|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Lê Mạnh Hùng, Nguyễn Xuân Chuẩn, Vũ Văn Ninh
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG
NGHIỆP-BỘ TÀI CHÍNH-TỔNG CỤC HẢI QUAN
*******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2001
|
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH- BỘ CÔNG NGHIỆP TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ
92/2001/ TTLT-BTC-BCN-TCHQ NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH
SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ ĐỐI VỚI SẢN XUẤT XE HAI BÁNH GẮN MÁY VÀ ĐỘNG CƠ XE HAI BÁNH
GẮN MÁY
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ tại công văn số 938/CP-KTTH ngày 18/10/2001 về chính sách nội địa hoá xe
hai bánh gắn máy;
Để thúc đẩy sản xuất các chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy trong nước thay
thế hàng nhập khẩu, đồng thời tạo thuận lợi cho công tác quản lý, liên Bộ Tài
chính- Công nghiệp- Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi
thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy như
sau:
Các
doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt nam có hoạt động
sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy (kể cả các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thuộc đối tượng áp dụng chính sách ưu
đãi thuế quy định tại Thông tư này.
-
Nội địa hóa: là quá trình sản xuất, lắp ráp trong nước thay thế hàng nhập khẩu.
-
Chi tiết: là phần tử chưa qua nguyên công lắp ráp (hoặc là phần tử không thể
tháo hoặc chia nhỏ hơn nữa).
-
Cụm chi tiết: là tập hợp nhiều chi tiết được lắp ghép với nhau.
-
Bộ phận: là tập hợp nhiều cụm chi tiết đã được lắp ghép với nhau nhằm thực
hiện một chức năng nào đó của sản phẩm hoàn chỉnh.
-
Sản phẩm: là cách gọi chung đối với xe hai bánh gắn máy, động cơ.
Trường
hợp liên doanh với doanh nghiệp khác, phải đảm bảo hai điều kiện:
-
Góp vốn pháp định từ 30% trở lên, nếu liên doanh theo hình thức thành lập doanh
nghiệp mới hoặc góp vốn thực hiện hợp đồng từ 30% trở lên, nếu liên doanh trên
cơ sở hợp đồng;
-
Sản phẩm từ hoạt động liên doanh đảm bảo cung cấp đủ cho số xe do doanh nghiệp
sản xuất, lắp ráp.
Để
được áp dụng chính sách ưu đãi thuế, các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai
bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy phải đảm bảo đủ các điều kiện quy
định dưới đây:
Doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp động cơ không áp dụng điều kiện này.
Các
chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận do doanh nghiệp sản xuất phải đạt các tiêu
chuẩn, chất lượng theo quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, phải
thực hiện ghi nhãn hàng hoá theo quy định của Bộ Công nghiệp.
Trường
hợp doanh nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế uỷ quyền hoặc uỷ thác
nhập khẩu qua doanh nghiệp khác thì không được hưởng chính sách ưu đãi thuế.
Tỷ
lệ nội địa hoá của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận mua của các doanh nghiệp sản
xuất trong nước = Tỷ lệ nội địa hoá quy định nhân (x) hệ số H (40%).
Ví
dụ: Doanh nghiệp A - Năm 2002 tự đầu tư sản xuất các bộ phận xe hai bánh gắn
máy ngoài danh mục phụ tùng xe gắn máy trong nước đã sản xuất được đạt tỷ lệ
nội địa hoá 20% (Doanh nghiệp đủ điều kiện thực hiện chính sách thuế nhập khẩu
theo tỷ lệ nội địa hoá). Doanh nghiệp mua bộ giảm sóc sau do doanh nghiệp khác
trong nước sản xuất; tỷ lệ nội địa hoá quy định cho bộ giảm sóc sau là 1,8%.
Doanh nghiệp được tính tỷ lệ nội địa hoá của bộ giảm sóc sau là: 1,8% x 40% (hệ
số H) = 0,72 %.
Tỷ
lệ nội địa hoá động cơ đạt được theo quy định tại phụ lục 06 nhân (x) tỷ lệ nội
địa hoá quy định cho động cơ của từng loại xe ban hành tại các bản phụ lục 2,
3, 4, 5.
Ví
dụ: Doanh nghiệp A sản xuất, lắp ráp xe máy (loại xe nữ -110 cc). Doanh nghiệp
B sản xuất Động cơ. Doanh nghiệp B đăng ký thực hiện chính sách thuế nhập khẩu
theo tỷ lệ nội địa hoá động cơ và có tỷ lệ nội địa hoá của động cơ là 45%;
Doanh nghiệp A mua Động cơ sản xuất, lắp ráp trong nước của doanh nghiệp B. Tỷ
lệ nội địa hoá của phần động cơ mua trong nước được xác định cho doanh nghiệp
A là: 45% x 34% (34% là tỷ lệ nội địa hoá quy định cho động cơ xe nữ - 110 cc)
= 15, 3% .
Ví
dụ: Theo bản phụ lục tỷ lệ nội địa hoá được quy định cho Giảm sóc sau là 1.8%.
Nhưng doanh nghiệp đã tự sản xuất được bộ phận lò xo. Bộ phận lò xo có giá trị
bằng 20% giá trị của Giảm sóc sau. Trường hợp này, doanh nghiệp được tự kê khai
tỷ lệ nội địa hoá chi tiết lò xo giảm sóc sau do doanh nghiệp sản xuất là :
1,8% x 20% = 0,.36%. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất được toàn bộ giảm sóc sau,
doanh nghiệp tính tỷ lệ nội địa hoá 1,8 %.
Các
doanh nghiệp trực tiếp đầu tư sản xuất, chế tạo động cơ xe hai bánh gắn máy
(bao gồm động cơ, bộ chế hoà khí, hộp số, bộ phát điện quy định tại điểm 1.1,
phụ lục số 2,3 ,4,5 ban hành kèm theo Thông tư này) đăng ký thực hiện chính
sách ưu đãi thuế , thì thuế suất thuế nhập khẩu của chi tiết, cụm chi tiết, bộ
phận của động cơ xe hai bánh gắn máy do các doanh nghiệp nhập khẩu được tính
giảm như sau:
Tk = Ts x (1-k)
Trong
đó :
-
Tk: Thuế suất thuế nhập khẩu khuyến khích.
-
Ts: Thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đạt được.
-
k: Hệ số khuyến khích (k < 0,5- Mức giảm thuế không vượt quá 50% so
với mức thuế phải nộp).
Hệ
số k được quy định cụ thể như sau:
-
Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa từ 20% đến 30%, áp dụng hệ số k: 0,2.
-
Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 30% đến 40%, áp dụng hệ số k: 0,3.
-
Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 40% đến 50%, áp dụng hệ số k: 0,4
-
Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 50%, áp dụng hệ số k: 0,5
Hệ
số khuyến khích (k) đối với động cơ được áp dụng trong thời gian hai năm kể từ
năm thông tư có hiệu lực (năm 2002, năm 2003). Từ năm 2004, hệ số khuyến khích
(k) giảm dần mỗi năm (tính theo năm dương lịch) là 0,1.
Để
được áp dụng chính sách ưu đãi thuế , doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe hai
bánh gắn máy phải nộp cho Bộ Tài chính 04 bộ hồ sơ đăng ký thực hiện chính sách
thuế theo tỷ lệ nội địa hóa của từng loại xe máy, động cơ theo quy định dưới
đây:
1.1.
Bản kê khai, đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế của từng nhãn hiệu xe hai
bánh gắn máy cụ thể, theo hướng dẫn tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Các
doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy, động cơ căn cứ tỷ lệ (%)
của từng chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận... của các loại xe, động cơ quy định
tại phụ lục số 2,3 4, 5,6 và hướng dẫn tại Mục IV và VI Thông tư này để kê khai
đăng ký .
1.2.
Bản chụp ( có dấu xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp) giấy đăng ký nộp
thuế có ý kiến xác nhận của cơ quan thuế, nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế.
1.3.
Bản báo cáo Tài chính doanh nghiệp của quý trước liền kề thời điểm đăng ký
thực hiện chính sách ưu đãi thuế.
Sau
15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính sau khi tham khảo ý kiến tư vấn
của tổ công tác liên ngành, có thông báo bằng văn bản việc doanh nghiệp đủ hoặc
không đủ điều kiện thực hiện chính sách ưu đãi thuế và thông báo mức thuế nhập
khẩu tạm áp dụng trong năm. Đồng thời đóng dấu xác nhận hồ sơ đã đăng ký vào 04
bộ hồ sơ và gửi trả doanh nghiệp 01 bộ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu,
đồng thời gửi bộ hồ sơ đã đóng dấu xác nhận và bản Thông báo của Bộ Tài chính
cho:
-
Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc Hải quan
nơi gần nhất để đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.
-
Cơ quan Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế, để cơ quan Thuế thực
hiện quyết toán thuế của doanh nghiệp.
Căn
cứ tỷ lệ nội địa hoá theo thông báo của Bộ Tài chính; Thuế suất thuế nhập khẩu
theo tỷ lệ nội địa hoá quy định cho sản phẩm xe máy, động cơ ; Cơ quan Hải quan
thực hiện kiểm tra việc tính thuế của doanh nghiệp và thu thuế nhập khẩu. Sau
thời gian 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ khi hoàn thành thủ tục Hải quan, doanh
nghiệp có trách nhiệm chuyển bộ hồ sơ lô hàng nhập khẩu (bản sao có đóng dấu
xác nhận của cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu) cho cơ quan Hải quan
nơi đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế để theo dõi quyết toán sau này.
Trường hợp cơ quan Hải quan phát hiện doanh nghiệp nhập khẩu không đúng các
danh mục mặt hàng doanh nghiệp đã kê khai hoặc doanh nghiệp nhập khẩu nhưng
không đủ điều kiện quy định tại mục III của Thông tư này, thì không cho áp dụng
thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá và thực hiện thu thuế nhập khẩu
theo quy định của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành.
Doanh
nghiệp có trách nhiệm kê khai đầy đủ số lượng từng loại chi tiết, cụm chi tiết,
bộ phận nhập khẩu, tính thuế và thực hiện mở sổ theo dõi hàng nhập khẩu theo
quy định của cơ quan Hải quan. Tổng cục Hải quan hướng dẫn Hải quan địa phương
theo dõi hàng nhập khẩu vừa đảm bảo thuận lợi cho doanh nghiệp vừa phải quản lý
chặt chẽ tránh lợi dụng trốn thuế nhập khẩu.
Trường
hợp doanh nghiệp nhập khẩu chi tiết, bộ phận của sản phẩm trong nhiều lần, mỗi
lần chỉ có một số loại thì doanh nghiệp phải đăng ký và quyết toán với cơ quan
Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Trong thời hạn 90 ngày (chín mươi ngày) kể
từ ngày nhập khẩu lô hàng đầu tiên, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán với
cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu và chuyển bộ hồ sơ về cơ quan hải
quan nơi đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế. Nếu trong thời hạn quy định
, doanh nghiệp không thực hiện quyết toán hoặc quyết toán nhưng hàng nhập khẩu
không phù hợp với bản đăng ký thì cơ quan Hải quan nơi nhập khẩu không thực
hiện tính và thu thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa cho những lô hàng nhập
khẩu tiếp theo và thực hiện truy thu thuế nhập khẩu theo quy định của biểu thuế
nhập khẩu đối với các lô hàng đã nhập khẩu nhưng chưa quyết toán.
2.1.
60 ngày (sáu mươi ngày) kể từ ngày kết thúc năm Tài chính, doanh nghiệp phải
tổng hợp lập báo cáo quyết toán tình hình thực hiện chính sách ưu đãi thuế theo
hướng dẫn tại phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan Thuế nơi
doanh nghiệp đóng trụ sở chính , Bộ Công nghiệp và cơ quan hải quan nơi doanh
nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế cùng với Sổ theo dõi hàng nhập
khẩu.
2.2.
Căn cứ báo cáo của doanh nghiệp và sổ theo dõi hàng nhập khẩu, cơ quan Thuế nơi
doanh nghiệp đóng trụ sở chính chủ trì, phối hợp với cơ quan hải quan nơi doanh
nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế, kiểm tra tình hình thực hiện
nội địa hoá thực tế của doanh nghiệp theo các nội dung cụ thể sau:
-
Tình hình doanh nghiệp tự đầu tư hoặc liên doanh sản xuất phụ tùng xe gắn máy
(Điều kiện 1, Mục III): vốn tự đầu tư, sản phẩm sản xuất; Vốn liên doanh, kết
quả liên doanh (hiện vật và giá trị).
-
Số lượng xe hai bánh gắn máy doanh nghiệp thực tế sản xuất, lắp ráp theo từng nhãn
hiệu xe so với số lượng đăng ký thực hiện.
Đối
với các chi tiết, cụm chi tiết...do doanh nghiệp tự sản xuất cần kiểm tra xác
định đúng số lượng phụ tùng doanh nghiệp đã tự sản xuất để lắp ráp xe . Kiểm
tra số lượng sản xuất của từng loại; định mức nguyên vật liệu đơn vị dùng để
sản xuất phụ tùng; Nguồn cung cấp vật tư nguyên liệu.
-
Xác định tỷ lệ nội địa hoá đạt được theo từng loại (nhãn hiệu) xe hai bánh gắn
máy, xác định mức thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải áp dụng tương ứng với tỷ lệ
nội địa hoá doanh nghiệp đạt được; Xác định số thuế nhập khẩu nộp thừa hoặc
thiếu; Thực hiện truy thu thuế nhập khẩu còn thiếu hoặc đề nghị cơ quan Hải
quan cấn trừ số thuế nộp thừa vào lô hàng nhập khẩu kỳ sau.
-
Sau khi thực hiện kiểm tra quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá của doanh
nghiệp, cơ quan thuế lập biên bản kiểm tra gửi Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp và
Tổng cục Hải quan.
3.1.
Bộ Công nghiệp:
Căn
cứ trình độ, năng lực công nghệ, việc đầu tư máy móc, thiết bị để sản xuất phụ
tùng xe gắn máy của các doanh nghiệp trong nước, khả năng liên doanh, liên kết
của các doanh nghiệp, thực hiện kiểm tra việc sản xuất phụ tùng xe gắn máy
trong nước về số lượng, tiêu chuẩn chất lượng, ghi nhãn hàng hoá, đối chiếu với
số liệu doanh nghiệp tự kê khai, để đảm bảo ưu đãi thuế tại Thông tư này được
áp dụng đúng đối tượng.
Việc
thực hiện ghi nhãn hàng hoá đối với xe hai bánh gắn máy và phụ tùng xe hai bánh
gắn máy sản xuất trong nước theo hướng dẫn tại thông tư số 05/2001-TT-BCN ngày
18/6/2001 của Bộ công nghiệp về việc hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá đối với sản
phẩm xe máy và phụ tùng xe máy.
Khi
nhận được báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, tiến hành xem xét, đối chiếu
việc mua các phụ tùng,... do trong nước sản xuất, việc ghi nhãn hàng hóa đối
với phụ tùng,... xe hai bánh gắn máy sản xuất trong nước, phát hiện các trường
hợp kê khai nguồn cung cấp không đúng hoặc số lượng cung cấp không phù hợp với
năng lực, công nghệ sản xuất và các trường hợp không thực hiện đúng quy định về
ghi nhãn hàng hóa.
3.2.
Tổng cục Hải quan:
Hướng
dẫn Hải quan các địa phương thực hiện theo dõi, kiểm tra chặt chẽ hàng nhập
khẩu. Phát hiện kịp thời hàng nhập khẩu không phù hợp với bản đăng ký, không có
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm, đảm
bảo thuận lợi cho doanh nghiệp nhưng quản lý chặt chẽ tránh lợi dụng trốn thuế
nhập khẩu.
Chỉ
đạo các Cục Hải quan phối hợp với cơ quan thuế thực hiện quyết toán thuế nhập
khẩu theo chính sách ưu đãi thuế.
3.3.
Bộ Tài chính:
Xây
dựng quy chế hoạt động của tổ công tác liên ngành nhằm tư vấn cho Bộ Trưởng Bộ
Tài chính trong việc quyết định cho phép doanh nghiệp được thực hiện chính sách
ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy.
Chỉ
đạo các sở Tài chính, cục thuế địa phương thực hiện kiểm tra, giám sát việc mua
, bán chi tiết, phụ tùng xe gắn máy, việc thực hiện các nghĩa vụ thuế có liên
quan. Chỉ đạo cục thuế địa phương phối hợp với cơ quan Hải quan tổ chức việc
quyết toán thuế nhập khẩu theo chính sách ưu đãi thuế của các doanh nghiệp được
áp dụng chính sách ưu đãi thuế.
Các
trường hợp vi phạm hướng dẫn tại Thông tư này như:
-
Đăng ký tự sản xuất hoặc mua chi tiết, phụ tùng do cơ sở trong nước sản xuất
nhưng lại mua hàng nhập khẩu.
-
Tổ chức lắp ráp xe máy ngoài địa điểm đã đăng ký lắp ráp.
-
Gian lận trong kê khai và quyết toán thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá....
Doanh
nghiệp sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu phần chênh lệch giữa thuế suất quy định
của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành và thuế suất thuế nhập khẩu tính theo tỷ lệ
nội địa hoá và xử phạt theo quy định của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
đồng thời không được tiếp tục thực hiện chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ
nội địa hoá.
Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002 và thay thế chính sách thuế nhập
khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đối với sản phẩm xe hai bánh gắn máy và động cơ
hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/1998
và số 120/2000/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/2000 của liên Bộ Tài chính - Bộ
Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để Liên Bộ xử lý.
BỘ/UBND.....
CÔNG TY
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------------
|
ngày.... tháng..... năm.....
Kính gửi: Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế)
Căn
cứ hướng dẫn đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế tại Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của Liên Bộ Tài chính - Công nghiệp -
Tổng cục Hải quan;
Sau
khi xem xét tình hình thực tế của doanh nghiệp và đối chiếu các điều kiện được
thực hiện chính sách ưu đãi thuế;
Doanh
nghiệp:
Địa
chỉ: Điện thoại: Mã số
thuế:
Xin
đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản phẩm:.. (ghi rõ: xe hai
bánh gắn máy, động cơ xe hai bánh gắn máy nhãn hiệu cụ thể).
Doanh
nghiệp xin gửi kèm theo đơn này các bản kê chi tiết được tính toán cho từng
loại sản phẩm cụ thể và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về bản đăng ký và cam
kết thực hiện đúng hướng dẫn của Liên Bộ về chính sách ưu đãi thuế đối với sản
xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
(Ký tên và đóng dấu)
Nơi
nhận:
-
Như trên:
-
Lưu: DN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
Tên
doanh nghiệp đăng ký:
Địa
điểm sản xuất:
Nhãn
hiệu xe:
Số
lượng sản phẩm đăng ký thực hiện:
Tỷ
lệ nội địa hoá đăng ký thực hiện:
STT
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận
|
Định mức
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
|
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Việt
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Tỷ lệ % (cột 7) ghi theo các phụ lục của Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT/BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính, Công nghiệp và
Tổng cục Hải quan.
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
Tên
doanh nghiệp đăng ký:
Địa
điểm sản xuất:
Nhãn
hiệu xe:
Số
lượng sản phẩm đăng ký thực hiện:
Tỷ
lệ nội địa hoá đăng ký thực hiện:
STT
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận
|
Định mức cho 1 sản phẩm
|
Tỷ lệ (%)
|
Tỷ lệ NDH của CT,CCT,BP tự sản xuất hoặc
liên kết sản xuất
|
Mua của các đơn vị sản xuất
|
|
|
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
|
|
Tỷ lệ NĐH
|
Tên đơn vị
|
Mã số thuế
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: - Tỷ lệ % (cột 6) ghi theo các phụ lục của Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT/BTC-NCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính, Công nghiệp và
Tổng cục Hải quan.
-
Tỷ lệ % tại cột 7 bằng tỷ lệ % tại cột 6
-
Tỷ lệ % tại cột 8 ghi theo tỷ lệ đã được quy đổi
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
Tên
doanh nghiệp đăng ký:
Địa
điểm sản xuất:
Nhãn
hiệu xe:
STT
|
Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận
|
Số lượng đã sản xuất
|
Đơn vị tính
|
Giấy công bố chỉ tiêu chất lượng sản
phẩm
|
Ghi nhãn hàng hoá
|
Máy móc, trang thiết bị sản xuất chủ yếu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Số
|
Ngày
|
Số
|
Ngày
|
Tên, mã hiệu, thông số kỹ thuật chủ yếu
|
Nguyên giá thiết bị
|
Số lượng
|
Tổng giá thiết bị
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------------
Hà nội, ngày tháng 11 năm 2001
Từ ngày... đến ngày......
Tên
doanh nghiệp đăng ký:
Địa
điểm sản xuất:
Nhãn
hiệu xe:
STT
|
Tên chi tiết, cụm chi tiết liên doanh
liên kết
|
Hình thức liên doanh
|
Số lượng sản phẩm sản xuất
|
Tổng vốn thực hiện dự án liên doanh liên
kết
|
Vốn thực góp của doanh nghiệp
|
Tên và địa chỉ các bên liên doanh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
(phụ lục 2)
Số tt
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết và cụm chi tiết
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
%
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
Nhóm I: Động cơ
|
|
|
|
1
|
1.1
|
Động
cơ (bao gồm cả hộp số, bộ phát điện và chế hoà khí)
|
cụm
|
1
|
34.00
|
2
|
1.2
|
Cổ
hút
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
3
|
1.3
|
Đệm
nhíp chế hòa khí
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
4
|
1.4
|
Đệm
cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
5
|
1.5
|
Đệm
phíp cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
6
|
1.6
|
Bầu
lọc khí
|
chiếc
|
1
|
0.50
|
7
|
1.7
|
ống
giảm âm
|
chiếc
|
1
|
1.20
|
8
|
1.8
|
Vòng
đệm + ốp cổ ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.20
|
9
|
1.9
|
Nắp
che vô lăng điện
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
10
|
1.10
|
Bánh
răng chủ động
|
chiếc
|
1
|
0.25
|
11
|
1.11
|
Khoá
hãm + nắp che bánh răng chủ động
|
bộ
|
1
|
0.10
|
12
|
1.12
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
37.50
|
|
|
Nhóm II: Khung xe
|
|
|
|
13
|
2.1
|
Khung
xe
|
chiếc
|
1
|
7.50
|
14
|
2.2
|
Bình
xăng
|
chiếc
|
1
|
1.50
|
15
|
2.3
|
Nắp
bình xăng
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
16
|
2.4
|
Báo
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
17
|
2.5
|
Càng
xe + bạc
|
chiếc
|
1
|
1.20
|
18
|
2.6
|
Trục
càng xe + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.40
|
19
|
2.7
|
Giảm
sóc trước trái, phải
|
đôi
|
1
|
2.60
|
20
|
2.8
|
Giảm
sóc sau trái, phải
|
đôi
|
1
|
2.00
|
21
|
2.9
|
Cọc
lái + nắp che
|
bộ
|
1
|
1.00
|
22
|
2.10
|
Đai
ốc phuốc
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
23
|
2.11
|
Vòng
đệm (trên + dưới)
|
bộ
|
1
|
0.10
|
24
|
2.12
|
Chụp
có ren
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
25
|
2.13
|
Phớt
che
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
26
|
2.14
|
Bộ
vòng bi
|
bộ
|
1
|
0.30
|
27
|
2.15
|
Bát
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
28
|
2.16
|
Bát
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
29
|
2.17
|
Côn
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
30
|
2.18
|
Côn
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
31
|
2.19
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
18.30
|
|
|
Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe
|
|
|
|
32
|
3.1
|
Lốp
trước + sau
|
đôi
|
1
|
1.40
|
33
|
3.2
|
Săm
trước + sau
|
đôi
|
1
|
0.60
|
34
|
3.3
|
Dây
lót vành
|
đôi
|
1
|
0.05
|
35
|
3.4
|
Bộ
nan hoa trước + sau (kể cả mũ)
|
bộ
|
1
|
1.00
|
36
|
3.5
|
Cụm
phanh trước
|
cụm
|
1
|
0.80
|
37
|
3.6
|
Cụm
phanh sau
|
cụm
|
1
|
0.70
|
38
|
3.7
|
Má
phanh trước + sau
|
bộ
|
1
|
0.20
|
39
|
3.8
|
ổ
bánh trước
|
bộ
|
1
|
1.00
|
40
|
3.9
|
ổ
bánh sau
|
bộ
|
1
|
1.00
|
41
|
3.10
|
ống
lót ổ bánh sau
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
42
|
3.11
|
Trục
bánh trước + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
43
|
3.12
|
Trục
bánh sau + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
44
|
3.13
|
Bộ
cao su giảm chấn
|
bộ
|
1
|
0.10
|
45
|
3.14
|
Bánh
răng sau
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
46
|
3.15
|
Cụm
bắt bánh răng sau
|
cụm
|
1
|
0.20
|
47
|
3.16
|
ống
ren bắt bánh răng sau
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
48
|
3.17
|
Vành
xe trước + sau
|
đôi
|
1
|
1.40
|
49
|
3.18
|
Hộp
xích (trên +dưới)
|
hộp
|
1
|
0.40
|
50
|
3.19
|
Nắp
lỗ kiểm tra xích
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
51
|
3.20
|
Xích
tải
|
chiếc
|
1
|
0.80
|
52
|
3.21
|
Tăng
xích trái, phải
|
bộ
|
1
|
0.10
|
53
|
3.22
|
Nhựa
đỡ xích tải
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
54
|
3.23
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
11.40
|
|
|
Nhóm IV: Bộ phận điều khiển
|
|
|
|
55
|
4.1
|
Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái
|
bộ
|
1
|
0.80
|
56
|
4.2
|
Cụm
tay phanh trước
|
cụm
|
1
|
0.30
|
57
|
4.3
|
Cụm
tay ga
|
cụm
|
1
|
0.30
|
58
|
4.4
|
Dây
phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)
|
bộ
|
1
|
0.25
|
59
|
4.5
|
Dây
ga
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
60
|
4.6
|
Dây
le
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
61
|
4.7
|
Công
tắc đèn phanh sau + lò so
|
bộ
|
1
|
0.20
|
62
|
4.8
|
Cụm
công tắc trái
|
cụm
|
1
|
0.50
|
63
|
4.9
|
Cụm
công tắc phải + công tắc đèn trước
|
cụm
|
1
|
0.50
|
64
|
4.10
|
Cần
sang số
|
chiếc
|
1
|
0.25
|
65
|
4.11
|
Cần
khởi động + cao su
|
bộ
|
1
|
0.40
|
66
|
4.12
|
Cần
đạp phanh sau
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
67
|
4.13
|
Cần
dẫn động phanh sau
|
bộ
|
1
|
0.10
|
68
|
4.14
|
Lò
xo cần dẫn động phanh sau
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
69
|
4.15
|
Chốt
+ Đai ốc điều chỉnh phanh
|
bộ
|
1
|
0.05
|
70
|
4.16
|
Thanh
giằng phanh sau
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
71
|
4.17
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.00
|
|
|
Nhóm V: Hệ thống điện
|
|
|
|
72
|
5.1
|
Cụm
đèn pha
|
cụm
|
1
|
1.40
|
73
|
5.2
|
Cụm
đèn tín hiệu trước
|
cụm
|
1
|
0.70
|
74
|
5.3
|
Cụm
Đèn hậu + đèn tín hiệu sau
|
cụm
|
1
|
1.20
|
75
|
5.4
|
Cụm
đồng hồ công tơ mét +đèn báo
|
cụm
|
1
|
1.80
|
76
|
5.5
|
Dây
công tơ mét
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
77
|
5.6
|
Cụm
IC
|
cụm
|
1
|
0.80
|
78
|
5.7
|
Cao
su treo IC
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
79
|
5.8
|
Còi
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
80
|
5.9
|
Cụộn
cao áp
|
cụm
|
1
|
0.70
|
81
|
5.10
|
Chụp
bu gi +dây cao áp
|
bộ
|
1
|
0.20
|
82
|
5.11
|
Bộ
chỉnh lưu
|
bộ
|
1
|
0.70
|
83
|
5.12
|
Rơ
le đề
|
chiếc
|
1
|
0.50
|
84
|
5.13
|
Cao
su treo rơ le đề
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
85
|
5.14
|
Rơ
le đèn tín hiệu
|
chiếc
|
1
|
0.50
|
86
|
5.15
|
Cao
su treo rơ le đèn tín hiệu
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
87
|
5.16
|
Ac
quy
|
chiếc
|
1
|
1.40
|
88
|
5.17
|
Giá
bắt ắc quy
|
bộ
|
1
|
0.15
|
89
|
5.18
|
Cụm
dây điện
|
cụm
|
1
|
1.50
|
90
|
5.19
|
Bộ
khóa điện
|
bộ
|
1
|
0.50
|
91
|
5.20
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
13.20
|
|
|
Nhóm VI: Vỏ ốp nhựa và các bộ phận khác
|
|
|
|
92
|
6.1
|
Yếm
xe
|
chiếc
|
1
|
1.30
|
93
|
6.2
|
ốp
trên yếm
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
94
|
6.3
|
Chắn
bùn trước
|
chiếc
|
1
|
1.20
|
95
|
6.4
|
Giá
bắt chắn bùn trước
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
96
|
6.5
|
Chắn
bùn sau
|
chiếc
|
1
|
0.80
|
97
|
6.6
|
ống
nhựa đuôi chắn bùn sau
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
98
|
6.7
|
Mặt
nạ
|
chiếc
|
1
|
0.60
|
99
|
6.8
|
ốp
nhựa dưới bên trái
|
chiếc
|
1
|
0.80
|
100
|
6.9
|
ốp
nhựa dưới bên phải
|
chiếc
|
1
|
0.80
|
101
|
6.10
|
ốp
nhựa phía sau
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
102
|
6.11
|
ốp
nhựa trên tay lái
|
chiếc
|
1
|
0.60
|
103
|
6.12
|
ốp
nhựa dưới tay lái
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
104
|
6.13
|
Cốp
xe phải
|
chiếc
|
1
|
0.60
|
105
|
6.14
|
Cốp
xe trái
|
chiếc
|
1
|
0.60
|
106
|
6.15
|
Gương
chiếu hậu
|
bộ
|
1
|
0.50
|
107
|
6.16
|
Yên
xe
|
chiếc
|
1
|
1.30
|
108
|
6.17
|
Chốt
+ giá bắt yên
|
bộ
|
1
|
0.15
|
109
|
6.18
|
Bộ
khoá yên
|
bộ
|
1
|
0.30
|
110
|
6.19
|
Chân
chống đứng
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
111
|
6.20
|
Chốt
+ lò xo chân chống đứng
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
112
|
6.21
|
Chân
chống nghiêng
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
113
|
6.22
|
Chốt
+ lò xo chân chống nghiêng
|
bộ
|
1
|
0.10
|
114
|
6.23
|
Để
chân sau (trái + phải)
|
đôi
|
1
|
0.20
|
115
|
6.24
|
Tem,
nhãn các loại
|
bộ
|
1
|
0.45
|
116
|
6.25
|
Tay dắt sau
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
117
|
6.26
|
Bộ
dụng cụ
|
bộ
|
1
|
0.30
|
118
|
6.27
|
Hộp
đựng đồ
|
hộp
|
1
|
0.15
|
119
|
6.28
|
Các
chi tiết cao su khác
|
bộ
|
1
|
0.10
|
120
|
6.29
|
ống
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
121
|
6.30
|
Lọc
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
122
|
6.31
|
Giá
bắt biển số
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
123
|
6.32
|
Dàn
để chân người lái
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
124
|
6.33
|
Cao
su để chân người lái
|
đôi
|
1
|
0.10
|
125
|
6.34
|
Giỏ
để hàng
|
chiếc
|
1
|
0.25
|
126
|
6.35
|
Các
chi tiết phụ khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
14.60
|
|
|
Tổng:
|
|
|
100%
|
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ
ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan
(phụ lục 3)
Số tt
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết và cụm chi tiết
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
Nhóm I: Động cơ
|
|
|
|
1
|
1.1
|
Động
cơ (bao gồm cả bộ truyền động đai, bộ phát điện và chế hoà khí)
|
cụm
|
1
|
35.70
|
2
|
1.2
|
Cổ
hút
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
3
|
1.3
|
Đệm
nhíp chế hòa khí
|
bộ
|
1
|
0.10
|
4
|
1.4
|
Đệm
cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
5
|
1.5
|
Đệm
phíp cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
6
|
1.6
|
Bầu
lọc khí
|
bộ
|
1
|
0.80
|
7
|
1.7
|
ống
thông khí
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
8
|
1.8
|
ống
giảm âm
|
chiếc
|
1
|
1.50
|
9
|
1.9
|
Vòng
đệm +ốp cổ ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.15
|
10
|
1.10
|
Tấm
che ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.15
|
11
|
1.11
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
39.60
|
|
|
Nhóm II: Khung xe
|
|
|
|
12
|
2.1
|
Khung
xe
|
chiếc
|
1
|
8.00
|
13
|
2.2
|
Bình
xăng
|
chiếc
|
1
|
2.00
|
14
|
2.3
|
Nắp
bình xăng
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
15
|
2.4
|
Báo
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
16
|
2.5
|
Cọc
lái + nắp che
|
bộ
|
1
|
1.00
|
17
|
2.6
|
Giảm
sóc trước trái, phải
|
đôi
|
1
|
2.80
|
18
|
2.7
|
Giảm
sóc sau
|
chiếc
|
1
|
1.80
|
19
|
2.8
|
Gá
+ căn bắt giảm sóc
|
bộ
|
1
|
0.10
|
20
|
2.9
|
Bộ
vòng bi
|
bộ
|
1
|
0.30
|
21
|
2.10
|
Bát
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
22
|
2.11
|
Bát
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
23
|
2.12
|
Côn
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
24
|
2.13
|
Côn
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
25
|
2.14
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
17.45
|
|
|
Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe
|
|
|
|
26
|
3.1
|
ổ
bánh trước
|
bộ
|
1
|
1.10
|
27
|
3.2
|
Vành
bánh trước
|
bộ
|
1
|
1.00
|
28
|
3.3
|
Trục
bánh trước + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
29
|
3.4
|
ổ
bánh sau
|
bộ
|
1
|
1.10
|
30
|
3.5
|
Vành
bánh sau
|
bộ
|
1
|
1.00
|
31
|
3.6
|
Trục
bánh sau + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
32
|
3.7
|
Lốp
trước + sau
|
đôi
|
1
|
1.40
|
33
|
3.8
|
Săm
trước + sau
|
đôi
|
1
|
0.60
|
34
|
3.9
|
Dây
lót vành
|
đôi
|
1
|
0.05
|
35
|
3.10
|
Cụm
phanh đĩa trước
|
cụm
|
1
|
0.70
|
36
|
3.11
|
Đĩa
phanh trước
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
37
|
3.12
|
Cụm
phanh sau
|
cụm
|
1
|
0.70
|
38
|
3.13
|
Má
phanh sau
|
bộ
|
1
|
0.10
|
39
|
3.14
|
Cốt
+ ắc phanh sau
|
bộ
|
1
|
0.05
|
40
|
3.15
|
ống
lót chuyển động
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
41
|
3.16
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
9.35
|
|
|
Nhóm IV: Bộ phận điều khiển
|
|
|
|
42
|
4.1
|
Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái
|
bộ
|
1
|
0.80
|
43
|
4.2
|
Cụm
tay phanh trước
|
cụm
|
1
|
0.30
|
44
|
4.3
|
Dây
phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)
|
bộ
|
1
|
0.25
|
45
|
4.4
|
Cụm
tay ga
|
cụm
|
1
|
0.35
|
46
|
4.5
|
Dây
ga
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
47
|
4.6
|
Công
tắc đèn phanh sau + lò xo
|
bộ
|
1
|
0.20
|
48
|
4.7
|
Cụm
công tắc trái
|
cụm
|
1
|
0.50
|
49
|
4.8
|
Cụm
công tắc phải + công tắc đèn trước
|
cụm
|
1
|
0.50
|
50
|
4.9
|
Cụm
công tắc đề
|
cụm
|
1
|
0.10
|
51
|
4.10
|
Công
tắc áp lực dầu phụ
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
52
|
4.11
|
ống
dẫn khí
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
53
|
4.12
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
3.90
|
|
|
Nhóm V: Hệ thống điện
|
|
|
|
54
|
5.1
|
Cụm
Đèn pha
|
cụm
|
1
|
1.50
|
55
|
5.2
|
Cụm
đèn tín hiệu trước
|
cụm
|
1
|
0.70
|
56
|
5.3
|
Cụm
Đèn hậu + đèn tín hiệu sau
|
cụm
|
1
|
1.30
|
57
|
5.4
|
Cụm
đồng hồ công tơ mét
|
cụm
|
1
|
1.80
|
58
|
5.5
|
Dây
công tơ mét
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
59
|
5.6
|
Cụm
IC + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.90
|
60
|
5.7
|
Còi
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
61
|
5.8
|
Cụộn
cao áp
|
cụm
|
1
|
0.80
|
62
|
5.9
|
Chụp
bu gi +dây cao áp
|
bộ
|
1
|
0.10
|
63
|
5.10
|
Bộ
chỉnh lưu
|
bộ
|
1
|
0.80
|
64
|
5.11
|
Rơ
le đề khởi động + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.50
|
65
|
5.12
|
Rơ
le đèn tín hiệu + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.50
|
66
|
5.13
|
Ac
quy
|
chiếc
|
1
|
1.40
|
67
|
5.14
|
Giá
bắt ắc quy
|
bộ
|
1
|
0.15
|
68
|
5.15
|
Cụm
dây điện
|
cụm
|
1
|
1.50
|
69
|
5.16
|
Bộ
khóa điện
|
bộ
|
1
|
0.50
|
70
|
5.17
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
13.45
|
|
|
Nhóm VI: Vỏ ốp nhựa và các bộ phận khác
|
|
|
|
71
|
6.1
|
Chắn
bùn trước
|
chiếc
|
1
|
0.70
|
72
|
6.2
|
Chắn
bùn sau
|
chiếc
|
1
|
0.50
|
73
|
6.3
|
Toàn
bộ vỏ, ốp nhựa của xe
|
bộ
|
1
|
8.60
|
74
|
6.4
|
Gương
chiếu hậu
|
bộ
|
1
|
0.50
|
75
|
6.5
|
Yên
xe
|
chiếc
|
1
|
1.30
|
76
|
6.6
|
Chốt
+ giá bắt yên
|
bộ
|
1
|
0.15
|
77
|
6.7
|
Bộ
khoá yên
|
bộ
|
1
|
0.30
|
78
|
6.8
|
Chân
chống đứng
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
79
|
6.9
|
Chốt
+ lò xo chân chống đứng
|
bộ
|
1
|
0.15
|
80
|
6.10
|
Chân
chống nghiêng
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
81
|
6.11
|
Chốt
+ lò xo chân chống nghiêng
|
bộ
|
1
|
0.10
|
82
|
6.12
|
Thảm
để chân
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
83
|
6.13
|
Tem,
nhãn các loại
|
bộ
|
1
|
0.40
|
84
|
6.14
|
Đèo
hàng
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
85
|
6.15
|
Tay dắt sau
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
86
|
6.16
|
Bộ
dụng cụ
|
bộ
|
1
|
0.30
|
87
|
6.17
|
Hộp
đựng đồ
|
hộp
|
1
|
0.15
|
88
|
6.18
|
Hộp
chứa đồ bên trong
|
hộp
|
1
|
0.60
|
89
|
6.19
|
Các
chi tiết cao su khác
|
bộ
|
1
|
0.10
|
90
|
6.20
|
ống
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
91
|
6.21
|
Lọc
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
92
|
6.22
|
Gá
IC
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
93
|
6.23
|
Giá
bắt biển số
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
94
|
6.24
|
Các
chi tiết phụ khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
16.25
|
|
|
Tổng:
|
|
|
100%
|
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính Bộ Công nghiệp
- Tổng cục Hải quan
(phụ lục 4)
Số tt
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết và cụm chi tiết
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
Nhóm
I: Động cơ
|
|
|
|
1
|
1.1
|
Động
cơ (bao gồm cả hộp số , bộ phát điện và chế hoà khí)
|
cụm
|
1
|
35.50
|
2
|
1.2
|
Cổ
hút
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
3
|
1.3
|
Đệm
nhíp chế hòa khí
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
4
|
1.4
|
Đệm
cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
5
|
1.5
|
Đệm
phíp cổ hút
|
bộ
|
1
|
0.10
|
6
|
1.6
|
Bầu
lọc khí
|
bộ
|
1
|
0.80
|
7
|
1.7
|
Bộ
làm lạnh bằng dầu
|
bộ
|
1
|
0.60
|
8
|
1.8
|
Cần
ngắt côn
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
9
|
1.9
|
ống
thông khí
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
10
|
1.10
|
ống
giảm âm
|
chiếc
|
1
|
1.50
|
11
|
1.11
|
Vòng
đệm + ốp cổ ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.20
|
12
|
1.12
|
Tấm
che ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.15
|
13
|
1.13
|
Các
chi tiết khác
|
chiếc
|
1
|
0.50
|
|
|
|
|
|
40.25
|
|
|
Nhóm II: Khung xe
|
|
|
|
14
|
2.1
|
Khung
xe
|
chiếc
|
1
|
8.00
|
15
|
2.2
|
Bình
xăng
|
chiếc
|
1
|
2.00
|
16
|
2.3
|
Nắp
bình xăng
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
17
|
2.4
|
Báo
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
18
|
2.5
|
Cọc
lái + nắp che
|
bộ
|
1
|
1.00
|
19
|
2.6
|
Giảm
sóc trước trái, phải
|
đôi
|
1
|
2.60
|
20
|
2.7
|
Giảm
sóc sau
|
chiếc
|
1
|
1.60
|
21
|
2.8
|
Gá
+ căn bắt giảm sóc
|
bộ
|
1
|
0.10
|
22
|
2.9
|
Bộ
vòng bi
|
bộ
|
1
|
0.30
|
23
|
2.10
|
Bát
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
24
|
2.11
|
Bát
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
25
|
2.12
|
Côn
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
26
|
2.13
|
Côn
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
27
|
2.14
|
Các
chi tiết khác
|
bộ
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
17.05
|
|
|
Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe
|
|
|
|
28
|
3.1
|
ổ
bánh trước
|
bộ
|
1
|
1.10
|
29
|
3.2
|
Vành
bánh trước
|
bộ
|
1
|
1.00
|
30
|
3.3
|
Trục
bánh trước + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
31
|
3.4
|
ổ
bánh sau
|
bộ
|
1
|
1.10
|
32
|
3.5
|
Vành
bánh sau
|
bộ
|
1
|
1.00
|
33
|
3.6
|
Trục
bánh sau+ đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
34
|
3.7
|
Lốp
trước + sau
|
đôi
|
1
|
1.40
|
35
|
3.8
|
Săm
trước + sau
|
đôi
|
1
|
0.60
|
36
|
3.9
|
Dây
lót vành
|
đôi
|
1
|
0.05
|
37
|
3.10
|
Cụm
phanh trước
|
cụm
|
1
|
0.70
|
38
|
3.11
|
Cụm
đĩa + thủy lực phanh trước
|
bộ
|
1
|
0.40
|
39
|
3.12
|
Cụm
phanh sau
|
cụm
|
1
|
0.70
|
40
|
3.13
|
Má
phanh sau
|
bộ
|
1
|
0.10
|
41
|
3.14
|
ống
lót ổ bánh sau
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
42
|
3.15
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
9.35
|
|
|
Nhóm IV: Bộ phận điều khiển
|
|
|
|
43
|
4.1
|
Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái
|
bộ
|
1
|
0.80
|
44
|
4.2
|
Cụm
tay phanh trước
|
cụm
|
1
|
0.30
|
45
|
4.3
|
Cụm
tay côn
|
cụm
|
1
|
0.30
|
46
|
4.4
|
Cụm
tay ga
|
cụm
|
1
|
0.30
|
47
|
4.5
|
Dây
phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)
|
bộ
|
1
|
0.25
|
48
|
4.6
|
Dây
le
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
49
|
4.7
|
Dây
côn
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
50
|
4.8
|
Dây
ga
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
51
|
4.9
|
Công
tắc đèn phanh sau +lò xo
|
bộ
|
1
|
0.20
|
52
|
4.10
|
Cụm
công tắc trái
|
cụm
|
1
|
0.50
|
53
|
4.11
|
Cụm
công tắc phải + công tắc đèn trước
|
cụm
|
1
|
0.50
|
54
|
4.12
|
Cụm
công tắc đề
|
cụm
|
1
|
0.10
|
55
|
4.13
|
Cần
khởi động + cao su
|
bộ
|
1
|
0.40
|
56
|
4.14
|
Cần
đạp phanh
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
57
|
4.15
|
Cần
dẫn động phanh sau + lò xo + chốt + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.20
|
58
|
4.16
|
Thanh
giằng phanh sau
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
59
|
4.17
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.35
|
|
|
Nhóm V: Hệ thống điện
|
|
|
|
60
|
5.1
|
Cụm
Đèn pha
|
cụm
|
1
|
1.50
|
61
|
5.2
|
Cụm
đèn tín hiệu trước
|
cụm
|
1
|
0.50
|
62
|
5.3
|
Cụm
Đèn hậu + đèn tín hiệu sau
|
cụm
|
1
|
1.30
|
63
|
5.4
|
Cụm
đồng hồ công tơ mét
|
cụm
|
1
|
1.80
|
64
|
5.5
|
Dây
công tơ mét
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
65
|
5.6
|
Cụm
IC + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.80
|
66
|
5.7
|
Còi
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
67
|
5.8
|
Cuộn
cao áp
|
cụm
|
1
|
0.70
|
68
|
5.9
|
Chụp
bu gi +dây cao áp
|
bộ
|
1
|
0.10
|
69
|
5.10
|
Bộ
chỉnh lưu
|
bộ
|
1
|
0.70
|
70
|
5.11
|
Rơ
le đề khởi động + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.50
|
71
|
5.12
|
Rơ
le đèn tín hiệu + cao su treo
|
bộ
|
1
|
0.50
|
72
|
5.13
|
Ac
quy
|
chiếc
|
1
|
1.40
|
73
|
5.14
|
Giá
bắt ắc quy
|
bộ
|
1
|
0.15
|
74
|
5.15
|
Cụm
dây điện
|
cụm
|
1
|
1.50
|
75
|
5.16
|
Bộ
khóa điện
|
bộ
|
1
|
0.40
|
76
|
5.17
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
12.85
|
|
|
Nhóm VI: Vỏ ốp và các bộ phận khác
|
|
|
|
77
|
6.1
|
Chắn
bùn trước
|
chiếc
|
1
|
0.60
|
78
|
6.2
|
Chắn
bùn sau
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
79
|
6.3
|
Toàn
bộ vỏ, ốp của xe
|
bộ
|
1
|
8.00
|
80
|
6.4
|
Gương
chiếu hậu
|
bộ
|
1
|
0.45
|
81
|
6.5
|
Yên
xe
|
chiếc
|
1
|
1.30
|
82
|
6.6
|
Chốt
+ giá bắt yên
|
bộ
|
1
|
0.15
|
83
|
6.7
|
Bộ
khoá yên
|
bộ
|
1
|
0.30
|
84
|
6.8
|
Chân
chống đứng
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
85
|
6.9
|
Chốt
+ lò xo chân chống đứng
|
bộ
|
1
|
0.15
|
86
|
6.10
|
Chân
chống nghiêng
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
87
|
6.11
|
Chốt
+ lò xo chân chống nghiêng
|
bộ
|
1
|
0.10
|
88
|
6.12
|
Tem,
nhãn các loại
|
bộ
|
1
|
0.40
|
89
|
6.13
|
Tay dắt sau
|
bộ
|
1
|
0.40
|
90
|
6.14
|
Bộ
dụng cụ
|
bộ
|
1
|
0.30
|
91
|
6.15
|
Hộp
đựng đồ
|
hộp
|
1
|
0.10
|
92
|
6.16
|
Hộp
chứa đồ bên trong
|
hộp
|
1
|
0.60
|
93
|
6.17
|
Các
chi tiết cao su khác
|
bộ
|
1
|
0.10
|
94
|
6.18
|
ống
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
95
|
6.19
|
Lọc
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
96
|
6.20
|
Gá
IC
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
97
|
6.21
|
Giá
bắt biển số
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
98
|
6.22
|
Các
chi tiết phụ khác
|
|
|
1.00
|
|
|
|
|
|
15.15
|
|
|
Tổng:
|
|
|
100%
|
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công
nghiệp - Tổng cục Hải quan
(phụ lục 5)
Số tt
|
Mã số nhóm
|
Tên chi tiết và cụm chi tiết
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
Nhóm
I: Động cơ
|
|
|
|
1
|
1.1
|
Động
cơ (bao gồm cả hộp số, bộ phát điện và chế hoà khí)
|
cụm
|
1
|
34.50
|
2
|
1.2
|
Cổ
hút
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
3
|
1.3
|
Đệm
nhíp chế hòa khí
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
4
|
1.4
|
Đệm
cổ hút
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
5
|
1.5
|
Đệm
phíp cổ hút
|
bộ
|
1
|
0.10
|
6
|
1.6
|
Bầu
lọc khí
|
bộ
|
1
|
0.80
|
7
|
1.7
|
ống
giảm âm
|
chiếc
|
1
|
1.30
|
8
|
1.8
|
Vòng
đệm + ốp cổ ống giảm âm
|
bộ
|
1
|
0.20
|
9
|
1.9
|
Nắp
che vô lăng điện
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
10
|
1.10
|
Bánh
răng chủ động
|
chiếc
|
1
|
0.25
|
11
|
1.11
|
Khoá
hãm + nắp che bánh răng chủ động
|
bộ
|
1
|
0.10
|
12
|
1.12
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
38.40
|
|
|
Nhóm II: Khung xe
|
|
|
|
13
|
2.1
|
Khung
xe
|
chiếc
|
1
|
8.00
|
14
|
2.2
|
Bình
xăng
|
chiếc
|
1
|
2.80
|
15
|
2.3
|
Nắp
bình xăng
|
bộ
|
1
|
0.15
|
16
|
2.4
|
Báo
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
17
|
2.5
|
Càng
xe + bạc
|
cụm
|
1
|
1.20
|
18
|
2.6
|
Trục
càng xe + đai ốc
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
19
|
2.7
|
Giảm
sóc trước trái, phải
|
bộ
|
1
|
2.80
|
20
|
2.8
|
Giảm
sóc sau trái, phải
|
bộ
|
1
|
2.20
|
21
|
2.9
|
Cọc
lái
|
chiếc
|
1
|
1.00
|
22
|
2.10
|
Đai
ốc phuốc
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
23
|
2.11
|
Vòng
đệm (trên + dưới)
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
24
|
2.12
|
Chụp
có ren
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
25
|
2.13
|
Phớt
che
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
26
|
2.14
|
Bộ
vòng bi
|
bộ
|
1
|
0.30
|
27
|
2.15
|
Bát
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
28
|
2.16
|
Bát
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
29
|
2.17
|
Côn
phuốc trên
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
30
|
2.18
|
Côn
phuốc dưới
|
chiếc
|
1
|
0.15
|
31
|
2.19
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
20.50
|
|
|
Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe
|
|
|
|
32
|
3.1
|
Lốp
trước + sau
|
đôi
|
1
|
1.40
|
33
|
3.2
|
Săm
trước + sau
|
đôi
|
1
|
0.60
|
34
|
3.3
|
Dây
lót vành
|
bộ
|
1
|
0.05
|
35
|
3.4
|
Bộ
nan hoa trước + sau (kể cả mũ)
|
bộ
|
1
|
1.00
|
36
|
3.5
|
Cụm
phanh trước
|
cụm
|
1
|
0.80
|
37
|
3.6
|
Cụm
phanh sau
|
cụm
|
1
|
0.70
|
38
|
3.7
|
Má
phanh trước + sau
|
bộ
|
1
|
0.30
|
39
|
3.8
|
ổ
bánh trước
|
bộ
|
1
|
1.00
|
40
|
3.9
|
ổ
bánh sau
|
bộ
|
1
|
1.00
|
41
|
3.10
|
ống
lót ổ bánh sau
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
42
|
3.11
|
Trục
bánh trước + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
43
|
3.12
|
Trục
bánh sau + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.30
|
44
|
3.13
|
Bộ
cao su giảm chấn
|
bộ
|
1
|
0.10
|
45
|
3.14
|
Bánh
răng sau
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
46
|
3.15
|
Cụm
bắt bánh răng sau
|
cụm
|
1
|
0.20
|
47
|
3.16
|
ống
ren bắt bánh răng sau
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
48
|
3.17
|
Vành
xe trước + sau
|
đôi
|
1
|
1.40
|
49
|
3.18
|
Chắn
xích
|
hộp
|
1
|
0.40
|
50
|
3.19
|
Xích
tải
|
chiếc
|
1
|
0.80
|
51
|
3.20
|
Tăng
xích trái, phải
|
bộ
|
1
|
0.10
|
52
|
3.21
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
11.40
|
|
|
Nhóm IV: Bộ phận điều khiển
|
|
|
|
53
|
4.1
|
Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái
|
bộ
|
1
|
1.20
|
54
|
4.2
|
Tay phanh
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
55
|
4.3
|
Cụm
tay côn
|
cụm
|
1
|
0.30
|
56
|
4.4
|
Cụm
tay ga
|
cụm
|
1
|
0.30
|
57
|
4.5
|
Dây
phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)
|
bộ
|
1
|
0.25
|
58
|
4.6
|
Dây
le
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
59
|
4.7
|
Dây
côn
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
60
|
4.8
|
Dây
ga
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
61
|
4.9
|
Công
tắc đèn phanh sau +lò xo
|
bộ
|
1
|
0.20
|
62
|
4.10
|
Cụm
công tắc trái
|
cụm
|
1
|
0.50
|
63
|
4.11
|
Cụm
công tắc phải + công tắc đèn
|
cụm
|
1
|
0.50
|
64
|
4.12
|
Cần
sang số
|
chiếc
|
1
|
0.25
|
65
|
4.13
|
Cần
khởi động + cao su
|
bộ
|
1
|
0.40
|
66
|
4.14
|
Bàn
đạp phanh
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
67
|
4.15
|
Cần
dẫn động phanh sau + lò xo + chốt + đai ốc
|
bộ
|
1
|
0.20
|
68
|
4.16
|
Thanh
giằng phanh sau
|
chiếc
|
1
|
0.10
|
69
|
4.17
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
5.90
|
|
|
Nhóm V: Hệ thống điện
|
|
|
|
70
|
5.1
|
Cụm
Đèn pha
|
cụm
|
1
|
1.50
|
71
|
5.2
|
Cụm
đèn tín hiệu trước
|
cụm
|
1
|
0.70
|
72
|
5.3
|
Cụm
Đèn hậu + đèn tín hiệu sau
|
cụm
|
1
|
1.30
|
73
|
5.4
|
Cụm
đồng hồ công tơ mét
|
cụm
|
1
|
1.80
|
74
|
5.5
|
Dây
công tơ mét
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
75
|
5.6
|
Cụm
IC
|
cụm
|
1
|
0.80
|
76
|
5.7
|
Cao
su treo
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
77
|
5.8
|
Còi
|
chiếc
|
1
|
0.30
|
78
|
5.9
|
Cuộn
cao áp
|
cụm
|
1
|
0.70
|
79
|
5.10
|
Chụp
bu gi +dây cao áp
|
bộ
|
1
|
0.10
|
80
|
5.11
|
Bộ
chỉnh lưu
|
bộ
|
1
|
0.70
|
81
|
5.12
|
Rơ
le đề
|
bộ
|
1
|
0.50
|
82
|
5.13
|
Cao
su treo rơ le đề
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
83
|
5.14
|
Rơ
le đèn tín hiệu
|
bộ
|
1
|
0.50
|
84
|
5.15
|
Cao
su treo rơ le đèn tín hiệu
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
85
|
5.16
|
Ac
quy
|
chiếc
|
1
|
1.40
|
86
|
5.17
|
Giá
bắt ắc quy
|
bộ
|
1
|
0.15
|
87
|
5.18
|
Cụm
dây điện
|
cụm
|
1
|
1.50
|
88
|
5.19
|
Bộ
khóa điện
|
bộ
|
1
|
0.50
|
89
|
5.20
|
Các
chi tiết khác
|
|
|
0.50
|
|
|
|
|
|
13.30
|
|
|
Nhóm VI: Vỏ ốp và các bộ phận khác
|
|
|
|
90
|
6.1
|
Chắn
bùn trước
|
chiếc
|
1
|
1.20
|
91
|
6.2
|
Chắn
bùn sau
|
chiếc
|
1
|
1.20
|
92
|
6.3
|
Toàn
bộ vỏ ốp của xe
|
bộ
|
1
|
2.20
|
93
|
6.4
|
Gương
chiếu hậu
|
bộ
|
1
|
0.50
|
94
|
6.5
|
Yên
xe
|
chiếc
|
1
|
1.30
|
95
|
6.6
|
Chốt
+ giá bát yên
|
bộ
|
1
|
0.15
|
96
|
6.7
|
Bộ
khoá yên
|
bộ
|
1
|
0.30
|
97
|
6.8
|
Chân
chống đứng
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
98
|
6.9
|
Chốt
+ lò xo chân chống đứng
|
bộ
|
1
|
0.15
|
99
|
6.10
|
Chân
chống nghiêng
|
chiếc
|
1
|
0.20
|
100
|
6.11
|
Chốt
+ lò xo chân chống nghiêng
|
bộ
|
1
|
0.10
|
101
|
6.12
|
Để
chân sau (trái + phải)
|
đôi
|
1
|
0.20
|
102
|
6.13
|
Tem,
nhãn các loại
|
bộ
|
1
|
0.40
|
103
|
6.14
|
Tay dắt sau
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
104
|
6.15
|
Bộ
dụng cụ
|
bộ
|
1
|
0.30
|
105
|
6.16
|
Hộp
đựng đồ
|
hộp
|
1
|
0.20
|
106
|
6.17
|
Các
chi tiết cao su khác
|
bộ
|
1
|
0.10
|
107
|
6.18
|
ống
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
108
|
6.19
|
Lọc
xăng
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
109
|
6.20
|
Gá
IC
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
110
|
6.21
|
Giá
bắt biển số
|
chiếc
|
1
|
0.05
|
111
|
6.22
|
Dàn
để chân người lái
|
chiếc
|
1
|
0.40
|
112
|
6.23
|
Cao
su để chân người lái
|
đôi
|
1
|
0.10
|
113
|
6.24
|
Các
chi tiết phụ khác
|
chiếc
|
1
|
0.50
|
|
|
|
|
|
10.50
|
|
|
Tổng:
|
|
|
100.00
|
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính Bộ Công nghiệp
- Tổng cục Hải quan
(Phụ lục 6)
TT
|
Tên phụ tùng, chi tiết
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Cụm nắp đậy đầu xy lanh
|
|
|
2.4557
|
1
|
Nắp
đầu 4 lỗ (nắp chữ thập)
|
Chiếc
|
1
|
0.5121
|
2
|
Nắp
phải đầu xy lanh
|
Chiếc
|
1
|
0.3431
|
3
|
Nắp
trái đầu xy lanh
|
Chiếc
|
1
|
0.3421
|
4
|
Nắp
lỗ chỉnh xupáp
|
Chiếc
|
2
|
0.2096
|
5
|
Bu
lông, đai ốc, Gioăng, đệm và các chi tiết khác
|
1.0488
|
II
|
Cụm đầu xy lanh
|
|
|
9.7121
|
6
|
Đầu
xi lanh
|
Chiếc
|
1
|
4.3120
|
7
|
ống
dẫn hướng xupáp nạp
|
Chiếc
|
1
|
0.0534
|
8
|
ống
dẫn hướng xupáp xả
|
Chiếc
|
1
|
0.0535
|
9
|
Gioăng
quy lát
|
Chiếc
|
1
|
0.7210
|
10
|
Xi
lanh
|
Chiếc
|
1
|
3.0000
|
11
|
Bulông,
đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
1.5722
|
III
|
Cụm thân máy
|
|
|
103501
|
12
|
Lốc
máy phải
|
Chiếc
|
1
|
4.0321
|
13
|
Gioăng
lốc máy
|
Chiếc
|
1
|
0.3501
|
14
|
Lốc
máy trái
|
Chiếc
|
1
|
5.4324
|
15
|
Bulông,
đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
0.5355
|
IV
|
Nắp đậy thân máy phải
|
|
16
|
Nắp
đậy máy phải
|
Chiếc
|
1
|
3.4000
|
17
|
Gioăng
nắp máy phải
|
Chiếc
|
1
|
0.5013
|
18
|
Bộ
thước đô nhớt
|
Chiếc
|
1
|
0.1212
|
19
|
Cần
đẩy ly hợp
|
Chiếc
|
1
|
0.0019
|
20
|
Cốt
bán nguyệt
|
Chiếc
|
1
|
0.8765
|
21
|
Sắt
đẩy
|
Chiếc
|
1
|
0.0012
|
22
|
Khớp
ly hợp
|
Chiếc
|
1
|
0.0123
|
23
|
Bulông,
đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
0.5631
|
V
|
Nắp đậy thân máy trái (che vô lăng điện)
|
|
4.6264
|
24
|
Nắp
máy trái
|
Chiếc
|
1
|
3.3214
|
25
|
Mang
cá (che BR chủ động)
|
Chiếc
|
1
|
0.8013
|
26
|
Cụm
công tắc báo đèn số
|
Cụm
|
1
|
0.0023
|
27
|
Bulông,
đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
0.5014
|
VI
|
Cụm trục khuỷu/Pit tông
|
|
9.8820
|
28
|
Bộ
trục khuỷu
|
Cụm
|
1
|
5.0140
|
29
|
Bộ
séc măng (vòng găng)
|
Bộ
|
1
|
108024
|
30
|
Pít
tông
|
Chiếc
|
1
|
2.0640
|
31
|
Chốt
pít tông
|
Chiếc
|
1
|
0.5014
|
32
|
Bu
lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
0.5002
|
VII
|
Bộ ly hợp
|
Bộ
|
|
18.0611
|
33
|
Nắp
ly hợp
|
Chiếc
|
1
|
1.1360
|
34
|
Đĩa
lái côn
|
Chiếc
|
1
|
1.9730
|
35
|
Lõi
ly hợp
|
Chiếc
|
1
|
1.2120
|
36
|
Tấm
ma sát
|
Chiếc
|
3
|
1.2850
|
37
|
Vỏ
ngoài ly hợp một chiều
|
Chiếc
|
1
|
2.1351
|
38
|
Bánh
răng chuyển động 17T
|
Chiếc
|
1
|
1.2698
|
39
|
Máng
đựng dầu
|
Chiếc
|
1
|
1.0986
|
40
|
Vỏ
ly hợp
|
Chiếc
|
1
|
1.2856
|
41
|
Đĩa
thép
|
Chiếc
|
3
|
1.4560
|
42
|
Đĩa
ma sát
|
Chiếc
|
4
|
1.2567
|
43
|
Đĩa
nén
|
Chiếc
|
1
|
1.4534
|
44
|
Tấm
đỡ
|
Chiếc
|
1
|
1.3645
|
45
|
Bu
lông, đai ốc, Gioăng đệm và cá
|
Chiếc
|
3
|
1.1354
|
VIII
|
Trục cam/ Xupap
|
|
|
3.9093
|
46
|
Cụm
trục cam
|
Chiếc
|
1
|
1.8565
|
47
|
Cần
chặn cam giảm áp
|
Chiếc
|
1
|
0.0354
|
48
|
Cò
mổ
|
Chiếc
|
2
|
0.2356
|
49
|
Bạc
trục cò mổ
|
Chiếc
|
2
|
0.2214
|
50
|
Xupap
hút
|
Chiếc
|
1
|
0.4640
|
51
|
Xupáp
thải
|
Chiếc
|
1
|
0.4640
|
52
|
Lò
xo ngoài xupap
|
Chiếc
|
2
|
0.0235
|
53
|
Lò
xo ngoài xupap
|
Chiếc
|
2
|
0.0230
|
54
|
Bu
lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
|
0.5859
|
IX
|
Xích cam/ Cơ cấu điều chỉnh xích cam
|
|
1.9860
|
55
|
Bánh
răng cam
|
Chiếc
|
1
|
0.0560
|
56
|
Cần
điều chỉnh xích cam
|
Chiếc
|
1
|
0.0012
|
57
|
Lò
xo điều chỉnh xích cam
|
Chiếc
|
1
|
0.0015
|
58
|
Bánh
hướng dẫn xích cam
|
Chiếc
|
1
|
0.0012
|
59
|
Trục
bánh xe dẫn hướng xích cam
|
Chiếc
|
1
|
0.0231
|
60
|
Xích
cam
|
Chiếc
|
1
|
1.3456
|
61
|
Bu
lông chặn lò xo điều chỉnh xích
|
Chiếc
|
1
|
0.0554
|
62
|
Bu
lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
|
0.5020
|
X
|
Bộ Phát điện
|
|
|
2.5097
|
63
|
Vô
lăng điện
|
Chiếc
|
1
|
0.9874
|
64
|
Cuộn
lửa
|
Chiếc
|
1
|
0.2354
|
65
|
Mâm
lửa
|
Chiếc
|
1
|
0.7860
|
66
|
Bu
lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
|
0.5009
|
XI
|
Ly hợp khởi động
|
|
|
2.4175
|
67
|
Mâm
đậy bộ tăng cam
|
Chiếc
|
1
|
0.2712
|
68
|
Xích
đề
|
Chiếc
|
1
|
1.0081
|
69
|
Đĩa
đề
|
Chiếc
|
1
|
0.5470
|
70
|
Bộ
khớp chuyển động một chiều
|
Chiếc
|
1
|
0.6570
|
71
|
Bu
lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
|
0.2054
|
XII
|
Cụm
đề khởi động/ Cơ cấu khởi động bằng chân
|
5.2027
|
72
|
Chổi
than quét
|
Chiếc
|
1
|
0.0020
|
73
|
Bánh
răng kéo xích đề
|
Chiếc
|
1
|
0.0106
|
74
|
Cụm
mô tơ đề
|
Chiếc
|
1
|
1.5390
|
75
|
Bộ
giảm tốc
|
Chiếc
|
1
|
0.0003
|
76
|
Bánh
răng giảm tốc
|
Chiếc
|
1
|
0.1051
|
77
|
Cần
đề (cả cao su)
|
Chiếc
|
1
|
1.0235
|
78
|
Bánh
răng khởi động
|
Chiếc
|
1
|
0.2341
|
79
|
Bánh
răng trung gian
|
Chiếc
|
1
|
0.2150
|
80
|
Cốt
khởi động
|
Chiếc
|
1
|
1.3694
|
81
|
Lò
xo hoàn lực
|
Chiếc
|
1
|
0.1012
|
82
|
Chén
giữ lò xo
|
Chiếc
|
1
|
0.1003
|
83
|
Bu
lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
|
0.5022
|
XIII
|
Bộ Bơm dầu
|
|
|
1.0391
|
84
|
Đệm
|
Chiếc
|
1
|
0.0245
|
85
|
Thân
bơm dầu
|
Chiếc
|
1
|
0.5014
|
86
|
Vỏ
bơm dầu
|
Chiếc
|
1
|
0.0025
|
87
|
Rô
to trong
|
Chiếc
|
1
|
0.0045
|
88
|
Rô
to ngoài
|
Chiếc
|
1
|
0.0045
|
89
|
Bu
lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
|
0.5017
|
XIV
|
Cơ cấu bộ đổi số
|
|
|
3.1443
|
90
|
Gắp
sang số
|
Chiếc
|
2
|
0.0949
|
91
|
Chốt
dẫn hướng gắp sang số
|
Chiếc
|
2
|
0.0101
|
92
|
Kẹp
chốt dẫn hướng gắp sang số
|
Chiếc
|
2
|
0.0101
|
93
|
Trống
số
|
Chiếc
|
1
|
0.2040
|
94
|
Công
tắc đổi số
|
Chiếc
|
1
|
0.0103
|
95
|
Công
tắc đèn mo
|
Chiếc
|
1
|
0.0103
|
96
|
Chốt
trống số
|
Chiếc
|
4
|
0.0103
|
97
|
Cần
chặn chốt số
|
Chiếc
|
1
|
0.0102
|
98
|
Cốt
đổi số
|
Chiếc
|
1
|
1.0971
|
99
|
Cần
sang số
|
Chiếc
|
1
|
0.9471
|
100
|
Cần
móc số
|
Chiếc
|
1
|
0.2125
|
101
|
Bu
lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác
|
|
0.5274
|
XV
|
Cụm truyền hộp số
|
|
|
13.1588
|
102
|
Cốt
sơ cấp và BR trên số 1
|
Chiếc
|
1
|
0.6314
|
103
|
Cốt
thứ cấp
|
Chiếc
|
1
|
0.6423
|
104
|
BR
số 1 bên trên
|
Chiếc
|
1
|
0.9001
|
105
|
BR
số 1 bên dưới
|
Chiếc
|
1
|
0.8026
|
106
|
BR
số 2 bên trên
|
Chiếc
|
1
|
0.8120
|
107
|
BR
số 2 bên dưới
|
Chiếc
|
1
|
0.8120
|
108
|
BR
số 3 bên trên
|
Chiếc
|
1
|
0.8852
|
109
|
BR
số 3 bên dưới
|
Chiếc
|
1
|
0.8016
|
110
|
BR
số 4 bên trên
|
Chiếc
|
1
|
0.8180
|
111
|
BR
số 4 bên dưới
|
Chiếc
|
1
|
0.8181
|
112
|
BR
chủ động
|
Chiếc
|
1
|
0.8176
|
113
|
Lò
xo đĩa khoá trống số
|
Chiếc
|
1
|
0.2124
|
114
|
Đĩa
khoá trống số
|
Chiếc
|
1
|
0.1035
|
115
|
Vòng
đệm, gioăng phớt, vòng bi và các chi tiết khác
|
4.1020
|
XVI
|
Chế hoà khí (Carbuarator)
|
Bộ
|
1
|
6.0677
|
|
Tổng cộng
|
|
|
100.0000
|
BỘ/UBND...
CÔNG TY
MÃ SỐ THUẾ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------------
|
Ngày tháng năm 2002
Thời gian quyết toán từ
................... đến............................
Căn
cứ hướng dẫn quyết toán việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế tại Thông tư liên
tịch số 92/2001/TTLT-NTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của Liên tịch Bộ Tài chính -
Bộ công nghiệp - Tổng cục Hải quan.
a-
Tỷ lệ nội địa hoá công ty được Bộ trưởng Bộ Tài chính thông báo cho từng loại
xe (chi tiết cho từng loại xe) là: mức thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng với
tỷ lệ nội địa hoá thực hiện của từng loại xe là:
b-
Tỷ lệ nội địa hoá công ty thực hiện của từng loại xe: Mức thuế suất thuế nhập
khẩu tương ứng với tỷ lệ nội địa hoá đăng ký được Bộ Tài chính Thông báo là:
c-
Số thuế nhập khẩu tính theo tỷ lệ nội địa hoá đăng ký được Bộ Tài chính thông
báo là:
d-
Số thuế nhập khẩu Công ty phải nộp tính theo tỷ lệ nội địa hoá thực tế đạt
được:
e-
Số thuế nhập khẩu chênh lệch (d-c):
g-
Đề nghị cơ quan thu thuế xử lý số thuế nhập khẩu chênh lệch:
-
Nộp bổ sung số thuế nhập khẩu còn thiếu:
-
Hoàn lại số thuế nhập khẩu nộp thừa: vào TK số... Ngân hàng...........
-
Cấn trừ số thuế nộp thừa vào số thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng sau.
Doanh
nghiệp xin gửi kèm theo bảng tính chi tiết của từng loại sản phẩm và xin cam
đoan Bảng quyết toán được lập đúng sự thật. Nếu sai doanh nghiệp xin chịu trách
nhiệm trước cơ quan pháp luật.
Người lập bảng
|
......., Ngày....
tháng ..... năm 2002
Giám đốc doanh
nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
BÁO CÁO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ
Tên
doanh nghiệp đăng ký: Địa
điểm sản xuất
Nhãn
hiệu xe hoặc động cơ:
Số
lượng sản phẩm thực hiện:
Tỷ
lệ nội địa hoá thực hiện:
STT
|
Tên sản phẩm
|
ĐVT
|
Chính sách ưu đãi thuế được thông báo
|
Thực hiện trong năm
|
Số thuế NK phải tính truy thu hoặc truy
hoàn
|
|
|
|
Tỷ lệ nội địa hoá
|
Thuế suất thuế NK tạm áp dụng
|
Số lượng SP sản xuất lắp ráp
|
Trị giá tính thuế NK theo tờ khai HQ
|
Số thuế NK tạm áp dụng trong năm
|
Tỷ lệ NĐH thực tế đạt được
|
Thuế suất thuế NK phải nộp theo tỷ lệ
NĐH thực tế
|
Tổng số thuế NK thực tế phải nộp
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=(7x5)
|
9
|
10
|
11=(7x10)
|
12=(11-10)
|
I
1
2
II
|
Xe
máy:
Wave
........
Dream
....
Động
cơ xe máy
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.... tháng... năm 2002
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký
tên và đóng dấu)
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công
nghiệp - Tổng cục Hải quan
(Phụ lục 8)
1-
ống giảm âm
2-
Bánh răng chủ động + bánh răng sau
3-
Càng xe + bạc
4-
Trục càng xe + đai ốc
5-
Lốp + săm (trước, sau)
6-
Vành xe (trước, sau)
7-
Bộ nan hoa (kể cả mũ- trước, sau)
8-
Hộp xích
9-
Xích tải
10-
Tăng xích (trái, phải)
11-
Cụm công tắc (trái, phải)+ công tắc đèn trước
12-
Cần đạp phanh sau
13-
Cần sang số
14-
Cần khởi động + cao su
15-
Cần dẫn động phanh sau + lò xo
16-
ắc quy+ hộp ắc quy + giá bắt ắc quy
17-
Cụm dây điện
18-
Khóa yên, khóa điện
19-
Yên xe
20-
Bộ dụng cụ
21-
Chân chống đứng
22-
Chốt + lò xo chân chống đứng
23-
Chân chống nghiêng
24-
Chốt + lò xo chân chống nghiêng
25-
Tay dắt sau
26
- Đèo hàng+ giỏ xe
27-
Dàn để chân người lái
28-
Các chi tiết cao su
Ghi
chú: các loại xe hai bánh gắn máy thông dụng được hiểu là tất cả các lọai xe
máy đang lưu hành rộng rãi trên lãnh thổ Việt nam (trừ xe Minsk, xe thể thao có
phân khối từ 175 cc trở lên và xe có kiểu dáng Scooter như Spacy, Piagio,...)
Thông tư liên tịch 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ hướng dẫn chính sách ưu đãi đối thuế với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy do Bộ Tài chính- Bộ Công nghiệp- Tổng cục Hải quan ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE-THE MINISTRY OF
INDUSTRY-THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
------------
|
No.92/TTLT-BTC-BCN-TCHQ
|
Hanoi, November 20, 2001
|
JOINT CIRCULAR GUIDING THE IMPLEMENTATION
OF THE TAX PREFERENCE POLICY FOR THE MANUFACTURE OF MOTORCYCLES AND THEIR
ENGINES Proceeding from the
directing opinion of the Prime Minister in Official Dispatch No. 938/CP-KTTH of
October 18, 2001 regarding the policy on the localization of motorcycles; In order to promote
the domestic manufacture of motorcycle details and parts to substitute imports
and at the same time create favorable conditions for the managerial work, the
Ministry of Finance, the Ministry of Industry and the General Department of
Customs hereby jointly guide the implementation of the tax preference policy
for the manufacture of motorcycles and their engines as follows: I.
SUBJECTS OF APPLICATION Enterprises
established under the provisions of Vietnamese law and engaged in the manufacture
and/or assembly of motorcycles and their engines (including foreign-invested
enterprises) shall be the subjects of application of the tax preference policy
prescribed in this Circular. II.
TERMS AND PHRASES USED IN THIS CIRCULAR ARE CONSTRUED AS FOLLOWS: - Localization: means
the process of domestic manufacture and assembly for substitution of imports. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Detail assembly
means a combination of many details fitted together. - Parts mean
combinations of many detail assemblies fitted together for performing a certain
function of a finished product. - Products generally
refer to motorcycles or their engines. - Investment in the
manufacture of motorcycle details, detail assemblies and/or parts means that
enterprises invest their own capital or enter into joint ventures on a
contractual basis involving capital contribution, profit sharing with other
enterprises (domestic or foreign-invested) for manufacture. Where an enterprise
enters into a joint venture with another one, it must ensure the two following
conditions: - Contributing at
least 30% of the legal capital, for joint ventures in the form of
newly-established enterprise, or at least 30% of the contract-performing
capital, for joint ventures on a contractual basis; - The quantity of
products turned out from joint-venture activities must be enough for the
quantity of motorcycles made or assembled by the enterprise. III.
CONDITIONS FOR APPLICATION OF THE TAX PREFERENCE POLICY In order to enjoy the
tax preference policy, enterprises manufacturing and/or assembling motorcycles
and their engines must meet all the following conditions: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. This condition shall
not apply to enterprises manufacturing and/or assembling engines. Details, detail
assemblies and parts manufactured by enterprises must meet the standards and
qualities set by the Ministry of Science, Technology and Environment, and be
labeled according to the regulations of the Ministry of Industry. 2. Making
registration for implementation of the tax preference policy. 3. Paying VAT by
deduction method. 4. Having a written
certification of the Ministry of Science, Technology and Environment concerning
industrial design, copyright, and trade-mark of each specific product
registered for implementation of the tax preference policy. 5. Directly importing
details, detail assemblies and parts for manufacture and/or assembly of
products at the registered sites. Where an enterprise registering
for implementation of the tax preference policy authorizes or entrusts the
import to another enterprise, it shall not be entitled to the tax preference
policy. 6. Making payment of
the value of imported goods lots entirely via bank. IV.
DETERMINATION OF THE LOCALIZATION RATE ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2. For motorcycle
details, detail assemblies and parts (excluding engines)… purchased from other
units, which are domestically manufactured, the localization rates shall be
equal to 40% of the localization rates of such details, detail assemblies and
parts prescribed in Appendices 2,3,4 and 5. The localization rate
of the detail, detail assembly or part purchased from a domestic manufacturing
enterprise = The prescribed localization rate multiplies (x) coefficient H
(40%). For example: in 2002
enterprise A invests its own capital in manufacturing motorcycle parts not on
the list of domestically-made motorcycle parts and achieves the localization
rate of 20% (therefore, the enterprise is eligible for implementation of the
localization rate-based tax preference policy). The enterprise purchased the
rear shock absorbers which are manufactured domestically by another enterprise;
the localization rate prescribed for rear shock absorbers is 1.8%. The
enterprise shall have the localization rate of rear shock absorbers calculated
as follows: 1.8% x 40% (coefficient H) = 0.72% 3. Motorcycle engines
manufactured by the enterprises themselves or purchased from other
manufacturing enterprises shall have their localization rate converted
according to the following formula: The achieved
localization rate of engines prescribed in Appendix 6 multiplies (x) the
localization rate prescribed for engines of motorcycles of each type, which is
issued in Appendix 2,3,4 or 5. For example: Enterprise A manufactures and assemblies motorcycle (women's type, 110cc);
Enterprise B manufactures engines. Enterprise B has registered for
implementation of the import tax policy based on the localization rate of
engines and achieved the localization rate of engines of 45%. Enterprise A
purchases domestically-manufactured and assembled engines of Enterprise B. The
localization rate of the domestically-purchased engines shall be determined for
enterprise A as follows: 45% x 34 % (34% is the localization rate prescribed
for engines of women's motorcycles-110cc) = 15.3%. 4. For cases where an
enterprise manufactures by itself a number of details in the detail assemblies,
the localization rates of which are prescribed in Appendix 2,3,4,5 or 6, issued
together with this Circular, it may declare by itself the localization rates of
such details but must ensure the rate compatibility of the value of the
manufactured details with the value of the detail assemblies and that the
localization rates of the details must not exceed the localization rates
prescribed for such detail assemblies. For example:
According to the Appendix, the localization rate prescribed for rear shock
absorbers is 1.8%. But the enterprise can manufacture springs by itself. The
value of such a spring accounts for 20% of the value of the shock absorber. In
this case, the enterprise may declare the localization rate of the rear shock
absorber's spring manufactured by itself as follows: 1.8% x 20% = 0.36%. Where
the enterprise can manufacture the whole rear shock absorber, it shall apply
the localization rate of 1.8%. 5. For motorcycles of
special design, if the percentage of each detail, detail assembly or part… is
not consistent with the percentages prescribed for different types of
motorcycles in Appendix 2,3,4 or 5, the enterprises must effect the calculation
of localization rates as prescribed, and at the same time, supply dossiers and
documents to the Ministry of Finance for consideration and additional issuance
of the percentage of each detail or part of motorcycles of the new type after
consulting with the Ministry of Industry and the General Department of Customs.
... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 7. Enterprises
importing details and parts on the list of common motorcycle details, detail
assemblies and parts, which can be manufactured domestically shall not enjoy
the localization rate-based import tax rates but be subject to the application
of the import tax rates prescribed in the current import tax tariff. 8. Details, detail
assemblies and parts of products, which are domestically manufactured, must
ensure the standards and qualities prescribed by the Ministry of Science,
Technology and Environment, and labeled according to the regulations of the
Ministry of Industry. 9. The localization
rates for the subsequent year shall be temporarily the ones actually achieved
at the end of the preceding year. At the year-end, the localization rates
actually achieved in each period of the year shall be used for determining the
payable import tax. Where in the year the enterprise makes investment in
raising the actual localization rates, resulting in a change in the applicable
import tax rate, it may fill in the procedures for re-registering the
implementation of the tax preference policy. The consideration and permission
of the application of the tax preference policy shall be made twice in June and
December each year. V.
IMPORT TAX RATES ACCORDING TO THE LOCALIZATION RATE 1. The import tax
rates for details, detail assemblies and parts for manufacture and assembly of
engines shall comply with the Finance Minister's Decision No. 1944/1988/QD-BTC
of December 25, 1998. 2. The import tax
rates for details, detail assemblies and parts for manufacture and assembly of
motorcycles shall comply with the Finance Minister's Decision No.
116/2001/QD-BTC of November 20, 2001. VI.
INCENTIVE COEFFICIENT If the enterprises
directly investing in manufacturing motorcycle engines (consisting of engines,
carburetors, gear boxes and electricity generation sets prescribed at Point
1.1, Appendices 2, 3, 4 and 5, issued together with this Circular) register for
implementation of the tax preference policy, the import tax rates of motorcycle
engines' details, detail assemblies and parts imported by these enterprises
shall be reduced as follows: Tk = Ts x (1-k) ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Tk is the incentive
import tax rate. - Ts is the import
tax rate based on the achieved localization rate. - k is the incentive
coefficient (k �
0.5, i.e. the tax reduction level shall not exceed 50% of the payable tax). Coefficient k is
specified as follows: - Engines with the
localization rate of between 20% and 30%, coefficient k of 0.2 shall apply. - Engines with the
localization rate of between over 30% and 40%, coefficient k of 0.3 shall
apply. - Engines with the
localization rate of between over 40% and 50%, coefficient k of 0.4 shall
apply. - Engines with the
localization rate of over 50%, coefficient k of 0.5 shall apply. Incentive coefficient
(k) for engines shall apply for two years as from the year this Circular takes
effect (2002 and 2003). From 2004 on, it shall decrease gradually by 0.1 each
year (according to the calendar year). ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1. Procedures and
dossiers for registration of implementation of the tax preference policy In order to enjoy the
tax preference policy, enterprises manufacturing and/or assembling motorcycles
must submit to the Ministry of Finance four sets of dossier for registration of
implementation of the tax preference policy according to the localization rate
for each type of motorcycles or engines according to the following regulations: 1.1. The written
declaration and the written registration of implementation of the tax
preference policy for each specific mark of motorcycles, as guided in Appendix
1 issued together with this Circular (not printed herein) Enterprises
manufacturing and/or assembling motorcycles and engines shall base themselves
on the percentage of each detail, detail assembly and part… of motorcycles or
engines of different types prescribed in Appendices 2,3,4,5 and 6 and the
guidance in Sections IV and VI of this Circular to make declaration and
registration. 1.2. The copy
(stamped for certification as true copy by the enterprise) of the written tax
payment registration with the certification of the tax office where the
enterprise has registered the tax payment. 1.3. The copy of the
enterprise's financial statement of the quarter preceding the time of
registration of implementation of the tax preference policy. After 15 days as from
the date of receiving the complete dossiers, the Ministry of Finance shall,
after consulting with the inter-branch working team, issue a written notice on
the enterprises' eligibility or ineligibility for implementation of the tax
preference policy and on the import tax rates to be temporarily applicable in
the year, and affix stamps on the four dossier sets to certify that the dossiers
have been registered, then return one set to the enterprise for import
procedure clearance, and send the stamped dossier sets and copies of its notice
to: - The Customs
Department of the province or city where the enterprise is headquartered or the
nearest Customs Department for registration of implementation of the tax
preference policy. - The tax office of
the locality where the enterprise has registered its tax payment, so that the
tax office can effect the tax settlement for the enterprise. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. The enterprises shall
have to declare fully the quantity of each imported detail, detail assembly or
part, calculate tax thereon and open import goods-monitoring books according to
the regulation of the customs offices. The General Department of Customs shall
guide the local customs offices how to monitor import goods in order to ensure
both convenience for the enterprises and strict management, preventing import
tax evasion. Where an enterprise
imports details and parts of products many times, but only a number of kinds
each time, it must make registration and final settlement with the customs
office which processes the import procedures. Within 90 (ninety) days as from
the date of importation of the first goods lot, the enterprise must make final
settlement with the customs office which processes the import procedures and
transfer the dossier set to the customs office where it has registered for
implementation of the tax preference policy. If, within the prescribed time
limit, the enterprise fails to make the final settlement or does make the final
settlement but the import goods are incompatible with the written registration,
the customs office at the place where the goods are imported shall refuse to
calculate and collect import tax according to the localization rate for
subsequent import goods lots. Instead, it shall effect the retrospective
collection of import tax at the rate prescribed in the import tax tariff for
imported goods lots for which the final settlement has not yet been made. 2. Final settlement
of the payment of the import tax according to the localization rate 2.1. Within 60
(sixty) days after the end of the fiscal year, the enterprises must sum up and
make a report on the situation of the implementation of the tax preference
policy under the guidance in Appendix 7 issued together with this Circular (not
printed herein), then send it to the tax offices of the localities where they
are headquartered, the Ministry of Industry and the customs offices where the
enterprises have registered for implementation of the tax preference policy,
together with the import goods-monitoring book. 2.2. On the basis of
the reports and the import goods-monitoring books of the enterprises, the tax
offices of the localities where the enterprises are headquartered shall assume
the prime responsibility and coordinate with the customs offices where the
enterprises have registered for implementation of the tax preference policy in
inspecting the actual localization situation of the enterprises regarding the
following specific contents: - The situation of
the enterprise's self-investment or joint ventures in manufacturing motorcycle
accessories (Condition 1, Section III): self-invested capital, manufactured
products; joint venture capital, joint venture results (in kind and value). - The quantities of
motorcycles of each motorcycle mark actually manufactured and/or assembled by
the enterprise, compared with the quantities registered for implementation. - The list of
quantities and percentages of accessories… of each specific type (mark) of
motorcycles, which the enterprise has actually imported as compared with the
quantities and categories of imports recorded in the import goods-monitoring
book according to the regulations of the General Department of Customs;
vouchers on payment of import goods. - The list of
quantities (and percentages) of domestically-manufactured accessories of each
type of motorcycles, which the enterprise has actually purchased and used for
manufacture and assembly of motorcycles; the manufacturing units' names,
addresses, tax codes, serial numbers of the purchase and sale contracts and
sale invoices (VAT invoices), records on the warehousing and ex-warehousing of
products and domestically-purchased accessories. Where there is a doubt of
false supplying sources, written requests should be sent to the concerned local
tax offices to verify or certify such. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Determining the
achieved localization rate for each type (mark) of motorcycles, the import tax
rate applicable to the enterprise corresponding to the localization rate
achieved by the enterprise; determining the import tax amount overpaid or
underpaid; effecting the collection of the outstanding import tax amounts or
requesting the customs offices to deduct the overpaid tax amounts for the goods
lots imported in the subsequent period. - After examining the
tax settlement according to the enterprise's localization rate, the tax office
shall make a report on the examination and send it to the Ministry of Finance,
the Ministry of Industry and the General Department of Customs. 3. Responsibilities
of the State management bodies for the management, supervision and monitoring
of the implementation of the tax preference policy for the manufacture of
motorcycles. 3.1. The Ministry of
Industry: Based on the domestic
enterprises' technological capability and capacity, investment in machinery and
equipment for manufacturing motorcycle accessories, joint venture and
association capability, to inspect the manufacture of domestically-made
motorcycle accessories in terms of quantity, standards and quality, label
inscription against the figures declared by the enterprises themselves in order
to ensure the application of tax preferences in this Circular to the right
subjects. The label inscription
for domestically-made motorcycles and accessories shall comply with the
guidance in Circular No. 05/2001/TT-BCN of June 18, 2001 of the Ministry of
Industry guiding the label inscription for motorcycles and their accessories. When receiving the
final settlement reports of the enterprises, to examine and compare the
domestically-made accessories… the enterprises have purchased, the label
inscription for domestically-made accessories…motorcycles, to detect cases
where the supplying sources are falsely declared or the supplied quantity are
incompatible with the production capacity and technologies as well as cases of
non-observance of the regulations on goods label inscription. 3.2. The General
Department of Customs: To guide the local
customs offices to strictly monitor and supervise the imported goods. To detect
in time the imported goods incompatible with the written registrations or
having unclear origins. To severely handle cases of violation, ensure
convenience for enterprises but also the strict management in order to prevent
import tax evasion. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3.3. The Ministry of
Finance: To formulate the
working regulations of the inter-branch working team in order to advise the
Minister of Finance on the decision to permit enterprises to implement the tax
preference policy for the manufacture of motorcycles. To direct the
provincial/municipal Finance Service and Tax Departments to inspect and monitor
the purchase and sale of motorcycle details and accessories, the fulfillment of
related tax obligations. To direct the local Tax Departments to coordinate with
the customs offices in organizing the final settlement of import tax in line
with the tax preference policy for enterprises enjoying the tax preference
policy. VIII.
HANDLING OF VIOLATIONS Cases of violation of
the guidance in this Circular include: - Having registered
for self-manufacture or purchase of details and accessories manufactured by
domestic units but purchasing import goods. - Organizing the
assembly of motorcycles outside the registered assembly sites. - Fraudulently
declaring and settling import tax based on the localization rate… The violating
enterprises shall have to pay retrospectively the difference between the tax
amount calculated at the rate prescribed in the current import tax tariff and
the tax amount calculated at the rate based on the localization rate and be
sanctioned according to the provisions of the import tax and export tax
legislation, and at the same time, banned from implementing the localization
rate-based import tax policy. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. P.P THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Vu
Van Ninh P.P THE MINISTER OF INDUSTRY
VICE MINISTER
Nguyen
Xuan Chuan P.P THE GENERAL DIRECTOR OF CUSTOMS
DEPUTY GENERAL DIRECTOR
Le
Manh Hung (This translation is for reference only) ATTACH
FILE
... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Thông tư liên tịch 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 hướng dẫn chính sách ưu đãi đối thuế với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy do Bộ Tài chính- Bộ Công nghiệp- Tổng cục Hải quan ban hành
8.614
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|