|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 90/2005/TT-BTC tỷ lệ tham gia bên nước ngoài thị trường chứng khoán Việt Nam hướng dẫn thi hành Quyết định 238/2005/QĐ-TTg
Số hiệu:
|
90/2005/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Băng Tâm
|
Ngày ban hành:
|
17/10/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
90/2005/TT -BTC
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ
238/2005/QĐ-TTG NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ TỶ LỆ THAM
GIA CỦA BÊN NƯỚC NGOÀI VÀO THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị
định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng
9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về tỷ lệ tham
gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam,
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 238/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 9
năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng áp dụng
-
Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu của mình để mua, bán
chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
bao gồm cả việc ủy thác qua các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ.
-
Tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu góp vốn,
mua cổ phần, góp vốn liên doanh thành lập công ty chứng khoán hoặc công ty quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán.
2. Giải thích từ ngữ
Trong thông tư này
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2.1. Tổ chức, cá
nhân nước ngoài là:
a. Tổ chức được
thành lập theo pháp luật nước ngoài;
b. Tổ chức nước
ngoài trong các doanh nghiệp liên doanh; doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thành
lập tại Việt Nam;
c. Các quỹ đầu tư nước
ngoài;
d. Người nước ngoài;
e. Người Việt Nam định
cư ở nước ngoài.
2.2. Cổ phiếu niêm yết,
đăng ký giao dịch là cổ phiếu của một tổ chức đã phát hành và được
niêm yết, đăng ký giao dịch trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
2.3. Chứng chỉ quỹ đầu
tư niêm yết, đăng ký giao dịch là chứng chỉ của quỹ đầu tư chứng khoán đã phát
hành và được niêm yết, đăng ký giao dịch trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
2.4. Trái phiếu lưu
hành là trái phiếu của một tổ chức đã phát hành và được niêm yết, đăng ký giao
dịch trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán.
2.5. Công ty chứng
khoán liên doanh là công ty chứng khoán được thành lập trên cơ sở hợp đồng liên
doanh giữa tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài và đối tác Việt Nam theo
giấy phép thành lập và hoạt động do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
2.6. Công ty quản lý
quỹ liên doanh là công ty quản lý quỹ được thành lập trên cơ sở hợp đồng liên
doanh giữa tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài và đối tác Việt Nam theo
giấy phép thành lập và hoạt động do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
II. QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
1. Tỷ lệ nắm giữ
cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
1.1. Tổ chức, cá
nhân nước ngoài mua, bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư trên Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư của
một tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch hoặc một quỹ đầu tư chứng khoán.
1.2. Trường hợp tổ chức
niêm yết, đăng ký giao dịch là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển
sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CP
ngày 15/4/2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần thì tổng số cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch là số cổ phiếu phát
hành ra công chúng của doanh nghiệp theo phương án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
1.3. Trường hợp tổ
chức, cá nhân nước ngoài đã nắm giữ vượt tỷ lệ 49% tổng số cổ phiếu phát hành
ra công chúng trước khi cổ phiếu được niêm yết, đăng ký giao dịch thì phải thực
hiện bán cổ phiếu để đảm bảo tỷ lệ nắm giữ của bên nước ngoài tối đa là 49%.
2. Tỷ lệ nắm giữ
trái phiếu.
2.1. Tổ chức, cá
nhân nước ngoài mua, bán trái phiếu lưu hành của một tổ chức niêm yết, đăng ký
giao dịch trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán không bị hạn chế tỷ lệ nắm giữ.
2.2. Trường hợp nhà
đầu tư nước ngoài nắm giữ trái phiếu chuyển đổi của một tổ chức phát hành, sau
khi thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu tổ chức phát hành phải đảm bảo
tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài không vượt quá 49% tổng số cổ phiếu
niêm yết, đăng ký giao dịch của tổ chức đó.
3. Tỷ lệ góp vốn
của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài
3.1. Tỷ lệ góp vốn,
mua cổ phần của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài trong công ty chứng
khoán Việt Nam hoặc công ty quản lý quỹ Việt Nam tối đa là 49% vốn điều lệ.
3.2. Tỷ lệ góp vốn của
tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài với đối tác Việt Nam để thành lập
công ty chứng khoán liên doanh hoặc công ty quản lý quỹ liên doanh tối đa là
49% vốn điều lệ. Các bên tham gia góp vốn vào liên doanh có trách nhiệm góp đủ
phần vốn của mình theo điều lệ của công ty liên doanh và quy định của pháp luật.
3.3. Việc thay đổi tỷ
lệ góp vốn, mua cổ phần, chuyển nhượng vốn góp, vốn cổ phần của tổ chức kinh
doanh chứng khoán nước ngoài do Hội đồng quản trị công ty chứng khoán hoặc công
ty quản lý quỹ quyết định theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải báo cáo
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Chế độ giám
sát và báo cáo.
4.1. Tổ chức, cá
nhân nước ngoài mua, bán chứng khoán trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán phải
đăng ký mã số giao dịch chứng khoán với Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thông
qua thành viên lưu ký theo quy định của Bộ Tài chính bao gồm cả trường hợp uỷ
thác đầu tư qua các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ. Việc chuyển ngoại
tệ vào và ra khỏi Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện theo quy định
về quản lý ngoại hối của pháp luật Việt Nam.
4.2. Trung tâm
Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán trực tiếp giám sát tỷ lệ nắm
giữ cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài mua bán chứng
khoán trên Trung tâm Giao dịch Chứng khoán. Định kỳ hàng tháng và trong trường
hợp cần thiết theo yêu cầu của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước, Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
tình hình nắm giữ cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết, đăng ký giao dịch của
tổ chức, cá nhân nước ngoài (Mẫu báo cáo tại Phụ lục số 01,02 kèm theo Thông tư
này)
4.3. Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước có trách nhiệm giám sát việc chấp hành quy định của tổ chức kinh
doanh chứng khoán nước ngoài về tỷ lệ góp vốn, mua cổ phần của công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ và góp vốn thành lập công ty chứng khoán liên doanh
hoặc công ty quản lý quỹ liên doanh.
4.4. Định kỳ hàng
năm và trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Uỷ ban Chứng
khoán Nhà nước báo cáo Bộ Tài chính tình hình góp vốn, mua cổ phần, góp vốn
liên doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài (Mẫu báo cáo tại phụ lục
số 03 kèm theo Thông tư này).
III.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế thông tư 121/2003/TT-BTC
ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài
vào thị trường chứng khoán Việt Nam.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét,
giải quyết. /.
Nơi nhận:
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ,
Văn phòng Chính phủ,
VP Quốc hội,VP Chủ tịch nước,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Cơ quan TW của các đoàn thể,
Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp),
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính,
Công báo,
Lưu VT, UBCKNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Thị Băng Tâm
|
(Phụ
lục số 01: Mẫu báo cáo về tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu của tổ chức, cá nhân nước
ngoài)
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Trung
tâm ..............................[1]
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt nam
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
…,
ngày tháng năm
2005
|
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Báo cáo về tỷ lệ nắm giữ cổ
phiếu của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Stt
|
Loại
cổ phiếu/ nhà đầu tư
|
Số
lượng cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch
|
Tỷ
lệ % nắm giữ cổ phiếu
|
Đầu
kỳ
|
Cuối
kỳ
|
1
|
Cổ phiếu A
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cổ phiếu B
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cổ phiếu C
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm ....................................
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
(Phụ lục số 02: Mẫu báo cáo về tỷ lệ nắm giữ
chứng chỉ quỹ đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài)
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Trung
tâm .................................[2]
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt nam
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
…,
ngày tháng năm
2005
|
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
Báo cáo về tỷ lệ nắm giữ chứng
chỉ quỹ đầu tư của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Stt
|
Loại
chứng chỉ quỹ đầu tư/ nhà đầu tư
|
Số
lượng chứng chỉ quỹ đầu tư niêm yết, đăng ký giao dịch
|
Tỷ
lệ % nắm giữ chứng chỉ quỹ đầu tư
|
Đầu
kỳ
|
Cuối
kỳ
|
1
|
Chứng chỉ quỹ đầu tư A
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chứng chỉ quỹ đầu tư B
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chứng chỉ quỹ đầu tư C
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
- Nhà đầu tư …
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm ...................................
Giám đốc
(ký tên, đóng dấu)
Bộ
Tài chính
ủy ban Chứng khoán Nhà nước
|
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt nam
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
…,
ngày tháng năm
2005
|
Kính gửi: Bộ Tài chính
Báo cáo về tỷ lệ góp vốn,
mua cổ phần, góp vốn liên doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài
Stt
|
Công
ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ/ Tổ chức kinh doanh chứng khoán
|
Hình
thức sở hữu
|
Vốn
điều lệ (tỷ đồng)
|
Tỷ
lệ % góp vốn
|
Đầu
kỳ
|
Cuối
kỳ
|
I
|
Công
ty chứng khoán
|
|
|
|
|
1
|
Công ty chứng khoán A
|
-
|
-
|
|
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng
khoán …
|
|
|
-
|
-
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng
khoán …
|
|
|
-
|
-
|
|
….
|
|
|
|
|
2
|
Công ty chứng khoán B
|
-
|
-
|
|
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng
khoán …
|
|
|
-
|
-
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng
khoán …
|
|
|
-
|
-
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khoán
|
|
|
|
|
1
|
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán X
|
-
|
-
|
|
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng
khoán …
|
|
|
-
|
-
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng khoán
…
|
|
|
-
|
-
|
|
….
|
|
|
|
|
2
|
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán Y
|
-
|
-
|
|
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng
khoán …
|
|
|
-
|
-
|
|
- Tổ chức kinh doanh chứng
khoán …
|
|
|
-
|
-
|
|
….
|
|
|
|
|
Chủ tịch uỷ ban chứng khoán nhà nước
(ký tên, đóng dấu)
[1]
Mẫu báo cáo này áp dụng cho TTGDCK/ TTLKCK
[2]
Mẫu báo cáo này áp dụng cho TTGDCK/ TTLKCK
Thông tư 90/2005/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 238/2005/QĐ-TTg về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No.: 90/2005/TT-BTC
|
Hanoi, October 17, 2005
|
CIRCULAR GUIDLING THE IMPLEMENTATION OF THE DECISION NO.
238/2005/QD-TTG OF PRIME MINISTER DATED 29 SEPTEMBER 2005 ON THE PERCENTAGE OF
PARTICIPATION OF FOREIGN PARTIES IN VIETNAM SECURITIES MARKET Pursuant
to the Decree No. 77/2003/ND-CP of the Government dated 1 July 2003 providing
the functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of
Finance;
Pursuant to the Decision No. 238/2005/QD-TTg of Prime Minister dated 29
September 2005 on the percentage of participation of foreign parties in Vietnam
securities market;
The Ministry of Finance provides guidelines for implementation of the Decision
No. 238/2005/QD-TTg of Prime Minister dated 29 September 2005 as follows: I. GENERAL
PROVISION 1. Applicable
entities - Foreign
organizations and individuals purchasing or selling shares or bonds listed,
registered for trading in the Securities Trading Centers, including entrusting
to securities companies, fund management companies. - Foreign
securities trading organizations making capital contribution, purchasing shares
or making capital contribution to a joint venture for establishment of a securities
company or a securities investment fund management company. 2. Interpretation
of terms ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.1
Foreign organization and individual means: (a) An
organization established under foreign law; (b) A
foreign organization in a joint venture enterprise; 100% foreign invested
enterprise established in Vietnam; (c) A
foreign investment fund; (d) A
foreign individual; (e) A
Vietnamese residing overseas 2.2. Listed
shares and shares registered for trading means shares of an issuing organization
and are listed, registered for trading in Securities Trading Centers. 2.3. Listed
investment fund certificates and that registered for trading mean certificates
of an issuing securities investment fund and are listed, registered for trading
in Securities Trading Centers. 2.4. Circulating
bonds are bonds of an issuing organization and are listed, registered for
trading in Securities Trading Centers. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 2.6. Joint
venture funds management company means a funds management company which has
been established on the basis of a joint venture contract between a foreign
securities business organization permitted to conduct funds management and a
Vietnamese party in accordance with a licence for establishment and operation
issued by the State Securities Commission. II. SPECIFIC PROVISIONS 1. Percentage
of holding shares, investment fund certificates 1.1
Foreign organizations and individuals purchasing or selling shares, investment
fund certificates on securities trading centers may hold a maximum of forty
nine (49) per cent of the total shares, investment fund certificates of any one
organization listed or registered for trading, or one securities investment
fund. 1.2. With
respect to listed organizations or organizations which have registered for
trading being foreign invested enterprises which have been converted into
operating in the form of a shareholding company in accordance with Decree 38/2003/ND-CP
dated 15 April 2003 on conversion of foreign invested enterprise into
shareholding companies, the total listed shares, shares registered for trading
shall be the quantity of shares issued to the public in accordance with the
plan approved by the competent body. 1.3 If
a foreign organization or individual holds more than forty nine (49) per cent
of the total listed shares, it must sell shares to ensure its maximum
percentage holding of forty nine (49) per cent. 2. Percentage
bonds holding. 2.1. Foreign
organization, individual purchasing, selling circulating bonds of a listed
organization or organization registered for trading in securities trading centers
may hold an unlimited percentage of bonds. 2.2. If
a foreign investor holds convertible bonds which are converted into shares, the
foreign investor must ensure its holding does not exceed forty nine (49) per
cent of the total listed shares of any one issuing organization. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3.1. A
foreign securities business organization may make a capital contribution,
purchase shares at a maximum forty nine (49) per cent of the charter capital of
a Vietnamese securities company or fund management company. 3.2. A
foreign securities business organization may make a maximum capital
contribution of forty nine (49) per cent of the charter capital of a joint
venture securities company or a joint venture funds management company. Parties
contributing capital to a joint venture shall be responsible to pay fully their
capital contribution portion in accordance with the charter of the joint
venture company and the provisions of law. 3.3. Any
change in the percentage of capital contribution, share purchase or any
assignment of capital contribution, equity by foreign parties must be subject to
a decision by the board of management securities company or fund management
company in accordance with provisions of law and must be reported to the State
Securities Commission. 4. Supervision
and reporting. 4.1. Foreign
organizations and individuals purchasing or selling securities on the
Securities Trading Centers must register for a code number for securities
trading with the Securities Trading Centre via a depository member in
accordance with regulations of the Ministry of Finance including the cases of entrusted
investment through securities companies, fund management companies. The
remittance of foreign currency into or out of Vietnam by foreign organizations
and individuals shall be conducted in accordance with the laws of Vietnam on foreign exchange control. 4.2. Securities
Trading Centers, Securities Depository Centre shall directly supervise the
holding percentage of shares, investment fund certificates by foreign
organizations, individuals trading in the Securities Trading Centers. On a
monthly basis or at request of the State Securities Commission, Securities
Trading Centers, Securities Depository Centre shall report to the State
Securities Commission on the status of holdings of foreign organizations and
individuals of shares, investment fund certificates listed and registered for
trading (under forms indicated in Appendix 01, 02 attached to this Circular). 4.3. The
State Securities Commission shall be responsible to supervise the compliance
with the regulations by foreign securities trading organizations on percentage
of capital contribution to, purchase of shares of securities companies, fund
management companies and capital contribution for establishment of joint
venture securities companies and joint venture funds management companies. 4.4. On
an yearly basis and at the request of the Ministry of Finance, the State
Securities Commission shall report to the Ministry of Finance on the status of
capital contribution, shares purchases, capital contribution to joint venture
of foreign securities trading organizations (under form indicated in Appendix
03 attached to this Circular). III.
IMPLEMENTATION PROVISION ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Any
difficulties arising during the course of implementation shall be reported to
the Ministry of Finance for resolution./. FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER
Le Thi Bang Tam
Thông tư 90/2005/TT-BTC ngày 17/10/2005 hướng dẫn Quyết định 238/2005/QĐ-TTg về tỷ lệ tham gia của bên nước ngoài vào thị trường chứng khoán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
6.991
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|