|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1944/1998/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
25/12/1998
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1944/1998/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 1944/1998/QĐ/BTC NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM
1998 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA
HOÁ ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM, PHỤ TÙNG THUỘC NGÀNH CƠ KHÍ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danh mục nhóm
hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày 10/10/1998 của
Uỷ ban thường vụ Quốc hội khoá X;
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998 của Quốc hội;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 4830/KTTH ngày
24/9/1998; số 1440/CP-KTTH ngày 07/11/1998 của Chính phủ về chính sách thuế
theo tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm;
Sau khi tham khảo ý kiến của các bộ, ngành có liên quan;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này các mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc
ngành cơ khí - điện - điện tử. (Riêng đối với ô tô vẫn thực hiện theo các quy định
hiện hành, không thuộc phạm vi áp dụng của Quyết định này).
Điều 2.
Đối với những sản phẩm đã được quy định tiêu chuẩn dạng rời
SKD, CKD, IKD; các doanh nghiệp được tự lựa chọn áp dụng một trong hai quy định:
thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá hoặc thuế suất thuế nhập khẩi
theo tiêu chuẩn dạng rời SKD, CKD, IKD, nhưng thời hạn tối đa chỉ đến hết ngày
31/12/2000. Từ ngày 01/01/2001, sẽ thực hiện thống nhất theo quy định tại Quyết
định này.
Điều 3.
Đối với những sản phẩm, phụ tùng chưa có quy định tiêu chuẩn dạng lắp ráp SKD,
CKD, IKD, đang thực hiện theo quy định tạm thời tại Thông tư 50A TC/TCT ngày
31/7/1997 của Bộ Tài chính thì các doanh nghiệp được phép tiếp tục thực hiện
Thông tư 50A TC/TCT tối đa đến hết ngày 30/6/1999 hoặc chuyển sang thực hiện
ngay quy định thuế suất theo tỷ lệ nội địa hoá. Từ ngày 01/07/1999, Thông tư
50A TC/TCT hết hiệu lực thi hành.
Điều 4.
Đối với những sản phẩm, phụ tùng có quy định những chi tiết,
linh kiện bắt buộc phải sản xuất tại Việt Nam, mà các doanh nghiệp vẫn sử dụng
chi tiết, linh kiện nhập khẩu để sản xuất lắp ráp sản phẩm, phụ tùng đó thì
không được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành và được áp dụng cho
các tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 năm 1999.
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ ĐỐI VỚI
CÁC SẢN PHẨM, PHỤ TÙNG THUỘC NGÀNH CƠ KHÍ - ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1944/1998/QĐ/BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
1. Xe máy và phụ tùng ô tô xe
máy
1.1. Xe máy
(thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của sản phẩm nguyên chiếc; 60%)
Tỷ
lệ nội địa hoá đạt được (%)
|
Thuết
suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%)
|
1. Trên 0 đến 20
|
60
|
2. Trên 20 đến 30
|
50
|
3. Trên 30 đến 40
|
30
|
4. Trên 40 đến 50
|
15
|
5. Trên 50 đến 60
|
10
|
6. Trên 60
|
5
|
1.2. Phụ tùng
ô tô, xe máy
Tỷ
lệ nội địa hoá đạt được (%)
|
Thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%)
|
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 30%
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 40%
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 50%
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 60%
|
1. Trên 0 đến 15
|
20
|
20
|
30
|
40
|
2. Trên 15 đến 30
|
15
|
15
|
20
|
20
|
3. Trên 30 đến 40
|
10
|
10
|
10
|
10
|
4. Trên 40 đến 50
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5. Trên 50
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2. Sản phẩm, phụ tùng ngành điện
tử:
2.1. Sản phẩm điện tử:
Tỷ
lệ nội địa hoá đạt được (%)
|
Thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%)
|
|
Sản
phẩm có thuế NK ưu đãi 30%
|
Sản
phẩm có thuế NK ưu đãi 40%
|
Sản
phẩm có thuế NK ưu đãi 50%
|
Sản
phẩm có thuế NK ưu đãi 60%
|
1. Trên 0 đến 20
|
20
|
30
|
40
|
40
|
2. Trên 20 đến 35
|
15
|
20
|
30
|
30
|
3. Trên 35 đến 50
|
10
|
10
|
15
|
15
|
4. Trên 50 đến 60
|
5
|
5
|
10
|
10
|
5. Trên 60
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2.2. Phụ tùng
Tỷ
lệ nội địa hoá đạt được (%)
|
Thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%)
|
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 30%
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 40%
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 50%
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 60%
|
1. Trên 0 đến 15
|
20
|
20
|
30
|
40
|
2. Trên 15 đến 30
|
15
|
15
|
20
|
20
|
3. Trên 30 đến 40
|
10
|
10
|
10
|
10
|
4. Trên 40 đến 50
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5. Trên 50
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3. Sản phẩm, phụ tùng ngành cơ
khí - điện
3.1. Sản phẩm
Tỷ
lệ nội địa hoá đạt được (%)
|
Thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%)
|
|
Sản
phẩm có thuế NK ưu đãi 30%
|
Sản
phẩm có thuế NK ưu đãi 40%
|
Sản
phẩm có thuế NK ưu đãi 50%
|
Sản
phẩm có thuế NK ưu đãi 60%
|
1. Trên 0 đến 20
|
20
|
30
|
40
|
50
|
2. Trên 20 đến 35
|
15
|
20
|
30
|
40
|
3. Trên 35 đến 50
|
10
|
10
|
20
|
20
|
4. Trên 50 đến 60
|
5
|
5
|
10
|
10
|
5. Trên 60
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3.2. Phụ tùng
Tỷ
lệ nội địa hoá đạt được (%)
|
Thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%)
|
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 30%
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 40%
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 50%
|
Phụ
tùng có thuế NK ưu đãi 60%
|
1. Trên 0 đến 15
|
20
|
20
|
30
|
40
|
2. Trên 15 đến 30
|
15
|
15
|
20
|
20
|
3. Trên 30 đến 40
|
10
|
10
|
10
|
10
|
4. Trên 40 đến 50
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5. Trên 50
|
3
|
3
|
3
|
3
|
Quyết định 1944/1998/QĐ-BTC về quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1944/1998/QĐ-BTC ngày 25/12/1998 về quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá đối với các sản phẩm, phụ tùng thuộc ngành cơ khí điện tử do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.667
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|