BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
– BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC
|
Hà Nội, ngày 31 tháng
03 năm 2011
|
THÔNG TƯ LIÊN
TỊCH
HƯỚNG
DẪN TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ
giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về trợ giúp đào
tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:
Chương 1.
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư liên tịch này
hướng dẫn việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý thực hiện hoạt động trợ giúp
đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là
trợ giúp đào tạo); dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí từ ngân
sách nhà nước hỗ trợ cho hoạt động đào tạo.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Đối tượng được trợ
giúp đào tạo: là các chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhỏ và vừa
quy định tại Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP; các cá nhân,
tổ chức có nguyện vọng thành lập doanh nghiệp.
2. Các cơ quan, đơn vị
thực hiện hoạt động trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa, bao gồm:
2.1. Các Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
2.2. Các tổ chức, hiệp
hội ở Trung ương được thành lập theo quy định của pháp luật, liên quan đến
doanh nghiệp: tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội – nghề
nghiệp, tổ chức hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề (sau đây gọi tắt là
các tổ chức hiệp hội).
2.3. Các tổ chức cung
cấp dịch vụ đào tạo: trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các tổ
chức dịch vụ có chức năng đào tạo hoạt động theo quy định của pháp luật, có năng
lực và điều kiện đáp ứng quy định tại Điều 8 Thông tư này (sau đây gọi tắt là
cơ sở đào tạo).
Điều 3. Các hoạt động
trợ giúp đào tạo
1. Điều tra, khảo sát
đánh giá nhu cầu trợ giúp đào tạo; đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt động
trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Xây dựng, biên soạn,
bổ sung, in ấn tài liệu cơ bản phục vụ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân
lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Tổ chức các khóa/lớp
đào tạo, bồi dưỡng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (gọi tắt là khóa đào tạo).
Điều 4. Nguồn kinh phí
thực hiện hoạt động trợ giúp đào tạo
Hoạt động trợ giúp đào
tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo
nguyên tắc xã hội hóa:
1. Nhà nước hỗ trợ một phần
kinh phí (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương) thông qua các Bộ, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức hiệp hội.
2. Các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, cá nhân tham gia đào tạo đóng góp một phần kinh phí.
3. Ngoài ra, trên cơ sở
quy định của pháp luật, các cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt động trợ giúp đào
tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa huy động các nguồn tài chính
khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các tổ chức quốc tế để thực
hiện trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 5. Phạm vi sử dụng
kinh phí
1. Kinh phí ngân sách
nhà nước hỗ trợ thực hiện các hoạt động trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân
lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa được bố trí hàng năm trong dự toán ngân
sách của các Bộ, ngành, địa phương. Đối với các tổ chức hiệp hội, ngân sách
Trung ương hỗ trợ một phần kinh phí thực hiện các khóa đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Không sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa để đào tạo cho các đối tượng khác ngoài đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
2 Thông tư này.
3. Không sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa để chi cho các hoạt động khác ngoài các hoạt động quy định tại Điều 3
Thông tư này.
Chương
2.
TỔ CHỨC
CÁC KHÓA ĐÀO TẠO CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Điều 6. Phạm vi và nội
dung các khóa đào tạo
1. Phạm vi trợ giúp đào
tạo: đào tạo khởi sự doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp, trong đó tập trung
vào quản trị doanh nghiệp.
a. Đào tạo khởi sự
doanh nghiệp cho các cá nhân, tổ chức có nguyện vọng thành lập doanh nghiệp,
doanh nghiệp nhỏ và vừa (chiếm tối đa 30% tổng số khóa đào tạo).
b. Đào tạo nâng cao kỹ
năng quản trị doanh nghiệp cho chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp
nhỏ và vừa.
2. Nội dung các khóa
đào tạo: Nội dung giảng dạy của các khóa đào tạo được xây dựng dựa trên các
chuyên đề chính quy tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này. Căn cứ vào các chuyên
đề chính, đơn vị tổ chức các khóa đào tạo lựa chọn một số chuyên đề đào tạo phù
hợp với nhu cầu của học viên và thực tế tại địa phương.
Điều 7. Hình thức tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng
Căn cứ vào nội dung yêu
cầu của các khóa đào tạo và năng lực thực tế, các đơn vị được Bộ, ngành, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và tổ chức hiệp hội giao làm đầu mối chủ trì thực hiện các
khóa đào tạo có thể lựa chọn một trong hai hình thức tổ chức sau đây:
1. Trực tiếp tổ chức
các khóa đào tạo;
2. Lựa chọn các cơ sở
đào tạo theo quy định hiện hành để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Các đơn vị được giao
làm đầu mối chủ trì ký hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng với các cơ sở đào tạo theo
quy định tại Điều 9 Thông tư này, đồng thời cử cán bộ kiểm tra, giám sát việc
tổ chức các khóa đào tạo. Đối với các cơ sở đào tạo phải trực tiếp tổ chức khóa
đào tạo, không được thuê hoặc giao lại cho cơ sở đào tạo khác thực hiện.
Điều 8. Điều kiện đối
với cơ sở đào tạo
Các cơ sở đào tạo phải
đáp ứng các điều kiện sau:
1. Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật có chức năng cung cấp dịch vụ đào tạo.
2. Có đủ năng lực và
kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cho doanh nghiệp.
3. Có đề xuất phương án
về đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu của các khóa học;
4. Có đội ngũ giảng
viên hoặc cộng tác viên đáp ứng các điều kiện sau:
a. Tốt nghiệp đại học
trở lên;
b. Có năng lực chuyên
môn và có kinh nghiệm tham gia giảng dạy về đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
cho doanh nghiệp.
5. Tài liệu giảng dạy
của khóa học bao gồm giáo trình, tài liệu trình bày và các tài liệu liên quan
khác.
Giáo trình, tài liệu
trình bày do các cơ sở đào tạo biên soạn trên cơ sở các chuyên đề quy định tại
Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Hợp đồng đào
tạo, bồi dưỡng
Hợp đồng đào tạo, bồi
dưỡng được ký kết khi đơn vị được giao làm đầu mối chủ trì lựa chọn các cơ sở
đào tạo theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này. Nội dung chủ yếu của hợp
đồng gồm:
- Nội dung chuyên đề
đào tạo, bồi dưỡng; tiến độ thực hiện.
- Kinh phí thực hiện
(kèm theo Dự toán chi tiết kinh phí khóa đào tạo, bồi dưỡng theo quy định tại
Phụ lục 3 – Mẫu số 1 và Điều 14, 15 Thông tư này).
- Trách nhiệm, quyền
hạn của mỗi bên.
- Thanh quyết toán kinh
phí trợ giúp đào tạo.
- Xử lý vi phạm hợp
đồng và điều khoản thi hành.
Điều 10. Tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
1. Thời lượng và số học
viên tối thiểu cho một khóa đào tạo
a. Đối với các khóa đào
tạo về khởi sự doanh nghiệp: thời lượng đào tạo là 05 ngày, số học viên tối
thiểu của mỗi khóa học là 30 người.
b. Đối với các khóa đào
tạo về quản trị doanh nghiệp: thời lượng đào tạo là 07 ngày, số học viên tối
thiểu của mỗi khóa học là 30 người.
c. Căn cứ vào tình hình
thực tế của từng khóa đào tạo, đơn vị tổ chức các khóa đào tạo bố trí tối đa
30% thời lượng mỗi khóa để hướng dẫn học viên nghiên cứu các tình huống và vận
dụng kinh nghiệm thực tiễn.
2. Để tham gia khóa đào
tạo, các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa điền đầy đủ thông tin vào
Phiếu đăng ký tham gia khóa đào tạo quy định tại Phụ lục 2 – Mẫu số 1 và 2 kèm
theo Thông tư này gửi về các đơn vị được giao làm đầu mối chủ trì hoặc các cơ
sở đào tạo.
3. Các đơn vị tổ chức
các khóa đào tạo phải thực hiện đầy đủ các công việc sau:
a. Lập dự toán chi tiết
kinh phí tổ chức từng khóa đào tạo quy định tại Phụ lục 3 – Mẫu số 1 kèm theo
Thông tư này. Nội dung chi và mức chi quy định tại Điều 14 và Điều 15 Thông tư
này.
b. Thông báo chương
trình, nội dung, hình thức, thời gian, địa điểm của khóa đào tạo và các thông
tin cần thiết khác trước khi tổ chức khóa đào tạo ít nhất là 15 ngày trên các
phương tiện thông tin đại chúng hoặc bằng văn bản của đơn vị tổ chức gửi tới
các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia khóa đào tạo, trong đó phải có các
nội dung nêu rõ: đối tượng tham gia khóa đào tạo là doanh nghiệp nhỏ và vừa,
khóa đào tạo được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí, phương án thu
học phí của học viên, kinh phí hỗ trợ của nhà nước đối với học viên tại các địa
bàn đặc biệt khó khăn.
c. Cung cấp đầy đủ tài
liệu học tập cho học viên.
d. Tổ chức giảng dạy
theo chương trình, đảm bảo về nội dung và thời lượng theo quy định tại Thông tư
này.
đ. Kiểm soát thời lượng
tham gia khóa đào tạo của học viên; phối hợp với đơn vị được giao làm đầu mối
(trường hợp đơn vị được giao làm đầu mối thuê cơ sở đào tạo thực hiện) tiến
hành kiểm tra, đánh giá để cấp Chứng nhận cho học viên.
e. Lấy ý kiến học viên
đánh giá về nội dung giảng dạy, chất lượng giảng viên và công tác tổ chức của
khóa đào tạo quy định tại Phụ lục 2 – Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này khi kết
thúc khóa học.
g. Chậm nhất 20 ngày
sau khi kết thúc một khóa đào tạo, đơn vị được lựa chọn tổ chức khóa đào tạo có
trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và quyết toán kinh phí quy
định tại Phụ lục 4 – Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này. Nếu tổ chức nhiều khóa đào
tạo, chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc khóa đào tạo cuối cùng phải lập báo cáo
tổng hợp tình hình thực hiện và tổng hợp quyết toán kinh phí trên cơ sở báo cáo
quyết toán kinh phí của từng khóa đào tạo quy định tại Phụ lục 4 – Mẫu số 2 kèm
theo Thông tư này.
h. Đối với các cơ sở
đào tạo, các báo cáo quy định tại điểm g khoản 3 Điều này là một trong những
căn cứ để thanh lý hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng; thanh quyết toán kinh phí với
đơn vị được giao làm đầu mối chủ trì.
Điều 11. Đánh giá kết
quả học tập và cấp Chứng nhận tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng cho học viên
1. Khi kết thúc các
khóa đào tạo, các đơn vị được giao làm đầu mối chủ trì tổ chức thực hiện các
khóa đào tạo cấp Chứng nhận tham gia khóa học cho các học viên đạt yêu cầu trên
cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá chất lượng học viên.
2. Điều kiện được cấp
Chứng nhận tham gia khóa đào tạo;
a. Học viên phải tham
dự ít nhất 85% thời lượng của khóa đào tạo.
b. Kết quả bài kiểm tra
cuối khóa học được đánh giá đạt trung bình trở lên.
3. Cơ sở đào tạo lựa
chọn hình thức kiểm tra, có thể dưới hình thức trắc nghiệm hoặc kết hợp trắc
nghiệm với trả lời bài tập tình huống.
4. Nội dung, hình thức,
quy cách của Chứng nhận quy định tại Phụ lục 5 Mẫu số 1 và 2 kèm theo Thông tư
này.
5. Lãnh đạo đơn vị được
giao làm đầu mối chịu trách nhiệm ký Chứng nhận cho học viên tham gia các khóa
đào tạo.
Điều 12. Lưu trữ hồ sơ
1. Các đơn vị tổ chức
khóa đào tạo phải lưu trữ toàn bộ hồ sơ liên quan đến khóa đào tạo, đảm bảo
công tác lưu trữ và thời gian lưu trữ theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành về tài liệu lưu trữ.
2. Đối với các đơn vị
được giao làm đầu mối: ngoài thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định trên đây,
trường hợp ký hợp đồng với cơ sở đào tạo thì hồ sơ lưu trữ gồm:
a. Hợp đồng, biên bản
thanh lý hợp đồng với cơ sở đào tạo kèm báo cáo quyết toán kinh phí tổ chức
khóa đào tạo, hóa đơn tài chính về việc cung cấp dịch vụ đào tạo theo quy định
hiện hành.
b. Bảng kê chứng từ
liên quan đến thanh toán kinh phí cho cơ sở đào tạo.
c. Các chứng từ khác
liên quan đến kinh phí tài trợ cho khóa đào tạo do đơn vị được giao làm đầu mối
thực hiện (nếu có).
d. Các báo cáo tình
hình thực hiện, tổng hợp kinh phí đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa thuộc trách nhiệm của đơn vị được giao làm đầu mối.
đ. Tài liệu giảng dạy
của khóa học.
Chương
3.
KINH PHÍ
THỰC HIỆN TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Điều 13. Các khoản chi
Nhà nước hỗ trợ và mức hỗ trợ
1. Ngân sách Trung
ương:
a. Hỗ trợ 100% kinh phí
xây dựng, biên soạn, bổ sung, in ấn tài liệu cơ bản và các tài liệu chuyên sâu
về đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Nội dung chi và mức chi
cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 87/2001/TT-BTC ngày 30/10/2001
của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi chương trình khung cho các ngành
đào tạo đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và biên soạn chương trình,
giáo trình các môn học.
b. Hỗ trợ 100% kinh phí
khảo sát, đánh giá nhu cầu trợ giúp đào tạo thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách
Trung ương, đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt động trợ giúp đào tạo.
Nội dung chi và mức chi
cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước.
c. Hỗ trợ một phần kinh
phí để tổ chức các khóa đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do các Bộ, ngành,
các tổ chức hiệp hội thực hiện. Nội dung chi và mức chi cụ thể theo quy định
tại Điều 14, 15 Thông tư này.
2. Ngân sách địa
phương:
a. Hỗ trợ 100% kinh phí
khảo sát, đánh giá nhu cầu trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp
nhỏ và vừa thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương.
Nội dung chi và mức chi
cụ thể thực hiện theo quy định tại Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước.
b. Hỗ trợ một phần kinh
phí để tổ chức các khóa đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc nhiệm vụ của
địa phương. Nội dung chi và mức chi cụ thể theo quy định tại Điều 14, 15 Thông
tư này.
3. Trường hợp huy động
được nguồn tài trợ để thực hiện các hoạt động tại điểm a, b khoản 1 và điểm a khoản
2 Điều này, phải giảm trừ tương ứng phần kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho
các hoạt động này.
Điều 14. Nội dung chi
của một khóa đào tạo
1. Các khoản chi do
ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần:
a. Chi cho giảng viên:
tiền thù lao, chi phí đi lại, bố trí nơi ở cho giảng viên.
b. Chi cho học viên:
- Chi mua hoặc in ấn
giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham
khảo);
- Chi tổ chức cho học
viên đi khảo sát thực tế: tiền thuê xe và chi phí cho việc liên hệ tổ chức cho
học viên đi khảo sát thực tế (nếu có).
c. Chi tổ chức lớp học:
- Chi thuê hội trường
(hoặc phòng học), thuê dụng cụ phục vụ giảng dạy như đèn chiếu, máy vi tính,
v.v…;
- Chi tiền văn phòng
phẩm và nước uống phục vụ lớp học;
- Chi tiền phục vụ,
trông coi xe;
- Chi khai giảng, bế
giảng, kiểm tra, đánh giá chất lượng học viên, cấp chứng nhận cho học viên,
khen thưởng học viên xuất sắc;
- Chi phí quản lý lớp
học;
- Chi công tác phí cho
cán bộ quản lý lớp của cơ sở đào tạo trong trường hợp tổ chức lớp ở xa cơ sở
đào tạo.
d. Chi hỗ trợ tiền ăn,
ở, chi phí đi lại cho học viên thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn (danh mục các địa bàn đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục
B ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).
2. Các khoản chi do
doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân chi trả:
a. Học phí do cơ quan,
đơn vị tổ chức khóa đào tạo quy định. Các cơ quan, đơn vị tổ chức các khóa đào
tạo cần tính toán cụ thể phần ngân sách nhà nước hỗ trợ và tận dụng tối đa
nguồn kinh phí tài trợ để giảm học phí cho học viên tham gia khóa đào tạo.
Nguồn thu từ tài trợ và học phí được dùng để bổ sung vào phần kinh phí mà ngân
sách nhà nước không hỗ trợ cho khóa đào tạo.
b. Chi phí đi lại, tiền
ăn, tiền ở, mua tài liệu tham khảo, v.v (trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản
1 Điều này).
Điều 15. Mức hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước cho một khóa đào tạo
1. Đối với các nội dung
chi quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 14 Thông tư này, ngân sách nhà nước
hỗ trợ một phần kinh phí theo nguyên tắc:
a. Các mức chi để xác
định mức kinh phí cho một khóa đào tạo không được vượt quá mức chi quy định tại
Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và
sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
b. Mức kinh phí hỗ trợ
từ ngân sách nhà nước cho một khóa đào tạo tối đa không được vượt quá 50% tổng
kinh phí của một khóa đào tạo.
2. Đối với nội dung chi
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 Thông tư này: ngân sách nhà nước hỗ trợ
100% kinh phí, số tiền hỗ trợ cụ thể căn cứ theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC
ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập.
Điều 16. Lập kế hoạch
kinh phí, phân bổ, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí
1. Việc lập kế hoạch
kinh phí, phân bổ kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động trợ giúp
đào tạo theo quy định tại khoản 1 Điều 18, khoản 1, 2, 3 Điều 19 và khoản 1, 2 Điều
20 Chương IV Thông tư này.
2. Việc quản lý, sử
dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí ngân sách chi cho các hoạt động trợ
giúp đào tạo thực hiện như sau:
a. Đối với các đơn vị
được các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao làm đầu mối trực tiếp thực
hiện các hoạt động trợ giúp đào tạo: thực hiện theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC
ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước; Thông tư số 79/2003/TT-BTC ngày 13/8/2003 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước.
b. Đối với các tổ chức
hiệp hội, khi được bố trí kinh phí ngân sách để thực hiện các khóa đào tạo:
thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 20 Chương IV Thông tư này.
c. Đối với các đơn vị
được giao làm đầu mối ký hợp đồng với các cơ sở đào tạo, chứng từ làm căn cứ
thanh, quyết toán:
- Văn bản thông báo của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương) hoặc
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với kinh phí hỗ trợ từ ngân sách địa phương)
về kế hoạch kinh phí ngân sách hỗ trợ cho các hoạt động trợ giúp đào tạo;
- Hợp đồng thực hiện
nhiệm vụ kèm theo dự toán chi tiết kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Biên bản thanh lý hợp
đồng kèm theo báo cáo quyết toán;
- Hóa đơn tài chính của
cơ sở đào tạo về việc cung cấp dịch vụ đào tạo theo quy định hiện hành.
d. Các đơn vị trực tiếp
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện hoạt động đào tạo phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sử dụng kinh phí, dự toán theo quy định; về
tính chính xác, trung thực, đầy đủ của số liệu quyết toán và những khoản thu,
chi, hạch toán, quyết toán sai chế độ.
Chương
4.
QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Điều 17. Đối với Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
1. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, chủ động bố trí kinh phí để
tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn. Kinh phí đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa được bố trí chung trong dự toán ngân sách địa phương hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan và các tổ chức đại diện của doanh nghiệp tại địa phương tổng
hợp, lập kế hoạch, tổ chức triển khai và báo cáo tình hình thực hiện công tác
trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.
Điều 18. Nhiệm vụ chung
của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức hiệp hội
1. Hàng năm, trên cơ sở
định hướng kế hoạch và nhu cầu trợ giúp đào tạo; căn cứ nội dung chi, mức chi
quy định tại Thông tư này để lập kế hoạch và dự toán kinh phí ngân sách trợ
giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Phụ
lục 3 – Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
trước ngày 30 tháng 6 của năm trước năm kế hoạch để tổng hợp chung dự toán kinh
phí ngân sách trợ giúp đào tạo trên phạm vi toàn quốc; đồng thời tổng hợp chung
vào dự toán chi ngân sách của Bộ, ngành, địa phương theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
pháp luật có liên quan.
Kế hoạch và dự toán
kinh phí ngân sách trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
của các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức hiệp hội được xây dựng trên cơ sở:
a. Kết quả thực hiện hoạt
động trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các năm
trước năm kế hoạch.
b. Số khóa đào tạo khởi
sự doanh nghiệp không vượt quá 30% tổng số khóa đào tạo.
2. Căn cứ dự toán ngân
sách được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao:
a. Các Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức khảo sát, đánh giá nhu cầu trợ giúp đào tạo của
doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý và thuộc nhiệm vụ chi
của mình.
b. Các Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức hiệp hội triển khai thực hiện các khóa đào
tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc nhiệm vụ của mình theo quy định tại Chương
II Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
khuyến khích và tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo tham gia tổ chức các khóa
đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; chịu trách nhiệm về chất lượng và hiệu quả
của các khóa đào tạo, bồi dưỡng; thường xuyên tổ chức rút kinh nghiệm để các
khóa đào tạo, bồi dưỡng tiếp theo đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp và đạt
hiệu quả cao.
3. Định kỳ 6 tháng, các
Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức hiệp hội có trách nhiệm lập
báo cáo tình hình thực hiện và tổng hợp quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
trợ giúp đào tạo theo quy định tại Phụ lục 6 – Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này,
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng gửi Bộ Tài chính, chậm nhất không quá một tháng
sau khi kết thúc một định kỳ.
Kết thúc năm tài chính,
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước trợ giúp đào tạo được tổng hợp chung
trong báo cáo quyết toán chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị, kèm
theo thuyết minh cụ thể tình hình thực hiện kế hoạch trợ giúp đào tạo nguồn
nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả quản lý và sử dụng kinh phí).
4. Các Bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức hiệp hội có trách nhiệm lồng ghép hoạt động
trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong các chương
trình mục tiêu do cơ quan mình chủ trì thực hiện, nhằm đạt mục tiêu hiệu quả và
tránh trùng lặp nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Điều 19. Nhiệm vụ của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ngoài các nhiệm vụ
chung tại Điều 18, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ
sau đây:
1. Chủ trì hướng dẫn
các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức hiệp hội xây dựng kế hoạch trợ giúp đào
tạo vào thời điểm xây dựng kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà
nước hàng năm.
2. Trên cơ sở kế hoạch
và dự toán kinh phí của các Bộ, ngành, địa phương và các tổ chức hiệp hội gửi
về Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì xem xét, tổng hợp vào kế hoạch và dự toán kinh phí ngân
sách nhà nước trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực doanh nghiệp nhỏ và vừa trên phạm
vi toàn quốc (quy định tại Phụ lục 3 – Mẫu số 3 kèm theo Thông tư này), gửi về
Bộ Tài chính trong tháng 7 của năm trước năm kế hoạch.
3. Sau khi được Quốc
hội phê duyệt dự toán ngân sách Trung ương dành cho trợ giúp đào tạo nguồn nhân
lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ
Tài chính thống nhất phương án phân bổ kinh phí. Trên cơ sở đó, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư có văn bản thông báo kế hoạch kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ cho
các Bộ, ngành và các tổ chức hiệp hội để thực hiện các hoạt động trợ giúp đào
tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Chủ trì, phối hợp
với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khảo sát, đánh giá và tổng hợp
nhu cầu trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
phạm vi toàn quốc; đánh giá tác động và hiệu quả của hoạt động trợ giúp đào tạo
nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan xây dựng, biên soạn, bổ sung, in ấn tài liệu cơ bản và
các tài liệu chuyên sâu về đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo nguyên tắc kế thừa các tài liệu hiện có đang được sử dụng trong công tác
đào tạo bồi dưỡng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Đăng tải bộ tài liệu cơ
bản và các thông tin về đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa lên
Cổng thông tin doanh nghiệp của Cục Phát triển doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu
tư) để các cá nhân và doanh nghiệp tham khảo.
6. Chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài chính kiểm tra định kỳ, đột xuất; đánh giá tình hình thực hiện và
tác động của hoạt động trợ giúp đào tạo.
7. Tổng hợp tình hình
thực hiện trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên phạm
vi toàn quốc theo quy định tại Phụ lục 6 – Mẫu số 2 kèm Thông tư này. Báo cáo
Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện và khuyến nghị sửa đổi, bổ sung các quy
định liên quan đến việc thực hiện trợ giúp đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
khi cần thiết.
Điều 20. Nhiệm vụ của
Bộ Tài chính
Ngoài các nhiệm vụ
chung tại Điều 18, Bộ Tài chính có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1. Trên cơ sở tổng hợp
kế hoạch và dự toán kinh phí ngân sách trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên phạm vi toàn quốc của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và căn cứ
khả năng của ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Quốc hội
quyết định đối với phần kinh phí ngân sách Trung ương trợ giúp đào tạo nguồn
nhân lực doanh nghiệp nhỏ và vừa theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn Luật.
2. Trên cơ sở văn bản
thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch kinh phí ngân sách Trung ương
hỗ trợ cho các Bộ, ngành và các tổ chức hiệp hội để thực hiện các hoạt động trợ
giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, Bộ Tài chính tổng
hợp vào dự toán giao cho các Bộ, ngành và tổ chức hiệp hội có liên quan.
3. Phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư kiểm tra định kỳ, đột xuất; giám sát đánh giá tình hình quản lý
và sử dụng kinh phí trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
4. Đối với các hoạt
động trợ giúp đào tạo do các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện:
Các đơn vị thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước thực
hiện kiểm soát chi, đảm bảo việc sử dụng kinh phí đào tạo nguồn nhân lực cho
các doanh nghiệp nhỏ và vừa đúng mục đích, đúng quy định chi tiêu tài chính
hiện hành và quy định tại Thông tư này.
5. Đối với các khóa đào
tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do các tổ chức hiệp hội thực hiện: Bộ Tài chính
thực hiện quản lý, cấp phát và thẩm định quyết toán kinh phí ngân sách. Cụ thể:
a. Cấp tạm ứng kinh phí
hỗ trợ trên cơ sở:
- Văn bản thông báo của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho tổ chức hiệp hội về kế hoạch kinh phí ngân sách hỗ
trợ tổ chức các khóa đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Công văn đề nghị và
dự toán chi tiết kinh phí thực hiện.
- Tiến độ thực hiện các
khóa đào tạo.
b. Thẩm định quyết
toán; căn cứ báo cáo quyết toán của tổ chức hiệp hội về kinh phí ngân sách hỗ
trợ tổ chức các khóa đào tạo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, tiến hành rà soát,
thẩm định để làm cơ sở cấp phát số kinh phí ngân sách hỗ trợ còn được cấp hoặc
thu hồi phần kinh phí ngân sách không sử dụng hết.
c. Việc cấp phát kinh
phí ngân sách hỗ trợ cho các tổ chức hiệp hội để tổ chức các khóa đào tạo nguồn
nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo quy định tại tiết a, điểm 7.1 khoản 7 Chương IV Thông tư số 59/2003/TT-BTC
ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước.
Chương
5.
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 21. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2011.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Trung
|
Nơi nhận:
- Ban Bí
thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Kho bạc Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Liên minh các HTX Việt Nam;
- Hiệp hội DNNVV Việt Nam;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Lưu: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (VT, Cục PTDN), Bộ Tài chính (VT, Cục TCDN).
|
|
PHỤ LỤC 1
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG VỀ TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31
tháng 3 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
1. Các chuyên đề đào
tạo khởi sự doanh nghiệp
- Nhận thức kinh doanh
và ý tưởng kinh doanh;
- Lập kế hoạch kinh
doanh;
- Những vấn đề về thị
trường và marketing trong khởi sự doanh nghiệp;
- Tổ chức sản xuất và
vận hành doanh nghiệp;
- Kiến thức và kỹ năng
cần thiết thành lập doanh nghiệp;
- Quản trị tài chính
trong khởi sự doanh nghiệp.
2. Các chuyên đề đào
tạo về quản trị doanh nghiệp
- Những vấn đề cơ bản
về quản trị doanh nghiệp;
- Quản trị chiến lược;
- Quản trị nhân sự;
- Quản trị marketing;
- Quản trị dự án đầu
tư;
- Quản trị tài chính;
- Quản trị sản xuất;
- Quản lý kỹ thuật và
công nghệ;
- Quản lý chất lượng;
- Quản trị hậu cần kinh
doanh;
- Thương hiệu và sở hữu
công nghiệp, sở hữu trí tuệ;
- Những vấn đề cơ bản
về hoạt động tham gia hội chợ, triển lãm thương mại của các doanh nghiệp;
- Đàm phán và ký kết
hợp đồng;
- Ứng dụng công nghệ
thông tin cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Kế toán doanh nghiệp
nhỏ và vừa;
- Kỹ năng bán hàng;
- Kỹ năng làm việc
nhóm;
- Kỹ năng quản trị của
chủ doanh nghiệp;
- Văn hóa doanh nghiệp;
- Tâm lý học lãnh đạo,
quản lý;
- Một số vấn đề kinh
doanh trên thị trường quốc tế;
- Lập dự án, phương án
kinh doanh;
- Các chuyên đề về hội
nhập kinh tế.
PHỤ LỤC 2
- MẪU SỐ 1
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM GIA KHÓA ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP/KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
(dành cho các doanh nghiệp đã thành lập)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31
tháng 3 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Loại hình doanh
nghiệp:
3. Số ĐKKD: …………. do Cơ
quan ĐKKD (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố hoặc UBND cấp huyện) …………… cấp
ngày ….. tháng ….. năm ………
4. Tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp/đơn vị (năm gần nhất): ……………… (tỷ đồng)
5. Số lao động bình
quân trong năm (năm gần nhất):……… người, trong đó lao động nữ là: ……… người.
6. Trụ sở chính của
doanh nghiệp/đơn vị:………………………………………………………………..
7. Điện thoại liên lạc:
………………. Fax: ………………………
8. Doanh nghiệp/đơn vị
hoạt động kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực:
£ Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
£ Công nghiệp, xây dựng
£ Thương mại, dịch vụ
£ Khác (ghi rõ):
9. Tên khóa đào tạo,
bồi dưỡng doanh nghiệp đăng ký tham gia:
STT
|
Chuyên đề đào tạo,
bồi dưỡng
|
Dự kiến thời gian
tham gia (tháng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Số người của doanh
nghiệp đăng ký tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Địa chỉ thường trú
|
Chức danh, vị trí
hiện tại
|
Điện thoại liên lạc
cá nhân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ………
Xác
nhận của đơn vị/doanh nghiệp
(Ký tên, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
– MẪU SỐ 2
PHIẾU
ĐĂNG KÝ THAM GIA KHÓA ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP/KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
(dành cho các cá nhân chưa thành lập doanh nghiệp)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31
tháng 3 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
1. Họ và tên:
2. Trình độ học vấn:
3. Địa chỉ liên hệ:
4. Điện thoại liên lạc:
……………. Fax: …………………..
5. Hoạt động kinh doanh
chủ yếu của doanh nghiệp/dự kiến hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp
khi thành lập:
£ Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
£ Công nghiệp, xây dựng
£ Thương mại, dịch vụ
£ Khác (ghi rõ):……………………
6. Tên khóa đào tạo bồi
dưỡng doanh nghiệp đăng ký tham gia:
STT
|
Chuyên đề đào tạo,
bồi dưỡng
|
Số người tham gia
|
Dự kiến thời gian
tham gia (tháng)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày ….. tháng
….. năm ………
Người
đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 2
– MẪU SỐ 3
MẪU
CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHÓA ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31 tháng 3 năm
2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
1. Tên học viên:
2. Doanh nghiệp/đơn vị
cử tham gia khóa học:
3. Khóa đào tạo mà
Anh/Chị đã tham gia:
- Tên khóa đào tạo:
………………………………….
- Thời gian tham
gia:…………………………………
- Địa điểm tổ
chức:…………………………………..
4. Xin Anh/Chị cho biết
chất lượng khóa đào tạo theo các nội dung sau:
Diễn giải
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Kém
|
4.1. Nội dung giảng dạy
|
|
|
|
|
- Phong phú, hấp dẫn
|
|
|
|
|
- Phù hợp với nhu cầu
|
|
|
|
|
4.2. Mức độ tiếp thu của Anh/Chị đối với khóa
đào tạo
|
|
|
|
|
4.3. Phương pháp giảng dạy
|
|
|
|
|
4.4. Công tác tổ chức lớp học
|
|
|
|
|
4.5. Chất lượng giảng viên
|
|
|
|
|
4.6. Thời gian khóa đào tạo: £ Dài £ Vừa £ Ngắn
5. Xin Anh/Chị đánh giá
chất lượng tài liệu phục vụ cho khóa đào tạo:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
6. Kiến nghị của học
viên:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
PHỤ LỤC 3
– MẪU SỐ 1
DỰ
TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ TỔ CHỨC KHÓA ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC DNNVV
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31 tháng 3 năm
2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
Đơn vị thực hiện:
…………………..
Địa điểm thực
hiện:…………………
Thời gian thực
hiện:………………..
Lớp đào tạo: (khởi sự
DN hoặc quản trị DN)
Số học viên tham
gia:………………
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT
|
Nội dung chi
|
ĐV tính (ngày, buổi,
học viên)
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Phân chia chi phí
|
Ghi chú
|
NSNN hỗ trợ (tối đa
50%)
|
Nguồn thu học phí của
học viên
|
Nguồn huy động tài
trợ
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e
|
f=dxe
|
g
|
h
|
i
|
k
|
A- Các nội dung chi NSNN hỗ trợ = 1+2+3 (*1)
|
1
|
Chi phí giảng viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thù lao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí đi lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí lưu trú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí học viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuê xe, tổ chức khảo sát (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi tổ chức lớp học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuê hội trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuê dụng cụ phục vụ giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Văn phòng phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Nước uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tiền điện, trông xe….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi khai giảng, bế giảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Ra đề thi, coi thi, chấm thi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí cấp chứng chỉ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khen thưởng học viên xuất sắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi quản lý lớp học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tác phí cho 1 cán bộ tổ chức lớp (*2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Chi phí đi lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tiền ăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+
|
Tiền ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi phí khác liên quan tổ chức lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B- Hỗ trợ học viên thuộc địa bàn đặc biệt khó
khăn (=4+5+6) (*3)
|
4
|
Chi phí đi lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tiền ăn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tiền ở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người phụ trách tổ chức lớp học
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……, ngày ….. tháng
….. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*1) mức chi theo quy định về đào tạo cán bộ,
công chức nhà nước
- (*2) áp dụng trong trường hợp lớp ở xa cơ sở
đào tạo
- (*3) NSNN hỗ trợ 100%
chi phí
PHỤ LỤC 3
– MẪU SỐ 2
KẾ
HOẠCH TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA NĂM 20…. CỦA BỘ/NGÀNH/ĐỊA PHƯƠNG/TỔ CHỨC HIỆP HỘI...
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 31
tháng 3 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính)
Nội dung cơ bản:
I. Đánh giá tình hình
thực hiện trợ giúp đào tạo nguồn nhân lực cho DNNVV năm trước năm kế hoạch
II. Kế hoạch thực hiện
trợ giúp đào tạo năm kế hoạch.
1. Nội dung trợ giúp
đào tạo
Đề nghị lên kế hoạch cụ
thể các nội dung trợ giúp và chuyên đề dự kiến tổ chức đào tạo
2. Kế hoạch đào tạo và
dự toán kinh phí thực hiện
- Kế hoạch đào tạo: số
lớp, số người, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức
- Dự kiến nguồn kinh
phí thực hiện: Chi tiết như bảng đính kèm.
3. Tổ chức thực hiện
- Đơn vị được giao làm
đầu mối chủ trì tổ chức thực hiện
- Đơn vị được giao tổ
chức đào tạo (các cơ sở đào tạo).
III. Kiến nghị/đề xuất
(nếu có)
KẾ HOẠCH VÀ TỔNG HỢP DỰ
TOÁN KINH PHÍ TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DNNVV NĂM 20…. CỦA
BỘ/TỈNH/THÀNH PHỐ/TỔ CHỨC, HIỆP HỘI….
(Kèm
theo Phụ lục 3 – Mẫu số 2)
I. KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN
KINH PHÍ (NGHÌN ĐỒNG)
Tổng dự toán kinh phí
NSNN hỗ trợ (= số liệu cột tổng cộng 3.1+4.1): ………….. (nghìn đồng)
Gồm:
A- TỔ CHỨC CÁC KHÓA ĐÀO
TẠO
TT
|
Diễn giải
|
Khóa đào tạo khởi sự
DN
|
Khóa đào tạo quản trị
DN
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
a
|
b
|
c
|
d
|
e = c + d
|
f
|
1
|
Số khóa đào tạo
(trong đó số khóa khởi sự DN chiếm ….%)
|
|
|
|
|
2
|
Số học viên bình
quân/khóa
|
|
|
|
|
3
|
Tổng chi phí
(=3.1+3.2+3.3) từ các nguồn:
|
|
|
|
|
3.1
|
Từ nguồn ngân sách
nhà nước (=a+b)
|
|
|
|
|
a
|
NSNN hỗ trợ tổ chức
lớp học (không quá 50% tổng chi phí một khóa)
|
|
|
|
|
b
|
NSNN hỗ trợ học viên
thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn
|
|
|
|
|
3.2
|
Từ nguồn đóng góp,
tài trợ dự kiến huy động được
|
|
|
|
|
3.3
|
Từ nguồn học phí dự
kiến thu của học viên
|
|
|
|
|
B- CÁC HOẠT ĐỘNG TRỢ
GIÚP KHÁC
TT
|
Diễn giải
|
Điều tra, khảo sát
|
Xây dựng, biên soạn
tài liệu (*1)
|
Tổng cộng
|
Ghi chú
|
4
|
Tổng chi phí (=4.1+4.2), từ các nguồn:
|
|
|
|
|
4.1
|
Từ nguồn NSNN
|
|
|
|
|
4.2
|
Từ nguồn đóng góp, tài
trợ dự kiến huy động được
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
TRỢ GIÚP ĐÀO TẠO CỦA NĂM TRƯỚC NĂM KẾ HOẠCH
TT
|
Nội dung
|
Năm trước
|
Năm nay (*2)
|
Ghi chú
|
1
|
Kế hoạch kinh phí ngân sách được giao (bao
gồm cả kinh phí bổ sung trong năm)
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thực hiện
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hoàn thành % =
(2) : (1)
|
|
|
|
Người lập
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị đầu mối tổ chức
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)
|
……, ngày … tháng …
năm …
Lãnh
đạo Bộ/UBND tỉnh/hiệp hội
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan)
|
Ghi chú:
- (*1): chỉ áp dụng đối với Bộ KH&ĐT
- (*2) Lấy thực tế 6 tháng đầu năm cộng với ước
thực hiện 6 tháng cuối năm
- Việc xây dựng kế hoạch phải đảm bảo số khóa
đào tạo khởi sự DN không vượt quá 30% tổng số khóa đào tạo
- Các tổ chức hiệp hội
doanh nghiệp không phải thực hiện nội dung phần B mục I.