 90 ngày (chín mươi ngày) kể
từ ngày nhập khẩu lô hàng đầu tiên, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán với
cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu và chuyển bộ hồ sơ về cơ quan hải
quan nơi đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế. Nếu trong thời hạn quy định
, doanh nghiệp không thực hiện quyết toán hoặc quyết toán nhưng hàng nhập khẩu
không phù hợp với bản đăng ký thì cơ quan Hải quan nơi nhập khẩu không thực
hiện tính và thu thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa cho những lô hàng nhập
khẩu tiếp theo và thực hiện truy thu thuế nhập khẩu theo quy định của biểu thuế
nhập khẩu đối với các lô hàng đã nhập khẩu nhưng chưa quyết toán.
2.1.
60 ngày (sáu mươi ngày) kể từ ngày kết thúc năm Tài chính, doanh nghiệp phải
tổng hợp lập báo cáo quyết toán tình hình thực hiện chính sách ưu đãi thuế theo
hướng dẫn tại phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan Thuế nơi
doanh nghiệp đóng trụ sở chính , Bộ Công nghiệp và cơ quan hải quan nơi doanh
nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế cùng với Sổ theo dõi hàng nhập
khẩu.
2.2.
Căn cứ báo cáo của doanh nghiệp và sổ theo dõi hàng nhập khẩu, cơ quan Thuế nơi
doanh nghiệp đóng trụ sở chính chủ trì, phối hợp với cơ quan hải quan nơi doanh
nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế, kiểm tra tình hình thực hiện
nội địa hoá thực tế của doanh nghiệp theo các nội dung cụ thể sau:
-
Tình hình doanh nghiệp tự đầu tư hoặc liên doanh sản xuất phụ tùng xe gắn máy
(Điều kiện 1, Mục III): vốn tự đầu tư, sản phẩm sản xuất; Vốn liên doanh, kết
quả liên doanh (hiện vật và giá trị).
-
Số lượng xe hai bánh gắn máy doanh nghiệp thực tế sản xuất, lắp ráp theo từng nhãn
hiệu xe so với số lượng đăng ký thực hiện.
Đối
với các chi tiết, cụm chi tiết...do doanh nghiệp tự sản xuất cần kiểm tra xác
định đúng số lượng phụ tùng doanh nghiệp đã tự sản xuất để lắp ráp xe . Kiểm
tra số lượng sản xuất của từng loại; định mức nguyên vật liệu đơn vị dùng để
sản xuất phụ tùng; Nguồn cung cấp vật tư nguyên liệu.
-
Xác định tỷ lệ nội địa hoá đạt được theo từng loại (nhãn hiệu) xe hai bánh gắn
máy, xác định mức thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải áp dụng tương ứng với tỷ lệ
nội địa hoá doanh nghiệp đạt được; Xác định số thuế nhập khẩu nộp thừa hoặc
thiếu; Thực hiện truy thu thuế nhập khẩu còn thiếu hoặc đề nghị cơ quan Hải
quan cấn trừ số thuế nộp thừa vào lô hàng nhập khẩu kỳ sau.
-
Sau khi thực hiện kiểm tra quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá của doanh
nghiệp, cơ quan thuế lập biên bản kiểm tra gửi Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp và
Tổng cục Hải quan.
3.1.
Bộ Công nghiệp:
Căn
cứ trình độ, năng lực công nghệ, việc đầu tư máy móc, thiết bị để sản xuất phụ
tùng xe gắn máy của các doanh nghiệp trong nước, khả năng liên doanh, liên kết
của các doanh nghiệp, thực hiện kiểm tra việc sản xuất phụ tùng xe gắn máy
trong nước về số lượng, tiêu chuẩn chất lượng, ghi nhãn hàng hoá, đối chiếu với
số liệu doanh nghiệp tự kê khai, để đảm bảo ưu đãi thuế tại Thông tư này được
áp dụng đúng đối tượng.
Việc
thực hiện ghi nhãn hàng hoá đối với xe hai bánh gắn máy và phụ tùng xe hai bánh
gắn máy sản xuất trong nước theo hướng dẫn tại thông tư số 05/2001-TT-BCN ngày
18/6/2001 của Bộ công nghiệp về việc hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá đối với sản
phẩm xe máy và phụ tùng xe máy.
Khi
nhận được báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, tiến hành xem xét, đối chiếu
việc mua các phụ tùng,... do trong nước sản xuất, việc ghi nhãn hàng hóa đối
với phụ tùng,... xe hai bánh gắn máy sản xuất trong nước, phát hiện các trường
hợp kê khai nguồn cung cấp không đúng hoặc số lượng cung cấp không phù hợp với
năng lực, công nghệ sản xuất và các trường hợp không thực hiện đúng quy định về
ghi nhãn hàng hóa.
3.2.
Tổng cục Hải quan:
Hướng
dẫn Hải quan các địa phương thực hiện theo dõi, kiểm tra chặt chẽ hàng nhập
khẩu. Phát hiện kịp thời hàng nhập khẩu không phù hợp với bản đăng ký, không có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm, đảm
bảo thuận lợi cho doanh nghiệp nhưng quản lý chặt chẽ tránh lợi dụng trốn thuế
nhập khẩu.
Chỉ
đạo các Cục Hải quan phối hợp với cơ quan thuế thực hiện quyết toán thuế nhập
khẩu theo chính sách ưu đãi thuế.
3.3.
Bộ Tài chính:
Xây
dựng quy chế hoạt động của tổ công tác liên ngành nhằm tư vấn cho Bộ Trưởng Bộ
Tài chính trong việc quyết định cho phép doanh nghiệp được thực hiện chính sách
ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy.
Chỉ
đạo các sở Tài chính, cục thuế địa phương thực hiện kiểm tra, giám sát việc mua
, bán chi tiết, phụ tùng xe gắn máy, việc thực hiện các nghĩa vụ thuế có liên
quan. Chỉ đạo cục thuế địa phương phối hợp với cơ quan Hải quan tổ chức việc
quyết toán thuế nhập khẩu theo chính sách ưu đãi thuế của các doanh nghiệp được
áp dụng chính sách ưu đãi thuế.
Các
trường hợp vi phạm hướng dẫn tại Thông tư này như:
-
Đăng ký tự sản xuất hoặc mua chi tiết, phụ tùng do cơ sở trong nước sản xuất
nhưng lại mua hàng nhập khẩu.
-
Tổ chức lắp ráp xe máy ngoài địa điểm đã đăng ký lắp ráp.
-
Gian lận trong kê khai và quyết toán thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá....
Doanh
nghiệp sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu phần chênh lệch giữa thuế suất quy định
của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành và thuế suất thuế nhập khẩu tính theo tỷ lệ
nội địa hoá và xử phạt theo quy định của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
đồng thời không được tiếp tục thực hiện chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ
nội địa hoá.
Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002 và thay thế chính sách thuế nhập
khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đối với sản phẩm xe hai bánh gắn máy và động cơ
hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/1998
và số 120/2000/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/2000 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để Liên Bộ xử lý.
BỘ/UBND.....
CÔNG TY
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------------
|
ngày.... tháng..... năm.....
Kính gửi: Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế)
Căn
cứ hướng dẫn đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế tại Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của Liên Bộ Tài chính - Công nghiệp -
Tổng cục Hải quan;
Sau
khi xem xét tình hình thực tế của doanh nghiệp và đối chiếu các điều kiện được
thực hiện chính sách ưu đãi thuế;
Doanh
nghiệp:
Địa
chỉ: Điện thoại: Mã số
thuế:
Xin
đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản phẩm:.. (ghi rõ: xe hai
bánh gắn máy, động cơ xe hai bánh gắn máy nhãn hiệu cụ thể).
Doanh
nghiệp xin gửi kèm theo đơn này các bản kê chi tiết được tính toán cho từng
loại sản phẩm cụ thể và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về bản đăng ký và cam
kết thực hiện đúng hướng dẫn của Liên Bộ về chính sách ưu đãi thuế đối với sản
xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Ký tên và đóng dấu)
Nơi
nhận:
-
Như trên:
-
Lưu: DN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
Tên
doanh nghiệp đăng ký:
Địa
điểm sản xuất:
Nhãn
hiệu xe:
Số
lượng sản phẩm đăng ký thực hiện:
Tỷ
lệ nội địa hoá đăng ký thực hiện:
STT
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận
|
Định mức
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
|
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Việt
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Tỷ lệ % (cột 7) ghi theo các phụ lục của Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT/BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính, Công nghiệp và
Tổng cục Hải quan.
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
Tên
doanh nghiệp đăng ký:
Địa
điểm sản xuất:
Nhãn
hiệu xe:
Số
lượng sản phẩm đăng ký thực hiện:
Tỷ
lệ nội địa hoá đăng ký thực hiện:
STT
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận
|
Định mức cho 1 sản phẩm
|
Tỷ lệ (%)
|
Tỷ lệ NDH của CT,CCT,BP tự sản xuất hoặc
liên kết sản xuất
|
Mua của các đơn vị sản xuất
|
|
|
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
|
|
Tỷ lệ NĐH
|
Tên đơn vị
|
Mã số thuế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: - Tỷ lệ % (cột 6) ghi theo các phụ lục của Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT/BTC-NCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính, Công nghiệp và
Tổng cục Hải quan.
-
Tỷ lệ % tại cột 7 bằng tỷ lệ % tại cột 6
-
Tỷ lệ % tại cột 8 ghi theo tỷ lệ đã được quy đổi
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
Tên
doanh nghiệp đăng ký:
Địa
điểm sản xuất:
Nhãn
hiệu xe:
STT
|
Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận
|
Số lượng đã sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Giấy công bố chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm
|
Ghi nhãn hàng hoá
|
Máy móc, trang thiết bị sản xuất chủ yếu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Tên, mã hiệu, thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Nguyên giá thiết bị
|
Số lượng
|
Tổng giá thiết bị
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
Từ ngày... đến ngày......
Tên
doanh nghiệp đăng ký:
Địa
điểm sản xuất:
Nhãn
hiệu xe:
STT
|
Tên chi tiết, cụm chi tiết liên doanh
liên kết
|
Hình thức liên doanh
|
Số lượng sản phẩm sản xuất
|
Tổng vốn thực hiện dự án liên doanh liên
kết
|
Vốn thực góp của doanh nghiệp
|
Tên và địa chỉ các bên liên doanh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
(phụ lục 2)
Số tt
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết và cụm chi tiết
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
%
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
Nhóm I: Động cơ
|
|
|
|
1
|
1.1
|
Động
cơ (bao gồm cả hộp số, bộ phát điện và chế hoà khí)
|
cụm
|
1
|
34.00
|
2
|
1.2
|
Cổ
hút
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
3
|
1.3
|
Đệm
nhíp chế hòa khí
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
4
|
1.4
|
Đệm
cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
5
|
1.5
|
Đệm
phíp cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
6
|
1.6
|
Bầu
lọc khí
|
chiếc
|
1
|
0.50
|
7
|
1.7
|
ống
giảm âm
|
chiếc
|
1
|
1.20
|
8
|
1.8
|
Vòng
đệm + ốp cổ ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.20
|
9
|
1.9
|
Nắp
che vô lăng điện
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
10
|
1.10
|
Bánh
răng chủ động
|
chiếc
|
1
|
0.25
|
11
|
1.11
|
Khoá
hãm + nắp che bánh răng chủ động
|
bộ
|
1
|
0.10
|
12
|
1.12
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
37.50
|
|
|
Nhóm II: Khung xe
|
|
|
|
13
|
2.1
|
Khung
xe
|
chiếc
|
1
|
7.50
|
14
|
2.2
|
Bình
xăng
|
chiếc
|
1
|
1.50
|
15
|
2.3
|
Nắp
bình xăng
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
16
|
2.4
|
Báo
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
17
|
2.5
|
Càng
xe + bạc
|
chiếc
|
1
|
1.20
|
18
|
2.6
|
Trục
càng xe + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.40
|
19
|
2.7
|
Giảm
sóc trước trái, phải
|
đôi
|
1
|
2.60
|
20
|
2.8
|
Giảm
sóc sau trái, phải
|
đôi
|
1
|
2.00
|
21
|
2.9
|
Cọc
lái + nắp che
|
bộ
|
1
|
1.00
|
22
|
2.10
|
Đai
ốc phuốc
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
23
|
2.11
|
Vòng
đệm (trên + dưới)
|
bộ
|
1
|
0.10
|
24
|
2.12
|
Chụp
có ren
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
25
|
2.13
|
Phớt
che
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
26
|
2.14
|
Bộ
vòng bi
|
bộ
|
1
|
0.30
|
27
|
2.15
|
Bát
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
28
|
2.16
|
Bát
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
29
|
2.17
|
Côn
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
30
|
2.18
|
Côn
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
31
|
2.19
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
18.30
|
|
|
Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe
|
|
|
|
32
|
3.1
|
Lốp
trước + sau
|
đôi
|
1
|
1.40
|
33
|
3.2
|
Săm
trước + sau
|
đôi
|
1
|
0.60
|
34
|
3.3
|
Dây
lót vành
|
đôi
|
1
|
0.05
|
35
|
3.4
|
Bộ
nan hoa trước + sau (kể cả mũ)
|
bộ
|
1
|
1.00
|
36
|
3.5
|
Cụm
phanh trước
|
cụm
|
1
|
0.80
|
37
|
3.6
|
Cụm
phanh sau
|
cụm
|
1
|
0.70
|
38
|
3.7
|
Má
phanh trước + sau
|
bộ
|
1
|
0.20
|
39
|
3.8
|
ổ
bánh trước
|
bộ
|
1
|
1.00
|
40
|
3.9
|
ổ
bánh sau
|
bộ
|
1
|
1.00
|
41
|
3.10
|
ống
lót ổ bánh sau
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
42
|
3.11
|
Trục
bánh trước + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
43
|
3.12
|
Trục
bánh sau + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
44
|
3.13
|
Bộ
cao su giảm chấn
|
bộ
|
1
|
0.10
|
45
|
3.14
|
Bánh
răng sau
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
46
|
3.15
|
Cụm
bắt bánh răng sau
|
cụm
|
1
|
0.20
|
47
|
3.16
|
ống
ren bắt bánh răng sau
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
48
|
3.17
|
Vành
xe trước + sau
|
đôi
|
1
|
1.40
|
49
|
3.18
|
Hộp
xích (trên +dưới)
|
hộp
|
1
|
0.40
|
50
|
3.19
|
Nắp
lỗ kiểm tra xích
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
51
|
3.20
|
Xích
tải
|
chiếc
|
1
|
0.80
|
52
|
3.21
|
Tăng
xích trái, phải
|
bộ
|
1
|
0.10
|
53
|
3.22
|
Nhựa
đỡ xích tải
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
54
|
3.23
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
11.40
|
|
|
Nhóm IV: Bộ phận điều khiển
|
|
|
|
55
|
4.1
|
Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái
|
bộ
|
1
|
0.80
|
56
|
4.2
|
Cụm
tay phanh trước
|
cụm
|
1
|
0.30
|
57
|
4.3
|
Cụm
tay ga
|
cụm
|
1
|
0.30
|
58
|
4.4
|
Dây
phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)
|
bộ
|
1
|
0.25
|
59
|
4.5
|
Dây
ga
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
60
|
4.6
|
Dây
le
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
61
|
4.7
|
Công
tắc đèn phanh sau + lò so
|
bộ
|
1
|
0.20
|
62
|
4.8
|
Cụm
công tắc trái
|
cụm
|
1
|
0.50
|
63
|
4.9
|
Cụm
công tắc phải + công tắc đèn trước
|
cụm
|
1
|
0.50
|
64
|
4.10
|
Cần
sang số
|
chiếc
|
1
|
0.25
|
65
|
4.11
|
Cần
khởi động + cao su
|
bộ
|
1
|
0.40
|
66
|
4.12
|
Cần
đạp phanh sau
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
67
|
4.13
|
Cần
dẫn động phanh sau
|
bộ
|
1
|
0.10
|
68
|
4.14
|
Lò
xo cần dẫn động phanh sau
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
69
|
4.15
|
Chốt
+ Đai ốc điều chỉnh phanh
|
bộ
|
1
|
0.05
|
70
|
4.16
|
Thanh
giằng phanh sau
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
71
|
4.17
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.00
|
|
|
Nhóm V: Hệ thống điện
|
|
|
|
72
|
5.1
|
Cụm
đèn pha
|
cụm
|
1
|
1.40
|
73
|
5.2
|
Cụm
đèn tín hiệu trước
|
cụm
|
1
|
0.70
|
74
|
5.3
|
Cụm
Đèn hậu + đèn tín hiệu sau
|
cụm
|
1
|
1.20
|
75
|
5.4
|
Cụm
đồng hồ công tơ mét +đèn báo
|
cụm
|
1
|
1.80
|
76
|
5.5
|
Dây
công tơ mét
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
77
|
5.6
|
Cụm
IC
|
cụm
|
1
|
0.80
|
78
|
5.7
|
Cao
su treo IC
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
79
|
5.8
|
Còi
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
80
|
5.9
|
Cụộn
cao áp
|
cụm
|
1
|
0.70
|
81
|
5.10
|
Chụp
bu gi +dây cao áp
|
bộ
|
1
|
0.20
|
82
|
5.11
|
Bộ
chỉnh lưu
|
bộ
|
1
|
0.70
|
83
|
5.12
|
Rơ
le đề
|
chiếc
|
1
|
0.50
|
84
|
5.13
|
Cao
su treo rơ le đề
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
85
|
5.14
|
Rơ
le đèn tín hiệu
|
chiếc
|
1
|
0.50
|
86
|
5.15
|
Cao
su treo rơ le đèn tín hiệu
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
87
|
5.16
|
Ac
quy
|
chiếc
|
1
|
1.40
|
88
|
5.17
|
Giá
bắt ắc quy
|
bộ
|
1
|
0.15
|
89
|
5.18
|
Cụm
dây điện
|
cụm
|
1
|
1.50
|
90
|
5.19
|
Bộ
khóa điện
|
bộ
|
1
|
0.50
|
91
|
5.20
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
13.20
|
|
|
Nhóm VI: Vỏ ốp nhựa và các bộ phận khác
|
|
|
|
92
|
6.1
|
Yếm
xe
|
chiếc
|
1
|
1.30
|
93
|
6.2
|
ốp
trên yếm
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
94
|
6.3
|
Chắn
bùn trước
|
chiếc
|
1
|
1.20
|
95
|
6.4
|
Giá
bắt chắn bùn trước
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
96
|
6.5
|
Chắn
bùn sau
|
chiếc
|
1
|
0.80
|
97
|
6.6
|
ống
nhựa đuôi chắn bùn sau
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
98
|
6.7
|
Mặt
nạ
|
chiếc
|
1
|
0.60
|
99
|
6.8
|
ốp
nhựa dưới bên trái
|
chiếc
|
1
|
0.80
|
100
|
6.9
|
ốp
nhựa dưới bên phải
|
chiếc
|
1
|
0.80
|
101
|
6.10
|
ốp
nhựa phía sau
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
102
|
6.11
|
ốp
nhựa trên tay lái
|
chiếc
|
1
|
0.60
|
103
|
6.12
|
ốp
nhựa dưới tay lái
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
104
|
6.13
|
Cốp
xe phải
|
chiếc
|
1
|
0.60
|
105
|
6.14
|
Cốp
xe trái
|
chiếc
|
1
|
0.60
|
106
|
6.15
|
Gương
chiếu hậu
|
bộ
|
1
|
0.50
|
107
|
6.16
|
Yên
xe
|
chiếc
|
1
|
1.30
|
108
|
6.17
|
Chốt
+ giá bắt yên
|
bộ
|
1
|
0.15
|
109
|
6.18
|
Bộ
khoá yên
|
bộ
|
1
|
0.30
|
110
|
6.19
|
Chân
chống đứng
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
111
|
6.20
|
Chốt
+ lò xo chân chống đứng
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
112
|
6.21
|
Chân
chống nghiêng
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
113
|
6.22
|
Chốt
+ lò xo chân chống nghiêng
|
bộ
|
1
|
0.10
|
114
|
6.23
|
Để
chân sau (trái + phải)
|
đôi
|
1
|
0.20
|
115
|
6.24
|
Tem,
nhãn các loại
|
bộ
|
1
|
0.45
|
116
|
6.25
|
Tay dắt sau
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
117
|
6.26
|
Bộ
dụng cụ
|
bộ
|
1
|
0.30
|
118
|
6.27
|
Hộp
đựng đồ
|
hộp
|
1
|
0.15
|
119
|
6.28
|
Các
chi tiết cao su khác
|
bộ
|
1
|
0.10
|
120
|
6.29
|
ống
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
121
|
6.30
|
Lọc
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
122
|
6.31
|
Giá
bắt biển số
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
123
|
6.32
|
Dàn
để chân người lái
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
124
|
6.33
|
Cao
su để chân người lái
|
đôi
|
1
|
0.10
|
125
|
6.34
|
Giỏ
để hàng
|
chiếc
|
1
|
0.25
|
126
|
6.35
|
Các
chi tiết phụ khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
14.60
|
|
|
Tổng:
|
|
|
100%
|
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ
ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan
(phụ lục 3)
Số tt
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết và cụm chi tiết
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
Nhóm I: Động cơ
|
|
|
|
1
|
1.1
|
Động
cơ (bao gồm cả bộ truyền động đai, bộ phát điện và chế hoà khí)
|
cụm
|
1
|
35.70
|
2
|
1.2
|
Cổ
hút
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
3
|
1.3
|
Đệm
nhíp chế hòa khí
|
bộ
|
1
|
0.10
|
4
|
1.4
|
Đệm
cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
5
|
1.5
|
Đệm
phíp cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
6
|
1.6
|
Bầu
lọc khí
|
bộ
|
1
|
0.80
|
7
|
1.7
|
ống
thông khí
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
8
|
1.8
|
ống
giảm âm
|
chiếc
|
1
|
1.50
|
9
|
1.9
|
Vòng
đệm +ốp cổ ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.15
|
10
|
1.10
|
Tấm
che ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.15
|
11
|
1.11
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
39.60
|
|
|
Nhóm II: Khung xe
|
|
|
|
12
|
2.1
|
Khung
xe
|
chiếc
|
1
|
8.00
|
13
|
2.2
|
Bình
xăng
|
chiếc
|
1
|
2.00
|
14
|
2.3
|
Nắp
bình xăng
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
15
|
2.4
|
Báo
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
16
|
2.5
|
Cọc
lái + nắp che
|
bộ
|
1
|
1.00
|
17
|
2.6
|
Giảm
sóc trước trái, phải
|
đôi
|
1
|
2.80
|
18
|
2.7
|
Giảm
sóc sau
|
chiếc
|
1
|
1.80
|
19
|
2.8
|
Gá
+ căn bắt giảm sóc
|
bộ
|
1
|
0.10
|
20
|
2.9
|
Bộ
vòng bi
|
bộ
|
1
|
0.30
|
21
|
2.10
|
Bát
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
22
|
2.11
|
Bát
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
23
|
2.12
|
Côn
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
24
|
2.13
|
Côn
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
25
|
2.14
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
17.45
|
|
|
Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe
|
|
|
|
26
|
3.1
|
ổ
bánh trước
|
bộ
|
1
|
1.10
|
27
|
3.2
|
Vành
bánh trước
|
bộ
|
1
|
1.00
|
28
|
3.3
|
Trục
bánh trước + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
29
|
3.4
|
ổ
bánh sau
|
bộ
|
1
|
1.10
|
30
|
3.5
|
Vành
bánh sau
|
bộ
|
1
|
1.00
|
31
|
3.6
|
Trục
bánh sau + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
32
|
3.7
|
Lốp
trước + sau
|
đôi
|
1
|
1.40
|
33
|
3.8
|
Săm
trước + sau
|
đôi
|
1
|
0.60
|
34
|
3.9
|
Dây
lót vành
|
đôi
|
1
|
0.05
|
35
|
3.10
|
Cụm
phanh đĩa trước
|
cụm
|
1
|
0.70
|
36
|
3.11
|
Đĩa
phanh trước
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
37
|
3.12
|
Cụm
phanh sau
|
cụm
|
1
|
0.70
|
38
|
3.13
|
Má
phanh sau
|
bộ
|
1
|
0.10
|
39
|
3.14
|
Cốt
+ ắc phanh sau
|
bộ
|
1
|
0.05
|
40
|
3.15
|
ống
lót chuyển động
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
41
|
3.16
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
9.35
|
|
|
Nhóm IV: Bộ phận điều khiển
|
|
|
|
42
|
4.1
|
Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái
|
bộ
|
1
|
0.80
|
43
|
4.2
|
Cụm
tay phanh trước
|
cụm
|
1
|
0.30
|
44
|
4.3
|
Dây
phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)
|
bộ
|
1
|
0.25
|
45
|
4.4
|
Cụm
tay ga
|
cụm
|
1
|
0.35
|
46
|
4.5
|
Dây
ga
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
47
|
4.6
|
Công
tắc đèn phanh sau + lò xo
|
bộ
|
1
|
0.20
|
48
|
4.7
|
Cụm
công tắc trái
|
cụm
|
1
|
0.50
|
49
|
4.8
|
Cụm
công tắc phải + công tắc đèn trước
|
cụm
|
1
|
0.50
|
50
|
4.9
|
Cụm
công tắc đề
|
cụm
|
1
|
0.10
|
51
|
4.10
|
Công
tắc áp lực dầu phụ
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
52
|
4.11
|
ống
dẫn khí
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
53
|
4.12
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
3.90
|
|
|
Nhóm V: Hệ thống điện
|
|
|
|
54
|
5.1
|
Cụm
Đèn pha
|
cụm
|
1
|
1.50
|
55
|
5.2
|
Cụm
đèn tín hiệu trước
|
cụm
|
1
|
0.70
|
56
|
5.3
|
Cụm
Đèn hậu + đèn tín hiệu sau
|
cụm
|
1
|
1.30
|
57
|
5.4
|
Cụm
đồng hồ công tơ mét
|
cụm
|
1
|
1.80
|
58
|
5.5
|
Dây
công tơ mét
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
59
|
5.6
|
Cụm
IC + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.90
|
60
|
5.7
|
Còi
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
61
|
5.8
|
Cụộn
cao áp
|
cụm
|
1
|
0.80
|
62
|
5.9
|
Chụp
bu gi +dây cao áp
|
bộ
|
1
|
0.10
|
63
|
5.10
|
Bộ
chỉnh lưu
|
bộ
|
1
|
0.80
|
64
|
5.11
|
Rơ
le đề khởi động + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.50
|
65
|
5.12
|
Rơ
le đèn tín hiệu + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.50
|
66
|
5.13
|
Ac
quy
|
chiếc
|
1
|
1.40
|
67
|
5.14
|
Giá
bắt ắc quy
|
bộ
|
1
|
0.15
|
68
|
5.15
|
Cụm
dây điện
|
cụm
|
1
|
1.50
|
69
|
5.16
|
Bộ
khóa điện
|
bộ
|
1
|
0.50
|
70
|
5.17
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
13.45
|
|
|
Nhóm VI: Vỏ ốp nhựa và các bộ phận khác
|
|
|
|
71
|
6.1
|
Chắn
bùn trước
|
chiếc
|
1
|
0.70
|
72
|
6.2
|
Chắn
bùn sau
|
chiếc
|
1
|
0.50
|
73
|
6.3
|
Toàn
bộ vỏ, ốp nhựa của xe
|
bộ
|
1
|
8.60
|
74
|
6.4
|
Gương
chiếu hậu
|
bộ
|
1
|
0.50
|
75
|
6.5
|
Yên
xe
|
chiếc
|
1
|
1.30
|
76
|
6.6
|
Chốt
+ giá bắt yên
|
bộ
|
1
|
0.15
|
77
|
6.7
|
Bộ
khoá yên
|
bộ
|
1
|
0.30
|
78
|
6.8
|
Chân
chống đứng
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
79
|
6.9
|
Chốt
+ lò xo chân chống đứng
|
bộ
|
1
|
0.15
|
80
|
6.10
|
Chân
chống nghiêng
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
81
|
6.11
|
Chốt
+ lò xo chân chống nghiêng
|
bộ
|
1
|
0.10
|
82
|
6.12
|
Thảm
để chân
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
83
|
6.13
|
Tem,
nhãn các loại
|
bộ
|
1
|
0.40
|
84
|
6.14
|
Đèo
hàng
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
85
|
6.15
|
Tay dắt sau
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
86
|
6.16
|
Bộ
dụng cụ
|
bộ
|
1
|
0.30
|
87
|
6.17
|
Hộp
đựng đồ
|
hộp
|
1
|
0.15
|
88
|
6.18
|
Hộp
chứa đồ bên trong
|
hộp
|
1
|
0.60
|
89
|
6.19
|
Các
chi tiết cao su khác
|
bộ
|
1
|
0.10
|
90
|
6.20
|
ống
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
91
|
6.21
|
Lọc
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
92
|
6.22
|
Gá
IC
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
93
|
6.23
|
Giá
bắt biển số
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
94
|
6.24
|
Các
chi tiết phụ khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
16.25
|
|
|
Tổng:
|
|
|
100%
|
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính Bộ Công nghiệp
- Tổng cục Hải quan
(phụ lục 4)
Số tt
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết và cụm chi tiết
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
Nhóm
I: Động cơ
|
|
|
|
1
|
1.1
|
Động
cơ (bao gồm cả hộp số , bộ phát điện và chế hoà khí)
|
cụm
|
1
|
35.50
|
2
|
1.2
|
Cổ
hút
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
3
|
1.3
|
Đệm
nhíp chế hòa khí
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
4
|
1.4
|
Đệm
cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
5
|
1.5
|
Đệm
phíp cổ hút
|
bộ
|
1
|
0.10
|
6
|
1.6
|
Bầu
lọc khí
|
bộ
|
1
|
0.80
|
7
|
1.7
|
Bộ
làm lạnh bằng dầu
|
bộ
|
1
|
0.60
|
8
|
1.8
|
Cần
ngắt côn
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
9
|
1.9
|
ống
thông khí
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
10
|
1.10
|
ống
giảm âm
|
chiếc
|
1
|
1.50
|
11
|
1.11
|
Vòng
đệm + ốp cổ ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.20
|
12
|
1.12
|
Tấm
che ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.15
|
13
|
1.13
|
Các
chi tiết khác
|
chiếc
|
1
|
0.50
|
|
|
|
|
|
40.25
|
|
|
Nhóm II: Khung xe
|
|
|
|
14
|
2.1
|
Khung
xe
|
chiếc
|
1
|
8.00
|
15
|
2.2
|
Bình
xăng
|
chiếc
|
1
|
2.00
|
16
|
2.3
|
Nắp
bình xăng
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
17
|
2.4
|
Báo
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
18
|
2.5
|
Cọc
lái + nắp che
|
bộ
|
1
|
1.00
|
19
|
2.6
|
Giảm
sóc trước trái, phải
|
đôi
|
1
|
2.60
|
20
|
2.7
|
Giảm
sóc sau
|
chiếc
|
1
|
1.60
|
21
|
2.8
|
Gá
+ căn bắt giảm sóc
|
bộ
|
1
|
0.10
|
22
|
2.9
|
Bộ
vòng bi
|
bộ
|
1
|
0.30
|
23
|
2.10
|
Bát
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
24
|
2.11
|
Bát
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
25
|
2.12
|
Côn
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
26
|
2.13
|
Côn
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
27
|
2.14
|
Các
chi tiết khác
|
bộ
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
17.05
|
|
|
Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe
|
|
|
|
28
|
3.1
|
ổ
bánh trước
|
bộ
|
1
|
1.10
|
29
|
3.2
|
Vành
bánh trước
|
bộ
|
1
|
1.00
|
30
|
3.3
|
Trục
bánh trước + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
31
|
3.4
|
ổ
bánh sau
|
bộ
|
1
|
1.10
|
32
|
3.5
|
Vành
bánh sau
|
bộ
|
1
|
1.00
|
33
|
3.6
|
Trục
bánh sau+ đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
34
|
3.7
|
Lốp
trước + sau
|
đôi
|
1
|
1.40
|
35
|
3.8
|
Săm
trước + sau
|
đôi
|
1
|
0.60
|
36
|
3.9
|
Dây
lót vành
|
đôi
|
1
|
0.05
|
37
|
3.10
|
Cụm
phanh trước
|
cụm
|
1
|
0.70
|
38
|
3.11
|
Cụm
đĩa + thủy lực phanh trước
|
bộ
|
1
|
0.40
|
39
|
3.12
|
Cụm
phanh sau
|
cụm
|
1
|
0.70
|
40
|
3.13
|
Má
phanh sau
|
bộ
|
1
|
0.10
|
41
|
3.14
|
ống
lót ổ bánh sau
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
42
|
3.15
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
9.35
|
|
|
Nhóm IV: Bộ phận điều khiển
|
|
|
|
43
|
4.1
|
Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái
|
bộ
|
1
|
0.80
|
44
|
4.2
|
Cụm
tay phanh trước
|
cụm
|
1
|
0.30
|
45
|
4.3
|
Cụm
tay côn
|
cụm
|
1
|
0.30
|
46
|
4.4
|
Cụm
tay ga
|
cụm
|
1
|
0.30
|
47
|
4.5
|
Dây
phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)
|
bộ
|
1
|
0.25
|
48
|
4.6
|
Dây
le
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
49
|
4.7
|
Dây
côn
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
50
|
4.8
|
Dây
ga
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
51
|
4.9
|
Công
tắc đèn phanh sau +lò xo
|
bộ
|
1
|
0.20
|
52
|
4.10
|
Cụm
công tắc trái
|
cụm
|
1
|
0.50
|
53
|
4.11
|
Cụm
công tắc phải + công tắc đèn trước
|
cụm
|
1
|
0.50
|
54
|
4.12
|
Cụm
công tắc đề
|
cụm
|
1
|
0.10
|
55
|
4.13
|
Cần
khởi động + cao su
|
bộ
|
1
|
0.40
|
56
|
4.14
|
Cần
đạp phanh
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
57
|
4.15
|
Cần
dẫn động phanh sau + lò xo + chốt + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.20
|
58
|
4.16
|
Thanh
giằng phanh sau
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
59
|
4.17
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.35
|
|
|
Nhóm V: Hệ thống điện
|
|
|
|
60
|
5.1
|
Cụm
Đèn pha
|
cụm
|
1
|
1.50
|
61
|
5.2
|
Cụm
đèn tín hiệu trước
|
cụm
|
1
|
0.50
|
62
|
5.3
|
Cụm
Đèn hậu + đèn tín hiệu sau
|
cụm
|
1
|
1.30
|
63
|
5.4
|
Cụm
đồng hồ công tơ mét
|
cụm
|
1
|
1.80
|
64
|
5.5
|
Dây
công tơ mét
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
65
|
5.6
|
Cụm
IC + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.80
|
66
|
5.7
|
Còi
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
67
|
5.8
|
Cuộn
cao áp
|
cụm
|
1
|
0.70
|
68
|
5.9
|
Chụp
bu gi +dây cao áp
|
bộ
|
1
|
0.10
|
69
|
5.10
|
Bộ
chỉnh lưu
|
bộ
|
1
|
0.70
|
70
|
5.11
|
Rơ
le đề khởi động + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.50
|
71
|
5.12
|
Rơ
le đèn tín hiệu + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.50
|
72
|
5.13
|
Ac
quy
|
chiếc
|
1
|
1.40
|
73
|
5.14
|
Giá
bắt ắc quy
|
bộ
|
1
|
0.15
|
74
|
5.15
|
Cụm
dây điện
|
cụm
|
1
|
1.50
|
75
|
5.16
|
Bộ
khóa điện
|
bộ
|
1
|
0.40
|
76
|
5.17
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
12.85
|
|
|
Nhóm VI: Vỏ ốp và các bộ phận khác
|
|
|
|
77
|
6.1
|
Chắn
bùn trước
|
chiếc
|
1
|
0.60
|
78
|
6.2
|
Chắn
bùn sau
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
79
|
6.3
|
Toàn
bộ vỏ, ốp của xe
|
bộ
|
1
|
8.00
|
80
|
6.4
|
Gương
chiếu hậu
|
bộ
|
1
|
0.45
|
81
|
6.5
|
Yên
xe
|
chiếc
|
1
|
1.30
|
82
|
6.6
|
Chốt
+ giá bắt yên
|
bộ
|
1
|
0.15
|
83
|
6.7
|
Bộ
khoá yên
|
bộ
|
1
|
0.30
|
84
|
6.8
|
Chân
chống đứng
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
85
|
6.9
|
Chốt
+ lò xo chân chống đứng
|
bộ
|
1
|
0.15
|
86
|
6.10
|
Chân
chống nghiêng
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
87
|
6.11
|
Chốt
+ lò xo chân chống nghiêng
|
bộ
|
1
|
0.10
|
88
|
6.12
|
Tem,
nhãn các loại
|
bộ
|
1
|
0.40
|
89
|
6.13
|
Tay dắt sau
|
bộ
|
1
|
0.40
|
90
|
6.14
|
Bộ
dụng cụ
|
bộ
|
1
|
0.30
|
91
|
6.15
|
Hộp
đựng đồ
|
hộp
|
1
|
0.10
|
92
|
6.16
|
Hộp
chứa đồ bên trong
|
hộp
|
1
|
0.60
|
93
|
6.17
|
Các
chi tiết cao su khác
|
bộ
|
1
|
0.10
|
94
|
6.18
|
ống
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
95
|
6.19
|
Lọc
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
96
|
6.20
|
Gá
IC
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
97
|
6.21
|
Giá
bắt biển số
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
98
|
6.22
|
Các
chi tiết phụ khác
|
|
|
1.00
|
|
|
|
|
|
15.15
|
|
|
Tổng:
|
|
|
100%
|
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công
nghiệp - Tổng cục Hải quan
(phụ lục 5)
Số tt
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết và cụm chi tiết
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
Nhóm
I: Động cơ
|
|
|
|
1
|
1.1
|
Động
cơ (bao gồm cả hộp số, bộ phát điện và chế hoà khí)
|
cụm
|
1
|
34.50
|
2
|
1.2
|
Cổ
hút
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
3
|
1.3
|
Đệm
nhíp chế hòa khí
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
4
|
1.4
|
Đệm
cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
5
|
1.5
|
Đệm
phíp cổ hút
|
bộ
|
1
|
0.10
|
6
|
1.6
|
Bầu
lọc khí
|
bộ
|
1
|
0.80
|
7
|
1.7
|
ống
giảm âm
|
chiếc
|
1
|
1.30
|
8
|
1.8
|
Vòng
đệm + ốp cổ ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.20
|
9
|
1.9
|
Nắp
che vô lăng điện
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
10
|
1.10
|
Bánh
răng chủ động
|
chiếc
|
1
|
0.25
|
11
|
1.11
|
Khoá
hãm + nắp che bánh răng chủ động
|
bộ
|
1
|
0.10
|
12
|
1.12
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
38.40
|
|
|
Nhóm II: Khung xe
|
|
|
|
13
|
2.1
|
Khung
xe
|
chiếc
|
1
|
8.00
|
14
|
2.2
|
Bình
xăng
|
chiếc
|
1
|
2.80
|
15
|
2.3
|
Nắp
bình xăng
|
bộ
|
1
|
0.15
|
16
|
2.4
|
Báo
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
17
|
2.5
|
Càng
xe + bạc
|
cụm
|
1
|
1.20
|
18
|
2.6
|
Trục
càng xe + đai ốc
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
19
|
2.7
|
Giảm
sóc trước trái, phải
|
bộ
|
| | |