BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 9 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 148/2021/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN THU TỪ CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU DOANH NGHIỆP, ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, NGUỒN THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ NƯỚC VÀ CHÊNH LỆCH VỐN
CHỦ SỞ HỮU LỚN HƠN VỐN ĐIỀU LỆ TẠI DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 148/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển
đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng
vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015
của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn,
tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn
điều lệ thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP
ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017
của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10
năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng
vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 150/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập
thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 23/2022/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở
hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 148/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển
đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng
vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:
1. Lập dự toán thu, chi quy định tại Điều
9, khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
2. Khai, nộp vào ngân sách nhà nước các khoản thu
quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
3. Chi thường xuyên và chi đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị
định số 148/2021/NĐ-CP.
4. Xử lý các khoản phải thu, các khoản lãi chậm nộp
về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp (sau đây gọi là Quỹ) phát sinh
trước thời điểm Nghị định số 148/2021/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13
Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đối tượng áp dụng Thông tư này bao gồm:
a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp là cơ quan đại diện chủ sở hữu
(sau đây gọi là Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ
của Tổng công ty nhà nước (bao gồm cả ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ), Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con; Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
(sau đây gọi là doanh nghiệp cấp 1).
c) Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của Nhà nước là
các công ty cổ phần (bao gồm cả ngân hàng thương mại cổ phần, công ty cổ phần
hình thành từ cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập), công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên.
d) Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (sau đây gọi là người
đại diện phần vốn nhà nước).
đ) Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ
phần theo quy định của Chính phủ.
e) Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
(sau đây gọi là SCIC); Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt
Nam (sau đây gọi là DATC).
g) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến
hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp và chuyển đổi
sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các đơn vị quy định tại khoản 2
Điều 2 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP không thuộc đối tượng quản lý thu, chi từ
ngân sách nhà nước theo quy định tại Chương II Thông tư này.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Việc xác định các khoản thu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP để nộp vào ngân sách
nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư
vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
Trường hợp tổng số tiền thu từ cổ phần hóa doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển nhượng
quyền mua cổ phần phát hành thêm, quyền góp vốn không đủ bù đắp các khoản chi
theo quy định, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập được giữ lại toàn bộ khoản
tiền thu này để thực hiện chi trả theo quy định và không phải thực hiện khai, nộp
vào ngân sách nhà nước. Khoản chênh lệch còn thiếu (nếu có) hoặc số đã nộp lớn
hơn số phải nộp, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước
chi hỗ trợ, bù đắp, xử lý chênh lệch theo quy định tại khoản 1
Điều 7 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
2. Các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư vốn nhà
nước vào doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều
7 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP do ngân sách trung ương, ngân sách địa phương
đảm bảo đối với các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trung ương và
địa phương theo quy định phân cấp ngân sách nhà nước.
3. Việc xác định doanh thu, thu nhập, chi phí và
các nội dung khác cho mục đích tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật
về thuế.
4. Các nội dung quy định về quy trình lập, quyết định
dự toán, phân bổ dự toán ngân sách thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 148/2021/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản có
liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Lập dự toán thu
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện lập dự toán các khoản thu quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP (chi tiết theo từng
khoản thu) đối với các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền
quản lý cùng với việc lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định, gửi
Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hằng năm để tổng hợp trong dự toán ngân sách
nhà nước, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội.
2. Phương pháp xác định số dự toán thu:
a) Đối với thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị
sự nghiệp công lập, số dự toán thu được xác định căn cứ vào danh mục, phương án
cổ phần hóa của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, theo công thức:
Số dự toán thu bằng (=) số lượng cổ phần bán ra,
nhân với (x) giá khởi điểm dự kiến, trừ đi (-) dự toán chi phí cổ phần hóa, chi
phí xử lý lao động dôi dư, tinh giản biên chế.
b) Đối với thu từ các hình thức sắp xếp chuyển đổi
sở hữu khác của doanh nghiệp, số dự toán thu được xác định căn cứ vào phương án
sắp xếp, chuyển đổi sở hữu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Đối với thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển
nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại doanh nghiệp, số dự
toán thu được xác định căn cứ vào danh mục, phương án chuyển nhượng vốn nhà nước,
phương án chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại
doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo công thức:
- Số dự toán thu chuyển nhượng vốn nhà nước tại
công ty cổ phần bằng (=) số lượng cổ phần chuyển nhượng dự kiến nhân với (x)
giá khởi điểm chuyển nhượng cổ phần dự kiến trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển
nhượng vốn.
- Số dự toán thu chuyển nhượng quyền mua cổ phần bằng
(=) số lượng quyền mua nhân với (x) giá khởi điểm chuyển nhượng quyền mua dự kiến
trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển nhượng quyền mua cổ phần.
- Số dự toán thu chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn tại
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bằng (=) số tiền thu từ chuyển
nhượng vốn, quyền góp vốn dự kiến trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển nhượng vốn,
quyền góp vốn.
d) Số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn
vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định theo quy định tại
khoản 3 Điều 9 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
Điều 5. Lập dự toán chi đối với
ngân sách nhà nước
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện lập dự toán các khoản chi quy định tại khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP
(chi tiết theo từng khoản chi) đối với các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc thẩm quyền quản lý cùng với việc lập dự toán ngân sách nhà nước hàng
năm theo quy định, gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hằng năm để tổng hợp
trong dự toán ngân sách nhà nước, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội.
2. Lập dự toán chi thường xuyên để chi hỗ trợ, bù đắp
phần kinh phí còn thiếu và chi xử lý phần chênh lệch giữa số đã nộp cao hơn so
với số phải nộp quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số
148/2021/NĐ-CP thực hiện như sau:
a) Căn cứ phương án đã được phê duyệt, quyết toán của
cơ quan có thẩm quyền về kinh phí xử lý lao động dôi dư, tinh giản biên chế, các
khoản chi liên quan đến chuyển đổi sở hữu; thực tế số tiền đã nộp, các doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đề xuất số tiền ngân sách nhà nước chi hỗ trợ,
xử lý chênh lệch cho các nội dung nêu trên (nếu có), báo cáo cơ quan đại diện
chủ sở hữu trung ương (đối với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
trung ương), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc địa phương) để rà soát, thẩm định và tổng hợp vào dự toán chi
thường xuyên các hoạt động kinh tế của cơ quan, địa phương theo phân cấp.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh căn cứ kết quả chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển nhượng quyền mua
cổ phần, quyền góp vốn tại doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP
để lập dự toán nhu cầu chi bù đắp, xử lý chênh lệch.
b) Căn cứ số lượng, quy mô của doanh nghiệp, đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý và thời hạn gửi dự toán quy định tại
khoản 1 Điều này, cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định thời gian doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập lập và gửi báo cáo
cho phù hợp.
3. Lập dự toán chi đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Nghị
định số 148/2021/NĐ-CP và được tổng hợp vào dự toán chi ngân sách đầu tư
phát triển theo phân cấp.
Riêng đối với các doanh nghiệp do Ủy ban quản lý vốn
nhà nước tại doanh nghiệp trực tiếp làm đại diện chủ sở hữu theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 131/2018/NĐ-CP ngày 29/9/2018 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, dự toán chi đầu tư vốn nhà nước vào
doanh nghiệp được bố trí trực tiếp cho các doanh nghiệp này.
Điều 6. Đối tượng khai, nộp và
cơ quan thực hiện thu
1. Các khoản thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển nhượng quyền mua
cổ phần phát hành thêm, quyền góp vốn và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn
điều lệ tại doanh nghiệp sau khi trừ các khoản chi liên quan đến chuyển đổi sở
hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chi phí chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp vốn phải được khai, nộp đầy đủ, kịp thời
vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này và Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính
quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, trong đó:
a) Khoản thu từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc trung ương theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
148/2021/NĐ-CP nộp vào ngân sách trung ương Tiểu mục 3653 “Thu hồi vốn của
Nhà nước”.
b) Khoản thu từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc địa phương theo quy định tại Điều 5 Nghị định số
148/2021/NĐ-CP nộp vào ngân sách địa phương Tiểu mục 3653 “Thu hồi vốn của
Nhà nước”.
2. Việc khai, nộp vào ngân sách nhà nước thực hiện
theo từng lần phát sinh số phải nộp ngàn sách nhà nước. Đối tượng khai, nộp là
đối tượng có trách nhiệm nộp tiền theo quy định của pháp luật về chuyển đổi sở
hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Người nộp thuế có
trách nhiệm gửi kèm theo Tờ khai các văn bản làm căn cứ xác định khoản thu.
3. Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và các đối
tượng có trách nhiệm khai, nộp các khoản thu theo quy định tại Điều
7 Thông tư này; thực hiện kê khai tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập; nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định
tại khoản 1 Điều này.
4. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp, đơn
vị sự nghiệp công lập thực hiện thu theo quy định tại Điều 3
Nghị định số 148/2021/NĐ-CP, Điều 7 Thông tư này và quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quản lý thuế.
Điều 7. Thời hạn khai, nộp vào
ngân sách nhà nước và mẫu tờ khai
1. Thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập:
a) Tiền thu từ bán đấu giá công khai ra công chúng:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn nộp tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu
giá có trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC ngày
17/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý,
sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển
đổi thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Thông tư số 32/2021/TT-BTC) và điểm b khoản
1 Điều 16 Thông tư số 111/2020/TT-BTC ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự
nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi
đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Thông tư số 111/2020/TT-BTC) vào ngân sách nhà nước theo Tờ
khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - Mẫu số 01/CPH kèm theo Thông tư này.
b) Tiền thu từ bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến
lược:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn nộp tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập có trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC và điểm
đ khoản 1 Điều 34 Nghị định số 150/2020/NĐ-CP vào ngân sách nhà nước theo Tờ
khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - Mẫu số 01/CPH kèm theo Thông tư này.
c) Tiền thu từ bảo lãnh phát hành:
Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày hoàn tất
việc mua bán cổ phần theo hợp đồng bảo lãnh, tổ chức bảo lãnh phát hành có
trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC và điểm
b khoản 2 Điều 16 Thông tư số 111/2020/TT-BTC vào ngân sách nhà nước theo Tờ
khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - Mẫu số 01/CPH kèm theo Thông tư này.
d) Tiền thu từ bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư,
bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn, người lao động và người quản lý doanh
nghiệp:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn nộp tiền, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập khai, nộp tiền thu từ bán
cổ phần vào ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều
11 Thông tư số 32/2021/TT-BTC và khoản 3 Điều 16 Thông tư số
111/2020/TT-BTC theo Tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự
nghiệp công lập - Mẫu số 01/CPH kèm theo
Thông tư này.
e) Tiền thu từ bán cổ phần của doanh nghiệp cổ phần
hóa theo phương thức dựng sổ:
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn thanh toán tiền mua cổ phần của nhà đầu tư, tổ chức quản lý sổ lệnh có
trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư số 21/2019/TT-BTC ngày
11/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển
nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ (sau đây gọi là Thông tư số 21/2019/TT-BTC) theo Tờ khai số thu từ cổ phần
hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - Mẫu
số 01/CPH kèm theo Thông tư này.
g) Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức
chuyển thành công ty cổ phần:
Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày được
cấp Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp lần đầu, công ty cổ phần được chuyển đổi
từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa có trách nhiệm tự xác định
số tiền thu từ cổ phần hóa phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư số 32/2021/TT-BTC, khoản
2 Điều 17 Thông tư số 111/2020/TT-BTC và thực hiện khai, nộp vào ngân sách
nhà nước theo Tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công
lập - Mẫu số 01/CPH kèm theo Thông tư này.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có
quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quyết toán tiền thu từ cổ
phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, công ty cổ phần
được chuyển đổi từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa có trách
nhiệm khai, nộp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp (nếu có) vào ngân
sách nhà nước theo quy định tại khoản 7 Điều 12 Thông tư số
32/2021/TT-BTC và khoản 2 Điều 17 Thông tư số
111/2020/TT-BTC theo Tờ khai quyết toán số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập - Mẫu số 02/QT-CPH
kèm theo Thông tư này.
h) Các khoản thu khác:
- Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết
thời hạn bảo hành theo hợp đồng doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm khai, nộp
toàn bộ số dư dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng (đối với
các hợp đồng đã ký, thời gian bảo hành còn hiệu lực sau ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu) không chi hết vào ngân sách nhà nước quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP theo
Tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - Mẫu số 01/CPH kèm theo Thông tư này.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản, DATC có trách nhiệm khai, nộp
các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước quy định tại khoản 3
Điều 9 Thông tư số 07/2022/TT-BTC ngày 09/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi
chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và theo chỉ định của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập - Mẫu số 01/CPH kèm
theo Thông tư này. Trường hợp số tiền phải nộp dưới 100 triệu đồng theo từng lần
phát sinh, DATC tập hợp và nộp theo tháng trong 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc tháng liền kề trước đó theo quy định tại khoản 3 Điều 9
Thông tư số 07/2022/TT-BTC.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
thu hồi được nợ, các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực viễn thông quy định tại điểm c khoản 9 Điều 1 Nghị định số 140/2020/NĐ-CP
có trách nhiệm khai, nộp vào ngân sách nhà nước số phải nộp vào ngân sách nhà
nước từ khoản công nợ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa thu hồi
được theo Tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập
- Mẫu số 01/CPH kèm theo Thông tư này.
2. Thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thu từ
chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm đối với phần vốn nhà nước và quyền
góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp:
a) Thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày công
bố kết quả cuộc đấu giá công khai/chào bán cạnh tranh hoặc ký hợp đồng chuyển
nhượng vốn (đối với phương thức thỏa thuận), cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc
đơn vị được ủy quyền) chịu trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn
nhà nước vào ngân sách nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 39
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP theo Tờ khai số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước,
thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn
nhà nước tại doanh nghiệp - Mẫu số 01/CNV kèm
theo Thông tư này.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
thực hiện giao dịch chuyển nhượng vốn tại các doanh nghiệp đã đăng ký giao dịch,
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị
được ủy quyền) chịu trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước
vào ngân sách nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP theo Tờ khai số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu từ
chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước
tại doanh nghiệp - Mẫu số 01/CNV kèm theo
Thông tư này.
- Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được tiền của Tổ chức quản lý sổ lệnh, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc
đơn vị được ủy quyền) chịu trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn
vào ngân sách nhà nước quy định tại Điều 26 Thông tư số
21/2019/TT-BTC theo Tờ khai số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu từ
chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước
tại doanh nghiệp - Mẫu số 01/CNV kèm theo
Thông tư này.
- Trường hợp sau khi phê duyệt quyết toán tiền thu
từ chuyển nhượng vốn phát sinh tăng thêm số phải nộp ngân sách nhà nước thì
trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt quyết
toán tiền thu từ chuyển nhượng vốn, cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm
khai, nộp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp vào ngân sách nhà nước
theo Tờ khai quyết toán số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu chuyển nhượng
quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp
- Mẫu số 02/QT-CNV kèm theo Thông tư này.
b) Thu chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành
thêm đối với phần vốn nhà nước và quyền góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp:
Trong mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp
tiền của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị được ủy quyền) chịu
trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành
thêm đối với phần vốn nhà nước và quyền góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp vào
ngân sách nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định số
91/2015/NĐ-CP theo Tờ khai số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu từ
chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước
tại doanh nghiệp - Mẫu số 01/CNV kèm theo
Thông tư này.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
có quyết định phê duyệt quyết toán đối với tiền thu từ chuyển nhượng quyền mua
cổ phần phát hành thêm đối với phần vốn nhà nước và quyền góp vốn nhà nước tại
doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị được ủy quyền) có trách
nhiệm khai, nộp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp (nếu có) vào ngân
sách nhà nước theo Tờ khai quyết toán số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu
chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước
tại doanh nghiệp - Mẫu số 02/QT-CNV kèm
theo Thông tư này.
3. Thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại các
doanh nghiệp được Thủ tướng Chính phủ giao SCIC thực hiện chuyển nhượng vốn để
nộp vào ngân sách nhà nước:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hết
hạn nộp tiền của nhà đầu tư, SCIC có trách nhiệm khai, nộp ngân sách nhà nước số
tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước do SCIC thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP theo Tờ khai
số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần và
thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp - Mẫu số 01/CNV kèm theo Thông tư này.
4. Thu từ chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều
lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động:
Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày cơ quan đại
diện chủ sở hữu ban hành quyết định về việc nộp phần chênh lệch giữa vốn chủ sở
hữu với vốn điều lệ của doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, doanh nghiệp có
trách nhiệm khai, nộp vào ngân sách nhà nước quy định tại khoản
1 Điều 2 Thông tư số 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản
lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09/10/2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ
(sau đây gọi là Thông tư số 36/2021/TT-BTC)
theo Tờ khai số thu từ chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh
nghiệp - Mẫu số 01/CLVCSH-VDL kèm theo Thông
tư này.
5. Thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu
khác:
a) Bán doanh nghiệp:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quyết toán tiền thu từ bán toàn bộ doanh
nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị được ủy quyền) có trách nhiệm
khai, nộp toàn bộ tiền thu từ bán doanh nghiệp sau khi trừ các chi phí quy định
tại Điều 31 Nghị định số 23/2022/NĐ-CP vào ngân sách nhà nước
theo Tờ khai quyết toán số thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu khác
- Mẫu số 02/QT-SXCDK kèm theo Thông tư
này.
b) Chuyển doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán số tiền thu từ chuyển đổi doanh nghiệp
tại thời điểm điểm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc
đơn vị được ủy quyền) có trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ chuyển đổi doanh
nghiệp sau khi trừ các chi phí quy định tại Điều 38 Nghị định số
23/2022/NĐ-CP vào ngân sách nhà nước theo Tờ khai quyết toán số thu từ các
hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu khác - Mẫu
số 02/QT-SXCDK kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Chi ngân sách nhà nước
1. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện cấp vốn từ ngân
sách nhà nước (theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước) để chi thường xuyên
cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chi đầu tư vốn nhà nước cho doanh
nghiệp theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Việc thanh toán chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc
Nhà nước thực hiện theo quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 148/2021/NĐ-CP
và các văn bản có liên quan.
Điều 9. Xử lý các khoản phải
thu về Quỹ phát sinh trước thời điểm Nghị định số 148/2021/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành
1. Thu vào ngân sách trung ương và ngân sách địa
phương các khoản thu quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số
148/2021/NĐ-CP.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương chịu
trách nhiệm rà soát, xác định các khoản phải thu về Quỹ (bao gồm nợ gốc và lãi
chậm nộp) đối với tiền thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập, chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Cơ quan đại diện chủ sở
hữu trung ương quyết định hoặc được Thủ tướng Chính phủ giao tổ chức thực hiện
chuyển đổi sở hữu, chuyển nhượng vốn và có văn bản thông báo gửi Bộ Tài chính để
thu vào ngân sách trung ương theo quy định tại khoản 2 Điều 11
Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
Các khoản phải thu về Quỹ bao gồm cả khoản phải thu
tại doanh nghiệp đã thực hiện thoái hết vốn nhà nước, doanh nghiệp đã chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu về Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp,
doanh nghiệp đã chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC (bao gồm cả các
doanh nghiệp SCIC đã thoái hết vốn).
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm rà
soát, xác định các khoản phải thu về Quỹ (bao gồm nợ gốc và lãi chậm nộp) đối với
tiền thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển
nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
chuyển đổi sở hữu, chuyển nhượng vốn để thu vào ngân sách địa phương theo quy định
tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
Các khoản phải thu về Quỹ bao gồm cả khoản phải thu
tại doanh nghiệp đã thực hiện thoái hết vốn nhà nước, doanh nghiệp đã chuyển
giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC (bao gồm cả các doanh nghiệp SCIC đã hết
thoái vốn) và các khoản phải nộp về Quỹ nhưng doanh nghiệp hoặc địa phương chưa
nộp về Quỹ theo quy định.
4. Đối với các doanh nghiệp đã được cơ quan đại diện
chủ sở hữu trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bàn giao quyền đại diện chủ sở
hữu về SCIC (bao gồm cả các doanh nghiệp SCIC đã thoái hết vốn), SCIC có trách
nhiệm:
a) Phối hợp với Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung
ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này trong việc
rà soát, cung cấp các hồ sơ có liên quan đến các khoản phải thu về Quỹ phát
sinh trước thời điểm Nghị định số 148/2021/NĐ-CP
có hiệu lực thi hành;
b) Chỉ đạo người đại diện phần vốn của SCIC đề nghị
doanh nghiệp hoặc trực tiếp đề nghị doanh nghiệp (đối với các doanh nghiệp đã
thoái hết vốn) nộp các khoản phải thu về Quỹ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
này về ngân sách nhà nước.
5. Các khoản phải thu về Quỹ của các doanh nghiệp
đã bàn giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC xử lý như sau:
a) Thu vào ngân sách trung ương đối với khoản nợ gốc
và nợ lãi chậm nộp sau khi được miễn nợ lãi (nếu có) của doanh nghiệp thuộc
trung ương đã chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC.
b) Thu vào ngân sách địa phương đối với các khoản nợ
gốc và nợ lãi chậm nộp sau khi được miễn nợ lãi (nếu có) của doanh nghiệp thuộc
địa phương đã chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC.
6. Các khoản đã tạm ứng từ Quỹ cho hoạt động chuyển
nhượng vốn theo quy định tại điểm đ khoản 19 Điều 2 Nghị định số
140/2020/NĐ-CP trước ngày 01/4/2022 xác định là các khoản chi Quỹ, cơ quan
đại diện chủ sở hữu căn cứ quyết toán tiền thu từ chuyển nhượng vốn xử lý như
sau:
a) Trường hợp số tiền thu từ chuyển nhượng vốn và
khoản đã tạm ứng chi phí chuyển nhượng vốn cao hơn chi phí hợp lý thực tế liên
quan đến chuyển nhượng vốn thì thực hiện quyết toán và nộp khoản chênh lệch về
ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp số tiền thu từ chuyển nhượng vốn và
khoản tạm ứng chi phí chuyển nhượng vốn thấp hơn chi phí hợp lý thực tế liên
quan đến chuyển nhượng vốn thì cơ quan đại diện chủ sở hữu có văn bản đề nghị cấp
bổ sung phần chênh lệch còn thiếu từ ngân sách nhà nước.
Điều 10. Xử lý lãi chậm nộp về
Quỹ phát sinh trước thời điểm Nghị định số 148/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
1. Các khoản lãi chậm nộp phát sinh trước ngày
01/4/2022 được xác định theo công thức sau:
Số lãi chậm nộp = Số tiền nợ gốc x Số ngày chậm nộp
x 0,03%/ngày
Trong đó:
- Số ngày chậm nộp tính từ ngày hết hạn nộp tiền về
Quỹ theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập và các hình thức sắp xếp chuyển đổi sở hữu khác, pháp luật về quản lý,
sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp đến hết
ngày 31/3/2022.
- Đối với các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa
theo các quy định ban hành trước ngày Nghị định số 126/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời
điểm bắt đầu tính lãi chậm nộp đối với tiền thu từ cổ phần hóa phải nộp (bao gồm
cả tiền thu từ bán cổ phần lần đầu) là sau 60 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.
2. Doanh nghiệp đã nộp hết nợ gốc được xem xét xử
lý miễn lãi chậm nộp theo các trường hợp, trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn lãi chậm
nộp tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định
số 148/2021/NĐ-CP, trong đó:
a) Đối với doanh nghiệp có kết quả kinh doanh thua
lỗ và/hoặc còn lỗ lũy kế đến thời điểm được xem xét miễn lãi chậm nộp, việc miễn
lãi chậm nộp được xem xét, xử lý theo từng năm tài chính, trong đó:
- Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp kinh
doanh thua lỗ hoặc còn lỗ lũy kế tại thời điểm cuối năm tài chính (sau khi đã
bù đắp khoản lãi phát sinh trong năm), doanh nghiệp được miễn lãi chậm nộp phát
sinh trong năm.
- Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp kinh
doanh có lãi và khi tính thêm lãi chậm nộp các khoản phải nộp về Quỹ (sau khi
trừ các khoản bồi thường, xử lý trách nhiệm của Hội đồng thành viên, Hội đồng
quản trị và các tập thể, cá nhân có liên quan đến việc chậm nộp nếu có) dẫn đến
kết quả kinh doanh trong năm thua lỗ thì doanh nghiệp được miễn lãi chậm nộp tối
đa bằng số lỗ phát sinh trong năm.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu căn cứ báo cáo tài
chính riêng đã được kiểm toán hàng năm của doanh nghiệp để xem xét, xử lý miễn
lãi chậm nộp.
b) Đối với doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách nhà nước
hoặc đã nộp về tài khoản theo chỉ định của cơ quan đại diện chủ sở hữu thay vì
nộp về Quỹ thì không tính lãi chậm nộp kể từ ngày doanh nghiệp đã nộp tiền.
c) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm phê duyệt
quyết toán cổ phần hóa tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công
ty cổ phần trong thời hạn quy định tại pháp luật về cổ phần hóa. Trường hợp cơ
quan có thẩm quyền chậm phê duyệt quyết toán dẫn đến doanh nghiệp chậm nộp tiền
về Quỹ thì không tính lãi chậm nộp đối với thời gian chậm phê duyệt quyết toán.
d) Doanh nghiệp cổ phần hóa khi đánh giá lại giá trị
thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và thời
điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần không phát sinh dòng tiền dẫn đến
chậm nộp tiền về Quỹ theo thời gian quy định, doanh nghiệp được miễn lãi chậm nộp
đối với:
- Khoản chênh lệch giữa giá trị phần vốn nhà nước
xác định lại tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp với mức vốn điều lệ được
xác định trong phương án cổ phần hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phần vốn nhà nước tăng thêm do định giá lại các
khoản đầu tư tài chính, đầu tư chứng khoán (nếu có) tại thời điểm doanh nghiệp
chính thức chuyển thành công ty cổ phần.
- Phần vốn nhà nước tăng thêm do doanh nghiệp tiếp
nhận tài sản (bao gồm cả dự án đầu tư xây dựng) từ nơi khác chuyển đến được hạch
toán tăng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà
nước từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm chính thức chuyển
thành công ty cổ phần.
3. Các khoản phải thu về Quỹ đến hết ngày
31/3/2022, sau khi rà soát, xác định và xử lý miễn lãi theo quy định tại Thông
tư này được thu vào ngân sách trung ương theo quy định tại khoản
2 Điều 11 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP và ngân sách địa phương theo quy định
tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
4. Thẩm quyền quyết định miễn
lãi chậm nộp
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định miễn lãi chậm nộp cho các doanh nghiệp (bao gồm cả
các doanh nghiệp đã thực hiện thoái hết vốn nhà nước) quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP và chịu trách nhiệm
về quyết định miễn lãi chậm nộp.
b) Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp quyết
định miễn lãi chậm nộp đối với các doanh nghiệp đã bàn giao quyền đại diện chủ
sở hữu vốn nhà nước về SCIC (bao gồm cả các doanh nghiệp SCIC đã thoái hết vốn)
trên cơ sở báo cáo, tổng hợp của SCIC.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan đại diện chủ sở hữu trước khi bàn giao quyền đại
diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp về SCIC quyết định miễn lãi
chậm nộp đối với các doanh nghiệp chưa phê duyệt quyết toán cổ phần hóa tại thời
điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần trước ngày 01/4/2022 trên cơ sở
báo cáo, tổng hợp của SCIC.
5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban quản lý vốn nhà nước
tại doanh nghiệp trong việc rà soát, quyết định miễn lãi chậm nộp đối với các
doanh nghiệp đã bàn giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC và thuộc thẩm quyền
quyết định miễn lãi chậm nộp của Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
6. Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, cơ
quan đại diện chủ sở hữu trung ương (đối với doanh nghiệp trước khi bàn giao về
SCIC) quyết định miễn lãi chậm nộp sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu
trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP và Thông tư này.
b) Thực hiện hoặc chỉ đạo đơn vị được ủy quyền (nếu
có) đăng ký thuế, kê khai và nộp các khoản thu theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Thông tư này.
c) Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc quản
lý, sử dụng các khoản chi từ ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP và Thông tư này.
d) Tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát các khoản phải
thu về Quỹ, xử lý miễn lãi chậm nộp về Quỹ và gửi về Bộ Tài chính để tổng hợp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
14 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP.
đ) Gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo tình hình cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước quy
định tại điểm b khoản 3 Điều 9 và các Phụ
lục số 04, 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 36/2021/TT-BTC đối với các khoản
thu từ cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước phải nộp ngân sách nhà nước.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập và các tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc khai, nộp các khoản thu
theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP
và Điều 7 Thông tư này:
a) Thực hiện kê khai, nộp đầy đủ, kịp thời về ngân
sách nhà nước đối với các khoản thu theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP, Điều 7 Thông tư
này và các văn bản hướng dẫn có liên quan;
b) Chấp hành nghiêm túc, đầy đủ chế độ báo cáo và
chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về ngân sách, pháp luật thuế và các quy định cua pháp luật có liên
quan.
c) Doanh nghiệp cổ phần hóa, đơn vị sự nghiệp công
lập có trách nhiệm gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp báo cáo tình hình nộp tiền
thu từ cổ phần hóa quy định tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số
150/2020/NĐ-CP, khoản 7 Điều 17 Thông tư số 32/2021/TT-BTC.
d) Chịu trách nhiệm về hồ sơ, số liệu đề nghị các
khoản chi từ ngân sách nhà nước, số liệu báo cáo đề nghị cơ quan có thẩm quyền
quyết định miễn lãi chậm nộp (nếu có).
3. Trách nhiệm của cơ quan thuế:
a) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp, đơn
vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thu đối với khoản
thu theo quy định tại Điều 3, Điều 6 Nghị định số
148/2021/NĐ-CP và quy định tại Điều 7 Thông tư này.
b) Hướng dẫn, tuyên truyền, hỗ trợ các tổ chức,
doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp các khoản thu quy định khoản 1
Điều 6 Nghị định số 148/2021/NĐ-CP và Điều 7 Thông tư này
trong việc thực hiện thủ tục khai, nộp các khoản thu vào ngân sách nhà nước
theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định
số 148/2021/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông
tư này.
4. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước:
Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm thực hiện kiểm
soát, thanh toán các khoản chi theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản
pháp luật có liên quan.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31
tháng 10 năm 2022.
2. Sửa đổi quy định nộp tiền
thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về
Quỹ thành nộp vào ngân sách nhà nước tại khoản 7 Điều 9,
khoản 2 Điều 10, các khoản 1, 3 Điều 11, các khoản 2, 6, 7
Điều 12, Điều 15, các khoản 6, 7 Điều 17, khoản 3 Điều 19
Thông tư số 32/2021/TT-BTC và các Phụ
lục số 8, 9, 10, 11, 12 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC; khoản 2 Điều
25 Thông tư số 21/2019/TT-BTC.
3. Sửa đổi quy định nộp tiền
thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ
thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại khoản 7 Điều 9, khoản 2
Điều 10, các khoản 1, 3 Điều 11, các khoản 5, 6, 7 Điều 12,
khoản 2 Điều 14, các khoản 6, 7 Điều 17, khoản 3 Điều 19,
khoản 4 Điều 20 Thông tư số 32/2021/TT-BTC và các Phụ lục số 8, 9, 10, 11, 12 ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC; khoản 2 Điều
25 Thông tư số 21/2019/TT-BTC.
4. Bãi bỏ Thông tư số
184/2012/TT-BTC ngày
25/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quy chế quản
lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp ban hành kèm theo
Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản
quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới.
6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân: Sở Tài chính,
Cục thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCDN (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
|
Mẫu số: 01/CPH
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI SỐ THU TỪ CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP
Doanh nghiệp □
Đơn vị sự nghiệp công lập □
Tại doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
……………………………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
[01] Kỳ tính:
……
Từ …../…./….. đến
…./……/…..
[02] Lần đầu
□ [03]
Bổ sung lần thứ: ….
[04] Tên người nộp thuế:
……………………………………………………………………….
|
[05] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
[07] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..
|
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Tiền thu từ bán đấu giá công khai ra công chúng
|
[09]
|
|
2
|
Tiền thu từ bán đấu giá cho các nhà đầu tư chiến
lược
|
[10]
|
|
3
|
Tiền thu từ bảo lãnh phát hành
|
[11]
|
|
4
|
Tiền thu từ bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư (bao
gồm cả nhà đầu tư chiến lược), bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn, người
lao động và người quản lý doanh nghiệp
|
[12]
|
|
5
|
Tiền thu theo phương thức dựng sổ
|
[13]
|
|
6
|
Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển
thành công ty cổ phần.
|
[14]
|
|
7
|
Các khoản thu khác theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 7 Thông tư này, gồm:
|
[15]
|
|
a
|
Tiền thu từ số dư dự phòng bảo hành sản phẩm,
hàng hóa, công trình xây dựng không chi hết
|
[16]
|
|
b
|
Tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản DATC có
trách nhiệm khai, nộp vào ngân sách nhà nước
|
[17]
|
|
c
|
Tiền thu từ khoản công nợ không tính vào giá trị
doanh nghiệp cổ phần hóa của các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp viễn
thông
|
[18|
|
|
8
|
Tổng cộng
|
[19]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………..
Chứng chỉ hành nghề số:………
|
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 02/QT-CPH
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN SỐ THU TỪ CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP,
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Doanh nghiệp □
Đơn vị sự nghiệp công lập □
Tại doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập: ………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
[01] Kỳ tính:
……
Từ …../…./….. đến
…./……/…..
[02] Lần đầu
□ [03]
Bổ sung lần thứ: ….
[04] Tên người nộp thuế:
……………………………………………………………………….
|
[05] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
[07] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..
|
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Số thu từ cổ phần hóa phải nộp ngân sách nhà
nước
|
[09]
|
|
II
|
Số thu từ cổ phần hóa đã nộp nhà nước ngân
sách, trong đó:
|
[10]
|
|
1
|
Tiền thu từ bán đấu giá công khai ra công chúng
|
[11]
|
|
2
|
Tiền thu từ bán đấu giá cho các nhà đầu tư chiến
lược
|
[12]
|
|
3
|
Tiền thu từ bảo lãnh phát hành
|
[13]
|
|
4
|
Tiền thu từ bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư
(bao gồm cả nhà đầu tư chiến lược), bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn,
người lao động và người quản lý doanh nghiệp
|
[14]
|
|
5
|
Tiền thu theo phương thức dựng sổ
|
[15]
|
|
6
|
Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức
chuyển thành công ty cổ phần.
|
[16]
|
|
III
|
Số thu từ cổ phần hóa còn phải nộp ngân sách
nhà nước
|
[17]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………..
Chứng chỉ hành nghề số:………
|
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 01/CNV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI SỐ THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ NƯỚC, THU TỪ
CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN MUA CỔ PHẦN VÀ THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN GÓP VỐN NHÀ NƯỚC
TẠI DOANH NGHIỆP
Chuyển nhượng vốn
□ Chuyển nhượng
quyền mua cổ phần □
Chuyển nhượng quyền
góp vốn □
Tại doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
[01] Kỳ tính:
……
Từ …../…./….. đến
…./……/…..
[02] Lần đầu
□ [03]
Bổ sung lần thứ: ….
[04] Tên người nộp thuế:
……………………………………………………………………….
|
[05] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
[07] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..
|
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
[09]
|
|
2
|
Tiền thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát
hành thêm đối với phần vốn nhà nước
|
[10]
|
|
3
|
Tiền thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước
tại doanh nghiệp
|
[11]
|
|
4
|
Tổng cộng
|
[12]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………..
Chứng chỉ hành nghề số:………
|
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 02/QT-CNV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN SỐ THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ
NƯỚC, THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN MUA CỔ PHẦN VÀ THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN GÓP
VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
Chuyển nhượng vốn
□ Chuyển nhượng
quyền mua cổ phần □
Chuyển nhượng quyền
góp vốn □
Tại doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
[01] Kỳ tính:
……
Từ …../…./….. đến
…./……/…..
[02] Lần đầu
□ [03]
Bổ sung lần thứ: ….
[04] Tên người nộp thuế:
……………………………………………………………………….
|
[05] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
[07] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..
|
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển
nhượng quyền mua cổ phần hoặc chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước phải nộp
ngân sách nhà nước
|
[09]
|
|
II
|
Số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển
nhượng quyền mua cổ phần hoặc chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước đã nộp
ngân sách nhà nước, trong đó:
|
[10]
|
|
1
|
Tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
|
[11]
|
|
2
|
Tiền thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát
hành thêm đối với phần vốn nhà nước
|
[12]
|
|
3
|
Tiền thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước
tại doanh nghiệp
|
[13]
|
|
III
|
Số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển
nhượng quyền mua cổ phần hoặc chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước còn phải nộp
ngân sách nhà nước
|
[14]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………..
Chứng chỉ hành nghề số:………
|
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 02/QT-SXCDK
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN SỐ THU TỪ CÁC HÌNH THỨC SẮP XẾP,
CHUYỂN ĐỔI KHÁC
Tại doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..
[01] Kỳ tính:
……
Từ …../…./….. đến
…./……/…..
[02] Lần đầu
□ [03]
Bổ sung lần thứ: ….
[04] Tên người nộp thuế:
……………………………………………………………………….
|
[05] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
[07] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..
|
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Số thu từ hình thức sắp xếp, chuyển đổi khác
phải nộp ngân sách nhà nước
|
[09]
|
|
II
|
Số thu từ hình thức sắp xếp, chuyển đổi khác
đã nộp ngân sách nhà nước
|
[10]
|
|
III
|
Số thu từ hình thức sắp xếp, chuyển đổi khác còn
phải nộp ngân sách nhà nước
|
[11]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………..
Chứng chỉ hành nghề số:………
|
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử)
|
|
Mẫu số: 01/CLVCSH-VDL
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI SỐ THU TỪ CHÊNH LỆCH VỐN CHỦ SỞ HỮU LỚN HƠN
VỐN ĐIỀU LỆ TẠI DOANH NGHIỆP
[01] Kỳ tính:
……
Từ …../…./….. đến
…./……/…..
[02] Lần đầu
□ [03]
Bổ sung lần thứ: ….
[04] Tên người nộp thuế:
……………………………………………………………………….
|
[05] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):
……………………………………………………………………..
|
[07] Mã số thuế:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..
|
Đơn vị tiền: Đồng
Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã chỉ tiêu
|
Số tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Vốn chủ sở hữu
|
[09]
|
|
2
|
Vốn điều lệ
|
[10]
|
|
3
|
Chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại
doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước
|
[11]
|
|
Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ………………..
Chứng chỉ hành nghề số:………
|
…, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu
(nếu có)/Ký điện tử)
|