BỘ TÀI CHÍNH-UỶ
BAN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 01-LB/TT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 2 năm 1992
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA UỶ BAN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC - BỘ TÀI CHÍNH SỐ 01-LB/TT NGÀY
13 THÁNG 2 NĂM 1992 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUY CHẾVÀ THÀNH LẬP VÀ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC(THEO NGHỊ ĐỊNH 388-HĐBT NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 1991CỦA HỘI ĐỒNG BỘ
TRƯỞNG)
Nghị định 388-HĐBT ngày 20 tháng
11 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng đã ban hành quy chế về thành lập và giải thể
doanh nghiệp Nhà nước, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ Tài chính phối hợp hướng
dẫn một số điểm như sau:
1. ĐỐI
TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy chế về thành lập và giải thể
doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 388-HĐBT áp dụng cho tất cả
các doanh nghiệp Nhà nước do Trung ương và địa phương quản lý có những đặc điểm
sau đây:
a. Không có vốn
đầu tư của nước ngoài hoặc vốn góp của các thành phần kinh tế khác.
Những doanh nghiệp sử dụng một
phần vốn Nhà nước tham gia liên doanh với nước ngoài hoặc để góp vốn liên doanh
trong nước thì phần vốn còn lại hoặc tham gia liên doanh vẫn thuộc phạm vi phải
áp dụng theo Nghị định 388-HĐBT.
b. Do Nhà nước
thành lập, đầu tư vốn và quản lý với tư cách chủ sở hữu.
Nguồn vốn do Nhà nước đầu tư bao
gồm:
- Vốn do ngân sách Nhà nước cấp
(ngân sách Trung ương hoặc ngân sách địa phương) cho chuẩn bị đầu tư, xây dựng
cơ bản và hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vốn tiếp nhận từ doanh nghiệp
Nhà nước khác do giải thể, sáp nhập, chuyển vốn... sau khi đã được cấp trên
trực tiếp cho phép và ghi giảm phần vốn đã giao cho các doanh nghiệp đó.
- Các khoản viện trợ của nước
ngoài (bao gồm viện trợ của các chính phủ, các tổ chức quốc tế, của cá nhân
hoặc của các tổ chức phi chính phủ) được Chính phủ Việt Nam cho phép trực tiếp
tiếp nhận. Các khoản vốn này cũng được coi là vốn ngân sách Nhà nước cấp.
Ngoài nguồn vốn đã nêu trên, các
loại vốn mà các doanh nghiệp Nhà nước được Nhà nước cho phép huy động thêm từ
các nguồn sau đây để đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh và Nhà nước cùng
chịu rủi ro cũng được coi là vốn do Nhà nước đầu tư bao gồm:
- Vốn vay của nước ngoài (của tổ
chức, cá nhân hoặc của các Chính phủ. ..)
- Vốn vay ngân hàng và các tổ
chức hoặc cá nhân thuộc các ngành kinh tế khác ở trong nước.
c. Là đơn vị
hạch toán kinh tế độc lập: gồm các xí nghiệp độc lập, xí nghiệp liên hợp, công
ty và các xí nghiệp thành viên trong các liên hiệp xí nghiệp, hoặc tổng công ty
nhưng vẫn thực hiện hạch toán kinh tế độc lập.
Việc sắp xếp và đăng ký thành
lập đối với các liên hiệp xí nghiệp và tổng công ty sẽ có hướng dẫn riêng.
- Các doanh nghiệp không thực
hiện hạch toán độc lập như các đoàn địa chất, thăm dò, khảo sát và các đơn vị
hành chính sự nghiệp... không thuộc đối tượng thực hiện Nghị định 388-HĐBT.
2. CƠ QUAN
SÁNG LẬP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
2.1. Đối với
doanh nghiệp trực thuộc các Bộ, ngành Trung ương quản lý thì cơ quan sáng lập
là Bộ, ngành chủ quản.
2.2. Đối với các
doanh nghiệp do địa phương quản lý thì cơ quan sáng lập là Uỷ ban Nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2.3. Cơ quan
sáng lập có trách nhiệm: lập hồ sơ xin thành lập hoặc giải thể các doanh nghiệp
Nhà nước theo đúng thủ tục quy định, tổ chức triển khai và đôn đốc, kiểm tra
các doanh nghiệp trực thuộc thực hiện đầy đủ, theo đúng trình tự thành lập và
giải thể doanh nghiệp Nhà nước; thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ và chính
sách, pháp luật Nhà nước. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng Bộ trưởng chỉ đạo và
giám sát việc bảo toàn và phát triển vốn do Nhà nước đầu tư cho doanh nghiệp,
không ngừng mở rộng quy mô phát triển của doanh nghiệp, phù hợp với chiến lược,
quy hoạch phát triển của ngành và vùng lãnh thổ.
3. CƠ QUAN
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP VÀ GIẢI THỂDOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
3.1. Đối với
doanh nghiệp mới thành lập sau khi ban hành Nghị định 388-HĐBT:
a. Chủ nhiệm
Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước tổ chức xem xét, thẩm định hồ sơ và đề nghị Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng quyết định thành lập và giải thể những doanh nghiệp Nhà nước
trực thuộc Trung ương hoặc địa phương có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân hoặc có giá trị tài sản, doanh số kinh doanh lớn. Đó là các
doanh nghiệp:
a.1. Các doanh nghiệp Nhà nước
thuộc các ngành nghề đặc biệt quan trọng sau đây không tuỳ thuộc vào quy mô và
mức vốn:
- Sản xuất và lưu thông thuốc
nổ, thuốc độc, hoá chất độc.
- Khai thác các loại khoáng sản
quý hiếm.
- Sản xuất các phương tiện phát
sóng, truyền tin, dịch vụ bưu chính viễn thông.
- Vận tải viễn dương, vận tải
hàng không.
- Sản xuất vũ khí và các doanh
nghiệp trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Nội vụ.
- Tổ chức kinh doanh ở nước
ngoài.
a.2. Các doanh nghiệp Nhà nước
hạch toán kinh tế độc lập không thuộc các ngành nghề theo hướng dẫn trong mục
a.1. nhưng có vốn vay nước ngoài trên 10 triệu đô-la hoặc tổng vốn đầu tư ban
đầu theo giá cuối năm 1991 (bao gồm vốn cố định và vốn lưu động) trên 200 tỷ
đồng đối với doanh nghiệp sản xuất và 100 tỷ đồng đối với doanh nghiệp hoạt
động dịch vụ.
Mức giá cuối năm 1991 xác định
trên cơ sở hệ số bảo toàn vốn do Bộ Tài chính công bố theo Quyết định 332-HĐBT
của Hội đồng Bộ trưởng.
b. Chủ nhiệm
Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước xem xét và ra quyết định thành lập và giải thể những
doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Trung ương không thuộc quy định trong điểm
(3.1.a) đã nêu trên.
c. Bộ trưởng
quản lý ngành kinh tế kỹ thuật (theo phân công trong phụ lục 1 kèm theo) xem
xét và ra quyết định thành lập và giải thể những doanh nghiệp Nhà nước trực
thuộc địa phương không thuộc điểm (3.1.a,b) đã nêu trên.
3.2. Đối với
doanh nghiệp đã hoạt động trước khi ban hành Nghị định 388-HĐBT:
a. Thủ trưởng cơ quan chủ quản
(Bộ trưởng hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
quyết định giải thể những xí nghiệp, công ty thua lỗ kéo dài, không có khả năng
khắc phục có mức vốn cố định và vốn lưu động theo giá cuối năm 1991 dưới 100 tỷ
đồng. Riêng đối với những xí nghiệp, công ty có mức vốn từ 25 đến 100 tỷ đồng,
trước khi ra quyết định giải thể phải được thoả thuận bằng văn bản của Bộ Tài
chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
b. Tạm thời xem xét việc giải
thể những doanh nghiệp có mức vốn trên 100 tỷ đồng hoặc các doanh nghiệp đang
cung cấp các sản phẩm dịch vụ quan trọng mà việc giải thể sẽ ảnh hưởng bất lợi
đến các xí nghiệp, các ngành khác.
4. ĐIỀU
KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
4.1. Đối với
doanh nghiệp mới thành lập sau Nghị định 388-HĐBT.
Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ như quy
định tại điều 5 trong Quy định kèm theo Nghị định số 388-HĐBT ngày 20 tháng 11
năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng gồm:
- Đơn xin thành lập (phụ lục số
2).
- Luận chứng thành lập doanh
nghiệp Nhà nước (phục lục 3).
- Ý kiến của cơ quan chủ quản
cấp trên về việc đề nghị thành lập doanh nghiệp.
- Ý kiến đồng ý của Bộ quản lý
ngành kinh tế - kỹ thuật về quy hoạch phát triển và trình độ công nghệ.
- Ý kiến đồng ý của Chủ tịch
tỉnh, thành phố nơi xí nghiệp đóng về đảm bảo điều kiện môi trường, cơ sở hạ
tầng, mặt bằng sản xuất kinh doanh, trụ sở làm việc (đối với doanh nghiệp Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội trực thuộc Trung ương quản lý).
- Chứng nhận của Bộ Tài chính
đối với doanh nghiệp Trung ương, Sở Tài chính đối với doanh nghiệp địa phương
về nguồn và mức vốn pháp định được cấp (nếu doanh nghiệp do ngân hàng cấp) hoặc
chứng nhận của ngân hàng đầu tư (nếu doanh nghiệp được đầu tư bằng vốn vay),
vốn kinh doanh của doanh nghiệp phải không thấp hơn mức vốn pháp định.
Vốn pháp định
của doanh nghiệp Nhà nước là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh
nghiệp Nhà nước, không thấp hơn mức vốn pháp định của công ty trách nhiệm hữu
hạn cùng ngành nghề được quy định trong Nghị định 222-HĐBT.
- Ý kiến của Hội
đồng thẩm định liên quan.
4.2. Đối với
những doanh nghiệp Nhà nước đã hoạt động từ trước tới khi ban hành Nghị định
388-HĐBT phải có hồ sơ xin thành lập lại, theo điểm 3 Thông tư số 34-CT ngày
28/1/1992 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng; Hướng dẫn thực hiện Nghị định
388-HĐBT ngày 20-11-1991, Chỉ thị 393-CT ngày 25-11-1991 và ý kiến của Hội đồng
thẩm định.
5. ĐIỀU
KIỆN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Sau khi sắp xếp lại sản xuất
kinh doanh, đối với những doanh nghiệp có điều kiện tiếp tục duy trì và phát
triển sản xuất hoặc tuy có khó khăn nhưng thấy vẫn cần thiết duy trì và có biện
pháp củng cố để phát triển có hiệu quả thì làm thủ tục thành lập lại như hướng
dẫn trong điều 4.2 trên đây. Đối với những doanh nghiệp bị thua lỗ kéo dài,
không còn khả năng tiếp tục hoạt động thì làm thủ tục giải thể theo Quyết định
315-HĐBT, Quyết định 330-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng và hướng dẫn của các Bộ
ngành liên quan.
6. THỦ TỤC
THẨM ĐỊNH VÀ RA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬPHOẶC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
6.1. Thành lập
Hội đồng thẩm định về thành lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước (gọi tắt là
Hội đồng thẩm định doanh nghiệp Nhà nước) tại Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và các
Bộ để xem xét các hồ sơ trước khi trình thủ trưởng các cơ quan có thẩm quyền ra
quyết định.
- Hội đồng thẩm định doanh
nghiệp Nhà nước là tổ chức tư vấn liên ngành hoạt động theo nguyên tắc công
khai và tập thể. Các cuộc họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất trên 2/3 số
thành viên được mời. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền chỉ xem xét ra quyết định
đối với những đề án được trên 1/2 số thành viên được mời tán thành.
- Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước thành
lập Văn phòng thẩm định doanh nghiệp Nhà nước làm thường trực cho Hội đồng thẩm
định tại Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước. Việc tổ chức bộ phận thường trực Hội đồng
thẩm định tại các Bộ, do Bộ trưởng quyết định.
6.2. Hội đồng
thẩm định tại Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước do đại diện Chủ nhiệm Uỷ ban Kế hoạch
Nhà nước làm chủ tịch và một số uỷ viên gồm đại diện các Bộ ngành sau đây:
- Bộ Tài chính.
- Ngân hàng Nhà nước.
- Uỷ ban khoa học Nhà nước.
- Trọng tài kinh tế Nhà nước.
- Các Bộ ngành có liên quan tới
doanh nghiệp.
- Chánh Văn phòng thẩm định
doanh nghiệp Nhà nước làm uỷ viên thư ký.
Đối với những doanh nghiệp do
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quyết định thành lập sẽ mời thêm:
- Đại diện Văn phòng Hội đồng Bộ
trưởng.
Nếu họp xét giải thể doanh
nghiệp sẽ mời thêm:
- Đại diện Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
6.3. Hội đồng
thẩm định tại Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật do đại diện Bộ trưởng làm chủ
tịch và một số uỷ viên:
- Vụ trưởng Vụ kế hoạch.
- Vụ trưởng Vụ tài vụ.
- Vụ trưởng Vụ kỹ thuật.
- Vụ trưởng Vụ chuyên ngành (nếu
có).
- Vụ trưởng Vụ tổ chức - cán bộ
và lao động.
-Đại diện lãnh đạo Vụ chuyên
ngành liên quan của Bộ Tài chính
- Đại diện lãnh đạo Vụ chuyên
ngành liên quan của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.
Nếu họp xét giải thể doanh
nghiệp sẽ mời thêm đại diện Trọng tài kinh tế Nhà nước, đại diện Công đoàn
ngành đối với những doanh nghiệp do Bộ quyết định giải thể, mời đại diện Công
đoàn và Trọng tài kinh tế cấp tỉnh, thành phố đối với những doanh nghiệp do Chủ
tịch UBND tỉnh thành phố quyết định giải thể.
6.4. Hồ sơ thẩm
định thành lập hoặc giải thể doanh nghiệp Nhà nước gồm:
- Hồ sơ xin thành lập, hoặc đề
nghị giải thể doanh nghiệp.
- Biên bản họp hội nghị thẩm
định và phiếu tham gia ý kiến của các thành viên Hội đồng.
- Tờ trình quyết định thành lập
hoặc giải thể doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc giải thể doanh nghiệp
(theo mẫu các phụ lục 4 và phụ lục 7 kèm theo).
Tất cả các hồ sơ trên đều lưu
trữ ở cơ quan ra quyết định và đồng thời thống nhất lưu trữ lại Uỷ ban Kế hoạch
Nhà nước và Trọng tài kinh tế các tỉnh.
6.5 Trình tự ra
quyết định và phạm vi hiệu lực của quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước.
a. Trong thời
hạn 40 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ xin thành lập doanh nghiệp, cơ quan có
trách nhiệm thẩm định hoàn thành thủ tục thẩm định, phải đệ trình lên Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng (đối với những doanh nghiệp thuộc Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng ra quyết định) hoặc trực tiếp ra quyết định đối với những doanh nghiệp
thuộc phạm vi được phân công.
Những hồ sơ không được phê duyệt
phải lưu trữ tại cơ quan thẩm định và thông báo thành văn bản nguyên nhân không
phê duyệt cho cơ quan gửi hồ sơ.
b. Đối với
những doanh nghiệp xây dựng mới:
- Sau khi có quyết định thành
lập doanh nghiệp, kế hoạch khởi công xây dựng mới chính thức có hiệu lực.
- Sau khi có giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của Trọng tài kinh tế thì doanh nghiệp mới có tư cách pháp
nhân tiếp nhận vốn của ngân sách, hoặc vay vốn của ngân hàng, bắt đầu xây dựng
và hoạt động sản xuất kinh doanh.
6.6. Thủ tục khi
thay đổi mục tiêu ngành nghề kinh doanh theo quy định của điều 12 của quy chế
về thành lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định
388-HĐBT được hiểu như sau:
- Việc thay đổi phương hướng sản
xuất kinh doanh dẫn đến thay đổi ngành nghề cấp III theo bảng danh mục phân
ngành kinh tế quốc dân do Tổng cục Thống kê hướng dẫn trong Thông tư số
389-TCTK/PPCĐ ngày 18-6-1988; phải được cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên cho
phép đồng thời báo cáo cơ quan ra quyết định thành lập kiểm tra, theo dõi. Sau
một năm nếu không trở lại ngành nghề khi thành lập thì phải làm lại thủ tục.
Ví dụ:
- Chuyển từ ngành cấp III công
nghệ chế tạo máy năng lượng có mã số 01 05 01 sang ngành công nghiệp chế tạo
phương tiện vận tải đường bộ có mã số 01 05 06.
- Chuyển từ ngành cấp II công
nghiệp điện năng có mã số 01 01 sang ngành công nghiệp nhiên liệu có mã số 01
02 hoặc chuyển từ ngành cấp I công nghiệp có mã số 01 sang ngành xây dựng có mã
số 02 cũng đều dẫn đến thay đổi ngành cấp III.
- Việc mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh hoặc đổi mới công nghệ để nâng cao chất lượng, cải tiến mặt hàng
nhưng không làm thay đổi ngành nghề cấp III hoặc việc sản xuất, chế tạo những
sản phẩm tự dùng trong doanh nghiệp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị
định này nhưng phải báo cáo cho cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên và cơ quan ra
quyết định thành lập theo dõi.
Nếu kinh doanh tổng hợp những
ngành nghề ngoài ngành nghề đã đăng ký thì doanh nghiệp phải đăng ký với Trọng
tài kinh tế cấp tỉnh đồng thời thông báo bằng văn bản cho các cơ quan liên quan
(tài chính, ngân hàng, thuế...).
6.7. Lệ phí xin
thành lập doanh nghiệp.
Những doanh nghiệp có mức vốn
pháp định dưới 20 tỷ đồng phải nộp lệ phí 600.000 đồng, từ 20 tỷ đồng trở lên
phải nộp 1.000.000 đồng cho cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định để cho
cho các hoạt động thẩm định cần thiết.
7. ĐIỀU
KIỆN CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Cơ quan ra quyết định thành lập
doanh nghiệp có trách kiểm tra việc thực hiện và có quyền thông báo chấm dứt
hiệu lực của quyết định thành lập doanh nghiệp trong trường hợp:
- Quá thời hạn 60 ngày kể từ
ngày ra quyết định thành lập nhưng không đăng ký kinh doanh tại Trọng tài kinh
tế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở.
- Quá thời hạn 12 tháng kể từ
ngày ra quyết định thành lập nhưng không khởi công xây dựng hoặc không hoạt
động sản xuất kinh doanh.
8. Trong quá
trình thực hiện, nếu có những vấn đề gì vướng mắc đề nghị các ngành và địa
phương kịp thời phản ánh để Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ Tài chính hướng dẫn
thêm.
Đỗ
Quốc Sam
(Đã
ký)
|
Hoàng
Quy
(Đã
ký)
|
CÁC PHỤ LỤC
Kèm
theo Thông tư Liên bộ số 01-TT/LB của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước
và Bộ Tài chính ngày 13 tháng 2 năm 1992
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ DO BỘ QUẢN LÝ NGÀNHKINH TẾ -
KỸ THUẬT TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ GIẢI QUYẾT
|
Mã
số
|
1. Bộ Tài chính
|
04
|
Ngành tài chính
|
14
|
- Công ty xổ số kiến thiết (A)
|
1401
|
- Công ty bảo hiểm Nhà nước
(A)
|
1402
|
2. Ngân hàng Nhà nước
|
06
|
Ngành tín dụng
|
14
|
- Quỹ tiết kiệm (A)
|
1401
|
3. Bộ Năng lượng
|
16
|
a. Ngành Công nghiệp
|
01
|
- Công nghiệp điện năng (A) +
(B)
|
0101
|
Nhiệt điện
|
010101
|
+ Thủy điện
|
010102
|
- Công nghiệp nhiên liệu
|
0102
|
+ Công nghiệp than
|
010201
|
b. Ngành xây dựng
|
02
|
- Thi công xây lắp (A)
|
0201
|
+ Xây dựng đường dây tải điện
và trạm biến thế
|
020102
|
4. Bộ Công nghiệp nặng
|
17
|
a. Ngành Công nghiệp
|
01
|
+ Công nghiệp nhiên liệu (A) +
(B)
|
0102
|
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ
|
010203
|
+ Công nghiệp chế biến dầu mỏ
|
010204
|
+ Công nghiệp khai thác khí
thiên nhiên
|
010205
|
+ Công nghiệp khai thác các
nhiên liệu khác
|
010206
|
- Công nghiệp luyện kim đen
(A) + (B)
|
0103
|
- Công nghiệp luyện kim màu
(A) + (B)
|
0104
|
- Công nghiệp sản xuất thiết
bị máy móc (không kể phần thiết bị máy móc của các Bộ khác) (A) + (B)
|
0106
|
- Công nghiệp sản xuất các sản
phẩm khác bằng kim loại (A)
|
0107
|
- Công nghiệp hoá chất phân
bón và cao su (A) + (B)
|
0108
|
b. Ngành xây dựng
|
02
|
- Thi công xây lắp (A)
|
0201
|
+ Xây dựng hầm mỏ, công trình
dầu khí ngoài biển
|
020101
|
5. Bộ Công nghiệp nhẹ
|
18
|
a. Ngành Công nghiệp
|
01
|
- Công nghiệp xen lu lô và
giấy (A) + (B)
|
0111
|
- Công nghiệp chế biến gỗ: sản
xuất diêm
|
011003
|
- Công nghiệp sành sứ thủy
tinh (trừ sứ cách điện, sứ vệ sinh, kính xây dựng) (A) + (B)
|
0112
|
- Công nghiệp thực phẩm
|
0114
|
+ Công nghiệp sữa (A)
|
011404
|
+ Công nghiệp gia vị (mì
chính) (A) + (B)
|
011406
|
+ Công nghiệp bánh kẹo (A) +
(B)
|
011408
|
+ Công nghiệp nước uống có cồn
(A) + (B)
|
011410
|
+ Công nghiệp nước uống không
có cồn (A) + (B)
|
011411
|
+ Công nghiệp thuốc lá (A) +
(B)
|
011413
|
- Công nghiệp dệt (A) + (B)
|
0115
|
- Công nghiệp may (A) + (B)
|
0116
|
- Công nghiệp thuộc da và sản
xuất các sản phẩm da, giả da (A) + (B)
|
0117
|
- Công nghiệp hoá chất
|
0108
|
+ Công nghiệp sản xuất mực
viết (A)
|
010813
|
+ Công nghiệp sản xuất thiết
bị máy móc (A)
|
0105
|
- Công nghiệp sản xuất các sản
phẩm tiêu dùng từ chất dẻo (A) + (B)
|
010812
|
6. Bộ Nông nghiệp và CNTP
|
19
|
a. Ngành nông nghiệp
|
03
|
- Trồng trọt (A) + (B)
|
0301
|
- Chăn nuôi (A) + (B)
|
0302
|
b. Ngành Công nghiệp
|
01
|
- Công nghiệp lương thực (A) +
(B)
|
0113
|
- Công nghiệp thực phẩm
|
0114
|
+ Công nghiệp thịt (A) + (B)
|
011401
|
+ Công nghiệp dầu mỡ thực vật
(A) + (B)
|
011405
|
+ Công nghiệp đường mật (A) +
(B)
|
011407
|
+ Công nghiệp chế biến rau quả
(A) + (B)
|
011409
|
+ Công nghiệp chế biến cà phê
(A) + (B)
|
011412
|
- Công nghiệp hoá chất phân
bón
|
0108
|
+ Công nghiệp thuốc thú y (A)
+ (B)
|
010805
|
- Công nghiệp sản xuất thiết
bị máy móc
|
0105
|
+ Công nghiệp chế tạo máy kéo
và máy móc nông nghiệp (A)
|
010505
|
- Ngành công nghiệp khác
|
0119
|
+ Công nghiệp chế biến thức ăn
gia súc (A) + (B)
|
011901
|
c. Ngành xây dựng
|
02
|
- Thi công xây lắp (A)
|
0201
|
+ Xây dựng công trình khai
hoang và xây dựng đồng ruộng
|
020102
|
d. Ngành thương nghiệp
|
07
|
- Thương nghiệp bán buôn (A)
|
070101
|
- Thương nghiệp bán lẻ (A)
|
070102
|
7. Bộ Thuỷ sản
|
20
|
a. Ngành nông nghiệp
|
03
|
+ Nuôi trồng thủy sản nước
mặn, lợ (A) + (B)
|
030204
|
b. Ngành công nghiệp
|
01
|
- Công nghiệp khai thác cá và
các thủy hải sản khác (A) + (B)
|
011402
|
- Công nghiệp chế biến cá và
các thủy hải sản khác (A) + (B)
|
011403
|
- Công nghiệp chế tạo thiết bị
máy móc ngành thủy sản (A)
|
0105
|
8. Bộ Xây dựng
|
21
|
a. Ngành xây dựng
|
02
|
- Thi công xây lắp (A) + (B)
|
0201
|
+ Xây dựng công trình công
nghiệp
|
020101
|
+ Xây dựng công trình công
cộng
|
020105
|
+ Xây dựng nhà ở
|
020106
|
+ Xây dựng khác
|
020109
|
- Khảo sát thiết kế (A) + (B)
|
0203
|
b. Ngành công nghiệp
|
01
|
- Công nghiệp vật liệu xây
dựng (A) + (B)
|
0109
|
+ Khai thác nguyên liệu phi
quặng
|
010901
|
+ Công nghiệp sản xuất xi măng
và các vật liệu kết dính khác
|
010902
|
+ Công nghiệp gạch ngói, tấm
lợp, đá ốp lát
|
010903
|
+ Công nghiệp sản xuất các cấu
kiện bê tông
|
010904
|
+ Công nghiệp vật liệu chịu
lửa
|
010905
|
+ Công nghiệp thủy tinh: kính
xây dựng gốm sứ XD
|
011202
|
+ Công nghiệp đường ống cấp
thoát nước và phụ kiện nước
|
011203
|
- Công nghiệp sản xuất thiết
bị máy móc cho XN vật liệu XD và công trình đô thị (A)
|
0105
|
- Ngành công nghiệp khác
|
0119
|
+ Sản xuất và phân phối nước
(A) + (B)
|
011904
|
+ Thoát nước và xử lý nước
bẩn, chế biến phân rác, vệ sinh môi trường
|
011905
|
9. Bộ Thuỷ lợi
|
22
|
a. Ngành thủy lợi (vận hành hệ
thống tưới tiêu và cải tạo đất) (A) + (B)
|
0303
|
b. Ngành xây dựng
|
02
|
- Thi công xây lắp (A)
|
0201
|
+ Xây dựng công trình thuỷ lợi
đê đập, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu
|
020102
|
c. Ngành Công nghiệp
|
01
|
- Công nghiệp chế tạo thiết bị
máy móc
|
0105
|
+ Công nghiệp chế tạo thiết bị
máy móc cho thủy lợi (A)
|
010505
|
10. Bộ Lâm nghiệp
|
23
|
a. Ngành lâm nghiệp
|
04
|
- Trồng và nuôi rừng (A) + (B)
|
0401
|
- Khai thác gỗ và lâm sản khác
(A) + (B)
|
0403
|
b. Ngành công nghiệp
|
01
|
- Công nghiệp chế biến gỗ và
lâm sản (A) + (B)
|
0110
|
- Công nghiệp chế tạo thiết bị
máy móc cho lâm nghiệp (A)
|
010505
|
c. Ngành xây dựng
|
02
|
- Thi công xây lắp (A)
|
0201
|
+ Xây dựng công trình khai
hoang, trồng rừng, đường lâm nghiệp
|
020102
|
11. Bộ thương mại và du lịch
|
24
|
a. Ngành thương nghiệp cung
ứng vật tư và thu mua
|
07
|
- Nội thương (A) + (B)
|
0701
|
- Ăn uống công cộng (A) + (B)
|
0702
|
- Ngoại thương (A) + (B)
|
0703
|
- Cung ứng vật tư (A) + (B)
|
0704
|
- Thu mua nông, hải sản (A) +
(B)
|
0705
|
b. Ngành xây dựng
|
02
|
- Thi công xây lắp (A)
|
0201
|
+ Xây dựng công trình kho
chứa, đường ống dẫn dầu
|
020104
|
c. Ngành công nghiệp
|
01
|
+ Công nghiệp muối (NaCL (A) +
(B)
|
011415
|
d. Ngành du lịch (A) + (B)
|
0905
|
12. Bộ Giao thông vận tải và
Bưu điện
|
25
|
a. Ngành giao thông vận tải
|
05
|
- Vận tải đường sắt (A) + (B)
|
0501
|
- Vật tải đường bộ (A) + (B)
|
0502
|
- Vận tải đường sông (A) + (B)
|
0503
|
- Vận tải đường biển
|
0504
|
- Vận tải hàng không (A) + (B)
|
0505
|
b. Ngành bưu điện, thông tin
liên lạc (A) + (B)
|
06
|
c. Ngành xây dựng
|
02
|
- Thi công xây lắp (A)
|
0201
|
+ Xây dựng công trình giao
thông, bưu điện
|
020103
|
d. Ngành công nghiệp
|
01
|
- Công nghiệp sản xuất thiết
bị máy móc giao thông vận tải và bưu điện (A)
|
0105
|
13. Bộ Văn hoá thông tin và
thể thao
|
27
|
a. Ngành văn hoá và nghệ thuật
(A) + (B)
|
12
|
- Các rạp, các đội chiếu phim,
CLB, nhà văn hoá quần chúng, nhà thông tin, thư viện, bảo tàng, truyền thanh,
truyền hình
|
1201
|
- Các đoàn đội văn công chuyên
nghiệp
|
1202
|
b. Ngành thể dục thể thao (A)
+ (B)
|
13
|
- Các tổ chức, các đội, CLB
TDTT, sân vận động, bể bơi, khu luyện tập, nhà thi đấu
|
1303
|
c. Ngành công nghiệp
|
01
|
- Công nghiệp in (A) + (B)
|
0118
|
- Công nghiệp sản xuất các sản
phẩm hoá chất khác: sản phẩm phim, băng từ, đĩa từ, đĩa hát (A)
|
010813
|
- Công nghiệp sản xuất dụng cụ
TDTT
|
010813
|
14. Bộ Y tế
|
28
|
a. Ngành công nghiệp
|
01
|
- Công nghiệp dược phẩm (A) +
(B)
|
010810
|
b. Ngành thương nghiệp
|
07
|
- Thương nghiệp bán buôn thuốc
và dụng cụ y tế (A) + (B)
|
070101
|
- Thương nghiệp bán lẻ thuốc
và dụng cụ y tế (A) + (B)
|
070102
|
15. Cục đo đạc bản đồ Nhà nước
|
38
|
a. Ngành công nghiệp
|
01
|
- Công nghiệp in bản đồ (A) +
(B)
|
0118
|
b. Ngành xây dựng
|
02
|
- Đo đạc (A)
|
0202
|
Ghi chú:
(A) - Trực tiếp giải quyết các
thủ tục đó đối với những doanh nghệp thuộc ngành dọc được phân công.
(B) - Tham gia ý kiến về quy
hoạch phát triển đối với những doanh nghiệp cùng ngành nhưng thuộc hệ thống
ngành dọc của các Bộ khác.
PHỤ LỤC SỐ 2
Bộ
(tỉnh, thành phố)
Số:..........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày....
tháng... năm...
|
ĐƠN XIN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Kính gửi:.......................................................................................
Bộ trưởng Bộ (hoặc Chủ tịch UBND
tỉnh, TP)..................................
Mã số ngành kinh tế - kỹ
thuật........................................................
Sau khi xem xét khả năng và nhu
cầu sản xuất kinh doanh của ngành (hoặc địa phương), thực hiện quy chế về thành
lập hoặc giải thể doanh nghiệp Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành;
Chúng tôi làm đơn này xin phép
được thành lập doanh nghiệp Nhà nước với các đặc trưng sau đây:
1. Tên doanh
nghiệp:................................................................................
2. Trụ sở chính của doanh
nghiệp:.............................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh chủ
yếu (mã số):.............................................
4. Sản phẩm
chính:...................................................................................
5. Tổng mức vốn kinh
doanh:...................................................................
Trong đó: a. Vốn ngân sách Nhà
nước cấp:.............................. triệu đồng.
Bao gồm: - Vốn bằng
tiền:....................................................... triệu đồng
- Vốn bằng hiện
vật:................................................................ triệu đồng
- Vốn
khác:.............................................................................
triệu đồng.
b. Vốn doanh nghiệp tự huy động
thêm (nếu có)
Bao gồm: - Vay của các tổ chức
hoặc cá nhân trong nước...........................
- Vay của các tổ chức hoặc cá
nhân ngoài nước:.........................................
6. Các biện pháp bảo vệ môi
trường, xử lý chất thải:...................................
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm
về nội dung đơn này với tư cách là cơ quan sáng lập doanh nghiệp. Nếu được phép
thành lập, doanh nghiệp sẽ làm đầy đủ thủ tục để đăng ký kinh doanh và hoạt
động kinh doanh theo đúng pháp luật.
T/M CƠ QUAN SÁNG LẬP
Bộ trưởng
(hoặc Chủ tịch tỉnh, TP)
(Ký tên và đóng dấu)
CHÚ
THÍCH PHỤ LỤC 2
1. Nơi gửi: Căn cứ theo
Điều 6 trong quy chế về thành lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước ban hành
kèm theo Nghị định số 388-HĐBT.
- Nếu là những doanh nghiệp có
giá trị tài sản, doanh số lớn hoặc có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân như nói tại điểm (3.1.a) trong Thông tư Liên Bộ số 01-TT/LB của Uỷ
ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ Tài chính thì nơi gửi là Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng.
- Nếu là những doanh nghiệp Nhà
nước trực thuộc Trung ương như quy định tại điểm (3.1.b) thì nơi gửi là Chủ
nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.
- Nếu là những doanh nghiệp Nhà
nước trực thuộc địa phương như nói tại điểm (3.1.c) thì nơi gửi là Bộ trưởng Bộ
quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật (theo hướng dẫn tại phụ lục số 1).
2. Bộ trưởng Bộ (hoặc Chủ
tịch UBND tỉnh, thành phố)
- Nếu là những doanh nghiệp Nhà
nước trực thuộc Trung ương, do cán bộ chuyên ngành trực tiếp là cơ quan sáng
lập, và đứng đơn đề nghị thành lập hoặc giải thể doanh nghiệp thì ghi rõ tên Bộ.
- Nếu là những doanh nghiệp Nhà
nước trực thuộc địa phương, do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố là cơ quan sáng
lập và đứng đơn đề nghị thành lập hoặc giải thể thì ghi rõ tên tỉnh, thành phố.
3. Mã số ngành kinh tế - kỹ
thuật: Ghi theo mã số quy định trong phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
Liên Bộ số 01-TT/LB ngày 13 tháng 2 năm 1992 của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ
Tài chính.
4. Tên doanh nghiệp nếu có
phải ghi đầy đủ cả 3 loại tên sau:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt Nam.
- Tên viết tắt (nếu có)
- Tên giao dịch quốc tế (nếu
có).
5. Trụ sở chính của doanh
nghiệp.
Ghi cụ thể địa chỉ dự định đặt
trụ sở chính của doanh nghiệp như số nhà, phố, phường, quận (thị trấn, thị xã)
tỉnh, thành phố, hoặc ghi rõ xã, huyện, tỉnh, thành phố.
Trụ sở chính của doanh nghiệp là
nơi đặt trụ sở làm việc của bộ máy quản lý và điều hành của doanh nghiệp.
Ngoài ra trong đơn phải ghi rõ
đầy đủ các trụ sở giao dịch khác, các chi nhánh đại diện và các cơ sở kinh
doanh (nếu có).
6. Ngành, nghề kinh doanh chủ
yếu (mã số)
Doanh nghiệp có thể kinh doanh
trong nhiều ngành nghề hay lĩnh vực khác nhau, song phải ghi những ngành nghề
hay lĩnh vực kinh doanh chủ yếu hoặc những mặt hàng sản xuất kinh doanh chủ
yếu. Ví dụ: sản xuất, chế biến, vận chuyển, bán buôn, bán lẻ một loại sản phẩm
nào đó hoặc thực hiện các dịch vụ...
Các ngành nghề kinh doanh chủ
yếu được ghi theo mã số như quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.
7. Sản phẩm chính ghi rõ
sản lượng cụ thể của từng loại sản phẩm chủ yếu mà doanh nghiệp dự định kinh
doanh.
8. Tổng mức vốn kinh doanh.
Đó là tổng mức vốn mà doanh nghiệp cần có để thực hiện kinh doanh theo phương
án kinh doanh dự định ban đầu khi xin thành lập doanh nghiệp, tính theo đơn vị
là triệu đồng.
Trong đó:
+ Vốn xin ngân sách Nhà nước
cấp, bao gồm: vốn bằng tiền và vốn bằng hiện vật (gồm giá trị đất đai, tài
nguyên, và các tài sản khác...) ngoài ra còn các loại vốn khác như giá trị sở
hữu công nghiệp, công nghệ, bí quyết kỹ thuật...
+ Vốn doanh nghiệp huy động thêm
(nếu có) bằng cách vay của các tổ chức hoặc cá nhân, kể cả trong và ngoài nước.
Mỗi nguồn vốn nói trên đều phải
tách riêng và ghi cụ thể số lượng từng nguồn.
9. Biện pháp bảo vệ môi
trường.
Đó là các biện pháp cụ thể về xử
ký chất thải, chống ồn, chống gây ô nhiễm, mất vệ sinh, an toàn lao động, làm sạch
môi trường... và các biện pháp đề phòng, khắc phục khi có sự cố xẩy ra.
PHỤ LỤC SỐ 3
Bộ (tỉnh, TP)............
Số:..................
NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA LUẬN CHỨNGTHÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
NHÀ NƯỚC
Tên doanh
nghiệp...................................... (Mã số
(1)...........................
Trụ sở.
.................................................................................................
Cơ quan sáng
lập.......................................... Mã
số...............................
I.
LUẬN CHỨNG KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ
SỰ CẦN THIẾT THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
1. Mục tiêu và sự cần thiết
phải thành lập doanh nghiệp:
1.1. Phân tích nhu cầu thị
trường xã hội liên quan trong và ngoài nước.
1.2. Phân tích tổng năng lực các
doanh nghiệp cùng ngành.
1.3. Mục tiêu nhiệm vụ và quy mô
của doanh nghiệp.
2. Các điều kiện đã được
chuẩn bị cho việc thành lập doanh nghiệp.
2.1. Đối với doanh nghiệp xây
dựng mới:
- Bản sao quyết định xét duyệt
luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
- Điều kiện cấp vốn (vốn pháp
định và vốn huy động thêm) và tiến độ hoàn vốn.
- Điều kiện thi công và tiến độ
thi công.
- Thời gian huy động công trình
vào kinh doanh.
2.2. Đối với doanh nghiệp đang
hoạt động cần làm lại thủ tục:
- Quá trình hình thành doanh
nghiệp:
+ Vốn đầu tư ban đầu và hiện tại.
+ Năng lực (thiết bị nhà xưởng
đối với sản phẩm chủ yếu, lao động) ban đầu và hiện tại.
+ Diện tích xây dựng, diện tích
đất trồng và hàng rào.
- Tình hình sản xuất kinh tế
trong 3 năm gần đây:
+ Lợi nhuận.
+ Trợ cấp Nhà nước.
+ Nợ nần: nợ ngấn sách, nợ ngân
hàng, nợ tư nhân trong nước, nợ nước ngoài do doanh nghiệp trực tiếp vay và nợ
nước ngoài do chính phủ vay rồi giao cho xí nghiệp quản lý nơi khác doanh
nghiệp.
+ Tình hình và khả năng tiêu thụ
sản phẩm.
+ Tình hình lao động.
- Phương hướng củng cố và phát
triển doanh nghiệp trong 5 năm tới.
ĐỀ
ÁN TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Hình thức tổ chức:
- Xí nghiệp độc lập, xí nghiệp
liên hợp hay liên hiệp các xí nghiệp hoặc công ty, tổng công ty.
- Thành lập Hội đồng quản trị
hay không thành lập Hội đồng quản trị.
- Tổ chức các đại lý, chi nhánh,
đại diện trong và ngoài nước.
- Quan hệ liên doanh hợp tác với
các doanh nghiệp Nhà nước và các thành phần kinh tế khác.
2. Kế hoạch sản xuất kinh
doanh năm 1992 và dự kiến kế hoạch 1993-1995.
- Mục tiêu cải tiến chất lượng
sản phẩm.
- Mục tiêu tăng sản lượng và khả
năng đáp ứng yêu cầu thị trường trong và ngoài nước.
- Mục tiêu tăng tỷ lệ lợi nhuận,
hoàn vốn và trả nợ.
- Các biện pháp chủ yếu về: công
nghệ, tổ chức lao động, bổ sung vốn, giải quyết nguyên vật liệu, marketing...
(1) Theo mã số trong bảng
phân công quản lý ngành KTKT kèm theo (Phụ lục 1).
Mẫu
1
PHỤ LỤC 4A
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Số...........CT/QĐ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày..... tháng ... năm.....
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
- Căn cứ vào quy chế thành
lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước, ban hành kèm theo Nghị định 388-HĐBT
ngày 20 tháng 11 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng;
- Theo đề nghị của Chủ nhiệm
Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho phép thành
lập..............................................................
Thuộc (Tỉnh, Thành
phố)........................................................................
Điều 2. Doanh nghiệp được
phép:
- Đặt trụ sở chính
tại...............................................................................
và đặt chi nhánh hoặc văn phòng
đại diện tại...........................................
+ Vốn kinh
doanh................................................................... triệu
đồng
Trong đó: + Vốn ngân sách Nhà nước
cấp............................... triệu đồng
Bao gồm: Vốn bằng
tiền:........................................................ triệu đồng.
Vốn bằng hiện
vật:................................................................. triệu đồng
Vốn khác: .............................................................................
triệu đồng
+ Vốn huy động thêm:
........................................................... triệu đồng.
- Kinh doanh trong các ngành
nghề chủ yếu và các sản phẩm chính:.........
- Tổ chức doanh nghiệp theo hình
thức:....................................................
Điều 3. Doanh nghiệp có
nhiệm vụ:
- Làm đầy đủ thủ tục để đăng ký
kinh doanh và hoạt động theo đúng quy định của Nhà nước.
- Thực hiện đầy đủ những nội
dung ghi trong đơn xin thành lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng
Bộ............................... (Chủ tịch UBND tỉnh, thành
phố).................. cùng các cơ quan có liên quan và doanh
nghiệp................................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
Nơi nhận:
- Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước
-
Cơ quan sáng lập.
PHỤ LỤC 5
BẢNG KÊ KHAI VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Áp
dụng đối với các doanh nghiệp làm thủ tục thành lập)
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị
|
Thực
hiện
|
Kế
hoạch
|
Dự
kiến kế hoạch
|
|
tính
|
89
|
90
|
91
|
92
|
93
|
94
|
95
|
Tổng mức vốn do cơ quan chủ
quản làm thủ tục giao vốn.
Trong đó:
Vốn cố định
Vốn lưu động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giá trị TSCĐ (tính đến
31-12-1991)
Trong đó:
- Ngân sách cấp
- Vay ngân hàng
- Huy động từ các nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Vốn lưu động:
Trong đó:
- Ngân sách cấp
- Vay Ngân hàng
- Huy động từ các nguồn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Năng lực sản xuất những mặt
hàng chủ yếu
- Theo thiết kế
- Thực tế huy động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Giá trị tổng sản lượng
(theo giá CD 1989)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Doanh số thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Thuế các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Lợi nhuận thực hiện
Trong đó:
Lợi nhuận nộp NS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Tổng số CNVC hiện có
Đơn vị tính
Thực hiện
Kế hoạch
Dự kiến kế hoạch
Trong đó:
Lao động dôi ra chưa bố trí
được việc làm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thu nhập bình quân của CNVC
Trong đó:
Lương bình quân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Cân đối các khoản nợ
Trong đó:
- Xí nghiệp nợ các đơn vị và
cá nhân khác
+ Nợ ngân sách
+ Nợ Ngân hàng
+ Nợ các doanh nghiệp nhà nước
khác
+ Nợ các đơn vị và cá nhân
thuộc các thành phần kinh tế khác
+ Nợ nước ngoài:
Trong đó: Vay trực tiếp
Chính phủ cho vay lại
- Các đơn vị và cá nhân khác
nợ xí nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN CẤP TRÊN
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
BỘ
(TỈNH, TP ).............
Số...............
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày..... tháng ... năm 19...
|
ĐƠN XIN GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Kính gửi:..............................................................................................
Bộ trưởng Bộ (hoặc Chủ tịch UBND
tỉnh, TP):...........................................
Mã số ngành kinh tế kỹ
thuật:...................................................................
Đề nghị cho phép giải
thể:........................................................................
Có trụ sở chính
tại:...................................................................................
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu
(mã số)..................................................
Sản phẩm
chính.......................................................................................
Tổng mức vốn kinh doanh tính đến
ngày.... tháng..... năm.......
là................................................... triệu đồng
Trong đó: a) Vốn ngân sách Nhà
nước cấp............................... triệu đồng.
Bao gồm: - Vốn bằng
tiền........................................................ triệu đồng
- Vốn bằng hiện
vật................................................................. triệu đồng
- Vốn
khác..............................................................................
triệu đồng
b) Vốn doanh nghiệp tự huy động
thêm (nếu có)...................... triệu đồng
Bao gồm: - Vốn vay của các tổ
chức hoặc cá nhân trong nước:.................
- Vốn vay của các tổ chức hoặc
cá nhân nước ngoài:.................................
Lý do xin giải thể doanh
nghiệp...............................................................
Vậy đề
nghị................................................................................
xem xét và ra quyết định cho phép giải thể doanh
nghiệp........................................................
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm
về việc giải thể doanh nghiệp theo đúng thủ tục và thời hạn mà luật pháp quy
định.
TM. CƠ QUAN SÁNG LẬP
Bộ trưởng
(hoặc Chủ tịch UBND tỉnh, TP)
Ký tên và đóng dấu
Mẫu
3
PHỤ LỤC 7A
QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Số...........CT/QĐ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày..... tháng ... năm 19...
|
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ vào Luật tổ chức Hội
đồng Bộ trưởng ngày 4 tháng 7 năm 1981;
Căn cứ vào quy chế về thành
lập và giải thể doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 388-HĐBT
ngày 20 tháng 11 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ
ban Kế hoạch Nhà nước,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Cho phép giải
thể.................................................................
Thuộc Bộ (tỉnh,
TP)................................................................................
Mã
số.....................................................................................................
Điều 2. Bộ trưởng Bộ
(hoặc Chủ tịch UBND tỉnh, TP)................... có trách nhiệm thành lập ban
giải thể doanh nghiệp để tiến hành các thủ tục giải thể theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày.... tháng.... năm.... Bộ trưởng
Bộ........................... Bộ (hoặc Chủ tịch UBND tỉnh, TP) cùng các cơ quan
có liên quan và doanh nghiệp........................................................
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Mẫu
3
PHỤ LỤC 7C
BỘ
..................................
Số..........QĐ
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày..... tháng ... năm 19...
|
BỘ
TRƯỞNG BỘ.........................
- Căn cứ vào Nghị định số
196-HĐBT ngày 11-12-1989 của Hội đồng Bộ trưởng, quy định nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ;
- Căn cứ vào quy chế về thành
lập giải thể doanh nghiệp Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 388-HĐBT ngày
20-11-1991 củ Hội đồng Bộ trưởng;
Căn cứ vào hồ sơ và đơn xin
giải thể doanh nghiệp số ...... của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Cho phép giải
thể.................................................................
thuộc tỉnh (thành
phố).............................................................................
Mã
số.....................................................................................................
Điều 2. Chủ tịch UBND tỉnh
(thành phố).......................................... có trách nhiệm thành lập
ban giải thể doanh nghiệp, để tiến hành các thủ tục giải thể theo đúng quy định
của luật pháp.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm... Chủ tịch UBND tỉnh (thành
phố).................................. cùng các cơ quan có liên quan và doanh
nghiệp............................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.