BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2016/TT-BCA
|
Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ VỀ VIỆC CẤP VÀ
QUẢN LÝ THẺ ĐI LẠI CỦA DOANH NHÂN APEC
Căn cứ Quyết
định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 02 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại
của doanh nhân APEC và Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo
Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg;
Căn cứ Nghị
định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị
của Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh;
Bộ trưởng Bộ
Công an ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại
của doanh nhân APEC.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
hướng dẫn:
a) Thủ tục cấp
mới, cấp lại và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC (sau đây viết tắt là thẻ
ABTC) đối với doanh nhân Việt Nam;
b) Việc xét duyệt
nhân sự để cấp thẻ ABTC và việc cấp chứng nhận tạm trú đối với doanh nhân nước
ngoài.
2. Thông tư này áp
dụng đối với doanh nhân Việt Nam; doanh nhân nước ngoài; cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp và cá nhân có liên quan đến việc cấp, sử dụng, quản lý thẻ ABTC.
Điều 2. Giá trị sử dụng của thẻ ABTC
1. Thẻ ABTC có giá
trị thay thị thực nhập cảnh vào các nước và vùng lãnh thổ là thành viên tham
gia chương trình thẻ ABTC (sau đây viết tắt là nền kinh tế thành viên) có tên
trên thẻ.
2. Thẻ ABTC đã bị
hủy giá trị sử dụng sẽ không được khôi phục (kể cả trường hợp tìm lại được
thẻ), nếu doanh nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng thẻ ABTC thì phải làm thủ tục
đề nghị cấp thẻ mới.
Điều 3. Việc trình báo, hủy giá trị thẻ ABTC bị mất
1. Doanh nhân bị
mất thẻ ABTC, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện mất phải trình báo với
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an theo mẫu X09
ban hành kèm theo Thông tư này. Doanh nhân nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam
phải trình báo với Cục Quản lý xuất nhập cảnh và đồng thời thông báo cho cơ
quan đại diện của nền kinh tế thành viên đã cấp thẻ ABTC cho mình.
2. Khi tiếp nhận
đơn trình báo của doanh nhân, Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp giấy xác nhận cho
người đó; thực hiện việc hủy giá trị thẻ; đồng thời thông báo cho nền kinh tế
thành viên biết việc hủy giá trị thẻ bị mất.
Chương II
VỀ VIỆC CẤP
MỚI, CẤP LẠI THẺ ABTC ĐỐI VỚI DOANH NHÂN VIỆT NAM
Điều 4. Nơi nộp hồ sơ và nhận kết quả
1. Doanh nhân đề
nghị cấp mới, cấp lại thẻ ABTC trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản
lý xuất nhập cảnh. Trường hợp cơ quan, doanh nghiệp cử cán bộ, nhân viên nộp hồ
sơ và nhận kết quả cho doanh nhân thì người được cử phải xuất trình giấy giới
thiệu của cơ quan, doanh nghiệp, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân còn giá trị sử dụng của bản thân.
2. Doanh nhân có
thể truy cập vào “Trang web tiếp nhận tờ khai điện tử” của Cục Quản lý xuất
nhập cảnh để nhập thông tin theo Mẫu X05 ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Doanh nhân đề
nghị cấp mới, cấp lại thẻ ABTC có thể ủy thác cho doanh nghiệp bưu chính nhận
kết quả.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp mới thẻ ABTC (cấp lần đầu, cấp lại khi thẻ
hết hạn)
1. 01 tờ khai Mẫu X05, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Thủ
trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan tổ chức cán bộ của các ngành kinh tế, cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành về hoạt động của các doanh nghiệp;
2. 02 ảnh mới
chụp, cỡ 3cm x 4cm, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, phông nền
màu trắng;
3. Văn bản thông
báo đề nghị cấp thẻ hoặc văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền quy
định tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ ABTC
1. Thẻ ABTC còn
giá trị sử dụng nhưng doanh nhân đề nghị cấp lại thì ngoài các giấy tờ quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5, phải nộp thêm:
a) Doanh nhân giữ
nguyên vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước đó thì nộp lại thẻ cũ và văn
bản xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc;
b) Doanh nhân thay
đổi vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước đó thì nộp thẻ cũ và văn bản như
quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
2. Cấp lại thẻ
trong các trường hợp không quy định tại Khoản 1 Điều này, ngoài các giấy tờ quy
định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5, phải nộp thêm:
a) Trường hợp cấp
lại do thẻ còn giá trị sử dụng nhưng doanh nhân được cấp hộ chiếu mới thì nộp
kèm thẻ cũ và bản chụp hộ chiếu mới;
b) Trường hợp cấp
lại do bị cơ quan có thẩm quyền của nền kinh tế thành viên thông báo thẻ không
còn giá trị nhập cảnh thì nộp lại thẻ đó và văn bản thông báo của Cục Quản lý
xuất nhập cảnh;
c) Trường hợp cấp
lại do thẻ bị mất thì nộp giấy xác nhận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Trường
hợp khi mất thẻ chưa trình báo thì nộp đơn trình bày về việc mất thẻ;
d) Trường hợp thẻ
ABTC bị hư hỏng thì nộp lại thẻ đó;
đ) Trường hợp
doanh nhân đã được cấp có thẩm quyền (cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát nhân dân,
Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án các cấp) có văn bản kết luận không còn vi
phạm pháp luật hoặc đã chấp hành xong các nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ
khác về tài chính thì nộp lại thẻ và văn bản kết luận của các cơ quan đó.
3. Trường hợp
doanh nhân đề nghị bổ sung tên nền kinh tế thành viên thì nộp lại thẻ và văn
bản của cơ quan, doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc.
Điều 7. Về việc đề nghị cấp mới, cấp lại thẻ ABTC qua hệ thống điện
tử của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
1. Người đề nghị
cấp mới, cấp lại thẻ ABTC có thể truy cập vào hệ thống điện tử của Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh (sau đây viết tắt là trang Web XNC) tại địa chỉ
https://www.vnimm.gov.vn để khai tờ khai điện tử theo Mẫu
X05.
2. Trong thời gian
10 ngày kể từ khi khai đầy đủ thông tin vào tờ khai điện tử, người đề nghị cấp
thẻ sử dụng chức năng đặt lịch hẹn trên trang Web XNC để lựa chọn thời điểm đến
Cục Quản lý xuất nhập cảnh nộp hồ sơ. Sau thời gian này, thông tin về tờ khai
điện tử sẽ tự động xóa trên trang Web XNC.
3. Thủ tục hồ sơ
đề nghị cấp mới, cấp lại thẻ ABTC qua trang Web XNC thực hiện theo quy định tại
Điều 6 Thông tư này.
4. Người đề nghị
cấp mới, cấp lại thẻ ABTC qua trang Web XNC có thể nộp lệ phí trực tuyến qua
tài khoản của Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Điều 8. Thời hạn của thẻ ABTC cấp cho doanh nhân Việt Nam
1. Thẻ ABTC cấp
cho doanh nhân Việt Nam có thời hạn sử dụng 05 năm kể từ ngày cấp.
2. Trường hợp hộ
chiếu của doanh nhân còn thời hạn dưới 05 năm thì thời hạn của thẻ mới được cấp
bằng với thời hạn của hộ chiếu đó.
3. Trường hợp thẻ
ABTC được cấp lại vì các lí do sau thì thời hạn của thẻ mới được cấp bằng với
thời hạn còn lại của thẻ cũ:
a) Doanh nhân được
cấp hộ chiếu mới;
b) Doanh nhân bị
một nền kinh tế thành viên trở lên thông báo thẻ ABTC không còn giá trị nhập
cảnh nền kinh tế thành viên đó;
c) Thẻ ABTC của
doanh nhân bị mất;
d) Thẻ ABTC của
doanh nhân bị hư hỏng;
đ) Doanh nhân đề
nghị bổ sung nền kinh tế thành viên vào thẻ ABTC.
Chương III
VỀ VIỆC XÉT
DUYỆT NHÂN SỰ VÀ CẤP CHỨNG NHẬN TẠM TRÚ CHO DOANH NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều 9. Việc xét duyệt nhân sự cấp thẻ ABTC cho doanh nhân nước ngoài
1. Doanh nhân nước
ngoài đề nghị được cấp thẻ ABTC để nhập cảnh Việt Nam phải thông qua cơ quan có
thẩm quyền của nền kinh tế thành viên mà người đó là công dân để làm thủ tục
(trường hợp doanh nhân nước ngoài thường trú tại Hồng Kông phải thông qua cơ quan
có thẩm quyền của Hồng Kông).
2. Cơ quan có thẩm
quyền của nền kinh tế thành viên gửi dữ liệu đầy đủ nhân thân của người đề nghị
cấp thẻ ABTC đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông qua hệ thống xử lý hồ sơ xét
duyệt của khối APEC.
3. Cục Quản lý
xuất nhập cảnh xem xét, trao đổi kết quả xét duyệt cấp thẻ ABTC với cơ quan có
thẩm quyền của nền kinh tế thành viên theo quy định tại Khoản 1 Điều
15 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg.
Điều 10. Cấp chứng nhận tạm trú cho doanh nhân nước ngoài
1. Người sử dụng
thẻ ABTC nhập cảnh Việt Nam được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu
quốc tế cấp chứng nhận tạm trú 90 ngày cho mỗi lần nhập cảnh.
2. Trường hợp thẻ
ABTC còn thời hạn dưới 90 ngày thì cấp chứng nhận tạm trú bằng thời hạn của
thẻ.
3. Trường hợp
doanh nhân bị mất hộ chiếu và đã được cơ quan có thẩm quyền của nền kinh tế
thành viên mà mình là công dân cấp hộ chiếu mới thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh
cấp tạm trú bằng thời hạn chứng nhận tạm trú đã cấp tại cửa khẩu.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.
2. Thông tư này
thay thế Thông tư số 10/2006/TT-BCA ngày
18/9/2006 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại
của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng
Chính phủ và Điều 2 Thông tư số 07/2013/TT-BCA ngày 30 tháng
01 năm 2013 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 27/2007/TT-BCA ngày 29/11/2007 của Bộ Công an
hướng dẫn việc cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông ở trong nước và Thông
tư số 10/2006/TT-BCA.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Thẻ ABTC do Cục
Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho doanh nhân Việt Nam trước thời điểm Thông tư này
có hiệu lực thi hành, nếu còn thời hạn thì được tiếp tục sử dụng cho đến hết
thời hạn ghi trong thẻ.
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
Tổng cục trưởng
Tổng cục An ninh có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và
cá nhân có liên quan thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Các Tổng cục, Bộ Tư lệnh, các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Bộ Công an;
- Lưu: VT, A61,150b.
|
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm
|
Mẫu/Form X05
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm
2016 của Bộ Công an
|
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ ABTC (1)
APPLICATION FOR ABTC
|
Ảnh 3x4 cm
nền trắng, mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, đóng dấu giáp lai của doanh
nghiệp/cơ quan quản lý (2)
|
1- Họ và tên (viết
chữ in hoa) ……………………………………………………2- Nam, nữ ………..
Surname and given names of the Applicant (in capital letters) Sex:
Male/Female
3- Sinh ngày …………
tháng ………….. năm …………….. tại ………………………………………
Date of birth (Day/Month/Year) at
4- Nơi đăng ký
nhân khẩu thường trú: Số nhà (xóm, thôn) …………....... đường phố …………
Permanent resident address: House number (Hamlet/village)
Road/Street
phường (xã, thị
trấn) ……………………..quận (huyện, thị xã) …………tỉnh (thành phố) ………..
Ward (Commune/Town) District
(Town) Province (city)
5- Hộ chiếu số
………Loại ……Cấp ngày .../ …/…..................... Giá trị đến ngày …../ …../…..
Passport number Type Date of issue (Day/Month/Year) Date of
expiry (Day/Month/Year)
Cơ quan cấp
……………………………………………………………………………………………..
Issuing authority
6- Số điện thoại
…………………. số fax ……………………….Địa chỉ e-mail …………………….
Phone number Fax number
E-mail
7- Tên, địa chỉ,
số điện thoại doanh nghiệp/cơ quan (3) …………………………………………….
Name, address and phone number of the Applicant’s Business/Organisation
………………………………………………………………………………………………………………
8- Chức vụ hoặc
nghề nghiệp (3) ………………………………………………………………………
Position or occupation
9- Ngành nghề kinh
doanh ……………………………………………………………………………..
Type of business
10- Thẻ ABTC được
cấp lần gần nhất (nếu có) số ……… Giá trị đến ngày ……../…… / ………
Issuance number of the granted ABTC card
11- Nội dung đề
nghị cấp thẻ ABTC (4) ………………………………………………………………
Specified Requests for ABTC Issuance/Renewal
12- Đề nghị cấp
thẻ ABTC đến nền kinh tế thành viên nào (5) …………………………………….
To which participating economies is the requested ABTC Card valid for travel
……………………………………………………………………………………………………………
trong đó ưu tiên
(nếu có) (6) ………………………………………………………………………….
economies nominated as a priority
13- Văn bản cho
phép sử dụng thẻ ABTC của cấp có thẩm quyền số ………........... ngày …/ …/…….
Number of the approval letter on the ABTC Card eligibility the competent
Authority Date (Day/Month/Year)
14- Nếu hết thời
hạn 21 ngày mà chưa đủ số nền kinh tế thành viên trả lời thì ông/ bà có xin lùi
thời gian cấp thẻ ABTC không?
Do you request postponement of ABTC Card date of issuance in case answers
from allparticipating economies are not received within 21 days?
Không □ Có
□ xin lùi đến ngày ……../ ……../…………….
No Yes Deadline (Day/Month/Year)
Tôi xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những lời khai trên.
I will be fully responsible to the Law for all above statements.
Xác nhận
Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị cấp thẻ
xác nhận lời khai trên là đúng.
Authentication by
Head of the Applicant’s Business/organisation
Ngày (Date) …..tháng (Month).... năm (Year) ……….
(Người xác nhận ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
(Signature, full name, position and stamp of the Authenticator)
|
Làm tại ………ngày ……./ ……./…………..
Done at Date (Day/Month/Year)
Người đề nghị ký, ghi rõ họ tên (7)
Signature and full name of the Applicant
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
(1) Tờ khai này
dùng trong trường hợp đề nghị cấp thẻ ABTC lần đầu hoặc cấp lại.
(2) Dán 01 ảnh
vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai.
(3) Kê khai
bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Riêng mục 7 cần khai rõ loại hình doanh nghiệp
như: công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên
doanh, tập đoàn kinh tế hay doanh nghiệp tư nhân.......
(4) Nội dung đề
nghị ghi cụ thể: cấp thẻ lần đầu, cấp lại thẻ do hết giá trị sử dụng do mất, do
hư hỏng, do thay đổi số hộ chiếu hoặc lý do khác nếu có.
(5) Nếu đến tất
cả các nền kinh tế thành viên thì ghi là “tất cả”, nếu chỉ đến một vài nền kinh
tế thành viên thì ghi rõ tên của nền kinh tế thành viên đó.
(6) Ghi tối đa
5 nền kinh tế thành viên ưu tiên đến trước.
(7) Người đề
nghị cấp thẻ ký trong khung và ghi rõ họ tên ở phía dưới, ngoài khung.
Mẫu/Form X09
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05 tháng 7 năm
2016 của Bộ Công an
ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT THẺ ABTC
NOTIFICATION ON LOSING ABTC CARD
Kính gửi: Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
To: Immigration Department - Ministry of Public Security
1- Họ và tên (viết
chữ in hoa) ……………………………………………….2- Nam, nữ ……………..
Full name (in capital
letter) Sex:
Male/Female
3- Quốc tịch
……………………………………………………………………………………………….
Nationality
4- Sinh ngày
………….tháng ………năm …………..tại ……………………………………………..
Date of birth (day/month/year) at
5- Địa chỉ thường
trú/tạm trú: Số nhà (xóm, thôn) ……………..................... đường phố …….
Permanent /temporaly residence address: house number (hamlet/village)
road/street
phường (xã, thị
trấn) ………………………quận (huyện, thị xã) ………tỉnh (thành phố) ……….
ward (commune/town) district
(town) province (city)
6- Tên, địa chỉ,
số điện thoại doanh nghiệp/ cơ quan ……………………………………………….
.....................................................................................................................................................
Name, address,
phone number of the Applicant’s company/Organisation
7- Hộ chiếu số
…………cấp ngày …tháng …năm ……, có giá trị đến ngày … tháng … năm……
Passport number date of issue (day/month/year date of expire
(day/month/year)
Nơi cấp
…………………………………………………………………………………………………….
Place of issue
8- Thẻ ABTC số
……………………………., giá trị đến ngày ……. tháng ……. năm....................
ABTC card number date of expire
(day/month/year)
Nơi cấp
……………………………………………………………………………………………………
Place of issue
Mất tại
…………………………………………………………….ngày ……. tháng ……. năm.…….
Lost at date/month/year
Lý do mất
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Reason of
losing
Tôi xin cam đoan
lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật.
I confirm the truth of above declaration and responsible to the State Law
for that.
|
Làm tại ……………ngày ……./……./…….
Người trình báo
Signature of applicant
(Ký, ghi rõ họ tên)
|