BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
30/2014/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 7 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường
sắt và Nghị định số 03/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm
2006 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông
và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về cấp Chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về loại hình doanh nghiệp
kinh doanh đường sắt phải có Chứng chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục
cấp Chứng chỉ an toàn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp kinh
doanh kết cấu hạ tầng đường sắt; doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt trên
đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng và tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc cấp Chứng chỉ an toàn.
Chương II
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ AN TOÀN, MẪU CHỨNG CHỈ AN TOÀN VÀ CƠ
QUAN CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Điều 3. Loại hình doanh nghiệp
kinh doanh đường sắt phải có Chứng chỉ an toàn
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt.
2. Doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
Điều 4. Chứng chỉ an toàn
1. Chứng chỉ an toàn là giấy chứng nhận do cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 5 của Thông tư
này cấp cho doanh nghiệp kinh doanh đường sắt có đủ các điều kiện an toàn
theo quy định để được tham gia kinh doanh đường sắt.
2. Mẫu Chứng chỉ an toàn quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
3. Chứng chỉ an toàn có thời hạn là 05 năm. Trước
khi Chứng chỉ an toàn hết hạn ít nhất 01 tháng, doanh nghiệp có trách nhiệm làm
hồ sơ gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để được cấp đổi Chứng chỉ an
toàn.
Điều 5. Cơ quan quản lý và cấp
chứng chỉ an toàn
Cục Đường sắt Việt Nam là cơ quan quản lý và cấp Chứng
chỉ an toàn cho các doanh nghiệp kinh doanh đường sắt khi có đủ các điều kiện
theo quy định tại Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC CẤP CHỨNG
CHỈ AN TOÀN VÀ THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Điều 6. Điều kiện để cấp Chứng
chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật
a) Kết cấu hạ tầng đường sắt phải được duy trì phù
hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, bảo đảm chạy tàu an toàn,
đúng công lệnh tốc độ và công lệnh tải trọng theo quy định;
b) Các phương tiện chuyên dùng đường sắt phục vụ
công tác bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt của doanh nghiệp hoặc do doanh nghiệp
đi thuê phải có đủ giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt, giấy
chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu
lực.
2. Về nhân lực
a) Có ít nhất 01 cán bộ phụ trách công tác an toàn,
có trình độ đại học về chuyên ngành xây dựng công trình đường sắt và có ít nhất
03 năm kinh nghiệm trực tiếp về quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt;
b) Các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục
vụ chạy tàu phải bảo đảm tiêu chuẩn và phải được huấn luyện nghiệp vụ an toàn
lao động theo quy định của pháp luật.
3. Về tổ chức quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
sắt
a) Công lệnh tốc độ, công lệnh tải trọng phù hợp với
kết cấu hạ tầng đường sắt thuộc doanh nghiệp;
b) Có phương án bố trí nhân lực thực hiện công tác
tuần đường, tuần cầu, tuần hầm, gác cầu chung, gác hầm, gác đường ngang và bảo
trì kết cấu hạ tầng đường sắt bảo đảm yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và đặc điểm
của kết cấu hạ tầng đường sắt thuộc phạm vi quản lý của doanh nghiệp;
c) Có phương án tổ chức, quản lý kết cấu hạ tầng đường
sắt bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Có quy trình quản lý hồ sơ kỹ thuật kết cấu hạ tầng
đường sắt thuộc doanh nghiệp;
đ) Có phương án ứng phó sự cố thiên tai, cứu hộ, cứu
nạn và phương án tổ chức thực hiện cứu hộ, cứu nạn khi xảy ra tai nạn, sự cố
trên kết cấu hạ tầng đường sắt thuộc phạm vi quản lý của doanh nghiệp.
Điều 7. Điều kiện cấp Chứng chỉ
an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt
1. Phương tiện giao thông đường sắt thuộc quản lý của
doanh nghiệp phải bảo đảm các điều kiện lưu hành theo quy định của pháp luật.
2. Có phương án sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp
ban hành phù hợp với biểu đồ chạy tàu đã công bố.
3. Có ít nhất 01 cán bộ phụ trách công tác an toàn
có trình độ đại học về chuyên ngành vận tải đường sắt và có ít nhất 03 năm kinh
nghiệm trực tiếp về quản lý, khai thác vận tải đường sắt.
4. Các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục
vụ chạy tàu phải bảo đảm tiêu chuẩn và phải được huấn luyện nghiệp vụ an toàn
lao động theo quy định của pháp luật.
5. Có phương án sắp xếp bố trí nhân lực phục vụ
trên tàu khách, tàu hàng phù hợp với phương án sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
6. Có phương án bảo đảm an toàn giao thông đường sắt
và phương án ứng phó sự cố thiên tai, cứu hộ, cứu nạn khi có thiên tai, tai nạn,
sự cố.
Điều 8. Thủ tục cấp Chứng chỉ
an toàn
1. Doanh nghiệp thuộc đối tượng cấp Chứng chỉ an
toàn gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ an toàn đến Cục Đường sắt Việt Nam theo đường
bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
2. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản chậm
nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
3. Căn cứ vào các điều kiện cấp Chứng chỉ an toàn,
Cục Đường sắt Việt Nam cấp Chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. Trường hợp không cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Hồ sơ cấp Chứng chỉ an
toàn
1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Thành phần hồ sơ, tài liệu chứng minh các điều
kiện để cấp Chứng chỉ an toàn gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ an toàn theo mẫu quy định
tại Phụ lục II của Thông tư này;
b) Báo cáo thuyết minh các điều kiện để cấp Chứng
chỉ an toàn kèm hồ sơ chứng minh các điều kiện để cấp Chứng chỉ an toàn theo
quy định tại Phụ lục III, Phụ
lục IV và Phụ lục V của Thông tư này tương ứng với
từng loại hình doanh nghiệp;
c) Tài liệu chứng minh về phương tiện giao thông đường
sắt theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này;
d) Tài liệu chứng minh về nhân viên đường sắt trực
tiếp phục vụ chạy tàu theo quy định tại Phụ lục VII
của Thông tư này;
đ) Tài liệu chứng minh về cán bộ phụ trách công tác
an toàn: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính Bằng tốt nghiệp đại học;
e) Tài liệu chứng minh về kế hoạch bảo đảm an toàn
giao thông đường sắt và phương án cứu hộ, cứu nạn khi có thiên tai, tai nạn, sự
cố: Kế hoạch năm về bảo đảm an toàn giao thông đường sắt và phương án cứu hộ, cứu
nạn khi có thiên tai, tai nạn, sự cố do doanh nghiệp ban hành.
Điều 10. Thu hồi tạm thời Chứng
chỉ an toàn
1. Doanh nghiệp bị thu hồi tạm thời Chứng chỉ an
toàn trong các trường hợp sau đây:
a) Để xảy ra tai nạn do nguyên nhân chủ quan từ mức
nghiêm trọng trở lên mà doanh nghiệp không có biện pháp khắc phục kịp thời;
b) Khi kiểm tra phát hiện có một trong các điều kiện
để được cấp Chứng chỉ an toàn của doanh nghiệp không bảo đảm đúng quy định.
2. Khi doanh nghiệp bị thu hồi tạm thời Chứng chỉ an
toàn, doanh nghiệp vẫn được tham gia kinh doanh đường sắt, nhưng phải có trách
nhiệm kịp thời khắc phục hậu quả tai nạn, khắc phục các nguyên nhân để xảy ra
tai nạn, kịp thời bổ sung các điều kiện để cấp Chứng chỉ an toàn chưa bảo đảm
theo loại hình của doanh nghiệp quy định tại Điều 6 và Điều 7 của
Thông tư này.
3. Trong thời gian bị thu hồi tạm thời Chứng chỉ an
toàn, hoạt động kinh doanh đường sắt của doanh nghiệp chịu sự giám sát của Cục
Đường sắt Việt Nam.
Điều 11. Thu hồi Chứng chỉ an
toàn
1. Doanh nghiệp bị thu hồi Chứng chỉ an toàn trong
các trường hợp sau đây:
a) Khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đường sắt;
b) Khi bị cơ quan có thẩm quyền quyết định đình chỉ
hoạt động kinh doanh đường sắt của doanh nghiệp;
c) Chứng chỉ an toàn bị tẩy xóa, giả mạo.
2. Trong trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ an toàn,
doanh nghiệp sẽ bị ngừng ngay hoạt động kinh doanh đường sắt.
Điều 12. Các trường hợp cấp lại
Chứng chỉ an toàn
Doanh nghiệp được cấp lại Chứng chỉ an toàn trong
các trường hợp sau đây:
1. Doanh nghiệp chứng minh đã khắc phục nguyên nhân
tai nạn và bổ sung đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn tiếp theo.
2. Khi doanh nghiệp đã có đủ điều kiện theo loại
hình doanh nghiệp quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Thông tư này.
3. Khi được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đường sắt hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép khôi phục lại hoạt động
kinh doanh đường sắt.
Điều 13. Thủ tục cấp lại Chứng
chỉ an toàn
1. Doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại Chứng chỉ an
toàn gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Chứng chỉ an toàn đến Cục Đường sắt Việt Nam
theo đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
2. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản chậm
nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
3. Căn cứ các điều kiện cấp lại Chứng chỉ an toàn,
Cục Đường sắt Việt Nam cấp lại Chứng chỉ an toàn cho doanh nghiệp trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định. Trường hợp không cấp lại phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 14. Hồ sơ cấp lại Chứng
chỉ an toàn
1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ an toàn theo mẫu
quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này;
b) Báo cáo thuyết minh các điều kiện để cấp lại Chứng
chỉ an toàn kèm theo hồ sơ chứng minh các điều kiện để cấp Chứng chỉ an toàn
theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này;
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đường sắt hoặc
văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép khôi phục lại hoạt động kinh doanh
đường sắt (đối với trường hợp được cấp lại theo quy định tại khoản
3 Điều 12 của Thông tư này);
d) Đối với trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ an toàn
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 của Thông tư này,
phải gửi kèm theo các tài liệu chứng minh đã có biện pháp đảm bảo an toàn bổ
sung.
Điều 15. Các trường hợp cấp đổi
Chứng chỉ an toàn
Chứng chỉ an toàn được cấp đổi trong các trường hợp
sau:
1. Chứng chỉ an toàn bị mất, bị hư hỏng.
2. Chứng chỉ an toàn hết hạn sử dụng.
Điều 16. Thủ tục cấp đổi Chứng
chỉ an toàn
1. Doanh nghiệp đề nghị cấp đổi Chứng chỉ an toàn gửi
hồ sơ đề nghị cấp đổi Chứng chỉ an toàn đến Cục Đường sắt Việt Nam theo đường
bưu chính hoặc nộp trực tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác.
2. Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Cục Đường sắt Việt Nam thông báo, hướng
dẫn hoàn thiện hồ sơ trực tiếp ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp
hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản chậm
nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ (đối với trường hợp nộp hồ
sơ qua đường bưu chính) những nội dung chưa đầy đủ hoặc cần sửa đổi.
3. Cục Đường sắt Việt Nam cấp đổi Chứng chỉ an toàn
cho doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.
Trường hợp không cấp đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 17. Hồ sơ cấp đổi Chứng
chỉ an toàn
1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp đổi Chứng chỉ an toàn theo mẫu
quy định tại Phụ lục IX của Thông tư này;
b) Báo cáo thuyết minh các điều kiện để cấp đổi Chứng
chỉ an toàn kèm hồ sơ chứng minh các điều kiện để cấp Chứng chỉ an toàn theo
quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này (đối với trường
hợp Chứng chỉ an toàn hết hạn sử dụng);
c) Bản chính Chứng chỉ an toàn (đối với trường hợp
Chứng chỉ an toàn bị hư hỏng).
Điều 18. Lệ phí
Doanh nghiệp được cấp mới, cấp lại, cấp đổi Chứng
chỉ an toàn phải nộp lệ phí cho cơ quan cấp Chứng chỉ an toàn theo quy định của
pháp luật.
Điều 19. Trách nhiệm của doanh
nghiệp kinh doanh đường sắt
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác của Báo cáo các điều kiện để cấp Chứng chỉ an toàn theo quy định tại khoản 2 Điều 9, khoản 2 Điều 14 và khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.
2. Quản lý Chứng chỉ an toàn và xuất trình khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Duy trì, bảo đảm các điều kiện về an toàn trong
quá trình kinh doanh đường sắt như trong báo cáo thuyết minh các điều kiện để cấp
Chứng chỉ an toàn theo quy định của Thông tư này.
Điều 20. Trách nhiệm của Cục
Đường sắt Việt Nam
1. Thông báo cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng
phải có Chứng chỉ an toàn, hướng dẫn việc thực hiện các thủ tục cấp, cấp lại, cấp
đổi Chứng chỉ an toàn.
2. Tổ chức thẩm tra báo cáo các điều kiện để cấp Chứng
chỉ an toàn, hồ sơ chứng minh các điều kiện an toàn của doanh nghiệp khi thực
hiện các thủ tục cấp mới, cấp lại, cấp đổi Chứng chỉ an toàn và cấp Chứng chỉ
an toàn theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan liên quan
hàng năm tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong báo cáo
thuyết minh các điều kiện để cấp Chứng chỉ an toàn theo quy định tại Thông tư
này và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Thu hồi Chứng chỉ an toàn theo quy định.
5. Tổng hợp các vấn đề phát sinh, báo cáo Bộ Giao
thông vận tải giải quyết.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải về việc cấp, cấp đổi, cấp lại và thu hồi Chứng chỉ an toàn.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 9 năm
2014.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số
61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành quy định về loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có Chứng
chỉ an toàn và điều kiện, trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ an toàn và Thông tư số
09/2011/TT-BGTVT ngày 11 tháng 03 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của quy định về
loại hình doanh nghiệp kinh doanh đường sắt phải có Chứng chỉ an toàn và điều
kiện, trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ an toàn ban hành kèm theo Quyết định số
61/2007/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 22. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng
thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt
Việt Nam, Tổng giám đốc Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng
công ty Hóa chất Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Thép Việt Nam, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 22;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, ATGT.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC I
MẪU CHỨNG CHỈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
---------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG CHỈ AN TOÀN
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
CẤP CHO: TÊN
DOANH NGHIỆP KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT
ĐỊA CHỈ: ĐỊA CHỈ
DOANH NGHIỆP KINH DOANH ĐƯỜNG SẮT
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Số Chứng chỉ an toàn:
Hiệu lực của Chứng chỉ an toàn: Chứng chỉ an
toàn có giá trị đến hết ngày tháng năm
|
Nền của Chứng chỉ an toàn có in hoa văn và logo Cục
Đường sắt Việt Nam, màu xanh.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…, ngày …… tháng
…… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Kính gửi: Cục Đường
sắt Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp Chứng chỉ an toàn
đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt;
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp Chứng chỉ an
toàn cho doanh nghiệp ……… (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan về tính xác thực của các tài
liệu gửi kèm theo và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
(Gửi kèm theo các báo cáo thuyết minh có liên
quan đến các điều kiện để cấp Chứng chỉ an toàn theo quy định).
|
THỦ TRƯỞNG
DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO THUYẾT MINH CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ
AN TOÀN
(Sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…, ngày …… tháng
…… năm …
|
BÁO CÁO THUYẾT
MINH CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Bảng 1 - Báo cáo
thuyết minh về kết cấu hạ tầng đường sắt
TT
|
Tên loại KCHT
|
Số lượng
|
Có đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật hay không
|
Có bảo đảm đúng
công lệnh tốc độ đã công bố hay không
|
Có bảo đảm đúng
công lệnh tải trọng đã công bố hay không
|
Ghi chú
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
1.
|
Tổng chiều dài đường chính tuyến (Km)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tổng chiều dài đường trong ga (Km)
(kể cả đường nhánh trong ga)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tổng chiều dài đường nhánh khu gian (Km)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Ghi (bộ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Cầu đường sắt (Cầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Cầu chung (Cầu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Cống (Cống)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Kè (Kè)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Hầm đường sắt (Hầm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
Đường ngang có người gác (Đường ngang)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Đường ngang phòng vệ bằng biển báo (Đường ngang)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Đường ngang phòng vệ bằng cảnh báo tự động (Đường
ngang)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2 - Báo cáo
thuyết minh về nhân lực
TT
|
Tên chức danh
|
Số lượng
|
Có bằng, chứng chỉ
chuyên môn hợp lệ hay không
|
Số năm kinh nghiệm
công tác
|
Đã được huấn luyện
nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt hay không
|
Ghi chú
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
1.
|
Cán bộ phụ trách công tác an toàn (người)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Nhân viên điều độ chạy tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Trực ban chạy tàu ga
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Trưởng dồn
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Nhân viên gác ghi ghép nối đầu máy toa xe
|
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Nhân viên tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt
(người)
|
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Nhân viên gác đường ngang, gác cầu chung, gác hầm
đường sắt (người)
|
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Các nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy
tàu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3 - Báo cáo
thuyết minh về tổ chức quản lý, duy tu, sửa chữa, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
sắt
TT
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
1.
|
Công lệnh tốc độ
|
|
|
Doanh nghiệp gửi kèm theo các tài liệu, hồ sơ chứng
minh điều kiện cấp Chứng chỉ an toàn do doanh nghiệp xây dựng và ban hành.
|
2.
|
Công lệnh tải trọng
|
|
|
3.
|
Phương án bố trí nhân lực
|
|
|
4.
|
Phương án tổ chức, quản lý kết cấu hạ tầng đường
sắt
|
|
|
5
|
Quy trình quản lý hồ sơ kỹ thuật kết cấu hạ tầng
đường sắt
|
|
|
6.
|
Phương án ứng phó sự cố thiên tai, cứu hộ, cứu nạn
liên quan đến quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO THUYẾT MINH CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ
AN TOÀN
(Sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…, ngày …… tháng
…… năm …
|
BÁO CÁO THUYẾT
MINH
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Bảng 1 - Báo cáo
thuyết minh về kết cấu hạ tầng thông tin tín hiệu đường sắt
TT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Có đảm bảo đúng
tiêu chuẩn kỹ thuật hay không
|
Ghi chú
|
Có
|
Không
|
1
|
Thiết bị Thông tin liên lạc.
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng đài (chiếc)
|
|
|
|
|
1.2
|
Máy phóng thanh các ga (chiếc)
|
|
|
|
|
1.3
|
Máy điện báo, Fax (chiếc)
|
|
|
|
|
1.4
|
Máy vô tuyến điện (chiếc)
|
|
|
|
|
1.5
|
Thiết bị truyền dẫn (chiếc)
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị điều khiển
|
|
|
|
|
2.1
|
Số khu gian đóng đường tự động (khu gian)
|
|
|
|
|
2.2
|
Số khu gian đóng đường nửa tự động (khu gian)
|
|
|
|
|
2.3
|
Máy thẻ đường (chiếc)
|
|
|
|
|
2.4
|
Đài khống chế (chiếc)
|
|
|
|
|
2.5
|
Đài thao tác đường ngang (chiếc)
|
|
|
|
|
3
|
Thiết bị khống chế
|
|
|
|
|
3.1
|
Số bộ ghi khóa cơ khí không liên khóa với cột hiệu
(bộ)
|
|
|
|
|
3.2
|
Số bộ ghi khóa cơ khí có liên khóa với cột hiệu
(bộ)
|
|
|
|
|
3.3
|
Số bộ ghi hộp khóa điện không liên khóa với cột
hiệu (bộ)
|
|
|
|
|
3.4
|
Số bộ ghi hộp khóa điện có liên khóa với cột hiệu
(bộ)
|
|
|
|
|
3.5
|
Số bộ ghi động cơ điện không liên khóa với cột hiệu
(bộ)
|
|
|
|
|
3.6
|
Số bộ ghi động cơ điện có liên khóa với cột hiệu
(bộ)
|
|
|
|
|
4
|
Thiết bị tín hiệu
|
|
|
|
|
4.1
|
Cột tín hiệu đèn màu vào ga, vào bãi (chiếc)
|
|
|
|
|
4.2
|
Cột tín hiệu đèn màu ra ga, ra bãi (chiếc)
|
|
|
|
|
4.3
|
Tín hiệu thông qua đóng đường tự động
|
|
|
|
|
4.4
|
Tín hiệu đèn màu cầu chung (chiếc)
|
|
|
|
|
4.5
|
Cột tín hiệu có cánh vào ga, vào bãi (chiếc)
|
|
|
|
|
4.6
|
Cột tín hiệu có cánh ra ga (chiếc)
|
|
|
|
|
4.7
|
Cột tín hiệu có cánh cầu chung (chiếc)
|
|
|
|
|
4.8
|
Cột tín hiệu đèn màu báo trước (chiếc)
|
|
|
|
|
4.9
|
Cột tín hiệu có cánh báo trước (chiếc)
|
|
|
|
|
4.10
|
Đèn báo hiệu đường bộ tại đường ngang (bộ)
|
|
|
|
|
Bảng 2 - Báo cáo
thuyết minh về nhân lực
TT
|
Tên chức danh
|
Số lượng
|
Có bằng, chứng chỉ
chuyên môn hợp lệ hay không
|
Số năm kinh nghiệm
công tác
|
Đã được huấn luyện
nghiệp vụ an toàn giao thông đường sắt hay không
|
Ghi chú
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
|
1.
|
Cán bộ phụ trách công tác an toàn (người)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Nhân viên duy tu, sửa chữa và quản lý thông tin
tín hiệu đường sắt (người)
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3 - Báo cáo
thuyết minh về tổ chức quản lý, duy tu, sửa chữa, bảo trì kết cấu hạ tầng thông
tin tín hiệu đường sắt
TT
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
1.
|
Phương án bố trí nhân lực
|
|
|
Doanh nghiệp gửi kèm theo các tài liệu, hồ sơ chứng
minh điều kiện cấp Chứng chỉ an toàn do doanh nghiệp xây dựng và ban hành.
|
2.
|
Phương án tổ chức, quản lý kết cấu hạ tầng thông
tin tín hiệu đường sắt
|
|
|
3.
|
Quy trình quản lý hồ sơ kỹ thuật kết cấu hạ tầng
thông tin tín hiệu đường sắt
|
|
|
|
4.
|
Phương án ứng phó sự cố thiên tai, cứu hộ, cứu nạn
liên quan đến quản lý kết cấu hạ tầng thông tin tín hiệu đường sắt
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU BÁO CÁO THUYẾT MINH CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ
AN TOÀN
(Sử dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…, ngày …… tháng
…… năm …
|
BÁO CÁO THUYẾT
MINH
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Bảng 1 - Báo cáo
thuyết minh về phương tiện giao thông đường sắt
TT
|
Kiểu loại phương
tiện
|
Số lượng đang vận
dụng
|
Có Giấy chứng nhận
đăng ký PTGTĐS hay không
|
Có Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực hay không
|
Ghi chú
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
1.
|
Toa xe ghế cứng (xe)
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Toa xe ghế mềm (xe)
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Toa xe ghế mềm điều hòa không khí (xe)
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Toa xe nằm cứng (xe)
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Toa xe nằm cứng điều hòa không khí (xe)
|
|
|
|
|
|
|
6.
|
Toa xe nằm mềm (xe)
|
|
|
|
|
|
|
7.
|
Toa xe nằm mềm điều hòa không khí (xe)
|
|
|
|
|
|
|
8.
|
Toa xe công vụ-phát điện (xe)
|
|
|
|
|
|
|
9.
|
Toa xe hàng có mui (xe)
|
|
|
|
|
|
|
10.
|
Toa xe hàng thành thấp (xe)
|
|
|
|
|
|
|
11.
|
Toa xe hàng thành cao (xe)
|
|
|
|
|
|
|
12.
|
Toa xe mặt bằng (xe)
|
|
|
|
|
|
|
13.
|
Toa xe mặt võng (xe)
|
|
|
|
|
|
|
14.
|
Toa xe chuyên dùng chở container (xe)
|
|
|
|
|
|
|
15.
|
Toa xe xitéc (xe)
|
|
|
|
|
|
|
16.
|
Toa xe trưởng tàu (xe)
|
|
|
|
|
|
|
17.
|
Đầu máy Diêsel (đầu máy)
|
|
|
|
|
|
|
18.
|
Đầu máy Điện (đầu máy)
|
|
|
|
|
|
|
19.
|
Đầu máy Hơi nước (đầu máy)
|
|
|
|
|
|
|
20.
|
Cần cẩu cứu viện (cần cẩu)
|
|
|
|
|
|
|
21.
|
Goòng máy (goòng)
|
|
|
|
|
|
|
22.
|
Toa xe goòng (xe)
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2- Báo cáo
thuyết minh về nhân lực
TT
|
Tên chức danh
|
Số lượng
|
Có bằng, chứng chỉ
chuyên môn hợp lệ hay không
|
Số năm kinh nghiệm
công tác
|
Đã được huấn luyện
nghiệp vụ an toàn lao động hay không
|
Ghi chú
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
1.
|
Cán bộ phụ trách công tác an toàn (người)
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Trưởng tàu (người)
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Lái tàu (người)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Phụ lái tàu (người)
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Các nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy
tàu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3 - Báo cáo
thuyết minh về tổ chức vận tải
TT
|
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
1.
|
Phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
|
|
|
Doanh nghiệp gửi kèm theo các tài liệu, hồ sơ chứng
minh điều kiện cấp Chứng chỉ an toàn do doanh nghiệp xây dựng và ban hành.
|
2.
|
Phương án bố trí nhân lực phục vụ trên tàu khách,
tàu hàng
|
|
|
3.
|
Phương án cứu viện, cứu nạn khi xảy ra tai nạn, sự
cố
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
TÀI LIỆU CHỨNG MINH ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN CỦA
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…, ngày …… tháng
…… năm …
|
DANH SÁCH PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
TT
|
Chủng loại
phương tiện/số hiệu
|
Đầu máy
|
Toa xe
|
Phương tiện
chuyên dùng
|
Số giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
|
Số giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
|
Số giấy chứng nhận
chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện giao thông đường sắt
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
TÀI LIỆU CHỨNG MINH ĐIỀU KIỆN ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ AN TOÀN ĐỐI
VỚI ĐIỀU KIỆN VỀ NHÂN LỰC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…, ngày …… tháng
…… năm …
|
DANH SÁCH NHÂN
VIÊN ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh đang đảm
nhận
|
Số bằng/chứng chỉ
chuyên môn đào tạo
|
Số giấy phép lái
tàu
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…, ngày …… tháng
…… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Kính gửi: Cục Đường
sắt Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp Chứng chỉ an toàn
đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt;
Doanh nghiệp……… (tên doanh nghiệp) bị thu hồi tạm
thời/thu hồi Chứng chỉ an toàn.
Hiện nay, Doanh nghiệp chúng tôi đã khắc phục được
nguyên nhân tai nạn, bổ sung đầy đủ các biện pháp an toàn tiếp theo và đã có đủ
các điều kiện theo quy định/được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đường
sắt/được cơ quan có thẩm quyền cho phép khôi phục lại hoạt động kinh doanh đường
sắt.
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp lại Chứng chỉ an
toàn cho doanh nghiệp (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan về tính xác thực của các tài
liệu gửi kèm theo và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
(Gửi kèm theo các báo cáo chứng minh các điều kiện
đã được bổ sung đầy đủ theo quy định).
|
THỦ TRƯỞNG
DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IX
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI CHỨNG CHỈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…, ngày …… tháng
…… năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI
CHỨNG CHỈ AN TOÀN
Kính gửi: Cục Đường
sắt Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp Chứng chỉ an toàn
đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt;
Hiện nay, Chứng chỉ an toàn của doanh nghiệp...
(tên doanh nghiệp) đã bị hư hỏng/mất/hết hạn sử dụng.
Đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam cấp đổi Chứng chỉ an
toàn cho doanh nghiệp (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan về tính xác thực của các tài
liệu gửi kèm theo và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
(Gửi kèm theo bản chính của Chứng chỉ an toàn bị
hư hỏng, nhàu nát hoặc đã hết hạn sử dụng).
|
THỦ TRƯỞNG
DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|