BỘ
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
7-TMDL/QLTT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 5 năm 1992
|
THÔNG TƯ
SỐ
7-TMDL/QLTT NGÀY 18-5-1992 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 66/HĐBTNGÀY 2-3-1992
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ.
Ngày 2-3-1992, Hội đồng Bộ trưởng
ban hành Nghị định số 66/HĐBT về cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn thấp hơn vốn
pháp định quy định trong Nghị định số 221/HĐBT ngày 23-7-1991. Căn cứ điều 21
của Nghị định 66/HĐBT, Bộ thương mại và du lịch hướng dẫn việc thực hiện trong
lĩnh vực kinh doanh thương mại và dịch vụ như sau:
I. VỀ PHẠM
VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Kinh doanh
thương mại và dịch vụ thuộc phạm vi áp dụng của Nghị định 66/HĐBT là các hoạt
động kinh doanh buôn bán hàng hoá và kinh doanh dịch vụ sinh hoạt trên thị
trường không phân biệt phương thức kinh doanh bán buôn, bán lẻ, đại lý... kinh
doanh cố định hay lưu động và thời hạn kinh doanh.
2. Đối tượng
kinh doanh thương mại và dịch vụ thuộc phạm vi áp dụng của Nghị định 66/HĐBT là
cá nhân và nhóm kinh doanh có vốn kinh doanh thấp hơn vốn pháp định quy định
cho từng ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân tại mục 16, 17 và 18
bản danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 221/HĐBT ngày 23-7-1991 của Hội
đồng Bộ trưởng.
Cụ thể:
a) Cá nhân kinh doanh thương mại
và dịch vụ là hoạt động kinh doanh do cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm về toàn
bộ hoạt động kinh doanh buôn bán, kinh doanh dịch vụ của mình. Cá nhân kinh
doanh phải là người trực tiếp hoạt động kinh doanh và là chủ thể trong mọi quan
hệ kinh doanh.
b) Nhóm kinh doanh thương mại và
dịch vụ là hai hoặc một số cá nhân tự nguyện hùn vốn, kỹ thuật, tay nghề để mở cửa
hàng, cửa hiệu, cơ sở kinh doanh buôn bán hoặc kinh doanh dịch vụ, cùng tiến
hành hoạt động kinh doanh, cùng chia lời, cùng chịu các rủi ro, cùng thực hiện
các nghĩa vụ và trách nhiệm đối với Nhà nước và khách hàng. Trong nhóm kinh doanh
sở hữu về tài sản vẫn là sở hữu của từng cá nhân, có một người làm đại diện là
chủ thể trong mọi quan hệ kinh doanh của nhóm.
c) Vốn kinh doanh của cá nhân và
nhóm kinh doanh thương mại và dịch vụ bao gồm vốn cố định (cửa hàng, cửa hiệu, phương
tiện...) và vốn lưu động dùng vào việc kinh doanh. Vốn kinh doanh do người kinh
doanh tự khai và chịu trách nhiệm về việc khai vốn phù hợp với quy mô, mặt
hàng, ngành nghề và hình thức, phương thức kinh doanh. Vốn kinh doanh phải được
Uỷ ban nhân dân phường, xã nơi người kinh doanh thường trú xác nhận. Cơ quan
cấp giấy phép kinh doanh khi thấy cần thiết có sự thẩm tra vốn kinh doanh trước
khi cấp giấy phép kinh doanh.
3. Các đối
tượng kinh doanh thương mại và dịch vụ không thuộc phạm vi áp dụng theo điều 2
Nghị định 66/HĐBT:
a) Các hộ chuyên sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp có tính chất tự sản tự tiêu, không mở cửa hàng thường xuyên bán sản
phẩm xuất ra, không mua sản phẩm để chế biến và bán sản phẩm chế biến, không có
hoạt động buôn bán hàng hoá hoặc dịch vụ ngoài phạm vi sản xuất nông-lâm-ngư
nghiệp.
b) Các hộ làm kinh tế gia đình trong
lĩnh vực sản xuất và dịch vụ sản xuất, không mở cửa hàng thường xuyên để bán,
bảo hành sản phẩm của gia đình làm ra hoặc buôn bán hàng hoá và làm dịch vụ
khác trên thị trường.
c) Người bán hàng rong, quà vặt và
làm nghề dịch vụ có thu nhập thấp là những người buôn bán các mặt hàng, quà bánh
lặt vặt hoặc làm dịch vụ đơn giản, và có thu nhập chỉ ở mức đủ sống tối thiểu
cho bản thân người đó, không có tích luỹ để mở rộng kinh doanh.
II- ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
1. Cá nhân và
nhóm kinh doanh phải đảm bảo các điều kiện sau đây mới được kinh doanh thương
mại và dịch vụ trên thị trường theo Nghị định 66/ HĐBT:
a) Là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
b) Có vốn, phương tiện kinh doanh
phù hợp với qui mô, ngành nghề, mặt hàng kinh doanh.
c) Có cửa hàng, cửa hiệu hoặc địa
điểm kinh doanh nhất định. Địa điểm, địa bàn kinh doanh phải phù hợp với các
quy định của Nhà nước về quản lý an ninh quốc phòng, trật tự trị an, vệ sinh
phòng dịch và môi trường.
d) Khi kinh doanh các ngành, nghề,
mặt hàng có điều kiện do Nhà nước quy định thì:
- Người kinh doanh ngành, nghề, mặt
hàng đòi hỏi trình độ chuyên môn kỹ thuật phải có bằng (hoặc giấy chứng nhận)
do các Trường đạo tạo chuyên ngành được phép mở cấp.
- Các điều kiện về: sức khoẻ, vệ
sinh môi trường phòng dịch, an ninh và trật tự an toàn xã hội, phải được các cơ
quan quản lý chuyên ngành cấp giấy chứng chỉ hành nghề.
Danh mục ngành, nghề, mặt hàng kinh
doanh có điều kiện và những điều kiện để kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề
đó, ban hành kèm theo thông tư này (phụ lục 2).
2. Những
người sau đây không được kinh doanh thương mại và dịch vụ theo Nghị định
66-HĐBT:
a) Là công chức đang làm việc trong
các cơ quan hành chính Nhà nước, sĩ quan tại ngũ thuộc các lực lượng vũ trang;
những người đang giữ các chức vụ trong bộ máy chính quyền các cấp theo chế độ
bầu cử; cán bộ quản lý đang làm việc ở các doanh nghiệp Nhà nước.
b) Người mắc bệnh tâm thần, bệnh
truyền nhiễm và người không đủ sức khoẻ.
c) Người đang bị giam giữ, bị truy
nã, bị truy tố, bị toà án tước quyền kinh doanh.
d) Người kinh doanh bị xử phạt hành
chính thu hồi giấy phép kinh doanh trong thời hạn hiệu lực của quyết định xử
phạt.
III. VỀ
VIỆC XIN PHÉP KINH DOANH VÀ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
1. Đối với
người kinh doanh
a) Phải xin phép Uỷ ban nhân dân
huyện, quận nơi kinh doanh để được xét cấp giấy phép kinh doanh. Chỉ sau khi đã
được cấp giấy phép kinh doanh thì người kinh doanh mới được phép hoạt động kinh
doanh.
b) Người kinh doanh phải làm đơn
xin phép kinh doanh (theo mẫu qui định của thông tư này) ghi đúng và đầy đủ các
nội dung trong đơn, có xác nhận của Uỷ ban nhân dân phường, xã nơi thường trú về
các nội dung kê khai trong đơn. Nếu kinh doanh các ngành, nghề, mặt hàng có điều
kiện nói ở điểm d1-II Thông tư này thì kèm theo đơn phải có chứng chỉ hành nghề
hoặc bằng chuyên môn kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền cấp. Nếu là nhóm kinh
doanh thì kèm theo đơn phải có bản thỏa thuận hợp lệ giữa các cá nhân tham gia
kinh doanh.
c) Người kinh doanh trực tiếp gửi
đơn xin phép kinh doanh tới Uỷ ban nhân dân dân quận, huyện nơi kinh doanh (nếu
kinh doanh cố định và thường xuyên) hoặc Uỷ ban nhân dân quận, huyện nơi thường
trú (nếu kinh doanh buôn chuyến lưu động).
Người kinh doanh có thể thông qua
Uỷ ban nhân dân phường, xã, ban quản lý chợ tiếp nhận đơn rồi chuyển lên Uỷ ban
nhân dân quận, huyện xem xét cấp giấy phép kinh doanh.
d) Người kinh doanh được tự lựa chọn
ngành, nghề, mặt hàng (trừ những ngành nghề, mặt hàng Nhà nước cấm kinh doanh -
theo phụ lực 1) địa điểm, địa bàn, thời hạn kinh doanh phù hợp với các điều
kiện khả năng của bản thân và các quy định của pháp luật về các lĩnh vực có
liên quan. Mỗi người kinh doanh được mở một địa điểm kinh doanh buôn bán hoặc
dịch vụ trên địa bàn quận, huyện của tỉnh, thành phố nơi có hộ khẩu thường trú.
Nếu kinh doanh cố định tại nơi khác tỉnh, thành phố đăng ký hộ khẩu thường trú
thì phải được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi kinh doanh chấp thuận. Đối
với buôn chuyến liên tỉnh phải có giấy chứng nhận của Sở Thương mại và du lịch
nơi người kinh doanh có hộ khẩu thường trú cấp, sau đó Uỷ ban nhân dân quận,
huyện nơi có hộ khẩu thường trú cấp giấy phép kinh doanh.
đ) Kinh doanh đúng với nội dung được
phép ghi trong giấy phép kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh nếu thay đổi
nội dung kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh
đều phải khai báo xin phép với cơ quan đã cấp giấy phép. Chỉ sau khi được cơ quan
cho phép đồng ý mới được thay đổi, tạm ngừng, chấm dứt hoạt động kinh doanh.
2. Đối với
các cơ quan Nhà nước
a) Sở Thương mại và du lịch các tỉnh,
thành phố có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trong việc tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra thực hiện việc xét cấp giấy phép kinh doanh; chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ quan thương nghiệp quận, huyện quản lý hoạt động kinh doanh
của những cá nhân và nhóm kinh doanh thương mại và dịch vụ thuộc phạm vi áp
dụng của Nghị định 66-HĐBT. Cấp giấy chứng chỉ hành nghề cho người kinh doanh
những ngành, nghề, mặt hàng kinh doanh có điều kiện theo thẩm quyền của Sở.
Tổng hợp tình hình, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ Thương mại và
du lịch.
b) Uỷ ban nhân dân quận, huyện là
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh thương mại và dịch vụ đối với kinh
doanh thuộc phạm vi áp dụng của Nghị định 66-HĐBT gồm:
- Những người kinh doanh cố định
trên địa bàn quận, huyện quản lý.
- Những người kinh doanh lưu động
liên huyện, liên tỉnh có hộ khẩu thường trú tại quận, huyện.
Ở các xã vùng cao, hải đảo và các
xã vùng sâu ở nông thôn đi lại khó khăn, xa cơ quan huyện thì Uỷ ban nhân dân
tỉnh có thể cho phép Uỷ ban nhân dân huyện uỷ quyền cho Uỷ ban nhân dân xã xét
cấp giấy phép kinh doanh thương mại và dịch vụ đối với những người buôn bán hoặc
làm dịch vụ cố định tại địa bàn xã mà họ có hộ khẩu thường trú tại đó. Những
đối tượng sau đây thì Uỷ ban nhân dân huyện không được uỷ quyền cho Uỷ ban nhân
dân phường, xã cấp giấy phép kinh doanh:
- Những người kinh doanh lưu động
(buôn chuyến)
- Những người buôn bán tiểu ngạch
qua biên giới
- Người kinh doanh là cư dân biên
giới của nước tiếp giáp đến kinh doanh
- Người kinh doanh có hộ khẩu ở huyện,
tỉnh, thành phố khác. Khi cho phép kinh doanh, cơ quan cấp giấy phép căn cứ vào
những điều kiện đã quy định và quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới, ngành
nghề, mặt hàng kinh doanh trên địa bàn để xem xét đơn xin phép của người kinh
doanh, phù hợ với tình hình thực tế ở địa phương.
c) Bộ phận thương nghiệp thuộc Phòng
Tài chính - thương nghiệp (hoặc phòng thương nghiệp) là cơ quan chuyên môn giúp
việc cho Uỷ ban nhân dân quận, huyện trong việc xét cấp giấy phép kinh doanh
thương mại và dịch vụ trên địa bàn, có nhiệm vụ:
- Hướng dẫn cho các cá nhân và nhóm
kinh doanh thực hiện đúng các quy định của Nhà nước trong việc làm các thủ tục
xin phép kinh doanh.
- Hướng dẫn, giúp đỡ và kiểm tra
các phường, xã được Uỷ ban nhân dân huyện uỷ quyền cấp giấy phép kinh doanh.
- Tiếp nhận hồ sơ xin phép kinh doanh
thương mại và dịch vụ của các cá nhân và nhóm kinh doanh.
- Xem xét, thẩm tra, kiến nghị Uỷ
ban nhân dân quận huyện về việc cấp giấy phép.
- Ghi đầy đủ các nội dung trong giấy
phép kinh doanh và trình Uỷ ban nhân dân ký cho phép.
- Vào sổ cấp giấy phép kinh doanh
thương mại và dịch vụ.
- Thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh
theo quy định.
- Thực hiện chức năng kiểm tra, giám
sát đối với hoạt động kinh doanh của người kinh doanh trên địa bàn.
- Phối hợp với cơ quan thuế địa phương
để quản lý thu thuế.
- Tổng hợp tình hình cấp giấy phép
kinh doanh để báo cáo Uỷ ban nhân dân và cơ quan thương mại và du lịch cấp
trên.
d) Uỷ ban nhân dân phường, xã có
trách nhiệm:
- Xác nhận đơn kê khai xin phép cho
người kinh doanh có hộ khẩu thường trú tại phường, xã về những nội dung có liên
quan đến thẩm quyền của mình trong đơn.
- Giám sát hoạt động kinh doanh của
người kinh doanh trong phạm vi phường, xã theo các nội dung được phép và trong
việc thực hiện pháp luật có liên quan khi kinh doanh.
3 - Thời hạn
hiệu lực của giấy phép
Thời hạn hiệu lực của giấy phép kinh
doanh thương mại và dịch vụ theo thời hạn của người xin kinh doanh đề nghị,
không nhất thiết chỉ cho phép kinh doanh từng năm một. Nhưng chỉ cho phép thời
hạn tối đa là 5 năm kể từ ngày ký giấy phép. Khi cho phép về thời hạn kinh doanh
cần xem xét thời hạn có phù hợp với chứng chỉ hành nghề và các điều kiện kinh
doanh cụ thể của người kinh doanh không (địa điểm, hợp đồng kinh tế) và về quản
lý quy hoạch cụ thể của địa phương.
Hàng năm tổ chức kiểm tra giấy phép
kinh doanh theo định kỳ.
4 - Mỗi cá
nhân và nhóm kinh doanh được cấp một giấy phép kinh doanh. Giấy phép kinh doanh
ghi rõ địa điểm kinh doanh cố định hoặc địa bàn kinh doanh (luồng, tuyến) lưu
động, ghi đúng danh mục ngành, nghề, nhóm hàng ban hành kèm theo Thông tư này
(phụ lục 3).
5 - Các ấn
chỉ dùng trong việc cấp phép kinh doanh thương mại và dịch vụ theo Nghị định
66-HĐBT theo mẫu thống nhất cả nước. Giấy phép kinh doanh theo mẫu của Bộ Tư
pháp quy định và phát hành. Các ấn chỉ khác: Đơn xin phép kinh doanh thương mại
và dịch vụ, bản thỏa thuận của nhóm kinh doanh, biên nhận hồ sơ xin phép kinh
doanh, thông báo của Uỷ ban nhân dân quận, huyện về việc không cấp giấy phép
kinh doanh, giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân quận, huyện về việc cho phép tạm
ngừng hoặc ngừng kinh doanh, mẫu giấy chứng chỉ hành nghề, sổ cấp giấy phép
kinh doanh thương mại và dịch vụ, bảng tổng hợp tình hình cấp giấy phép kinh
doanh thương mại và dịch vụ theo mẫu của Bộ Thương mại và du lịch quy định kèm
theo Thông tư này.
Các tỉnh, thành phố tổ chức việc
in và phát hành ấn chỉ theo đúng quy định (trừ giấy phép) để phục vụ công tác xét
cấp giấy phép kinh doanh thương mại và dịch vụ theo Nghị định 66-HĐBT ở địa phương.
Địa phương nào không tự in ấn được thì có văn bản báo cáo về Bộ để in ấn giúp.
6 - Việc thu
lệ phí xét cấp giấy phép kinh doanh thương mại và dịch vụ theo hướng dẫn của Bộ
Tài chính. Nếu chưa có hướng dẫn chung của Bộ Tài Chính thì Uỷ ban nhân dân các
tỉnh, thành phố căn cứ vào tình hình của địa phương để quy định tạm thời mức
thu lệ phí xét cấp giấy phép kinh doanh cho phù hợp, đảm bảo được các chi phí
cần thiết cho việc tổ chức xét cấp giấy phép kinh doanh.
IV. VỀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN XÉT CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
Căn cứ Nghị định 66-HĐBT và hướng
dẫn trong Thông tư này, Sở Thương mại và du lịch có trách nhiệm giúp Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trong việc triển khai tổ chức thực hiện công tác xét
cấp giấy phép kinh doanh thương mại và dịch vụ trên địa bàn, phối hợp với các
ngành có liên quan ở địa phương để tuyên truyền rộng rãi trong nhân dân biết và
thực hiện.
Việc triển khai Nghị định 66-HĐBT
về kinh doanh thương mại và dịch vụ theo hướng sau đây:
1 - Tổ chức
việc kê khai và xét cấp giấy phép kinh doanh thương mại và dịch vụ đối với tất
cả những người kinh doanh trên địa bàn địa phương. Trước hết tập trung chỉ đạo
việc xét cấp giấy phép đối với những người mới ra kinh doanh, những người có sự
thay đổi nội dung kinh doanh và những người kinh doanh có giấy phép trước đó đã
hết thời hạn. Đối với những người hiện đang kinh doanh theo giấy phép kinh
doanh mới cấp năm 1992, thì trong khi chờ làm thủ tục xin phép và cấp giấy phép
theo Nghị định 66- HĐBT, tạm thời người kinh doanh vẫn được phép kinh doanh
theo giấy phép cũ cho đến khi được cấp giấy phép mới và thu hồi giấy phép cũ.
2. Người kinh
doanh có vốn bằng vốn pháp định lập doanh nghiệp tư nhân thì hướng dẫn họ làm
thủ tục xin phép lập doanh nghiệp tư nhân theo Luật Doanh nghiệp tư nhân hoặc
công ty theo Luật Công ty, không cấp giấy phép kinh doanh theo Nghị định
66-HĐBT.
3 - Người
kinh doanh đang kinh doanh theo giấy phép mới cấp đầu năm 1992, nhưng không đảm
bảo các điều kiện kinh doanh theo Nghị định 66- HĐBT và hướng dẫn trong Thông
tư này thì Uỷ ban nhân dân quận, huyện thu hồi ngay giấy phép đó và yêu cầu
người kinh doanh phải tổ chức, chấn chỉnh lại, đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh,
làm thủ tục xin phép kinh doanh theo Nghị định 66-HĐBT rồi mới tiếp tục cấp
giấy phép cho người đó được kinh doanh.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
ban hành và thay thế các văn bản của Bộ Thương mại và du lịch đã ban hành trước
đây về việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký kinh doanh thương mại và dịch
vụ. Trong quá trình thực hiện Nghị định 66-HĐBT, yêu cầu Uỷ ban nhân dân nhân
dân và Sở Thương mại và du lịch các tỉnh, thành phố phản ánh và báo cáo kết quả
tình hình thực hiện với Bộ Thương mại và du lịch.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, MẶTHÀNG CẤM KINH DOANH Ở THỊ
TRƯỜNG NỘI ĐỊA
1 - Vũ khí, đạn dược, quân dụng,
phương tiện kỹ thuật quân sự (danh mục cụ thể do Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ công bố)
quy định tại điều 95 Bộ Luật hình sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
quyết định 193-HĐBT ngày 23 tháng 12 năm 1989 của Hội đồng Bộ trưởng.
2 - Các loại ma tuý, theo điều 166
Bộ Luật hình sự và quyết định 193-HĐBT.
3 - Chất nổ, pháo do nước ngoài sản
xuất, chất dễ cháy, chất độc, chất phóng xạ, theo điều 96 Bộ Luật hình sự và
Chỉ thị 374-CT ngày 26 tháng 10 năm 1990.
4 - Hiện vật thuộc di tích văn hoá,
lịch sử và các vật phẩm văn hoá phản động, đồi truỵ (danh mục cụ thể do Bộ văn
hoá - thông tin - thể thao công bố). Theo điều 99 Bộ Luật hình sự và Quyết định
193-HĐBT.
5 - Thuốc lá điếu do nước ngoài sản
xuất quy định tại Chỉ thị 278-CT.
Ghi chú:
Trường hợp đặc biệt sử dụng trong
sản xuất hoặc kinh doanh các ngành nghề mặt hàng ghi tại mục 1 và 2 trên đây
phải có quyết định của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC MẶT HÀNG, NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU
KIỆN DO BỘ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH QUY ĐỊNH,ÁP DỤNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KINH DOANH
THEO NGHỊ ĐỊNH 66-HĐBT NGÀY 2-3-1992
Mặt
hàng, ngành nghề
|
Điều
kiện
|
1- Pháo
|
- Có giấy xác nhận của cơ quan
PCCC về nơi bán hàng, chứa hàng đảm bảo các điều kiện an toàn phòng cháy, nổ.
|
|
- Cá nhân và nhóm kinh doanh chỉ
được đại lý bán lẻ cho các xí nghiệp có giấy phép sản xuất pháo, hoặc cho các
doanh nghiệp được phép kinh doanh pháo.
|
2- Xăng, dầu (gồm: xăng, dầu, diesel,
mazut, dầu hoả, dầu mỡ bôi trơn,khí đốt)
|
- Có giấy xác nhận của cơ quan
PCCC về nơi bán hàng, chứa hàng đảm bảo các điều kiện an toàn phòng cháy, nổ.
|
|
- Dụng cụ bán hàng được cơ quan
kiểm nghiệm đo lường xác nhận bảo đảm tiêu chuẩn quy định.
|
|
- Có 1 CNKT xăng dầu đã qua trường
lớp đào tạo hợp pháp.
|
|
- Cá nhân và nhóm kinh doanh chỉ
được đại lý bán lẻ cho các doanh nghiệp được phép kinh doanh xăng dầu.
|
3. Than mỏ
|
- Cá nhân và nhóm kinh doanh chỉ
được bán lẻ (hoặc chế biến để bán lẻ), phục vụ nhu cầu chất đốt sinh hoạt của
nhân dân.
|
|
- Có nơi bảo quản, chế biến phù
hợp yêu cầu kỹ thuật theo các quy định tại Thông tư liên Bộ Năng lượng - Thương
nghiệp 266/QĐ-LB ngày 3-6-1991, do Sở Thương mại kiểm tra xác nhận.
|
4. Kim loại (đen, màu - kể cả phế
thải)
|
- Có nơi bán hàng, chứa hàng đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật theo từng loại hàng kinh doanh và vệ sinh, trật tự công
cộng do Sở Thương mại kiểm tra xác nhận.
|
|
- Địa điểm kinh doanh phù hợp với
quy hoạch mặt hàng, ngành nghề, khu vực kinh doanh của UBND thành phố, thị
xã, thị trấn (nếu kinh doanh tại thành phố, thị xã, thị trấn).
|
5- Vật liệu xây dựng:xi măng, gỗ,
vôi, cát sỏi, đá, gạch ngói ...)
|
- Có nơi bán hàng, chứa hàng đảm
bảo yêu cầu theo từng loại hàng kinh doanh về kỹ thuật, vệ sinh trật tự công
cộng, do Sở Thương mại kiểm tra xác nhận.
|
|
- Địa điểm kinh doanh phù hợp với
quy hoạch mặt hàng, ngành nghề, khu vực kinh doanh của UBND thành phố, thị
xã, thị trấn (nếu kinh doanh tại thành phố, thị xã, thị trấn).
|
6. Hoá chất các loại
|
- Có giấy xác nhận của cơ quan
PCCC về nơi bán hàng, chứa hàng đảm bảo các điều kiện an toàn phòng cháy, nổ (đối
với những loại hoá chất dễ chảy, nổ); có giấy xác nhận của cơ quan y tế đảm
bảo vệ sinh môi trường (đối với những loại hoá chất có thể gây ô nhiễm môi
trường).
|
|
- Có phương tiện dụng cụ chuyên
dùng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật do cơ quan kiểm nghiệm đo lường kiểm tra, xác
nhận.
|
|
- Có 1 CNKT hoá chất đã qua trường
lớp đào toạ hợp pháp.
|
7. Điện máy, điện tử (gồm các mặt
hàng cao cấp về điện cơ, điện lạnh, điện tử)
|
- Có 1 CNKT đã qua trường lớp đào
tạo hợp pháp phù hợp với nhóm hàng, mặt hàng kinh doanh để hướng dẫn sử dụng,
lắp đặt bảo hành sản phẩm.
|
8- Thuốc lá điếu
|
- Chỉ được bán thuốc lá điếu do
các xí nghiệp quốc doanh sản xuất.
|
|
- Cá nhân và nhóm kinh doanh được
bán lẻ hoặc làm đại lý bán cho các xí nghiệp sản xuất, hoặc cho các doanh
nghiệp được phép kinh doanh thuốc lá. Được bán lẻ tại các khách sạn, cửa hàng
ăn uống.
|
9. Ruợu bia và các loại nước giải
khát đóng chai, đóng hộp
|
- Chỉ được bán sản phẩm do các
doanh nghiệp có giấy phép sản xuất hoặc nhập khẩu, sản phẩm đã đăng ký chất lượng
và được phép lưu thông. Riêng rượu, bia chỉ được đại lý bán lẻ.
|
|
- Nếu bán lẻ cho người tiêu dùng
tại chỗ phải có giấy xác nhận đảm bảo điều kiện vệ sinh, phòng bệnh do cơ
quan y tế cấp (như quy định đối với cửa hàng ăn uống dưới đây).
|
10. Giết mổ và buôn bán gia
súc
|
- Có địa điểm giết mổ, có chuồng
trại nhốt con thịt chờ mổ xa nơi đông dân cư và có giấy xác nhận đảm bảo các
điều kiện vệ sinh phòng bệnh, vệ sinh môi trường do cơ quan thú y (hoặc y tế)
cấp.
|
|
- Địa điểm kinh doanh phù hợp với
quy hoạch mặt hàng, ngành nghề khu vực kinh doanh của UBND thành phố, thị xã,
thị trấn (nếu kinh doanh tại thành phố, thị xã, thị trấn).
|
11. Buôn chuyến đường dài liên
tỉnh
|
- Có chứng chỉ hành nghề do Sở
Thương mại và du lịch cấp.
|
12. Nước uống các loại
|
- Có cửa hàng, cửa hiệu, điểm bán
hàng đảm bảo vệ sinh phòng bệnh, vệ sinh môi trường do cơ quan y tế kiểm tra
xác nhận.
|
|
- Những người trực tiếp phục vụ
(nấu bếp, chế biến, bán hàng) có giấy khám bệnh của bệnh viện xác nhận không
mắc bệnh truyền nhiễm (giấy có giá trị trong 1 năm).
|
13. Khách sạn, nhà trọ
|
- Có cơ sở vật chất đảm bảo các
điều kiện theo tiêu chuẩn quy định về phân loại khách sạn, nhà trọ của Bộ thương
mại - du lịch, do Sở Thương mại và du lịch kiểm tra, xác nhận.
|
|
- Có giấy xác nhận đảm bảo các
điều kiện vệ sinh do cơ quan y tế cấp.
|
14.Các dịch vụ sửa chữa lớn (trung,
đại tu) các mặt hàng điện máy, điện tử, điện lạnh, máy văn phòng,xe đạp, xe
gắn máy, mô tô
|
- Có cơ sở vật chất kỹ thuật phù
hợp yêu cầu ngành nghề sửa chữa, do Sở thương mại và du lịch kiểm tra, xác
nhận.
|
|
- Có ít nhất 1 CNKT bậc 3/7 trở
lên được cấp bằng hợp pháp, phù hợp với chuyên ngành sửa chữa.
|
15. Dịch vụ cầm đồ trông giữ tài
sản.
|
- Có tài sản đảm bảo phù hợp với
qui mô kinh doanh theo qui định của UBND tỉnh, thành phố do phòng công chứng
cấp giấy xác nhận (những nơi chưa có phòng công chứng do UBND phường, xã cấp).
|
|
- Nếu làm dịch vụ trông giữ xe
đẹp, xe máy, ôtô... ở nơi công cộng phải có giấy phép sử dụng vỉa hè, bến, bãi...
do Sở giao thông, công chính cấp.
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
(Áp dụng trong việc cấp giấy phép kinh doanh theo Nghị định 66-HĐBT)
Ngành,
nghề
|
Mã
số
|
A. Thương nghiệp
|
1
|
I - Lương thực
|
101
|
1. Thóc, gạo
|
101.01
|
2. Lương thực khác
|
101.02
|
II- Thực phẩm
|
102
|
1. Thực phẩm nông sản tươi sống
|
102.01
|
a) Thịt gia súc
|
102.01.01
|
b) Thịt gia cầm
|
102.01.02
|
c) Trứng các loại
|
102.01.03
|
d) Rau tươi
|
102.01.04
|
e) Hoa, quả tươi
|
102.01.05
|
g) Thực phẩm tươi sống khác
|
102.01.06
|
2. Thực phẩm nông sản khô (đậu,
lạc, vừng...)
|
102.02
|
3. Hải sản tươi
|
102.03
|
4. Hải sản khô
|
102.04
|
5. Thực phẩm công nghệ
|
102.05
|
a) Muối, nước nắm, nước chấm
|
102.05.01
|
b) Gia vị chế biến (mỳ chính, bột
canh)
|
102.05.02
|
c) Bánh mứt kẹo, đường mật, sữa
|
102.05.03
|
d) Rượu, bia và nước giải khát
Đóng chai, đóng hộp
|
102.05.04
|
e) Chè uống (trà)
|
102.05.05
|
g) Thuốc lá, thuốc lào
|
102.05.06
|
h) Các loại thực phẩm đóng hộp
|
102.05.07
|
d) TP công nghệ khác
|
102.05.08
|
6. Thuỷ sản
|
102.06
|
III - Ngành may mặc
|
103
|
1. Vải lụa
|
103.01
|
2. Quần áo may sẵn
|
103.02
|
3. Hàng dệt kim
|
103.03
|
4. Sợi, len đan dệt quần áo
|
103.04
|
5. Chăn, màn, đệm
|
103.05
|
6. Giày, dép, guốc
|
103.06
|
7. Mũ, nón
|
103.07
|
8. Aó đi mua, vải mưa
|
103.08
|
9. Hàng may mặc cũ
|
103.09
|
10. Hàng may mặc khác
|
103.10
|
IV- Đồ dùng gia đình
|
104
|
1. Đồ dùng bằng kim khí
|
104.01
|
a) Đồ dùng bằng tôn
|
104.01.01
|
b) Đồ dùng bằng nhôm sắt tây, sắt
tráng men
|
104.01.02
|
c) Dụng cụ cầm tay (cuốc, xẻng,
kìm búa, cà lê, tô vít...)
|
104.01.03
|
d) Đồ dùng bằng kim khí
|
104.01.04
|
2. Đồ dùng bằng sứ, sành gốm, đất
nung.
|
104.02
|
3. Đồ dùng bằng thuỷ tinh
|
104.03
|
a) Tráng gương, cắt kính
|
104.03.01
|
b) Đồ dùng bằng thuỷ tinh thông
thường
|
104.03.02
|
c) Hàng thuỷ tinh cao cấp pha
lê
|
104.03.03
|
4. Đồ dùng bằng da, giả da
|
104.04
|
5. Đồ dùng bằng nhựa
|
104.05
|
6. Đồ dùng bằng mây tre
|
104.06
|
7. Đồ dùng bằng đay, gai, cói
|
104.07
|
8. Đồ gỗ
|
104.08
|
9. Đồ điện
|
104.09
|
a) Điện cơ
|
104.09.01
|
b) Điện lạnh
|
104.09.02
|
c) Điện tử
|
104.09.03
|
e) Đồ điện khác
|
104.09.05
|
10. Đồ dùng gia đình khác
|
104.10
|
a) Xà phòng, chất tẩy rửa
|
104.10.01
|
b) Đồng hồ
|
104.10.02
|
c) Máy khâu, máy dệt len
|
104.10.03
|
V - Vật phẩm văn hoá giáo dục
|
105
|
1. Văn phòng phẩm và dụng cụ học
tập
|
105.01
|
2. Đồ chơi trẻ em
|
105.02
|
3. Văn hoá phẩm
|
105.03
|
VI. Thuốc và dụng cụ y tế
|
106
|
1. Đông dược
|
106.01
|
2. Tân dược
|
106.02
|
3. Dụng cụ y tế
|
106.03
|
4. Các loại khác
|
106.04
|
VII- Phương tiện vận chuyển đi
lại
|
107
|
1. Xe đạp
|
107.01
|
2. Phụ tùng xe đạp
|
107.02
|
3. Mô tô, xe gắn máy
|
107.03
|
4. Phụ tùng mô tô, xe gắn máy
|
107.04
|
5. Các phương tiện vận chuyển,đi
lại khác
|
107.05
|
VIII - Nhiên liệu
|
108
|
1. Xăng, dầu (kể cả dầu hoả)
|
108.01
|
2. Than củi
|
108.02
|
3. Than mỏ
|
108.03
|
4. Dầu mỡ bôi trơn
|
108.04
|
IX - Vật liệu xây dựng
|
109
|
1. Gỗ xây dựng (tròn, xẻ...)
|
109.01
|
2. Xi măng, gạch, cát, sỏi,
vôi
|
109.02
|
a) Xi măng
|
109.02.01
|
b) Gạch, ngói, tấm lợp
|
109.02.02
|
c) Vôi, cát, sỏi, đá
|
109.02.03
|
3. Vật liệu XD khác
|
109.03
|
a) Thiết bị vệ sinh
|
109.03.01
|
b) Trang trí nội thất
|
109.03.02
|
c) Sơn, bột màu
|
109.03.03
|
d) Tre, nứa, lá
|
109.03.04
|
e) Sắt, thép (dùng cho XD)
|
109.03.05
|
X - Kim loại
|
110
|
1. Kim loại đen
|
110.01
|
2. Kim loại màu
|
110.02
|
3. Kim loại khác(Phế thải...)
|
110.03
|
XI - Máy móc phụ tùng
|
111
|
1. Máy công cụ
|
111.01
|
2. Máy nông, lâm ngư nghiệp
|
111.02
|
3. Máy XD, khai khoáng
|
111.03
|
4. Phương tiện giao thông
|
111.04
|
5. Động cơ, phụ tùng máy
|
111.05
|
XII - Hoá chất:
|
112
|
1. Hoá chất công nghiệp
|
112.01
|
2. Hoá chất mầu
|
112.02
|
3. Hoá chất khác
|
112.03
|
a) Hoá chất thực phẩm
|
112.03.01
|
b) Nhựa hạt PVC, PE,PP...
|
112.03.02
|
C) Tinh dầu
|
112.03.03
|
XIII - Phân bón, thuốc sâu
|
113
|
1. Phân bón
|
113.01
|
2. Thuốc sâu
|
113.02
|
XIV - Vật tư, dụng cụ, phụ
tùng khác
|
114
|
1. Vòng bi
|
114.01
|
2. Dụng cụ
|
114.02
|
a) Đá mài
|
114.02.01
|
b) Mũi khoan
|
114.02.02
|
c) Lưỡi cưa
|
114.02.03
|
3. Vật tư khác
|
114.03
|
a) Linh, phụ kiện cấp thoát nước.
|
|
XV - Hàng hoá khác
|
115
|
B - Nước uống
|
2
|
I - Hàng ăn
|
201
|
1. Quà sáng các loại
|
201.01
|
2. Phở, miến, mỳ
|
201.02
|
3. Cơm bình dân
|
201.03
|
4. Đặc sản, tiệc
|
201.04
|
5. Hàng ăn khác
|
201.05
|
II - Hàng uống;
|
202
|
1. Bia hơi
|
202.01
|
2. Cà phê, giải khát
|
202.02
|
3. Hàng uống khác
|
202.03
|
C - Dịch vụ:
|
3
|
I - Dịch vụ phục vụ
|
301
|
1. Dịch vụ sinh hoạt (cắt tóc,
uốn tóc, giặt là, tẩy hấp, tắm gội...)
|
301.01
|
2. Dịch vụ hành chính
|
301.02
|
3. Dịch vụ đồ cưới
|
301.03
|
4. Khách sạn, nhà trọ
|
301.04
|
5. Dịch vụ thẩm mỹ
|
301.05
|
6. Trông giữ tài sản (xe đạp, xe
gắn máy)
|
301.06
|
7. Phục vụ khác
|
301.07
|
II - Dịch vụ sửa chữa vật phẩm
tiêu dùng
|
302
|
1. Sửa chữa phương tiện vận chuyển,
đi lại
|
302.01
|
a) Sửa chữa xe đạp
|
302.01.01
|
b) Sửa chữa xe gắn máy
|
302.01.02
|
c) Sửa chữa nhỏ ôtô
|
302.01.03
|
2. Sửa chữa đồ điện
|
302.02
|
a) Sửa chữa điện cơ
|
302.02.01
|
b) Sửa chữa điện lạnh
|
302.02.02
|
c) Sửa chữa điện tử
|
302.02.03
|
3. Sửa chữa khác
|
302.03
|
a) Sửa chữa đồng hồ, kinh bút
|
302.03.01
|
b) Sửa chữa máy Văn phòng
|
302.03.02
|
c) Sửa chữa máy khâu dệt len, vắt
sổ
|
302.03.03
|
III - Dịch vụ gia công chế biến
vật phẩm tiêu dùng
|
303
|
1. May đo, thêu, đan dệt
|
302.01
|
2. Nhuộm, in hoa
|
303.02
|
3. Đóng giày dép
|
303.03
|
4. Chế biến lương thực
|
303.04
|
5. Các loại gia công chế biến
khác
|
303.05
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
M1-GPKD
|
Mã số hồ sơ
|
[-------------]
|
|
|
[-------------]
|
ĐƠN
XIN PHÉP KINH DOANH
1. Họ tên người xin phép kinh doanh
nam, nữ
2. Năm sinh dân tộc
3. Số CMDN cấp ngày tại
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
5. Chỗ ở hiện tại
Xin
phép kinh doanh
6. Ngành nghề, mặt hàng:
7. Tên bảng hiệu, tên cơ sở KD (nếu
có)
8. Hình thức kinh doanh (cố định,
lưu động, buôn chuyến)
9. Phương thức kinh doanh: (bán buôn,
bán lẻ, đại lý mua, bán ký gửi;)
10. Nơi kinh doanh:
11. Tổng số vốn kinh doanh: đồng
Trong đó: - Vốn cố định đồng
- Vốn lưu động đồng
12. Xin phép kinh doanh từ ngày...tháng...năm
19...đến ngày.../.../19
13. Danh sách người tham gia kinh
doanh ghi rõ tên, tuổi, quan hệ với chủ hộ kinh doanh).
Tôi xin cam kết những lời khai trên
đây là đúng sự thực. Nếu được phép kinh doanh tôi xin chấp hành đầy đủ các quy
định của Nhà nước về kinh doanh trên thị trường.
Hồ sơ đính kèm
|
Ngày...
tháng... năm 19..
|
...
|
Người
làm đơn
|
...
|
(kỹ
tên)
|
1.
Xác nhận của UBND
phường, xã nơi cư trú về lời khai trên đây.
|
2.
Xác nhận và đề nghị của UNND phường, xã hoặc Ban quản lý chợ
nơi kinh doanh
(Nếu nơi KD khác với nơi thường trú)
|
|
|
|
|
|
|
...Ngày..tháng...năm
19... ...
|
Ngày
tháng...năm 19...
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
3.
Ý kiến sau khi đã thẩm tra
của phòng tài chính
|
2.
Ý kiến của cơ quan cấp
giấy phép thương nghiệp quận, huyện
|
|
|
|
|
...Ngày...tháng...năm
19...
|
...Ngày...tháng...năm
19...
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CƠ
QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
Số ... BN
|
|
|
BIÊN
NHẬN
Nhận của ông (bà) Địa chỉ thường
trú : ...........................
Hồ sơ XPKD gồm Hồ sơ XPKD gồm
Tổng số tờ
Hẹn ông (bà) đến ngày...tháng...năm
19.. trở lại để được thông báo kết quả.
Ngày...tháng...năm
19
Người
nhận
(Ký
và ghi rõ họ tên)
NHÓM
KINH DOANH
.................................
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Ngày
... tháng... năm 19..
|
|
|
M3-GPKD
|
BẢN
THỎA THUẬN
LẬP
NHÓM KINH DOANH
Chúng tôi gồm:
(Ghi rõ họ, tên, tuổi, nghề nghiệp,
địa chỉ của từng người trong nhóm).
Thành lập nhóm kinh doanh lấy
tên là:
do ông, bà là đại điện
Thoả
thuận như sau:
1. Góp vốn kinh doanh: (ghi rõ mức
vốn góp của mỗi thành viên)
2. Địa điểm kinh doanh tại:
3. Ngành, nghề mặt hàng kinh
doanh:
4. Cùng nhau tiến hành hoạt động
kinh doanh, cùng chia lãi (hoặc cùng chịu rủi ro, thua lỗ) trong kinh doanh. Cùng
chịu trách nhiệm đối với nhà nước và khách hàng theo pháp luật quy định.
5. Phân phối lỗ lãi theo phương thức:
(chia theo vốn góp; theo công lao động...)
6. Trong quá trình kinh doanh:
a) Về đối ngoại: (với khách hàng,
với các cơ quan Nhà nước...) đặc điểm của nhóm thay mặt giải quyết các mối quan
hệ.
b) Các mối quan hệ trong nhóm được
giải quyết theo nguyên tắc nhất trí. Nếu không thỏa thuận được sẽ nhờ các cơ
quan liên quan giải quyết.
Cam kết chấp hành pháp luật của Nhà
nước trong kinh doanh
|
|
Họ, tên, chữ ký của các
thành viên
|
Xác
nhận của UBND phường, xã
(Đối vơi các thành viên
có hộ khẩu tại địa phương)
|
|
|
UBND
THÀNH PHỐ
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Sở
thương mại và du lịch
|
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Hà
Nội, ngày...tháng...năm 19...
|
|
|
M4-GPKD
|
CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ
Giám đốc Sở Thương mại và du lịch
tỉnh, thành phố
Cấp cho ông, bà
Sinh năm.....................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:
Chỗ ở hiện nay:
Chứng chỉ hành nghề:
Giấy chứng nhận này là điều kiện
để được cấp giấy phép kinh doanh
Giám
đốc sở Thương mại - Du lịch
(Ký tên đóng dấu)
UBND
QUẬN (HUYỆN)
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
|
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
|
|
Ngày...tháng...năm
199...
|
|
|
M5-GPKD
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: Ông (bà)
Địa chỉ:
Sau khi xem xét hồ sơ xin kinh doanh
của ông (bà) theo giấy biên nhận số... ngày.... UBND quận (huyện) không thuận
cấp giấy phép kinh doanh cho ông (bà) vì lý do:
Vậy thông báo để ông (bà) đến nhận
lại hồ sơ xin phép kinh doanh và hoàn lại giấy biên nhận tại nơi đã nộp tờ khai.
Các hoạt động kinh doanh đều phải đình chỉ, chậm nhất là 15 ngày sau khi thông
báo này.
|
UBND
quận (huyện)
|
Đồng kính gửi:
|
|
- Công an quận, huyện
|
|
- Phòng thuế quận, huyện
|
|
- Đội kiểm tra thị trường
|
|
- UBND phường, xã
(để biết và kiểm tra việc thực
hiện)
|
|
UBND
THÀNH PHỐ, TỈNH...
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Huyện,
quận:
|
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Ngày...tháng...năm
199...
|
|
|
M6-GPKD
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CHO
PHÉP TẠM NGỪNG HOẶC NGỪNG KINH DOANH
UBND huyện, quận
Chứng nhận ông (bà)............................................................
có giấy phép kinh doanh
số.......................... cấp
ngày... tháng... năm... được chấp thuận cho
kinh doanh kể từ ngày... tháng...
năm... đến ngày... tháng... năm...
Ông (bà)...............................
có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ của người kinh doanh
UBND huyện, quận
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Huyện,
quận:
|
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Ngày...tháng...năm
199...
|
|
|
M6-GPKD
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CHO
PHÉP TẠM NGỪNG HOẶC NGỪNG KINH DOANH
UBND huyện, quận
Chứng nhận ông (bà) ...........................................................
có giấy phép kinh doanh
số.......................... cấp
ngày...tháng...năm... được chấp thuận cho
kinh doanh kể từ ngày...tháng...năm...
đến ngày...tháng...năm....
Ông
(bà)......................... có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ của người
kinh doanh.
UBND
huyện, quận