BỘ
CÔNG THƯƠNG -
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
06/2010/TTLT-BCT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2010
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN GIAO, NHẬN VÀ HOÀN TRẢ VỐN ĐẦU TƯ LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP
NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 21/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giá bán điện năm 2009 và các năm 2010 - 2012 theo cơ chế thị
trường;
Thực hiện công văn số 1287/VPCP-KTN ngày 02 tháng 03 năm 2009 của Văn phòng
Chính phủ về việc hướng dẫn thực hiện giao, nhận và hoàn trả vốn lưới điện hạ
áp nông thôn;
Liên Bộ: Công Thương, Tài chính
hướng dẫn việc giao, nhận và hoàn trả vốn đầu tư lưới điện hạ áp nông thôn như
sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về
phương pháp xác định giá trị tài sản lưới điện hạ áp nông thôn trong giao nhận;
phương thức hoàn trả vốn và nguồn vốn hoàn trả lưới điện hạ áp nông thôn; trình
tự giao nhận, quản lý và hoàn trả vốn tài sản lưới điện hạ áp nông thôn.
2. Thông tư này áp dụng đối với
chủ sở hữu tài sản lưới điện hạ áp nông thôn (sau đây gọi tắt là Bên Giao), các
Công ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam (sau đây gọi tắt là Bên nhận)
và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giao nhận và hoàn trả vốn đầu
tư lưới điện hạ áp nông thôn (sau đây viết tắt là LĐHANT) theo hướng dẫn tại
Thông tư này.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Tài sản lưới điện hạ áp
nông thôn giao nhận bao gồm phần lưới điện có điện áp đến 0,4 kV gồm đường
trục và nhánh rẽ được xác định từ thiết bị đóng cắt tổng (cầu dao, áp tô mát)
phía thứ cấp của máy biến áp 6¸35/0,4 kV cấp điện cho các thôn, xã đến công tơ
đo đếm điện năng hộ sử dụng điện nông thôn, thuộc tài sản của các tổ chức quản
lý điện nông thôn đang quản lý được chuyển giao cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam
(EVN) quản lý và bán điện trực tiếp đến hộ nông thôn.
2. Bên giao là chủ sở hữu
hoặc đại diện hợp pháp chủ sở hữu tài sản LĐHANT (Công ty trách nhiệm hữu hạn,
Công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, Ban quản lý dự án của các địa phương, hợp
tác xã, cá nhân) tự nguyện bàn giao hay thuộc đối tượng bắt buộc bàn giao theo
quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (do không có đủ điều
kiện kinh doanh bán điện theo biểu giá điện sinh hoạt bậc thang theo quy định tại
Điều 4 Quyết định số 21/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm
2009 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2009 và các năm 2010 – 2012
theo cơ chế thị trường và Điều 4 Thông tư số 05/2009/TT-BCT
ngày 26 tháng 2 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện năm 2009 và
hướng dẫn thực hiện).
Trường hợp không xác định được
chủ sở hữu tài sản LĐHANT, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ định cơ quan, tổ chức có liên quan làm đại diện Bên giao.
3. Bên nhận là các Công
ty Điện lực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc Điện lực tỉnh, thành phố được
Công ty Điện lực uỷ quyền; các Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện
lực do Tập đoàn Điện lực Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều 3.
Trách nhiệm của Bên giao và Bên nhận
1. Trách nhiệm Bên giao
Bên giao có trách nhiệm:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chứng từ
theo qui định tại Điều 4 của Thông tư này, chủ trì cùng Bên nhận thực hiện kiểm
kê, đánh giá giá trị còn lại của LĐHANT; xác định cơ cấu các nguồn vốn đầu tư
LĐHANT.
- Thực hiện bàn giao tài sản
LĐHANT và các hồ sơ có liên quan, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp nhận,
quản lý, vận hành của Bên nhận.
- Thông báo công khai cho dân và
các bên liên quan biết phần vốn vay, vốn huy động, vốn đầu tư đã được chấp nhận
hoàn trả và thực hiện hoàn trả theo quy định. Đồng thời có trách nhiệm hoàn trả
vốn cho dân và các Bên liên quan theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm Bên nhận
Bên nhận có trách nhiệm:
- Cùng với Bên giao kiểm kê,
đánh giá giá trị còn lại của tài sản bàn giao; xác định cơ cấu nguồn vốn đầu tư
lưới điện bàn giao;
- Thực hiện tiếp nhận, quản lý
lưới điện và các hồ sơ có liên quan. Sau khi nhận tài sản LĐHANT bàn giao thực
hiện hạch toán tăng tài sản và tăng vốn thuộc nguồn vốn nhà nước hoặc hoàn trả
vốn, hoặc nhận nợ vay theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Tổ chức quản lý vận hành, cải
tạo lưới điện theo đúng quy định của pháp luật. Lập kế hoạch và thực hiện việc
hoàn trả vốn theo qui định tại Điều 7, Điều 8 của Thông tư này.
Chương II
HỒ SƠ GIAO NHẬN VÀ
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP NÔNG THÔN TRONG GIAO NHẬN
Điều 4. Hồ
sơ giao nhận
Hồ sơ giao nhận tài sản LĐHANT gồm
có hồ sơ gốc theo qui định và hồ sơ được lập tại thời điểm giao, nhận. Cụ thể
như sau:
1. Hồ sơ gốc bao gồm:
a) Quyết định đầu tư, thiết kế kỹ
thuật và dự toán được duyệt, biên bản nghiệm thu công trình.
b) Các chứng từ sổ sách kế toán
liên quan đến việc xác định nguyên giá và giá trị còn lại của tài sản lưới điện,
cơ cấu nguồn vốn đầu tư, báo cáo quyết toán được duyệt của cấp có thẩm quyền.
c) Hợp đồng vay vốn Ngân hàng,
các tổ chức kinh tế khác (kể cả vay của các đơn vị thi công); các chứng từ chứng
minh khoản phải trả khác; biên bản đối chiếu công nợ có xác nhận nợ của Ngân
hàng hoặc bên cho vay, bên cho nợ; hồ sơ thanh quyết toán (liên quan đến lưới
điện bàn giao) có xác nhận số đã trả và số nợ còn phải trả đến thời điểm bàn
giao (nếu có).
d) Giấy nợ đã vay của dân trên
cơ sở các văn bản cam kết vay phải trả của Bên giao trong thời gian xây dựng
công trình: Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã hoặc Ủy ban nhân dân xã hoặc
Nghị quyết của Đại hội xã viên hợp tác xã; các chứng từ sổ sách phản ánh số nợ
đã trả và số nợ chưa trả đến thời điểm bàn giao công trình và các tài liệu liên
quan khác (nếu có).
đ) Các chứng từ thể hiện vốn của
cá nhân (phiếu thu, chứng từ góp vốn vào công ty cổ phần, ....), vốn xã viên Hợp
tác xã được sử dụng để xây dựng công trình.
2. Hồ sơ được lập tại thời điểm
giao, nhận
Bên giao phối hợp với Bên nhận để
thực hiện lập hồ sơ tại thời điểm giao nhận theo những nội dung sau:
a) Lập sơ đồ mặt bằng thực trạng
lưới điện hạ áp nông thôn; Hồ sơ hiện trạng đường dây hạ áp theo quy định tại
Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 9 năm 2006 của Bộ Công nghiệp quy định
về an toàn lưới điện nông thôn.
Căn cứ vào Hồ sơ hiện trạng đường
dây hạ áp đã được lập, Bên giao phối hợp với Bên nhận trình Ủy ban nhân dân huyện
xác nhận hiện trạng đường dây hạ áp để làm cơ sở pháp lý cho việc vận hành, quản
lý sau này.
b) Lập Biên bản giao nhận LĐHANT
theo mẫu quy định tại phụ lục 1 của Thông tư, gồm:
- Các hồ sơ gốc giao nhận LĐHANT
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này (nếu có) và liệt kê vào (Phụ lục 1.1);
- Lập bảng tổng hợp khối lượng
và phân tích giá trị còn lại của tài sản LĐHANT (Phụ lục
1.2 hoặc 1.3);
- Lập bảng kê xác định cơ cấu
các nguồn vốn đã đầu tư LĐHANT theo qui định tại Điều 6 của Thông tư (Phụ lục 1.4).
c) Lập Biên bản xác định giá trị
còn lại LĐHANT theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của
Thông tư.
3. Đối với các công trình đã bàn
giao và hoàn tất thủ tục bàn giao từ ngày 01 tháng 03 năm 2009 đến ngày Thông
tư này có hiệu lực, hồ sơ được giữ nguyên và lập bổ sung Biên bản xác định phần
vốn tổ chức, cá nhân được hoàn trả theo giá trị còn lại của tài sản LĐHANT theo
mẫu quy định tại phụ lục số 3 của Thông tư.
Điều 5.
Phương pháp xác định giá trị còn lại của tài sản bàn giao
Căn cứ vào tình hình thực tế về
quản lý tài sản lưới điện hạ áp của Bên giao, giá trị còn lại của tài sản
LĐHANT bàn giao được xác định theo một trong hai phương pháp sau:
1. Phương pháp đánh giá theo sổ
kế toán: áp dụng đối với những tài sản được quản lý theo đúng quy định của pháp
luật hiện hành.
Giá
trị còn lại của tài sản
|
=
|
Nguyên
giá tài sản trên sổ kế toán
|
-
|
Giá
trị hao mòn lũy kế tài sản trên sổ kế toán
|
2. Phương pháp đánh giá theo giá
trị thực tế: căn cứ số lượng và chất lượng tài sản bàn giao, giá trị thực tế của
tài sản LĐHANT bàn giao được xác định như sau:
Giá
trị còn lại của tài sản
|
=
|
Số
lượng thực tế của tài sản
|
x
|
Đơn
giá của từng tài sản
|
x
|
Chất
lượng còn lại của từng tài sản (%)
|
Trong đó:
a) Số lượng thực tế của tài sản
được xác định trên cơ sở số liệu kiểm kê thực tế của LĐHANT bàn giao;
b) Đơn giá của từng tài sản làm
cơ sở xác định giá trị còn lại của tài sản LĐHANT được tính theo quy định tại thời
điểm bàn giao của từng địa phương (cấp tỉnh quy định) hoặc theo bộ đơn giá
chuyên ngành điện;
c) Chất lượng còn lại của từng
tài sản (%) do Bên giao, Bên nhận xác định trên cơ sở chất lượng thực tế của
tài sản, nhưng tỷ lệ xác định chất lượng còn lại của tài sản từ 10% trở lên.
3. Trường hợp Bên giao và Bên nhận
không thống nhất được tỷ lệ chất lượng còn lại của tài sản bàn giao thì hai Bên
thống nhất lựa chọn và ký hợp đồng thuê các tổ chức định giá được Bộ Tài chính
công bố hàng năm để xác định giá trị còn lại của tài sản LĐHANT để làm cơ sở
giao nhận. Nếu hai Bên không thống nhất được việc lựa chọn các tổ chức định giá
để xác định giá trị còn lại của tài sản bàn giao thì Bên giao có trách nhiệm
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố xem xét, quyết định lựa chọn tổ chức
định giá để xác định giá trị còn lại của tài sản LĐHANT bàn giao.
Trong trường hợp chi phí thuê tổ
chức định giá lớn hơn giá trị còn lại của tài sản bàn giao thì Hội đồng định
giá trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
giá trị tài sản bàn giao.
Các tổ chức định giá chịu trách
nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của kết quả định giá theo quy định của
pháp luật. Căn cứ kết quả định giá của tổ chức định giá nêu trên, Sở Tài chính
chủ trì phối hợp với Sở Công Thương thẩm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt. Chi phí thuê tổ chức định giá do Bên
giao, Bên nhận cùng chịu trách nhiệm chi trả theo tỷ lệ 50-50.
4. Đối với những tài sản được đầu
tư không theo hoặc không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định tại Quyết định
số 34/2006/QĐ-BCN ngày 13 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc
ban hành Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện hạ áp nông thôn như: đường dây
hạ áp xây dựng bằng những cột tự tạo (như: cột tre, cột gỗ, cột xi măng tự đúc,
....), hệ thống đo đếm điện năng không đúng quy định của Pháp lệnh đo lường thì
không đưa vào đánh giá giá trị tài sản. Trước mắt Bên giao có trách nhiệm thực
hiện bàn giao nguyên trạng tài sản này để Bên nhận tạm thời duy trì việc cấp điện
cho dân. Sau khi tiếp nhận, Bên nhận phải có kế hoạch bố trí vốn để nâng cấp,
thay thế lưới điện đảm bảo vận hành an toàn, hiệu quả, đồng thời thu hồi tài sản
cũ trả lại cho Bên giao.
Đối với những công tơ điện đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt mẫu và còn thời hạn sử dụng, sau khi kiểm định
và hiệu chỉnh lại đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật thì hai Bên thỏa thuận trên cơ sở
thống nhất chất lượng còn lại và giá cả thị trường đối với loại tài sản đó.
Điều 6. Xác
định cơ cấu các nguồn vốn xây dựng công trình
Căn cứ vào hồ sơ tài sản LĐHANT
bàn giao (Quyết định đầu tư, thiết kế kỹ thuật và dự toán được duyệt, biên bản
nghiệm thu công trình, ...) và sổ sách kế toán, chứng từ có liên quan của công
trình đầu tư LĐHANT để xác định tổng vốn đầu tư, phân loại từng nguồn vốn làm
cơ sở xử lý vốn, tài sản khi bàn giao như sau:
1. Vốn có nguồn gốc từ ngân sách
Nhà nước bao gồm: ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn của các
chương trình quốc gia, vốn từ nguồn thuế nông nghiệp được miễn để đầu tư xây dựng
công trình điện, vốn của doanh nghiệp nhà nước...và phần vốn không xác minh được
nguồn gốc;
2. Vốn của các tổ chức, cá nhân:
Vốn của công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, hợp
tác xã, vốn huy động của dân, vốn của cá nhân.
3. Vốn vay của các tổ chức tín dụng
trong và ngoài nước và các đơn vị khác (kể cả khoản vay còn nợ của các đơn vị
thi công), được xác định trên cơ sở khế ước vay (hợp đồng vay) tại thời điểm
xây dựng công trình và có xác nhận của tổ chức tín dụng hoặc bên cho vay, bên
cho nợ, biên bản đối chiếu công nợ đến thời điểm bàn giao.
4. Đối với công trình đầu tư
chung, trong đó LĐHANT chỉ là một hạng mục của công trình, thì việc xác định cơ
cấu nguồn vốn đầu tư LĐHANT được tính tương ứng theo tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn
đầu tư chung của cả công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi xây dựng
công trình.
Chương III
PHƯƠNG THỨC HOÀN TRẢ VỐN
VÀ NGUỒN VỐN HOÀN TRẢ TRONG GIAO NHẬN TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP NÔNG THÔN
Điều 7.
Nguyên tắc xử lý và hoàn trả vốn
Phần giá trị công trình LĐHANT
bàn giao đã được xác định tại biên bản bàn giao và xác nhận từng nguồn vốn, được
xử lý như sau:
1. Đối với nguồn vốn có nguồn gốc
từ ngân sách Nhà nước: thực hiện tăng vốn thuộc nguồn ngân sách nhà nước cho
Bên nhận theo giá trị còn lại thực tế của tài sản bàn giao và giảm vốn thuộc
nguồn ngân sách cho Bên giao theo giá trị sổ sách.
2. Đối với vốn của các tổ chức,
cá nhân thì Bên nhận hoàn trả theo giá trị còn lại thực tế của tài sản bàn
giao. Bên giao nếu là doanh nghiệp được hạch toán khoản chênh lệch giữa giá trị
còn lại trên sổ sách kế toán với giá trị còn lại thực tế của tài sản bàn giao
vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động kinh doanh khác.
3. Trường hợp LĐHANT bàn giao được
đầu tư từ nguồn vốn vay hoặc từ các khoản phải trả khác có cam kết trả: nếu đủ
hồ sơ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 của Thông tư này và được UBND cấp tỉnh,
thành phố phê duyệt, Bên nhận thực hiện hoàn trả cho Bên giao số tiền vay còn nợ
Ngân hàng hoặc các đối tượng khác theo quy định trong hợp đồng vay hoặc khế ước
vay nợ (mức tối đa không vượt quá giá trị còn lại thực tế của tài sản bàn
giao), đồng thời hạch toán tăng vốn kinh doanh thuộc nguồn Ngân sách nhà nước đối
với số chênh lệch giữa giá trị tài sản thực nhận (sau khi đã đánh giá lại) với
số tiền phải hoàn trả cho Bên giao (nếu có).
4. Trong trường hợp công trình
được đầu tư bằng nhiều nguồn vốn khác nhau, căn cứ vào giá trị và cơ cấu nguồn
vốn đầu tư ban đầu, hai Bên xác định tỷ lệ tương ứng vốn của từng nguồn vốn trong
tổng giá trị còn lại của công trình tại Biên bản bàn giao và thực hiện xử lý và
hoàn trả vốn theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.
5. Để được hoàn trả vốn theo hướng
dẫn nêu trên, đại diện chủ sở hữu công trình LĐHANT phải lập đủ hồ sơ theo hướng
dẫn tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này. Hồ sơ để hoàn trả vốn tuyệt đối không
được lập lại, sửa chữa, tẩy xóa các chứng từ, hồ sơ vay, nợ.
Trong trường hợp không còn hoặc
không đủ hồ sơ, Bên giao và Bên nhận cần lập biên bản miêu tả hiện trạng hồ sơ,
tài sản bàn giao, đánh giá giá trị còn lại thực tế của tài sản bàn giao, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố xem xét quyết định việc hoàn trả vốn.
6. Thời điểm xác định công trình
LĐHANT bàn giao và hoàn trả vốn
a) Các công trình LĐHANT được
bàn giao kể từ ngày Thông tư có hiệu lực, thực hiện việc hoàn trả vốn theo quy
định tại Thông tư này.
b) Các công trình LĐHANT đã thực
hiện bàn giao từ ngày 01 tháng 3 năm 2009 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thì thực hiện theo thỏa thuận của hai bên đã ký; trường hợp chưa có thỏa thuận
hoàn trả vốn thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
c) Các công trình LĐHANT đã thực
hiện bàn giao trước ngày 01 tháng 03 năm 2009 thì giữ nguyên như Quyết định bàn
giao.
Điều 8. Nguồn
vốn, phương thức hoàn trả vốn và xử lý chi phí phát sinh của hoạt động giao nhận
tài sản LĐHANT
1. Nguồn vốn hoàn trả: Các Công
ty Điện lực sử dụng nguồn vốn khấu hao trong các năm 2010, 2011, 2012 để hoàn
trả vốn cho Bên giao hoặc Ủy ban nhân dân xã (đối với các LĐHANT đầu tư từ nguồn
vốn đóng góp của dân).
2. Phương thức hoàn trả
Căn cứ quyết định của Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Công ty Điện lực nhận bàn
giao công trình LĐHANT nào thì thực hiện hoàn trả trực tiếp cho bên có công
trình lưới điện bàn giao theo hồ sơ nhận bàn giao. Đối với các công trình
LĐHANT do huy động vốn góp của dân thì Công ty Điện lực chuyển tiền cho Ủy ban
nhân dân xã nơi có công trình LĐHANT bàn giao để UBND xã hoàn trả cho từng người
dân có góp vốn.
Việc hoàn trả vốn cho các chủ đầu
tư thực hiện chia đều trong 03 năm kể từ năm 2010 đến hết năm 2012. Kết thúc việc
hoàn trả vốn trước ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Trường hợp tài sản LĐHANT bàn
giao được đầu tư từ nguồn vốn vay (theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Thông
tư này), các công ty Điện lực cùng chủ đầu tư, chủ nợ cùng nhau ký bàn giao khoản
nợ cho Công ty Điện lực nhận LĐHANT (giá trị nợ bàn giao cho Công ty Điện lực
không vượt quá giá trị còn lại thực tế của tài sản bàn giao). Công ty Điện lực
có trách nhiệm trả nợ cho các chủ nợ theo khế ước đã ký ban đầu hoặc theo thoả
thuận giữa chủ nợ với Công ty Điện lực.
3.Chi phí cho hoạt động giao nhận
tài sản LĐHANT
a) Đối với chi phí phục vụ công
việc có liên quan đến công tác giao, nhận tài sản LĐHANT (chi phí đi lại, ăn
nghỉ, công tác phí…) do các đơn vị cử cán bộ tham gia có trách nhiệm thanh toán
theo chế độ quy định và hạch toán vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trường hợp Bên giao là cá nhân:
chi phí phục vụ công việc có liên quan đến công tác giao nhận tài sản LĐHANT (chi
phí đi lại, ăn nghỉ, công tác phí) do cá nhân tự thanh toán.
b) Các chi phí in ấn tài liệu, hội
họp do Bên nhận chịu trách nhiệm chi và được hạch toán vào chi phí hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Chương IV
TRÌNH TỰ GIAO NHẬN, QUẢN
LÝ VÀ HOÀN TRẢ VỐN TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP NÔNG THÔN
Điều 9.
Giao, nhận tài sản LĐHANT
1. Giai đoạn giao, nhận quản lý
vận hành: Sau khi có Quyết định của UBND tỉnh, thành phố về việc giao nhận tài
sản LĐHANT Bên giao, Bên nhận thực hiện bàn giao tài sản; thực hiện tăng giảm
tài sản LĐHANT. Bên nhận có trách nhiệm tiếp nhận tài sản LĐHANT quản lý vận
hành và tổ chức bán điện trực tiếp đến hộ dân.
2. Giai đoạn hoàn trả vốn
Giai đoạn hoàn trả vốn được thực
hiện từ năm 2010 đến năm 2012. Việc hoàn trả vốn được hoàn thành trước ngày 31
tháng 12 năm 2012.
Bên nhận có trách nhiệm hoàn trả
vốn cho Bên giao hàng năm bằng nguồn vốn khấu hao được trích trong năm theo quy
định của Bộ Tài chính và hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 10. Hội
đồng định giá tài sản LĐHANT
1. Hội đồng định giá tài sản
LĐHANT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập. Trong trường hợp cần
thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện có đủ năng lực thành lập Hội đồng định giá tài sản LĐHANT.
2. Thành viên Hội đồng định giá
tài sản LĐHANT bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng định giá
tài sản do Lãnh đạo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phụ trách khối Công
nghiệp đảm nhiệm hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp được ủy
quyền.
b) Các thành viên là đại diện
các ngành Tài chính, Công Thương cùng cấp, đại diện Bên giao, Bên nhận.
Ngoài ra, Chủ tịch hội đồng định
giá tài sản có thể mời thêm đại diện một số cơ quan ban ngành có liên quan tại
địa phương tham gia Hội đồng định giá tài sản.
3. Hội đồng định giá tài sản
LĐHANT có trách nhiệm tổ chức thẩm định, lập biên bản thẩm định giá trị còn lại
của tài sản LĐHANT bàn giao và xác nhận cơ cấu nguồn vốn đầu tư theo quy định tại
Điều 6 của Thông tư này, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt để làm
căn cứ hoàn trả vốn và ra quyết định tăng vốn cho các Công ty Điện lực thuộc
EVN.
Điều 11.
Trình tự giao nhận tài sản LĐHANT và hoàn trả vốn
1. Bên giao có trách nhiệm lập hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này gửi Bên nhận.
2. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ
ngày Bên nhận nhận được hồ sơ do Bên giao gửi, Bên giao và Bên nhận tiến hành
kiểm kê số lượng, đánh giá chất lượng còn lại của từng tài sản bàn giao theo hướng
dẫn nêu trên; lập biên bản bàn giao tài sản LĐHANT và hoàn chỉnh hồ sơ giao nhận
theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này, trình Hội đồng định giá tài sản thẩm
định.
3. Trên cơ sở hồ sơ giao nhận do
Bên giao và Bên nhận lập, Hội đồng định giá tài sản có trách nhiệm thẩm định
gía trị tài sản còn lại, xác định cơ cấu nguồn vốn đầu tư, giá trị vốn vay còn
nợ và số vốn được hoàn trả và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt.
4. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ
ngày Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phê duyệt hai Bên tiến hành
bàn giao và tiếp nhận tài sản LĐHANT. Việc thực hiện tăng giảm tài sản, vốn hoặc
hoàn trả vốn giữa hai Bên được thực hiện kể từ ngày có Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố phê duyệt giá trị tài sản bàn giao.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
1. Căn cứ vào kế hoạch bàn giao
tài sản LĐHANT đã thỏa thuận với các Công ty Điện lực thuộc EVN chỉ đạo các tổ
chức kinh doanh điện nông thôn trên địa bàn không có đủ điều kiện kinh doanh
bán điện theo biểu giá điện sinh hoạt bậc thang theo Quyết định số
21/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số
05/2009/TT-BCT ngày 26 tháng 2 năm 2009 của Bộ Công Thương thực hiện bàn giao
tài sản LĐHANT theo hướng dẫn tại Thông tư này cho các Công ty Điện lực thuộc
EVN quản lý.
2. Thành lập Hội đồng định giá
tài sản LĐHANT tỉnh hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện có đủ năng lực
thành lập Hội đồng định giá tài sản LĐHANT (trong trường hợp cần thiết).
3. Chỉ định tổ chức phù hợp làm
đại diện của Bên giao trong trường hợp không xác định được chủ sở hữu tài sản
LĐHANT.
4. Quyết định lựa chọn tổ chức định
giá xác định giá trị còn lại tài sản LĐHANT khi Bên giao và Bên nhận không thống
nhất được tỷ lệ chất lượng còn lại của tài sản bàn giao.
5. Phê duyệt giá trị tài sản bàn
giao, cơ cấu nguồn vốn đầu tư, giá trị vốn vay còn nợ và số vốn được hoàn trả để
làm cơ sở cho hai Bên thực hiện tăng giảm tài sản, vốn hoặc hoàn trả vốn.
Điều 13.
Trách nhiệm của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có
trách nhiệm:
1. Chỉ đạo và hướng dẫn các Công
ty Điện lực phối hợp với Bên giao, tổ chức tiếp nhận, quản lý, vận hành và bán
điện trực tiếp đến hộ dân nông thôn; Lập kế hoạch bố trí vốn hoàn trả, vốn đầu
tư, nâng cấp, cải tạo lưới điện hạ áp nông thôn để đảm bảo vận hành an toàn và
kinh doanh bán điện lâu dài.
2. Định kỳ hàng năm (chậm nhất
vào ngày 31 tháng 3) tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương, Bộ Tài chính về kết quả
thực hiện giao, nhận tài sản LĐHANT, giá trị tăng vốn, hoàn trả vốn của năm trước.
3. Sau khi kết thúc chương trình
giao, nhận tài sản LĐHANT có báo cáo tổng hợp gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương
về toàn bộ kết quả thực hiện giao, nhận tài sản, giá trị tăng vốn và hoàn trả vốn
của chương trình giao, nhận tài sản LĐHANT.
Điều 14. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2010. Trong quá trình thực hiện nếu có những vướng
mắc đề nghị các đơn vị, địa phương báo cáo Bộ Công Thương (Cục Điều tiết Điện lực),
Bộ Tài chính để kịp thời phối hợp, giải quyết./.
KT.BỘ
TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
KT.BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hữu Hào
|
Nơi nhận :
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ, VP TW và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Công Thương, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư Pháp);
- Tập đoàn Điện lực VN;
- Website: Chính phủ, BCT, BTC;
- Lưu: Bộ CT(VT,TC, Cục ĐTĐL); Bộ TC(VT,Cục TCDN).
|
|
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban
hành đính kèm Thông tư Liên tịch số 06/2010/TTLT/BCT-BTC ngày 03/02/2010 về việc
hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn LĐHANT).
UBND
tỉnh, TP.: ...................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
...................,
ngày ....... tháng ....... năm 200....
|
BIÊN BẢN
Giao nhận lưới điện hạ áp nông thôn
Căn cứ Thông tư Liên tịch Hướng
dẫn giao nhận và hoàn trả vốn lưới điện hạ áp nông thôn (LĐHANT) số:
............/2010/TTLT/BCT-BTC ngày ...... tháng ....... năm 2010, của Liên Bộ
Công Thương - Bộ Tài chính.
Căn cứ
..........................................................................................................................
Căn cứ
..........................................................................................................................
Hôm nay, ngày ........ tháng
....... năm 20 ....., tại
......................................................
Bên giao:
1. Ông:
...............................................Chức vụ: ................... (
Chủ tài sản).
2. Ông:
.............................................. Chức vụ:........................................................
3. Ông: ..............................................
Chức vụ:........................................................
4. Ông:
.............................................. Chức vụ:........................................................
5. Ông:
.............................................. Chức vụ:........................................................
Bên nhận: Điện lực:
................................ thuộc Công ty Điện lực:
...................................
1 - Ông:
....................................................................................................................
2 - Ông:
....................................................................................................................
3 - Ông:
....................................................................................................................
4 - Ông:
....................................................................................................................
5 - Ông:
....................................................................................................................
Sau khi kiểm tra hồ sơ và thực tế
tại hiện trường LĐHANT hiện có của .................., Bên giao đồng ý bàn giao
và Bên nhận đồng ý tiếp nhận tài sản LĐHANT tại ……….… để bên nhận quản lý bán
điện trực tiếp đến hộ dân, cụ thể như sau:
I. HỒ SƠ GIAO NHẬN LƯỚI ĐIỆN
HẠ ÁP NÔNG THÔN:
1. Hồ sơ gốc:
Được tổng hợp vào (Phụ lục 1.1) của Biên bản này.
2. Hồ sơ được lập tại thời điểm
giao nhận:
a) Sơ đồ mặt bằng thực trạng và
sơ đồ hành lang tuyến đường dây LĐHANT;
b) Bảng kiểm kê số lượng, chủng
loại, chất lượng của thiết bị, vật tư đường dây hạ áp, xác định giá trị thực tế
còn lại của tài sản lưới điện theo qui định tại khoản 2 mục II Thông tư
................................................................................................................................
c) Bảng kê xác định cơ cấu các
nguồn vốn đã đầu tư LĐHANT theo qui định tại khoản 3 mục II Thông tư
......................................................................................................
d) Biên bản xác định GTCL của
tài sản LĐHANT bàn giao để HĐĐG tài sản LĐHANT cấp tỉnh thẩm định (theo mẫu quy
định) và trình UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Biên bản giao nhận LĐHANT.
3. Khối lượng và phân tích giá
trị thực tế còn lại tại thời điểm giao nhận:
(Chi tiết tại Phụ lục 1.2 và Phụ lục
1.3 kèm theo).
Tổng giá trị còn lại:
...................................................................... triệu đồng.
4. Xác định cơ cấu các nguồn vốn
đã đầu tư công trình:
4.1. Trường hợp nguồn vốn có đủ chứng
từ gốc:
Tổng giá trị nguyên giá:
......................................................... đồng. Trong đó:
- Vốn từ ngân sách trung ương, địa
phương, vốn từ nguồn thuế tài nguyên để lại cho địa phương, vốn các Dự án từ nguồn
ngân sách, vốn từ nguồn thuế nông nghiệp được miễn để đầu tư xây dựng công
trình điện, .... và phần vốn không xác minh được nguồn gốc:
......................................................................................
đồng.
- Vốn của cá nhân, tổ chức
.............. đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (..... %).
- Vốn vay:
+ Vốn vay của dân có cam kết trả
(theo giấy vay nợ): ............................ đồng.
+ Vốn vay của Ngân hàng (có khế
ước vay): .......................................... đồng.
+ Vốn vay của các tổ chức kinh tế
khác (theo Hợp đồng vay): .............. đồng.
+ Vốn huy động của dân:
................... đồng, tỷ lệ so với nguyên giá: (.... %).
+ Nợ thi công (nếu có):
.......................................................................... đồng.
+ Phần vốn vay của tổ chức nước
ngoài do địa phương và CTĐL thống nhất)
- Tổng GTCL của tài sản giao, nhận:
............................................................ đồng.
4.2. Trường hợp các nguồn vốn
không có đủ hồ sơ chứng từ gốc:
Lập biên bản xác định cơ cấu các
nguồn vốn (Phụ lục 1.4 đính kèm), có xác nhận của
HĐND địa phương.
4.3. Xác định vốn hoàn trả:
- Vốn của cá nhân, tổ chức
.............. đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (..... %).
- Vốn vay:
+ Vốn vay của dân có cam kết trả
(theo giấy vay nợ): ......................... đồng.
+ Vốn vay của Ngân hàng (có khế
ước vay): ....................................... đồng.
+ Vốn vay của các tổ chức kinh tế
khác (theo Hợp đồng vay): ........... đồng.
+ Vốn huy động của dân:
............... đồng, tỷ lệ so với nguyên giá: (.... %).
+ Nợ thi công (nếu có):
...................................................................... đồng.
Tồng cộng vốn hoàn trả:
…................................................................. đồng.
(Bằng chữ:
................................................................................................................)
II. Ý KIẾN CỦA HAI BÊN GIAO
NHẬN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Biên bản lập thành 05 bản: 02 bản
gửi lên Hội đồng định giá tài sản lưới điện hạ áp nông thôn của tỉnh, 01 bản gửi
Công ty Điện lực, 01 bản bên Giao và 01 bản bên Nhận.
BÊN
GIAO
Chủ
sở hữu tài sản
(ký
tên và đóng dấu)
|
BÊN
NHẬN
Giám
đốc Điện lực
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1.1
(Ban
hành đính kèm Thông tư Liên tịch số 06/2010/TTLT/BCT-BTC ngày 03/02/2010 về việc
hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn LĐHANT).
HỒ SƠ GỐC GIAO NHẬN TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP NÔNG
THÔN
Nếu công trình LĐHANT:
|
- Còn dư nợ vốn vay phải trả;
- Vốn tổ chức (có hoàn trả),
và vốn cá nhân.
|
TT
|
Tên
Hồ sơ
|
Số
văn bản
|
Ngày
ký
|
Cấp
xét duyệt
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1.1. Quyết định đầu tư.
1.2. Thiết kế - Kỹ thuật.
1.3. Dự toán được duyệt.
1.4. Biên bản nghiệm thu công
trình.
|
|
|
|
|
2
|
Sơ đồ mặt bằng thực trạng và sơ
đồ hành lang tuyến đường dây;
|
|
|
|
|
3
|
Các chứng từ sổ sách tài chính
- kế toán liên quan đến việc xác định nguyên giá và GTCL của Tài sản LĐHANT,
cơ cấu vốn đầu tư, báo cáo quyết toán được duyệt:
-
-
-
|
|
|
|
|
4
|
Khế ước vay (hợp đồng vay):
4.1. Vay Ngân hàng.
4.2. Vay của các tổ chức kinh
tế khác.
4.3. Biên bản đối chiếu công nợ.
4.4. Hồ sơ thanh quyết toán.
4.5. Các tài liệu khác.
|
|
|
|
|
5
|
Hồ sơ vay nợ của dân (trên cơ sở
các văn bản đã cam kết vay phải trả của bên Giao tại thời điểm xây dựng công
trình):
5.1. Nghị quyết của HĐND, UBND
xã
5.2. Nghị quyết của Đại hội xã
viên.
5.3. Các chứng từ sổ sách phản
ánh (đến thời điểm bàn giao công trình):
Số nợ đã trả.
Số nợ chưa trả.
Các tài liệu khác.
|
|
|
|
|
6
|
Các chứng từ huy động vốn của
dân và HTX tại thời điểm xây dựng công trình:
6.1. Nghị quyết của HĐND, UBND
xã
6.2. Nghị quyết của Đại hội xã
viên.
6.3. Các chứng từ sổ sách phản
ánh (đến thời điểm bàn giao công trình):
Phiếu thu:
Danh sách huy động:
........................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1.2
(Ban
hành đính kèm Thông tư Liên tịch số 06/2010/TTLT/BCT-BTC ngày 03/02/2010 về việc
hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn LĐHANT).
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH
GIÁ TRỊ THỰC TẾ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN
HẠ ÁP NÔNG THÔN.
Áp dụng cho phương pháp xác định
theo sổ sách kế toán
(Hướng
dẫn tại khoản 1 Điều 5) Thông tư Liên tịch số 06/2010/TTLT/BCT-BTC ngày
03/02/2010 về việc hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn LĐHANT).
TT
|
Danh
mục
|
Quy
cách
|
Đơn
vị
|
Năm
đưa vào sử dụng
|
Khối
lượng thực tế
|
Nguyên
giá
(đồng)
|
Giá
trị hao mòn
(%)
|
Giá
trị còn lại
(đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
= 5 - 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÊN
GIAO: ...................
(Ký
và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
BÊN
NHẬN: (Điện lực)
(Ký
và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
- Ông: ........................ -
Chức vụ: ........... Ông: ........................ - Chức vụ: ...........
- Ông: ........................
- Chức vụ: ........... Ông: ........................ - Chức vụ: ...........
- Ông: ........................
- Chức vụ: ........... Ông: ........................ - Chức vụ: ...........
PHỤ LỤC 1.3
(Ban
hành đính kèm Thông tư Liên tịch số 06/2010/TTLT/BCT-BTC ngày 03/02/2010 về việc
hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn LĐHANT).
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG VÀ PHÂN TÍCH
GIÁ TRỊ THỰC TẾ CÒN LẠI CỦA TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN HẠ ÁP NÔNG THÔN.
Áp dụng cho phương pháp Đánh giá theo giá
trị còn lại thực tế
TT
|
Danh
mục
|
Quy
cách
|
Đơn
vị tính
|
Năm
đưa vào sử dụng
|
Số
lượng thực tế
|
Đơn
giá
(đồng)
|
Chất
lượng còn lại
(%)
|
Giá
trị thực tế còn lại
(đồng)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=4x5x6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÊN
GIAO: ...................
(Ký
và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
BÊN
NHẬN: (Điện lực)
(Ký
và ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
- Ông: ........................
- Chức vụ: ........... Ông: ........................ - Chức vụ: ...........
- Ông: ........................
- Chức vụ: ........... Ông: ........................ - Chức vụ: ...........
- Ông: ........................
- Chức vụ: ........... Ông: ........................ - Chức vụ: ...........
PHỤ LỤC 1.4
(Ban
hành đính kèm Thông tư Liên tịch số 06/2010/TTLT/BCT-BTC ngày 03/02/2010 về việc
hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn LĐHANT).
BIÊN BẢN
Xác định cơ cấu các nguồn vốn để hoàn trả vốn
theo GTCL của tài sản LĐHANT
Tên Chủ sở hữu công trình:
...................................................................................................
TT
|
Xác
định cơ cấu vốn
|
(106
đồng)
|
TL
(%)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
I. Xác định các nguồn vốn đã đầu
tư công trình tại thời điểm xây dựng:
|
|
|
Để xác định cơ cấu vốn tương ứng
trong GTCL.
|
|
|
|
|
|
1
|
Vốn có nguồn gốc từ Ngân sách:
- Ngân sách TW: từ các Chương
trình Quốc gia, vốn NSNN cho các Dự án, ......
- Ngân sách địa phương: vốn từ
nguồn thuế tài nguyên để lại cho địa phương, vốn từ nguồn thuế nông nghiệp được
miễn dùng để đầu tư, ........
|
|
|
|
2
|
Vốn không xác định được nguồn:
|
|
|
|
3
|
Vốn vay (của dân, của Ngân
hàng và của các Tổ chức kinh tế):
|
|
|
|
4
|
Vốn huy động của dân (Danh
sách):
|
|
|
Kèm bảng kê danh sách thu tiền
của dân.
|
5
|
Vốn đầu tư của HTX:
|
|
|
Kèm bản kê khai.
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5):
|
|
100
|
|
|
II. Xác định vốn hoàn trả:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổng giá trị còn lại (GTCL):
|
|
100
|
Quyết định đã phê duyệt của
UBND tỉnh.
|
|
|
|
|
|
8
|
Vốn huy động của dân:
(Tỷ lệ % xác định trong cơ cấu
vốn đầu tư của điểm I.4. nhân với tổng GTCL)
|
(7) x %của (4)
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Vốn đầu tư của HTX:
(Tỷ lệ % xác định trong cơ cấu
vốn đầu tư của điểm I.5. nhân với tổng GTCL)
|
(7) x %của (5)
|
|
|
|
Tổng cộng vốn huy động của dân
và vốn HTX phải hoàn trả
(8+9):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BÊN
NHẬN
Giám
đốc Điện lực/CTĐL
(Ký
tên và đóng dấu)
|
BÊN
GIAO
Chủ
sở hữu công trình
(Ký
tên và đóng dấu)
|
CHỦ
TỊCH HĐND ĐỊA PHƯƠNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG ĐGTS
(Ký
tên và đóng dấu)
|
CHỦ
TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ký
tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành đính kèm Thông tư Liên tịch số 06/2010/TTLT/BCT-BTC ngày 03/02/2010 về việc
hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn LĐHANT).
UBND
tỉnh, TP.: .......................
HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
..................
|
............,
ngày ............ tháng .......... năm 20.....
|
BIÊN BẢN
Xác định giá trị còn lại lưới điện hạ áp
nông thôn
Căn cứ Thông tư liên tịch số
......../2010/TTLT/BCT-BTC ngày ......../....... /2010, hướng dẫn giao nhận và
hoàn trả vốn lưới điện hạ áp nông thôn.
Căn cứ quyết định số
............ ngày.......... tháng........ năm..........của UBND tỉnh về việc
thành lập Hội đồng định giá tài sản lưới điện hạ áp nông thôn tỉnh.
Căn cứ
.................................................................................................................
Hôm nay, ngày ....... tháng
....... năm..........., tại ........................................ Hội đồng định
giá tài sản lưới điện hạ áp nông thôn tỉnh gồm:
Chủ tịch Hội đồng: Ông( Bà):
..................................; Chức vụ: .......................
Uỷ viên thường trực: Ông (Bà)
.........................................; Chức vụ: .........................
Uỷ viên:
Ông (Bà) ...................................; Chức vụ:
.........................
Uỷ viên:
Ông (Bà)....................................; Chức vụ:
.........................
Uỷ viên:
Ông (Bà)....................................; Chức vụ:
........................
Sau khi thẩm tra các hồ sơ &
biên bản bàn giao tài sản lưới điện hạ áp nông thôn của 2 bên Giao Nhận, Hội đồng
định giá tài sản thống nhất như sau:
I. Tên và khối lượng tài sản
lưới điện hạ áp bàn giao:
Danh mục tên và khối lượng chi
tiết từng tài sản lưới điện trung áp bàn giao được xác định theo Biên bản Giao
nhận lưới điện trung áp nông thôn giữa hai bên Giao Nhận đã ký ngày..... tháng
.... năm ...... tại ...................... (tại Biên bản số 1 kèm theo).
Tổng cộng khối lượng đường dây hạ
áp bàn giao, gồm: Chiều dài ................... (km)
II. Hồ sơ bàn giao:
(Liệt kê danh mục, số hồ sơ và
đánh giá tính hợp pháp của từng hồ sơ)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
III. Giá trị tài sản bàn
giao:
1. Tổng giá trị tài sản còn lại
bàn giao: .................................. đồng. Trong đó:
Vốn từ ngân sách trung ương, địa
phương, vốn từ nguồn thuế tài nguyên để lại cho địa phương, vốn các Dự án từ nguồn
ngân sách, vốn từ nguồn thuế nông nghiệp được miễn để đầu tư xây dựng công
trình điện, .... và phần vốn không xác minh được nguồn gốc:
.............................................................................................
đồng.
Phần vốn hoàn trả:
Vốn vay của dân có cam kết trả
(theo giấy vay nợ): ......................... đồng.
Vốn vay của Ngân hàng (có khế ước
vay): ....................................... đồng.
Vốn vay của các tổ chức kinh tế
khác (theo Hợp đồng vay): ........... đồng.
Vốn huy động của dân: .........
triệu đồng, tỷ lệ so với nguyên giá: (.... %).
Vốn
...................................................................................................
đồng.
IV. Kết luận của Hội đồng:
(Nêu rõ các ý kiến)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Biên bản này lập thành 5 bản: 3
bản để báo cáo và UBND tỉnh, 1bản lưu Hội đồng ĐGTS, 1 bản gửi Công ty Điện lực,
2 bản gửi bên Giao & bên Nhận để thực hiện./.
CÁC
UỶ VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký
& ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký
tên & đóng dấu)
|
1.
..............................................................
2.
..............................................................
3.
..............................................................
PHỤ LỤC 3
(Ban
hành đính kèm Thông tư Liên tịch số 06/2010/TTLT/BCT-BTC ngày 03/02/2010 về việc
hướng dẫn giao nhận và hoàn trả vốn LĐHANT).
Mẫu
biên bản áp dụng cho các công trình đã bàn giao và hoàn tất thủ tục từ ngày
01/03/2009 đến ngày Thông tư có hiệu lực, được giữ nguyên và nay lập thêm Biểu
này
TỈNH,
TP.: .......................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
|
.............,
ngày ............ tháng .......... năm 20.....
|
BIÊN BẢN
Xác định phần vốn tổ chức, cá nhân được hoàn
trả
theo giá trị còn lại của lưới điện hạ áp nông thôn
Căn cứ Thông tư Liên tịch Hướng
dẫn giao nhận và hoàn trả vốn lưới điện hạ áp nông thôn (LĐHANT) số:
............/2010/TTLT/BCT-BTC ngày ...... tháng ....... năm 2010, của Liên Bộ
Công Thương - Bộ Tài chính.
Căn cứ
..........................................................................................................................
Căn cứ
..........................................................................................................................
Hôm nay, ngày ........ tháng
....... năm 20.... ....., tại
......................................................
Bên giao:
1. Ông:
...............................................Chức vụ:
.................................. ( Chủ tài sản).
2. Ông:
.............................................. Chức vụ:..........................................................
3. Ông:
.............................................. Chức vụ:..........................................................
Bên nhận: Điện lực:
................................ thuộc Công ty Điện lực:
............................
1 - Ông:
.....................................................................................................................
2 - Ông: .....................................................................................................................
3 - Ông:
....................................................................................................................
Sau khi ......................................................................................................................
....................................................................................................................................
..................................................................................................................,
hai Bên giao và nhận thống nhất các số liệu cơ bản giao nhận LĐHANT như sau:
I. KHỐI LƯỢNG TÀI SẢN LƯỚI ĐIỆN
HẠ ÁP NÔNG THÔN BÀN GIAO (Ghi lại):
Tên và khối lượng chi tiết từng
tài sản LĐHANT bàn giao được xác định theo Biên bản Giao nhận LĐHANT giữa hai
bên Giao Nhận đã ký ngày..... tháng .... năm ...... tại
.........................................................................................................................
Tổng cộng khối lượng LĐHANT bàn
giao, gồm: Chiều dài ................... (km).
II. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU CÁC NGUỒN
VỐN ĐÃ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH:
1. Trường hợp nguồn vốn có đủ chứng
từ gốc:
Tổng giá trị nguyên giá:
...................................................................... đồng.
Trong đó:
- Vốn từ ngân sách trung ương, địa
phương, vốn từ nguồn thuế tài nguyên để lại cho địa phương, vốn các Dự án từ
nguồn ngân sách, vốn từ nguồn thuế nông nghiệp được miễn để đầu tư xây dựng
công trình điện, .... và phần vốn không xác minh được nguồn gốc:
..........................................................................................................
đồng.
- Vốn của cá nhân, tổ chức
................... đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (..... %).
- Vốn vay:
Vốn vay của dân có cam kết trả
(theo giấy vay nợ): ........................................ đồng.
Vốn vay của Ngân hàng (có khế ước
vay): ...................................................... đồng.
Vốn vay của các tổ chức kinh tế
khác (theo Hợp đồng vay): ........................... đồng.
Vốn huy động của dân:
................................ đồng, tỷ lệ so với nguyên giá: (.... %).
Nợ thi công (nếu có):
.......................................................................................
đồng.
Riêng phần vốn vay của tổ chức
nước ngoài do địa phương và EVN thống nhất)
- Tổng GTCL của tài sản giao, nhận:
............................................................. đồng.
2. Trường hợp các nguồn vốn
không có đủ hồ sơ chứng từ gốc:
Lập biên bản xác định cơ cấu các
nguồn vốn (Phụ lục 1.4 đính kèm), có xác nhận của
HĐND địa phương.
3. Xác định vốn hoàn trả:
- Vốn của cá nhân, tổ chức
.................. đồng, chiếm tỷ lệ so với nguyên giá: (..... %).
- Vốn vay:
+ Vốn vay của dân có cam kết trả
(theo giấy vay nợ): ............................... đồng.
+ Vốn vay của Ngân hàng (có khế
ước vay): .............................................. đồng.
+ Vốn vay của các tổ chức kinh tế
khác (theo Hợp đồng vay): .................. đồng.
+ Vốn huy động của dân:
...................... đồng, tỷ lệ so với nguyên giá: (.... %).
+ Nợ thi công (nếu có):
..............................................................................
đồng.
Tổng cộng vốn hoàn trả:
............................................................................ đồng.
(Bằng chữ:
............................................................................................................................)
PHẦN
THẨM ĐỊNH VÀ KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐỊNH GIÁ TS CẤP TỈNH
Ghi chú: Đề nghị UBND cấp tỉnh
phê duyệt hoặc yêu cầu bên Giao (cá nhân, tập thể) tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ
hoàn trả vốn đầu tư hoặc ghi các ý kiến chưa được Hội đồng nhất trí:
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Đề nghị UBND Tỉnh phê duyệt nguồn
vốn đầu tư của cá nhân, tập thể theo giá trị còn lại là
.................................................................... đồng.
(Bằng chữ .......................................................................................).
Trong đó:
- Vốn huy động của cá nhân:
................................................................... đồng.
- Vốn đầu tư của tập thể:
.......................................................................... đồng.
Biên bản này lập thành 06 bản:
03 bản để báo cáo Bộ Công Thương, Bộ Tài chính và UBND cấp tỉnh, 01bản lưu
HĐĐGTS, 2 bản gửi bên Giao & bên Nhận để thực hiện ./.
CÁC
UỶ VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký
& ghi rõ họ tên)
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký
tên & dóng dấu)
|
1.
..............................................................
2.
..............................................................
3.
..............................................................
PHÊ
DUYỆT CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH