BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
200/2015/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ GIÁM SÁT ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH
NGHIỆP, GIÁM SÁT TÀI CHÍNH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ CÔNG KHAI THÔNG TIN
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp;
giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài
chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu
tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài
chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai
thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội
dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh
giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh
nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước theo quy định tại Nghị định
số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai
thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh
nghiệp có vốn nhà nước (sau đây gọi là Nghị định số 87/2015/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4, 5 Điều 2 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
2. Các doanh nghiệp
nhà nước hoạt động trong các lĩnh vực quy định tại khoản 6
Điều 2 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP thực hiện giám sát tài chính, đánh giá hiệu
quả hoạt động và công khai thông tin tài chính theo quy định tại Thông tư này
và quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, tài chính, ngân hàng, xổ số,
chứng khoán. Trường hợp quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, tài
chính, ngân hàng, xổ số, chứng khoán khác quy định tại Thông tư này thì áp dụng
theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, tài chính, ngân hàng, xổ số,
chứng khoán.
Chương II
GIÁM SÁT ĐẦU TƯ
VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP
Điều 3. Giám sát
đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
Để thực hiện nội
dung giám sát quy định tại Điều 6 Nghị định
số 87/2015/NĐ-CP, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải thực hiện phân tích,
đánh giá việc đầu tư vốn nhà nước để:
1. Thành lập doanh
nghiệp nhà nước.
2. Bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp nhà nước đang hoạt động.
3. Bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Mua lại một phần hoặc toàn bộ
doanh nghiệp.
Điều 4. Các nội
dung giám sát và mẫu biểu báo cáo
1. Các nội dung giám sát
Căn cứ vào các nội dung giám sát được
quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều 3 Thông tư này, cơ quan đại diện chủ sở hữu
có trách nhiệm:
a) Đánh giá tính phù hợp của việc đầu
tư vốn nhà nước theo mục tiêu và phạm vi đầu tư vốn nhà nước được quy định tại Điều 5, Điều 7, Điều 12, Điều 15 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP của
Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài
sản tại doanh nghiệp (sau đây gọi là Nghị định số
91/2015/NĐ-CP).
b) Đánh giá tính tuân thủ về trình tự,
thủ tục, theo từng trường hợp cụ thể về thẩm quyền quyết định thành lập doanh
nghiệp, thẩm quyền quyết định chủ trương và quyết định đầu tư vốn nhà nước theo
quy định tại Điều 6, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 13, Điều
14, Điều 17, Điều 18 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
c) Đánh giá nguồn vốn, cân đối kế hoạch
nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn nhà nước để đầu tư.
d) Đánh giá, so sánh chỉ tiêu hiệu quả
kinh tế, hiệu quả xã hội của doanh nghiệp nhà nước được
thành lập giữa thực tế với Đề án: Thành lập doanh nghiệp nhà
nước; Bổ sung vốn điều lệ đối với doanh nghiệp nhà nước
đang hoạt động; Bổ sung vốn nhà nước tại công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Mua lại
một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp. Trường hợp hiệu quả thực tế thấp hơn hiệu
quả trong Đề án, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải giải thích nguyên nhân và đề
xuất giải pháp.
đ) Đánh giá việc thực hiện quyền và
trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc đầu tư vốn nhà nước theo
quy định tại Chương II Nghị định số 91/2015/NĐ-CP .
2. Mẫu biểu báo
cáo
Cơ quan đại diện chủ sở hữu lập và gửi
Bộ Tài chính báo cáo theo các mẫu biểu sau kèm theo báo
cáo về các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để
thành lập doanh nghiệp nhà nước theo Biểu số 01.A ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để
bổ sung vốn điều lệ tại doanh nghiệp nhà nước
đang hoạt động theo Biểu số 01.B ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để
bổ sung vốn tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên theo Biểu số 01.C ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Tình hình đầu tư vốn nhà nước để
mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp theo Biểu
số 01.D ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
GIÁM SÁT TÀI
CHÍNH CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Điều 5. Giám sát
tài chính đối với doanh nghiệp
nhà nước
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực
hiện giám sát doanh nghiệp theo nội dung giám sát quy định tại Điều 9 Nghị định
số 87/2015/NĐ-CP .
2. Để thực hiện nội
dung giám sát này, doanh nghiệp phải lập báo cáo phân tích, đánh giá thực trạng
và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp (sau đây gọi là Báo cáo đánh giá tình
hình tài chính) theo các mẫu biểu ban hành kèm theo Thông
tư này và các quy định sau:
a) Tình hình bảo toàn và phát triển vốn:
Việc đánh giá mức độ bảo toàn và phát
triển vốn của doanh nghiệp được thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 91/2015/NĐ-CP theo các nội dung sau:
- Vốn chủ sở hữu: Trong đó: Vốn chủ sở hữu theo mã số 410 Bảng cân đối kế toán và chi tiết số liệu vốn
góp của chủ sở hữu, Quỹ Đầu tư phát triển, Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
- Tổng tài sản.
- Lợi nhuận sau thuế.
- Hiệu quả sử dụng vốn: Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE), Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/Tổng tài sản (ROA).
Các chỉ tiêu được lấy từ báo cáo tài
chính đã kiểm toán và được Hội đồng thành viên thông qua (Bảng cân đối kế toán
và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu số B01-DN và Mẫu số B02-DN ban hành
theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế
độ kế toán doanh nghiệp). Đối với Công ty mẹ cần căn cứ cả báo
cáo tài chính hợp nhất.
b) Việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
- Tình hình đầu tư Dự án: Doanh nghiệp
báo cáo giám sát theo các nội dung sau:
+ Đối với các dự án thuộc nhóm A và
nhóm B: Báo cáo tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động đầu
tư của từng dự án; đánh giá về tiến độ thực hiện và tiến độ giải ngân dự án so
với kế hoạch; quyết toán vốn đầu tư; các vấn đề phát sinh liên quan đến sử dụng
đất đai, quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, thu hồi giấy phép đầu tư và các
quy định khác về quản lý đầu tư; các điều chỉnh về mục tiêu, quy mô vốn, tiến độ
và chủ đầu tư trong kỳ của các dự án đầu tư.
+ Đối với các dự án còn lại: Báo cáo
tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động để đầu tư dự án; thời gian hoàn thành dự
án; tiến độ thực hiện dự án so với kế hoạch; vướng mắc, tồn tại (nếu có) trong
quá trình triển khai thực hiện dự án.
+ Đối với các dự án đầu tư đã đưa vào
sử dụng trong kỳ báo cáo cần đánh giá hiệu quả mang lại.
Doanh nghiệp lập báo cáo theo Biểu số 02.A kèm theo Thông tư này.
- Tình hình đầu tư vốn ra ngoài doanh
nghiệp: Doanh nghiệp báo cáo giám sát theo các nội dung sau:
+ Tính tuân thủ các quy định của pháp
luật đối với việc đầu tư ra ngoài của doanh nghiệp.
+ Hiệu quả của việc đầu tư: Cổ tức hoặc lợi nhuận được chia trên tổng giá trị vốn đầu tư so với cổ tức
hoặc lợi nhuận được chia theo Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông hoặc Hội đồng thành viên của doanh nghiệp có vốn
góp.
+ Kế hoạch tăng hoặc giảm vốn đầu tư
tại các công ty con, công ty liên kết và các khoản đầu tư dài hạn khác.
+ Tình hình thoái vốn đối với các khoản
đầu tư ngoài ngành theo Đề án tái cơ cấu doanh nghiệp.
Ngoài các nội dung báo cáo giám sát
nêu trên, doanh nghiệp lập báo cáo theo Biểu số
02.B kèm theo Thông tư này.
- Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn
huy động: Doanh nghiệp báo cáo giám sát theo các nội dung sau:
+ Tổng số vốn đã huy động trong kỳ
báo cáo và lũy kế đến kỳ báo cáo, trong đó: phát hành trái phiếu, vay của các tổ
chức tín dụng, vay của các tổ chức và cá nhân khác.
+ Tình hình sử dụng vốn huy động,
trong đó chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi hoạt động sản xuất kinh doanh, chi mục
đích khác.
+ Các khoản bảo lãnh vay vốn đối với
các công ty con; công ty liên kết (nếu có); tình hình sử dụng và trả nợ đối với
các khoản bảo lãnh.
+ Việc sử dụng vốn huy động và hiệu
quả mang lại từ việc sử dụng vốn đã huy động.
- Tình hình quản lý tài sản, nợ phải
thu, nợ phải trả: Doanh nghiệp báo cáo giám sát theo các nội dung sau:
+ Thẩm quyền quyết định việc đầu tư,
mua sắm tài sản trong kỳ theo quy định của pháp luật; tình hình trích khấu hao
tài sản; tình hình thanh lý, nhượng bán tài sản; tình hình xử lý hàng hóa thiếu
hụt, kém phẩm chất hoặc mất phẩm chất.
+ Việc ban hành Quy chế quản lý nợ tại
doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 206/2013/NĐ-CP ngày 9/12/2013 của
Chính phủ về quản lý nợ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
và tình hình thực hiện quản lý nợ theo Quy chế.
+ Tình hình nợ phải thu đến kỳ
báo cáo: Tổng số nợ phải thu trong đó nợ phải
thu khó đòi (trích lập dự phòng, xử lý nợ khó đòi trong kỳ báo cáo); các khoản
thiệt hại nợ phải thu mà chưa được trích lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi (nếu có). Doanh nghiệp báo cáo theo từng khoản nợ phải thu khó
đòi.
+ Tình hình nợ phải trả đến kỳ báo
cáo: Tổng số nợ phải trả trong đó nợ đến hạn, nợ quá hạn, khả năng thanh toán nợ,
hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp báo cáo theo từng khoản nợ
phải trả quá hạn và nguyên nhân không trả được nợ đúng hạn.
c) Tình hình sản xuất kinh doanh và
tình hình tài chính: Doanh nghiệp báo cáo giám sát theo các nội dung sau:
- Về sản lượng sản
xuất (hoặc lượng mua vào) trong kỳ, sản lượng tiêu thụ (hoặc lượng bán ra)
trong kỳ, lượng tồn kho cuối kỳ của một số sản phẩm chủ yếu.
- Về các chỉ
tiêu tài chính: Doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm trong kỳ, doanh thu và chi phí hoạt động tài chính, thu nhập và chi phí
khác, kết quả kinh doanh. So sánh giữa chỉ tiêu thực hiện tại kỳ báo cáo với chỉ
tiêu kế hoạch năm và chỉ tiêu thực hiện cùng kỳ báo cáo của hai năm trước liền
kề năm báo cáo.
- Về hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu: Tỷ suất lợi nhuận thực hiện trên
vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi nhuận sau thuê trên vốn chủ sở
hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA). Chỉ tiêu tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu được xác định theo quy định tại Khoản 2
Điều 12 Thông tư này.
Doanh nghiệp lập báo cáo theo Biểu số 02.C kèm theo Thông tư này.
- Tình hình thực hiện sản phẩm dịch vụ
công ích (nếu có), trong đó đánh giá kết quả cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công ích về số lượng và chất lượng, doanh thu và chi phí phát sinh
liên quan đến cung cấp sản phẩm dịch vụ công ích trong kỳ so với kế hoạch và so
với cùng kỳ năm trước. Doanh nghiệp lập báo cáo theo Biểu số 02.D kèm theo Thông tư này.
- Phân tích lưu chuyển tiền tệ trong
kỳ báo cáo: Doanh nghiệp báo cáo giám sát việc cân đối dòng tiền doanh nghiệp tạo
ra với nhu cầu cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động
tài chính, thanh toán kịp thời các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp; đồng thời
cập nhật các dự báo về lưu chuyển tiền tệ trong tương lai,
trong kỳ kế toán tiếp theo.
d) Tình hình thực hiện nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước, tình hình phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ,
tình hình biến động của Quỹ Hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại
tập đoàn kinh tế, tổng công ty: Doanh nghiệp lập báo cáo theo Biểu số 02.Đ.
Đối với tập đoàn kinh tế, tổng công
ty nhà nước có trích lập các quỹ đặc thù theo quy định của pháp luật phải thực
hiện báo cáo tình hình trích lập, sử dụng các quỹ này; cơ sở pháp lý, nguồn
trích lập, cơ chế sử dụng các quỹ đặc thù này tại báo cáo theo Biểu số 02.Đ.
đ) Tình hình chấp hành chế độ, chính
sách và pháp luật trong đó đánh giá việc tuân thủ và chấp hành các quy định bao
gồm các lĩnh vực về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp,
thuế, thu nộp ngân sách, chế độ báo cáo tài chính, báo cáo giám sát tài chính
và báo cáo khác, việc thực hiện kết quả thanh tra, kiểm tra theo
các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
e) Giải trình của doanh nghiệp đối với
các ý kiến đánh giá của doanh nghiệp kiểm toán độc lập, ý
kiến của Kiểm soát viên, của cơ quan đại diện chủ sở hữu
và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
g) Tình hình thực hiện việc cơ cấu lại
vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp, cơ cấu lại vốn của doanh nghiệp đầu tư tại
công ty con, công ty liên kết: Căn cứ yêu cầu phù hợp với từng giai đoạn, Bộ
Tài chính sẽ có văn bản đề nghị doanh nghiệp báo cáo để thực hiện giám sát.
h) Chỉ tiêu đặc thù do cơ quan đại diện
chủ sở hữu xác định (nếu có).
3. Căn cứ Báo cáo đánh giá của doanh
nghiệp nêu tại khoản 2 Điều này và các tài liệu khác có liên quan, cơ quan đại
diện chủ sở hữu lập Báo cáo giám sát tài chính trong đó nhận xét đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp theo các nội dung đã nêu tại Điều
9 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, từ đó nêu các khuyến nghị của cơ quan đại diện
chủ sở hữu đối với từng doanh nghiệp là công ty mẹ, công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định thành lập hoặc được
giao quản lý. Báo cáo được lập theo các nội dung sau:
a) Chi tiết đánh giá tình hình Công
ty mẹ
- Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh: Nhận xét về tình hình thực hiện so với kế hoạch, biến động của kết quả sản
xuất kinh doanh qua các kỳ, tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và
chi phí quản lý.
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp:
Nhận xét về khả năng sinh lời, khả năng thanh khoản, các chỉ tiêu cân đối nợ
và chỉ tiêu hoạt động, sự phù hợp của cơ cấu tài sản, nguồn vốn.
- Tình hình quản lý, sử dụng vốn và
tài sản: Nhận xét về tình hình đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, liên
doanh và đầu tư dài hạn khác, tình hình đầu tư tài sản, tình hình huy động vốn
và sử dụng vốn huy động, tình hình quản lý tài sản, công nợ phải thu, công nợ phải trả.
- Tình hình chấp hành chế độ chính
sách: Tình hình tuân thủ và chấp hành các quy định về chính sách thuế, về chính
sách tiền lương và các chính sách khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước.
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ công
ích: Tình hình cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích,
doanh thu và chi phí phát sinh liên quan đến cung cấp sản phẩm dịch vụ công ích
(nếu có).
- Tình hình thực hiện các kiến nghị
trước đó của Chủ sở hữu/Kiểm soát viên/Kiểm toán Thanh tra/ cơ quan quản lý tài
chính doanh nghiệp.
b) Đánh giá tình hình sản xuất kinh
doanh hợp nhất toàn Tập đoàn, Tổng công ty nhà nước.
4. Trên cơ sở Báo cáo giám sát tài
chính của từng doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu tổng hợp và lập Báo
cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của
cơ quan đại diện chủ sở hữu, đồng thời báo cáo lập theo Biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Báo cáo kết quả giám sát tài chính được
gửi cho Bộ Tài chính kèm theo Báo cáo giám sát tài chính của từng doanh nghiệp.
5. Hội đồng thành viên SCIC phải lập
Báo cáo giám sát tài chính đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên được nhận chuyển giao từ Bộ quản lý
ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 6. Giám sát
tài chính công ty con, công ty liên kết
1. Doanh nghiệp thực hiện giám sát công
ty con, công ty liên kết theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
87/2015/NĐ-CP .
2. Nội dung giám sát, đánh giá bao gồm:
a) Tình hình sản xuất kinh doanh:
Đánh giá biến động về doanh thu và lợi nhuận của năm báo cáo so với năm trước
liền kề.
b) Hiệu quả đầu tư vốn: đánh giá tình
hình thu hồi vốn, lợi nhuận, cổ tức được chia từ các khoản đầu tư ra ngoài
doanh nghiệp.
- Đánh giá về việc thu hồi vốn, lợi
nhuận, cổ tức được chia so với kế hoạch đầu năm. Lợi nhuận, cổ tức được chia từ
các khoản đầu tư ra ngoài doanh nghiệp được xác định theo số lợi nhuận thực tế
doanh nghiệp nhận được.
- Trường hợp hiệu quả đầu tư vốn vào
công ty con, công ty liên kết thấp; hoặc công ty con, công ty liên kết có lợi
nhuận sau thuế nhưng không thực hiện chia lợi nhuận, cổ tức cho doanh nghiệp
thì doanh nghiệp phải giải trình lý do và đề xuất biện pháp (thoái vốn, tăng cường
giám sát hoặc các biện pháp khác).
c) Khả năng thanh toán nợ đến hạn, hệ
số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu: Đánh giá khả năng thanh toán nợ đến hạn, hệ
số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của công ty con, công ty liên kết. Khả năng
thanh toán nợ đến hạn, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu được xác định theo
hướng dẫn tại tiết b khoản 3 Điều 12 Thông tư này.
d) Việc chuyển nhượng vốn đã đầu tư
Đánh giá kết quả chuyển nhượng vốn đầu
tư so với kế hoạch. Trường hợp việc chuyển nhượng không đạt kế hoạch doanh nghiệp
phải giải trình nguyên nhân và đề xuất giải pháp.
3. Trường hợp
công ty con, công ty liên kết có dấu hiệu mất an toàn tài chính theo quy định tại
Điều 24 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, Công ty mẹ phân tích,
đánh giá và quyết định việc thực hiện giám sát tài chính đặc biệt đối với công
ty con, công ty liên kết này.
4. Trên cơ sở Báo cáo tài chính của
công ty con, công ty liên kết, doanh nghiệp xây dựng Báo cáo tình hình đầu tư
vào công ty con, công ty liên kết theo Biểu số
02.B ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cho cơ quan đại diện
chủ sở hữu và cơ quan tài chính cùng cấp.
Điều 7. Giám sát
vốn của doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài.
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực
hiện giám sát các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều
20 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
2. Nội dung giám sát bao gồm:
a) Tình hình đầu tư vốn ra nước ngoài
và thu hồi vốn đầu tư về Việt Nam, tiến độ thực hiện dự án
tại nước ngoài
- Doanh nghiệp căn cứ vào Giấy chứng
nhận đầu tư ra nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và báo
cáo dự án nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo tổng vốn đầu tư đăng ký của dự án tại
nước ngoài (chi tiết theo vốn góp, cho vay) và tổng vốn đầu tư đăng ký ra nước
ngoài (chi tiết theo vốn góp, cho vay, bảo lãnh vay - nếu có).
- Doanh nghiệp căn cứ Bản thuyết minh
báo cáo tài chính (Mẫu số B09 -
DN ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính) và sổ sách kế toán chi tiết tại doanh nghiệp trong
nước để báo cáo tình hình thực hiện đầu tư vốn ra nước ngoài (chi tiết theo vốn
góp, cho vay, bảo lãnh vay - nếu có); biến động về vốn đầu tư ra nước ngoài thực
hiện so với kỳ trước liền kề kỳ báo cáo; nguồn vốn để đầu tư ra nước ngoài (từ
vốn chủ sở hữu, vốn đi vay); tình hình thu hồi vốn đầu tư về nước gồm lợi nhuận
chuyển về nước, lãi vay nhận được từ các khoản cho dự án tại nước ngoài vay vốn,
thu hồi vốn từ khấu hao tài sản cố định của dự án tại nước
ngoài hoặc thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản vốn đã đầu tư trong dự án
tại nước ngoài và các khoản thu hồi khác.
Đối với dự án đã thanh lý toàn bộ hoặc
phải kết thúc sớm, doanh nghiệp cần nêu rõ nguyên nhân, đánh giá về mức độ tổn
thất vốn đầu tư, trách nhiệm của các bên có liên quan và biện pháp xử lý.
- Doanh nghiệp báo cáo việc ban hành
và thực hiện Quy chế hoạt động và quản lý, sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp
tại nước ngoài, giám sát sự tuân thủ của các dự án tại nước ngoài theo quy định
tại Quy chế này.
- Doanh nghiệp báo cáo tiến độ thực
hiện dự án tại nước ngoài, tiến độ giải ngân; trường hợp
tiến độ triển khai chậm hơn so với kế hoạch, doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại
diện chủ sở hữu nguyên nhân, đánh giá mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả dự án,
trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan làm chậm tiến độ dự án để xử lý nếu
là do nguyên nhân chủ quan, biện pháp khắc phục và kế hoạch góp vốn, tiến độ
xây dựng cơ bản và kế hoạch đưa dự án vào hoạt động.
b) Tình hình tài chính và kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của các dự án đầu tư ra nước ngoài
- Doanh nghiệp căn cứ Báo cáo lài
chính (đã được kiểm toán - nếu có) của các dự án đầu tư tại nước ngoài; Quy chế
hoạt động, quản lý và sử dụng vốn, tài sản của doanh nghiệp
tại nước ngoài; kế hoạch sản xuất kinh doanh và các quy định của pháp luật về đầu
tư ra nước ngoài để phân tích và đánh giá về:
+ Quản lý tài sản: Thẩm quyền quyết định
dự án đầu tư, mua sắm tài sản của dự án tại nước ngoài;
tình hình trích khấu hao, thanh lý, nhượng bán tài sản;
+ Quản lý nợ phải trả đến kỳ báo cáo:
Tổng nợ phải trả, nợ đến hạn, nợ quá hạn, khả năng thanh toán nợ đến hạn; trong
đó làm rõ các khoản vay, nợ quá hạn từ doanh nghiệp trong nước và công ty mẹ,
doanh nghiệp làm rõ nguyên nhân và phương án trả nợ.
+ Quản lý nợ phải
thu đến kỳ báo cáo: Tổng số nợ phải thu trong đó nợ phải thu khó đòi (trích lập
dự phòng, xử lý nợ khó đòi trong kỳ báo cáo).
+ Biến động vốn chủ sở hữu của dự án
tại nước ngoài: vốn đầu tư của chủ sở hữu, lợi nhuận hoặc lỗ lũy kế. Đối với những
dự án có lỗ lũy kế lớn hơn 50% vốn đầu tư của chủ sở hữu, hoặc lỗ hai năm liên
tiếp (ngoài giai đoạn lỗ kế hoạch), doanh nghiệp phải báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nguyên nhân và biện pháp khắc phục.
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của dự án tại nước ngoài: Giám sát sự biến động về doanh thu và lợi nhuận
sau thuế, lợi nhuận được chia của doanh nghiệp trong nước (so sánh giữa chỉ
tiêu thực hiện tại kỳ báo cáo với chỉ tiêu kế hoạch năm và chỉ tiêu thực hiện
cùng kỳ báo cáo của năm trước liền kề năm báo cáo).
+ Tình hình sử dụng lợi nhuận được
chia và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước: Đánh giá sự tuân thủ các quy
định của pháp luật về việc chuyển lợi nhuận về nước, quy định
về thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với lợi nhuận được chia từ dự án đầu tư tại
nước ngoài.
- Doanh nghiệp căn cứ vào diễn biến
thị trường tại nước sở tại cũng như thị trường tiêu thụ sản phẩm trên thế giới,
tình hình chính trị, pháp lý tại nước sở tại để đánh giá mức độ rủi ro. Đối với
những dự án tiềm ẩn nguy cơ rủi ro ảnh hưởng đến tình hình
sản xuất kinh doanh của dự án, doanh nghiệp phải báo cáo kịp thời cơ quan đại
diện chủ sở hữu để có phương án giải quyết hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, giải quyết trong trường hợp vượt thẩm quyền.
3. Đối với những dự án có lỗ lũy kế lớn
hơn 50% vốn đầu tư của chủ sở hữu hoặc có lỗ hai năm liên tiếp hoặc có hệ số khả
năng thanh toán nợ đến hạn nhỏ hơn 0,5, cơ quan đại diện chủ sở hữu căn cứ tình
hình tài chính của dự án tại nước ngoài, mức độ kiểm soát
theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp để tăng cường công tác giám
sát đối với các dự án này.
4. Doanh nghiệp lập Báo cáo tình hình
đầu tư vốn ra nước ngoài và thu hồi vốn đầu tư theo Biểu số 04.A và Báo cáo tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các
dự án đầu tư tại nước ngoài theo Biểu số 04.B ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Giám sát
tài chính đối với doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định
bằng văn bản về vai trò, trách nhiệm, phân cấp, phân quyền, cơ chế báo cáo, phản
hồi của Người đại diện; quy chế phối hợp giữa đơn vị được giao là đầu mối tổng
hợp kết quả giám sát với Người đại diện.
2. Định kỳ 6 tháng, hàng năm, Người đại
diện lập báo cáo giám sát tài chính theo các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Thông tin chung về doanh nghiệp có
vốn góp: Các thông tin cơ bản; Vốn điều lệ; Vốn thực góp đến thời điểm báo cáo
(về giá trị, tỷ lệ nắm giữ); Cơ cấu quản trị của doanh nghiệp (Thành phần Hội đồng
quản trị/Hội đồng thành viên; Ban kiểm soát; Ban Điều hành; Người đại diện theo
pháp luật); Ngành nghề kinh doanh.
b) Thông tin về người đại diện (số lượng
người đại diện, danh sách người đại diện).
c) Việc bảo toàn và phát triển vốn
nhà nước tại doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn.
d) Việc quản lý và sử dụng vốn và tài
sản nhà nước tại doanh nghiệp:
- Hoạt động đầu tư vốn, tài sản tại
doanh nghiệp và hoạt động đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp (nguồn vốn huy động
gắn với dự án đầu tư, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tiến độ giải ngân vốn đầu
tư); Tình hình đầu tư và huy động vốn để đầu tư vào các dự án đầu tư hình thành
tài sản cố định và xây dựng cơ bản; Đánh giá tiến độ thực hiện dự án/ kế hoạch;
Các vấn đề phát sinh; Điều chỉnh mục tiêu; Hiệu quả mang lại;
- Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn
huy động; phát hành trái phiếu;
- Tình hình quản lý tài sản, quản lý
nợ tại doanh nghiệp, khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp, hệ số nợ phải trả
trên vốn chủ sở hữu;
- Tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
đ) Tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp:
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh
thu, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA);
- Việc thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước.
e) Việc thực hiện kế hoạch thoái vốn
nhà nước, thu hồi vốn nhà nước, thu lợi nhuận, cổ tức được
chia từ doanh nghiệp (Tỷ lệ cổ tức được chia, giá trị, số
cổ tức thực nhận trong năm báo cáo)
g) Vướng mắc khó khăn của doanh nghiệp.
3. Căn cứ báo cáo
giám sát tài chính của Người đại diện, cơ quan đại diện chủ sở hữu lập Báo cáo
kết quả giám sát tài chính (trong đó tổng hợp kết quả giám sát tài chính đối với
các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý) theo các nội dung
sau:
a) Đánh giá tình hình tài chính tại
doanh nghiệp có vốn góp.
b) Đánh giá về quản lý, hiệu quả sử dụng
vốn tại doanh nghiệp có vốn góp.
c) Kết luận của
cơ quan đại diện chủ sở hữu: Có tiếp tục đầu tư hay thoái vốn.
4. Hội đồng thành viên SCIC chịu
trách nhiệm lập Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp mà
nhà nước nắm giữ tỷ lệ trên 50% vốn điều lệ do SCIC tiếp nhận từ Bộ quản lý
ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đến thời điểm báo cáo.
5. Trường hợp doanh nghiệp có dấu hiệu
hoạt động kém hiệu quả và có khả năng mất an toàn về tài chính, cơ quan đại diện
chủ sở hữu chỉ đạo Người đại diện thực hiện các quyền của cổ đông theo quy định
tại khoản 2 và khoản 3 Điều 114 Luật Doanh nghiệp năm 2014,
cụ thể là yêu cầu Ban Kiểm soát kiểm tra cụ thể các vấn đề liên
quan đến quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp hoặc yêu cầu Hội đồng quản
trị/Hội đồng thành viên triệu tập Đại hội đồng cổ đông/các thành viên trong các
trường hợp Hội đồng quản trị/Hội đồng
thành viên vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông/thành viên, nghĩa vụ của người
quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao.
Đồng thời cơ quan đại diện chủ sở hữu
yêu cầu Người đại diện hàng quý báo cáo về tình hình tài chính của doanh nghiệp
để có ý kiến chỉ đạo kịp thời.
6. Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu
trách nhiệm cuối cùng về giám sát doanh nghiệp, Người đại diện là cá nhân được ủy
quyền của cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát doanh nghiệp và chịu
trách nhiệm đối với những việc được
cơ quan đại diện chủ sở hữu phân cấp.
7. Đối với Người đại diện kiêm nhiệm
chức danh Lãnh đạo doanh nghiệp thì ngoài trách nhiệm đối với những việc được
cơ quan đại diện chủ sở hữu ủy quyền, Người đại diện phải chịu trách nhiệm với
tư cách Lãnh đạo doanh nghiệp theo các quy định pháp luật.
Điều 9. Giám sát
tài chính đối với doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định
bằng văn bản về vai trò, trách nhiệm, phân cấp, phân quyền, cơ chế báo cáo, phản
hồi của Người đại diện (nếu có) hoặc đơn vị/cá nhân được giao nhiệm vụ giám sát
vốn nhà nước góp tại doanh nghiệp (gọi tắt là đơn vị/cá nhân quản lý); cơ chế phối hợp giữa đơn vị được cử là đầu mối tổng hợp kết quả
giám sát với Người đại diện.
2. Định kỳ hàng năm, Người đại diện
hoặc đơn vị/cá nhân quản lý lập báo cáo giám sát tài chính theo các nội dung
quy định tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, cụ
thể như sau:
a) Thông tin chung về doanh nghiệp: Vốn Điều lệ; Vốn thực góp đến thời điểm báo cáo
(trong đó, vốn góp của nhà nước, tỷ lệ nắm giữ); Người đại diện/Người quản lý.
b) Việc bảo toàn và phát triển vốn
nhà nước tại doanh nghiệp.
c) Tình hình huy động vốn và sử dụng
vốn huy động.
d) Tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp:
Kết quả hoạt động kinh doanh: doanh
thu, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
(ROA).
đ) Việc thực hiện kế hoạch thoái vốn
nhà nước, thu hồi vốn nhà nước, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ doanh nghiệp.
e) Cổ tức/lợi
nhuận được chia của năm báo cáo (Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông: số tiền, tỷ lệ cổ tức được chia).
g) Cổ tức/lợi
nhuận thực nhận trong năm báo cáo.
3. Căn cứ báo cáo
giám sát tài chính của Người đại diện hoặc đơn vị/cá nhân quản lý, cơ quan đại
diện chủ sở hữu lập Báo cáo kết quả giám sát tài chính (trong đó tổng hợp kết
quả giám sát tài chính đối với các doanh nghiệp có vốn nhà nước) theo các nội
dung sau:
a) Đánh giá tình hình tài chính tại
doanh nghiệp có vốn góp.
b) Đánh giá về quản lý, hiệu quả sử dụng
vốn tại doanh nghiệp có vốn góp.
c) Kết luận của cơ quan đại diện chủ
sở hữu: Có tiếp tục đầu tư hay thoái vốn.
4. Hội đồng
thành viên SCIC chịu trách nhiệm lập Báo cáo kết quả giám sát tài chính đối với các doanh
nghiệp nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ mà SCIC đã tiếp nhận từ Bộ
quản lý ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đến thời điểm báo cáo.
5. Trường hợp doanh nghiệp có dấu hiệu
hoạt động kém hiệu quả và có khả năng mất an toàn về tài chính, mất vốn nhà nước
góp tại doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu chỉ đạo Người đại diện hoặc
đơn vị/cá nhân quản lý thực hiện các quyền của cổ đông theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 114 Luật Doanh nghiệp năm 2014.
Điều 10. Giám
sát đặc biệt đối với doanh nghiệp có dấu hiệu mất an toàn tài chính.
Các doanh nghiệp có dấu hiệu mất an
toàn tài chính được thực hiện giám sát đặc biệt theo quy định tại Mục 4 Nghị định
số 87/2015/NĐ-CP và báo cáo theo mẫu biểu như đối với các doanh nghiệp khác được
quy định tại Thông tư này.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Điều 11. Tổ chức thực hiện việc
đánh giá xếp loại doanh nghiệp và kết quả hoạt động của Người quản lý doanh
nghiệp
1. Căn cứ kế hoạch tài chính hàng năm
của công ty do Hội đồng thành viên/Chủ tịch Công ty phê
duyệt (sau khi đã được cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài chính cùng cấp
rà soát và cơ quan đại diện chủ sở hữu có ý kiến chính thức bằng văn bản); cơ
quan đại diện chủ sở hữu xem xét và giao chỉ tiêu đánh giá để làm căn cứ đánh giá và xếp loại doanh nghiệp.
2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu cần
căn cứ vào đặc thù kinh doanh của từng doanh nghiệp để giao chỉ tiêu đánh giá
cho phù hợp. Đối với chỉ tiêu doanh thu và kết quả kinh doanh phải quy định bằng
số liệu cụ thể.
3. Đối với các doanh nghiệp thực hiện
các hoạt động công ích và các nghĩa vụ đặc biệt, cơ quan đại diện chủ sở hữu phải
giao kế hoạch, nhiệm vụ thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích
rõ ràng để có thể đánh giá việc thực
hiện nhiệm vụ của doanh nghiệp theo các chỉ tiêu số lượng, giá trị và chất lượng.
4. Đối với những doanh nghiệp có lỗ kế
hoạch theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, việc đánh giá xếp loại
doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại tiết b khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
5. Các chỉ tiêu đánh giá phải được
quy định và giao cho doanh nghiệp trước ngày 30 tháng 4 của năm kế hoạch và
không được điều chỉnh trong suốt thời kỳ thực hiện (trừ các trường hợp bất khả
kháng lớn).
6. Việc đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp phải căn cứ vào Báo cáo giám sát tài chính doanh nghiệp do cơ quan
đại diện chủ sở hữu lập, báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp đã được kiểm
toán và các báo cáo khác.
Đối với báo cáo tài chính đã được kiểm
toán nhưng cơ quan kiểm toán độc lập có ý kiến ngoại trừ một số vấn đề làm ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh thì doanh nghiệp phải có trách nhiệm giải trình cụ
thể bằng văn bản với cơ quan đại diện chủ sở hữu để cơ
quan đại diện chủ sở hữu xem xét quyết định giữ nguyên hay điều chỉnh số liệu về
kết quả kinh doanh tại báo cáo tài chính. Cơ quan đại diện chủ sở hữu phải chịu
trách nhiệm về quyết định của mình và thuyết minh rõ trong văn bản lấy ý kiến
tham gia của Bộ Tài chính về việc xếp loại doanh nghiệp.
7. Cơ quan đại diện chủ sở hữu phải gửi
cho Bộ Tài chính nội dung Quyết định giao chỉ tiêu đánh giá của các doanh nghiệp
do Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ quản lý ngành quyết định thành lập; gửi cho Sở Tài chính, nội dung Quyết định giao chỉ tiêu đánh giá của
các doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập để cơ quan tài chính có căn cứ tham gia ý kiến về
việc đánh giá xếp loại doanh nghiệp.
Điều 12. Chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp
Việc đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp căn cứ vào các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều
28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, trong đó:
1. Tổng doanh thu: chỉ tiêu tổng
doanh thu được xác định tại Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
Chế độ kế toán doanh nghiệp) bao gồm Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (Mã số 10) + Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) + Thu nhập khác (Mã số
31).
Đối với những doanh
nghiệp sản xuất sản phẩm chủ yếu của nền kinh tế gồm: điện, than, dầu khí, xi
măng thì tính theo sản lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ; Đơn vị để tính sản lượng
của sản phẩm dầu thô là tấn, khí là m3, than, xi măng là tấn, điện là kwh.
2. Lợi nhuận sau thuế và tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu:
a) Lợi nhuận sau thuế: bao gồm lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác sau khi trừ đi chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại. Chỉ tiêu này được xác định tại Báo cáo Kết quả hoạt động kinh
doanh - Mã số 60 (Mẫu số B02 -
DN ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp).
b) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu được tính bằng tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế so với vốn chủ sở hữu
bình quân trong năm của doanh nghiệp.
Cách xác định lợi nhuận sau thuế như
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu tại doanh
nghiệp được xác định tại Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN ban hành theo Thông tư
số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán
doanh nghiệp bao gồm: Vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 411),
Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 418), Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số
422). Vốn chủ sở hữu bình quân năm được xác định bằng tổng
số dư vốn chủ sở hữu cuối mỗi quý chia cho 4 quý.
Trường hợp tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp chưa thực hiện phân phối trích lập
các quỹ thì khi thực hiện đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp phải cộng
thêm số trích lập của Quỹ đầu tư phát triển theo quy định tại tiết b khoản 3 Điều 31 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP vào chỉ tiêu vốn chủ sở hữu để làm
căn cứ xác định tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
3. Nợ phải trả quá hạn và khả năng
thanh toán nợ đến hạn:
a) Nợ phải trả
quá hạn: Là các khoản nợ đã quá thời hạn cam kết thanh toán cho các chủ nợ. Việc xác định nợ phải trả quá hạn căn cứ vào thời hạn thanh
toán ghi trên khế ước vay nợ, hợp đồng kinh tế hoặc các chứng từ cam kết khác.
b) Khả năng
thanh toán nợ đến hạn: Khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp là khả
năng thanh toán hiện thời được xác định bằng tỷ lệ giữa tài sản ngắn hạn hiện
có so với nợ ngắn hạn và được tính toán theo công thức sau:
Khả năng thanh
toán nợ đến hạn =
|
Tài sản ngắn hạn
|
Nợ ngắn hạn
|
Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn được xác định theo
số dư cuối kỳ (Mã số 100 Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 - DN ban hành
theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế
độ kế toán doanh nghiệp).
- Nợ ngắn hạn được xác định theo số
dư cuối kỳ (Mã số 310 Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 - DN ban
hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
Chế độ kế toán doanh nghiệp).
4. Tình hình chấp hành chế độ, chính
sách pháp luật:
a) Chế độ,
chính sách pháp luật theo quy định tại khoản
1 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP bao gồm các
lĩnh vực về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp, thuế, thu
nộp ngân sách, chế độ báo cáo tài chính, báo cáo giám sát tài chính và báo cáo
khác, việc thực hiện kết quả thanh tra, kiểm tra.
b) Việc chấp hành chế độ, chính sách,
pháp luật là chấp hành đúng quy định, không có những hành vi thực hiện sai, bỏ
sót, thực hiện không đầy đủ, không kịp thời hoặc không thực
hiện.
c) Những hành vi vi phạm bao gồm hành
vi của tổ chức, cá nhân dưới danh nghĩa tổ chức hoặc của viên chức quản lý
doanh nghiệp gây ra.
5. Tình hình thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích:
Thực hiện sản phẩm,
dịch vụ công ích là việc trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
hoặc sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ công theo chính sách của Nhà nước
thông qua hình thức đấu thầu hoặc nhận đặt hàng hoặc nhận nhiệm vụ Nhà nước
giao. Việc đánh giá chỉ tiêu này căn cứ vào mức độ hoàn thành về sản lượng và
chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, chuyên
ngành, tính đặc thù, cơ quan đại diện chủ sở hữu đưa ra các tiêu chí đánh giá
cho phù hợp.
6. Khi tính các chỉ tiêu quy định tại
khoản 1, 2, 4, 5 Điều 12 Thông tư này được loại trừ những ảnh hưởng của các yếu
tố theo quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP.
Điều 13. Chỉ
tiêu đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp
Việc đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 28 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP, trong đó:
1. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động
của Người quản lý doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
2. Mức độ hoàn thành chỉ tiêu nhà nước
giao về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu: Là tỷ lệ hoàn thành đạt,
vượt hoặc thấp hơn tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu do cơ quan đại diện chủ sở hữu giao đầu năm kế hoạch và không được điều chỉnh
trong suốt kỳ thực hiện (trừ các trường hợp bất khả kháng lớn). Đối với doanh
nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, căn cứ mức độ
hoàn thành kế hoạch về sản lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn
quy định.
3. Kết quả phân loại doanh nghiệp là
kết quả do cơ quan đại diện chủ sở hữu thẩm định và công bố.
Điều 14. Phương
pháp đánh giá hiệu quả và kết quả xếp loại doanh nghiệp
1. Đánh giá hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp căn cứ vào các tiêu chí sau:
a) Tiêu chí 1: Tổng doanh thu
- Doanh nghiệp xếp loại A khi tổng
doanh thu thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch được giao.
- Doanh nghiệp xếp loại B khi tổng
doanh thu thực hiện thấp hơn nhưng tối thiểu bằng 90% so với kế hoạch được giao.
- Doanh nghiệp xếp loại C khi tổng doanh thu thực hiện đạt dưới 90% kế hoạch được giao.
b) Tiêu chí 2: Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế trên vốn chủ sở hữu
- Doanh nghiệp xếp loại A khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện bằng hoặc
cao hơn kế hoạch được giao.
- Doanh nghiệp xếp loại B khi tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu thực hiện thấp hơn
nhưng tối thiểu bằng 90% so với kế hoạch được giao.
- Doanh nghiệp xếp loại C khi tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
đạt dưới 90% so với kế hoạch được giao.
- Đối với những doanh nghiệp có lỗ kế
hoạch: Nếu lỗ thực hiện thấp hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại A;
Nếu lỗ thực hiện bằng lỗ kế hoạch: Xếp loại B; Nếu lỗ thực
hiện cao hơn lỗ kế hoạch: Xếp loại C.
Trường hợp do thực hiện tăng thêm nhiệm vụ được loại trừ
khi xác định chỉ tiêu lỗ thực hiện so với lỗ kế hoạch được giao.
c) Tiêu chí 3: Nợ phải trả quá hạn và
khả năng thanh toán nợ đến hạn
- Doanh nghiệp không có nợ phải trả
quá hạn và có hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn lớn hơn 1: Xếp loại A;
- Doanh nghiệp không có nợ phải trả quá hạn và có hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn từ
0,5 đến 1: Xếp loại B;
- Doanh nghiệp có nợ phải trả quá hạn
hoặc hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn nhỏ hơn 0,5: Xếp
loại C.
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực đặc thù, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét quyết định hệ số khả năng
thanh toán nợ đến hạn cho phù hợp với đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp để
làm căn cứ xếp loại chỉ tiêu này.
d) Tiêu chí 4:
Tình hình chấp hành các quy định pháp luật hiện hành
- Doanh nghiệp không có kết luận của
cơ quan có thẩm quyền về vi phạm cơ chế, chính sách một trong những lĩnh vực đã
nêu tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này hoặc bị cơ quan có thẩm quyền nhắc nhở về
việc thực hiện cơ chế, chính sách theo quy định của pháp luật nhưng chưa đến mức bị xử phạt hành chính: xếp loại A.
- Doanh nghiệp vi phạm một trong các
trường hợp sau đây thì xếp loại B:
+ Bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ
quan tài chính nhắc nhở 01 lần bằng văn bản về việc nộp báo cáo giám sát, báo
cáo xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính và các báo cáo khác không đúng quy
định, không đúng hạn.
+ Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính bằng hình thức cảnh cáo hoặc phạt tiền (số tiền từng lần bị
xử phạt dưới 10.000.000 đồng) phát sinh trong năm tài chính thực hiện việc đánh
giá xếp loại doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp vi phạm một trong các
trường hợp sau đây thì xếp loại C:
+ Không nộp báo cáo giám sát, báo cáo
xếp loại doanh nghiệp, báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo quy định hoặc
nộp báo cáo không đúng quy định, đúng thời hạn bị cơ quan đại diện chủ sở hữu/cơ
quan tài chính nhắc nhở bằng văn bản từ 02 lần trở lên.
+ Bị các cơ quan có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính bằng các hình thức khác (ngoài hình thức cảnh cáo) hoặc bị
phạt tiền (số tiền bị xử phạt một lần từ 10.000.000 đồng trở lên) trong năm tài
chính thực hiện việc đánh giá xếp loại doanh nghiệp.
+ Người quản lý điều hành doanh nghiệp
có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình thực thi nhiệm vụ của doanh nghiệp
đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
đ) Tiêu chí 5: Tình hình thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích
- Hoàn thành hoặc hoàn thành vượt mức
kế hoạch về sản lượng với chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ
bảo đảm tiêu chuẩn quy định: Xếp loại
A;
- Hoàn thành tối thiểu 90% kế hoạch về
sản lượng với chất lượng sản phẩm, dịch vụ bảo đảm tiêu chuẩn quy định: Xếp loại B;
- Hoàn thành dưới 90% kế hoạch về sản
lượng hoặc chất lượng sản phẩm, dịch vụ không bảo đảm tiêu chuẩn quy định: Xếp loại C.
2. Tổng hợp xếp loại doanh nghiệp
theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP .
3. Xếp loại Người
quản lý doanh nghiệp như sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ khi:
- Thực hiện tốt các tiêu chí đánh giá
kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Đạt hoặc vượt chỉ tiêu cơ quan đại
diện chủ sở hữu giao về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu; Đối với
doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích: Hoàn
thành hoặc hoàn thành vượt mức kế hoạch về sản lượng với chất lượng sản phẩm, dịch
vụ bảo đảm tiêu chuẩn quy định.
- Doanh nghiệp xếp loại A.
b) Không hoàn thành nhiệm vụ nếu thuộc
một trong những trường hợp sau:
- Không thực hiện tốt các tiêu
chí đánh giá do kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Hoàn thành dưới 90% chỉ tiêu cơ
quan đại diện chủ sở hữu giao về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu;
Đối với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích:
Hoàn thành dưới 90% kế hoạch về sản lượng hoặc chất lượng sản phẩm, dịch vụ không bảo đảm tiêu chuẩn quy định.
- Doanh nghiệp xếp loại C.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Các trường hợp
còn lại không thuộc quy định tại tiết a, b khoản 3 Điều này.
4. Phân loại doanh
nghiệp để thực hiện đánh giá xếp loại doanh nghiệp:
a) Doanh nghiệp có tỷ trọng doanh thu
thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích của nhà nước nhỏ
hơn 70% tổng doanh thu của doanh nghiệp thì xếp loại doanh nghiệp theo quy định
tại tiết a khoản 3 Điều 30 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP .
b) Doanh nghiệp có tỷ trọng doanh thu
thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích của nhà nước lớn
hơn hoặc bằng 70% tổng doanh thu của doanh nghiệp thì xếp
loại doanh nghiệp theo quy định tại tiết b khoản 3 Điều 30 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP .
5. Hội đồng thành viên Công ty mẹ căn
cứ tiêu chí đánh giá phân loại doanh nghiệp và Người quản lý doanh nghiệp nêu tại
khoản 1, 2, 3, 4 Điều này để thực hiện đánh giá, xếp loại doanh nghiệp và Người
quản lý tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty mẹ sở hữu
100% vốn điều lệ.
Điều 15. Mẫu biểu báo cáo
Doanh nghiệp gửi báo cáo đánh giá hiệu
quả và xếp loại của năm báo cáo cho cơ quan đại diện chủ sở hữu và cơ quan tài
chính cùng cấp (Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết
định thành lập giao cho Bộ quản lý ngành quản lý và doanh nghiệp do Bộ quản lý
ngành quyết định thành lập, Sở Tài chính đối với doanh nghiệp do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định thành lập) theo quy định của cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhưng phải đảm bảo thời gian nộp báo cáo của cơ quan đại diện chủ sở hữu theo
quy định tại Điều 31 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP. Báo cáo được
lập theo Biểu số 05.A và Biểu số 05.B quy định kèm theo Thông
tư này.
Chương V
CÔNG KHAI THÔNG
TIN TÀI CHÍNH
Điều 16. Công khai thông tin của
cơ quan đại diện chủ sở hữu về tình hình đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước
vào doanh nghiệp
Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện
công khai thông tin về tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo Biểu số 06.A, tình hình tài chính và kết
quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp theo Biểu số 06.B và Biểu số 06.C trước ngày 30 tháng 6
hàng năm.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2016 và áp dụng cho năm tài chính 2016 trở đi. Việc công
khai thông tin tài chính năm 2015 của doanh nghiệp
nhà nước thực hiện theo quy định Thông tư này.
2. Bãi bỏ Thông tư số 158/2013/TT-BTC
ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát và đánh
giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh
nghiệp có vốn nhà nước và Thông tư số 171/2013/TT-BTC ngày
20/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn công khai thông tin tài chính theo quy định
tại Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện việc
giám sát đầu tư vốn nhà nước, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động
và công khai thông tin tài chính tại các doanh nghiệp nhà nước
hoạt động trong một số lĩnh vực đặc thù
(mua bán nợ, đầu tư kinh doanh vốn) cần
có sự điều chỉnh phù hợp thực tế hoạt động theo quy định tại Thông tư này,
doanh nghiệp báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét quyết định sau khi có
ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật
đó.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có
khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để có
hướng dẫn xử lý./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc
TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Biểu số 01.A
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC ĐỂ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
NĂM ........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Ngành
nghề/lĩnh vực kinh
doanh
|
Cơ
quan phê duyệt chủ trương
|
Cơ
quan thẩm định
|
Cơ
quan quyết định thành lập
|
Tổng
mức vốn đầu tư đăng ký
|
Nguồn
góp vốn điều lệ
|
Tình
hình đầu tư vốn điều
lệ
|
Tổng
vốn
|
Vốn điều lệ
|
Huy
động khác
|
NSTƯ
|
NSĐP
|
Quỹ
HTSX và PTDN
|
Khác
|
Đầu
tư trong năm báo cáo
|
Đầu
tư lũy kế
|
VĐL
còn phải đầu tư
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(8)+(9)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)=(8)-(15)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Doanh nghiệp D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh
chính của doanh nghiệp
- Cột (4), (5), (6): tên cơ quan
phê duyệt chủ trương/thẩm định/quyết định thành lập
và ngày/tháng/năm ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (15): lũy kế vốn điều lệ đã cấp cho doanh nghiệp đến
ngày 31/12 của năm báo cáo
- Các cột có đánh dấu x không cần điền dữ liệu
|
…., ngày ....tháng....năm....
Cơ quan đại diện chủ sở
hữu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Biểu số 01.B
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ BỔ SUNG VỐN ĐIỀU LỆ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
ĐANG HOẠT ĐỘNG NĂM ...................
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày
15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Ngành
nghề/ lĩnh vực kinh doanh
|
Cơ
quan phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Cơ
quan thẩm định
|
Cơ
quan quyết định đầu tư
|
Quy
mô vốn điều lệ
|
Nguồn
bổ sung vốn điều lệ
|
Tình
hình đầu tư bổ sung vốn điều lệ
|
Trước
khi bổ sung
|
Bổ
sung
|
Sau
khi bổ sung
|
NSTƯ
|
NSĐP
|
Quỹ
HTSX và PTDN
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
Quỹ
HTSXDN tại doanh nghiệp
|
Khác
|
Bổ
sung trong năm báo cáo
|
Bổ
sung lũy kế
|
Còn
phải bổ sung
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(7)
+(8)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)=
(8)-(17)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Doanh nghiệp D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
................….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh
chính của doanh nghiệp
- Cột (4), (5), (6): tên cơ
quan phê duyệt chủ trương/thẩm
định/quyết định đầu tư
và ngày/tháng/năm ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (17): lũy kế vốn điều lệ đã cấp bổ sung cho doanh nghiệp đến ngày 31/12 của năm báo
cáo
- Các cột có đánh dấu x không cần điền dữ liệu
|
…., ngày ....tháng....năm....
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Biểu số 01.C
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ BỔ SUNG VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN,
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
NĂM…….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày
15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Ngành
nghề/ lĩnh vực kinh doanh
|
Cơ
quan phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Cơ
quan thẩm định
|
Cơ
quan quyết định đầu tư
|
Vốn
điều lệ trước khi bổ sung
|
Vốn
điều lệ sau khi bổ sung
|
Vốn
nhà nước phải đầu tư bổ sung
|
Nguồn
bổ sung vốn điều lệ
|
Tình
hình đầu tư bổ sung vốn điều lệ
|
VĐL
của doanh nghiệp
|
Trong đó:
|
VĐL
của doanh nghiệp
|
Trong đó:
|
NSTƯ
|
NSĐP
|
Quỹ
HTSX và PTDN
|
Cổ
tức, lợi nhuận được chia
|
Khác
|
Bổ
sung trong năm báo cáo
|
Bổ
sung lũy kế
|
Còn
phải bổ sung
|
Vốn
góp của NN
|
Tỷ
lệ sở hữu của NN
|
Vốn
góp của NN
|
Tỷ
lệ sở hữu của NN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)=(11)
+(8)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)=
(13)-(20)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Doanh nghiệp D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
.............…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh
chính của doanh nghiệp
- Cột (4), (5), (6): tên cơ quan cơ
quan phê duyệt chủ trương/thẩm định/quyết định đầu tư và ngày /tháng/năm
ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (20): lũy kế vốn nhà nước đầu
tư bổ sung cho doanh nghiệp đến ngày 31/12 của năm báo cáo
- Các cột có đánh dấu x không cần điền dữ liệu
|
….., ngày ....tháng....năm....
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Biểu số 01.D
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC ĐỂ MUA LẠI MỘT PHẦN HOẶC TOÀN BỘ DOANH NGHIỆP
NĂM…….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày
15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Ngành
nghề/ lĩnh vực kinh doanh
|
Dự
án nhóm
|
Cơ
quan phê duyệt chủ trương đầu tư
|
Cơ
quan quyết định đầu tư
|
Tổng
mức vốn đầu tư
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
Tình
hình thực hiện đầu tư vốn
|
Mức
vốn đầu tư của Nhà nước
|
VĐL
của doanh nghiệp được mua lại
|
Trong đó:
|
NSTƯ
|
NSĐP
|
Quỹ
HTSX và PTDN
|
Khác
|
Đầu
tư trong năm báo cáo
|
Đầu
tư lũy kế
|
Còn
phải đầu tư
|
Vốn
góp của NN
|
Tỷ
lệ sở hữu của NN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)=(7)- (16)
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Doanh nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Doanh nghiệp D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột (3): ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp
- Cột (4): Dự án thuộc nhóm A, hoặc
B, hoặc C theo Luật Đầu tư công
- Cột (5), (6): tên cơ quan cơ
quan phê duyệt chủ trương/quyết định đầu tư và ngày /tháng/năm ban hành văn bản, số văn bản
- Cột (7): Là mức vốn đầu tư trong phương án đã được cơ quan đại
diện chủ sở hữu phê duyệt
- Cột (16): lũy kế vốn đã đầu tư để
mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp đến năm báo cáo
- Các cột có đánh dấu x không cần
điền dữ liệu
|
…., ngày ....tháng....năm....
Cơ quan đại diện chủ sở
hữu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ HUY ĐỘNG VỐN ĐỂ ĐẦU TƯ VÀO CÁC DỰ ÁN HÌNH THÀNH
TSCĐ VÀ XDCB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015
của Bộ Tài chính)
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Tên
dự án
|
Quyết
định phê duyệt
|
Tổng
mức vốn đầu tư
|
Thời
gian đầu tư theo kế hoạch
|
Nguồn
vốn huy động
|
Giá
trị khối lượng thực
hiện đến ngày 30/6/20.. hoặc 31/12/20..
|
Giải
ngân đến ngày 30/6/20.. hoặc 31/12/20..
|
Giá
trị tài sản đã hình thành và đưa vào sử dụng
|
Tổng
|
Vốn chủ sở hữu
|
%
|
Vốn
huy động
|
%
|
Tổng
số
|
Thời hạn vay
|
Lãi
suất (%)
|
Kỳ
trước chuyển sang
|
Thực
hiện trong kỳ
|
Thực
hiện đến hết ngày..
|
Kỳ
trước chuyển sang
|
Thực
hiện trong kỳ
|
Thực
hiện đến hết ngày..
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Các dự án nhóm A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Các dự án nhóm B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Các dự án khác
|
GHI CHÚ: Số
liệu từ cột (2) đến cột (12) theo Quyết định phê duyệt dự
án đầu tư của cấp có thẩm quyền. Các dự án nêu trên là dự án do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hoặc thuộc quyền quản
lý của doanh nghiệp.
Người
lập biểu
(Ký)
|
(Tổng)
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT VÀ ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH 6 THÁNG (NĂM) ..............
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ
Tài chính)
Đơn vị:
triệu đồng
STT
|
Tên
công ty con, công ty liên kết
|
Vốn góp của doanh nghiệp, giá trị đầu tư
|
Vốn Điều lệ
|
Vốn chủ sở hữu của công ty con, công ty liên kết
|
Doanh
thu
|
Lợi
nhuận sau thuế
|
Cổ
tức hoặc lợi nhuận được chia năm báo cáo
|
Tỷ
lệ lợi nhuận được chia trên vốn đầu tư (%)
|
Hệ
số khả năng thanh toán nợ đến hạn của công ty con, công ty LK
|
Hệ
số nợ/Vốn chủ sở hữu của công ty
con, công ty LK
|
Giá
trị vốn góp
|
Tỷ
lệ vốn góp (%)
|
Kỳ/Năm
trước
|
Kỳ/Năm
báo cáo
|
Kỳ/Năm
trước
|
Kỳ/Năm
báo cáo
|
Kế
hoạch
|
Năm
trước
|
Tại
thời điểm 30/6/20.. hoặc 31/12/20..
|
Kế
hoạch
|
Năm
trước
|
Tại
thời điểm 30/6/20.. hoặc 31/12/20..
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)=(15)/(5)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Công ty con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công ty liên kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đầu tư tài chính
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
Ghi chú
Cột "3" đến "8": số vốn góp, vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty
con, công ty liên kết, giá gốc của
khoản đầu tư
Cột "9": Vốn Điều lệ của
công ty con, công ty liên kết
Cột "10": Vốn chủ sở hữu của công ty con, công ty liên kết tại thời
điểm báo cáo
Cột "11"
và "12": doanh thu của công ty con, công ty liên kết
Cột "13" và "14":
lợi nhuận của công ty con, công ty liên kết
Cột "15": cổ tức hoặc lợi nhuận được chia của năm báo cáo
căn cứ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên của doanh nghiệp có vốn góp
Các cột có đánh
dấu x không cần điền dữ liệu
Đánh giá của doanh nghiệp:
Đánh giá của doanh nghiệp về hiệu quả đầu tư vốn tại công ty con, công ty liên kết: ……………………………………
Đánh giá của
doanh nghiệp về hiệu quả đầu tư đầu tư
tài chính năm báo cáo: …………………………………………
Giải pháp của Doanh nghiệp đối với
khoản vốn đầu tư tại công ty con, công ty liên kết nếu hiệu quả đầu tư tại công ty này thấp hoặc tiềm ẩn rủi ro tài chính (Thoái vốn,
tăng cường giám sát, biện pháp khác): ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Người lập biểu
(Ký)
|
(Tổng) Giám đốc
doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
|
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH 6 THÁNG (NĂM)...
(Ban hành kèm theo Thông tư số
200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
ĐVT:
triệu đồng
Nội
dung
|
Cùng
kỳ năm X-2
|
Cùng
kỳ năm X-1
|
Thực hiện năm X
|
Biến
động so với (tỷ lệ %)
|
Kế
hoạch năm
|
Thực
hiện kỳ
|
Cùng
kỳ năm X-2
|
Cùng
kỳ năm X-1
|
Kế
hoạch năm
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]=[4]/[1]
|
[6]=[4]/[2]
|
[7]=[4]/[3]
|
A. Chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Sản lượng sản xuất SP chủ
yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Sản lượng tiêu thụ SP chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Tồn kho cuối
kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Chỉ tiêu tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
1. DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giá vốn
hàng bán
|
|
|
|
|
|
|
|
3. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chi phí bán
hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chi phí quản
lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Chi phí
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Lợi nhuận khác
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
|
|
|
|
|
|
|
|
14. Chi phí
thuế TNDN hoãn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN
|
|
|
|
|
|
|
|
GHI CHÚ: Cột (1), (2): Theo Báo cáo tài chính các năm trước liền kề năm Báo cáo. Thông tin về chỉ
tiêu tài chính lấy từ báo cáo tài chính doanh nghiệp nhà nước.
Người
lập biểu
(Ký)
|
(Tổng)
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày
15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Chỉ
tiêu
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ so với KH
|
Tỷ
lệ so với cùng kỳ năm trước
|
1. Khối lượng, sản lượng sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện
trong năm?
|
(tấn, kg...)
|
(tấn, kg...)
|
…..%
|
…..%
|
2. Khối lượng, sản lượng sản phẩm, dịch vụ công ích bị lỗi, không đạt yêu cầu?
|
(tấn, kg...)
|
(tấn, kg...)
|
….%
|
…..%
|
3. Số lượng ý
kiến phản hồi về chất lượng sản phẩm,
dịch vụ của doanh nghiệp không đạt yêu cầu?
|
|
|
….%
|
…..%
|
4. Chi phí phát sinh liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện trong năm
|
……….tr.đ
|
……….tr.đ
|
….%
|
…..%
|
5. Doanh thu thực hiện các sản phẩm,
dịch vụ công ích trong năm
|
……….tr.đ
|
……….tr.đ
|
….%
|
…..%
|
Người
lập biểu
(Ký)
|
(Tổng)
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
|
A.
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM .............
(Ban hành kèm theo Thông tư số
200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Số
còn phải nộp năm trước chuyển sang
|
Số
phát sinh phải nộp trong năm
|
Số
đã nộp trong năm
|
Số
còn phải nộp chuyển sang năm
sau
|
1. Thuế
|
|
|
|
|
- Thuế GTGT
|
|
|
|
|
- Thuế TNDN
|
|
|
|
|
- Thuế Xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
|
- Thuế đất
|
|
|
|
|
- Các khoản thuế khác
|
|
|
|
|
2. Các khoản
phải nộp khác
|
|
|
|
|
- Phí, lệ phí
|
|
|
|
|
- Các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
|
3. Nộp Ngân sách nhà nước (Quỹ Hỗ
trợ và phát triển doanh nghiệp) phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy
định
|
|
|
|
|
B.
TÌNH HÌNH TRÍCH LẬP VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ
NĂM …….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ
Tài chính)
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu
|
Dư
đầu năm
|
Tăng
trong năm
|
Giảm
trong năm
|
Dư
cuối năm
|
1. Quỹ Đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
2. Quỹ Khen thưởng phúc lợi
|
|
|
|
|
3. Quỹ thưởng
VCQLDN
|
|
|
|
|
4. Quỹ Hỗ trợ sắp xếp DN
|
|
|
|
|
5. Quỹ đặc thù khác (nếu có)
|
|
|
|
|
Thuyết minh tăng
giảm quỹ trong năm (riêng các quỹ đặc thù được trích theo quy định của pháp luật
phải giải trình cơ sở pháp lý, nguồn
trích, cơ chế sử dụng)
Ghi chú: Thông tin lấy từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhà nước
Người
lập biểu
(Ký)
|
(Tổng)
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày
15/12/2015 của Bộ Tài chính)
[Năm
[Kỳ] Báo cáo:
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Doanh
thu
|
Lợi nhuận
Thực hiện
|
Nộp
ngân sách
|
Có
dấu hiệu
Mất an toàn về tài chính
|
Ghi
chú
|
A
|
Tập đoàn
|
|
|
|
|
|
|
……………………..
|
|
|
|
|
|
B
|
Tổng
công ty
|
|
|
|
|
|
|
……………………..
|
|
|
|
|
|
C
|
Công ty TNHH 1TV độc lập
|
|
|
|
|
|
Đánh giá và kiến nghị của Cơ
quan đại diện chủ sở hữu: trong đó cần đánh giá mức độ mất an toàn về tài
chính: cảnh báo, tăng cường giám sát hay đưa vào diện giám
sát đặc biệt.
|
….., ngày ... tháng ... năm ...
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN RA NƯỚC NGOÀI
VÀ THU HỒI VỐN ĐẦU TƯ VỀ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015
của Bộ Tài chính)
Kỳ báo cáo: ……………………
Đơn vị:
nghìn USD
TT
|
Tên
doanh nghiệp/dự án
|
Lĩnh
vực đầu tư
|
Nước tiếp nhận đầu tư
|
Tổng
vốn đầu tư của dự án
tại nước ngoài
|
Tỷ
lệ sở hữu của NĐT Việt
Nam
|
Vốn ĐTRNN đăng ký
|
Vốn
ĐTRNN thực hiện
|
Tình
hình thu hồi vốn đầu tư
|
Độ
trễ của Dự án
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Vốn
điều lệ
|
Vốn
vay
|
Tổng
vốn đăng ký
|
Vốn
góp
|
Cho
vay
|
Bảo
lãnh vay
|
Lũy
kế đến kỳ trước
|
Lũy
kế đến kỳ báo cáo
|
Phát
sinh trong kỳ báo cáo
|
Lũy
kế đến kỳ trước
|
Lũy
kế đến kỳ báo cáo
|
Phát
sinh trong kỳ báo cáo
|
Tổng
số
|
vốn góp
|
Cho
vay
|
Bảo lãnh vay
|
Tổng
số
|
Thu
hồi vốn đầu tư
|
Lợi nhuận chuyển về nước
|
Lãi
cho vay chuyển về nước
|
Thu
từ thanh lý, nhượng bán vốn ĐTRNN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
I
|
Tập đoàn/Tổng công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công ty do công ty mẹ và
công ty con góp vốn thành lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Vốn đầu tư ra nước ngoài theo đăng
ký (Cột 9 đến cột 12): lấy theo số đăng ký trên Giấy chứng nhận
ĐTRNN tại thời điểm gần nhất so với thời điểm báo cáo
Vốn đầu
tư ra nước ngoài thực hiện (Cột 13 đến Cột 18): lấy theo số dư và số phát sinh trong kỳ báo cáo
Vốn
ĐTRNN dưới hình thức cho vay (Cột 11, 17): vốn do NĐT Việt Nam cho dự án tại nước ngoài vay vốn và/hoặc cho vay dưới
hình thức hợp đồng nhận
nợ
Cột (5) = Cột (6) + Cột (7)
Cột (9) = Cột (10) + Cột (11) + Cột (12)
Cột (15) = Cột (16) + Cột (17) + Cột
(18)
Cột (21) = Cột (22) + Cột (23) + Cột
(24) + Cột (25)
Độ trễ của dự án (Cột 26): được tính bằng số tháng
dự án triển khai chậm tiến độ so với so tháng triển khai theo kế hoạch ban đầu
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
….., ngày ….
tháng …. năm ….
(Tổng) Giám đốc
doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày
15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Kỳ
báo cáo: …………………….
Đơn vị:
nghìn USD
TT
|
Tên
doanh nghiệp/dự án
|
Tổng
tài sản
|
Tổng
nguồn vốn
|
Kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh
|
Lợi nhuận và sử dụng lợi nhuận được chia
|
Thực hiện nghĩa vụ với NSNN trong kỳ báo cáo
|
Tổng
|
Nợ
phải trả
|
Vốn
chủ sở hữu
|
Doanh
thu
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Tỷ
suất lợi nhuận
|
Lợi nhuận được chia của NĐT VN
|
Tình
hình sử dụng lợi nhuận
được chia
|
Tổng
nợ phải trả
|
Trong
đó: vay từ NĐT Việt Nam
|
Vốn
chủ sở hữu
|
Vốn
đầu tư của CSH
|
Lợi nhuận/ lỗ lũy kế
|
Kỳ
trước
|
Kỳ
báo cáo
|
Kỳ
trước
|
Kỳ
báo cáo
|
ROE
|
ROA
|
Kỳ
trước
|
Kỳ
báo cáo
|
Tái
đầu tư
|
Chuyển
về nước
|
Sử
dụng khác
|
Phải
nộp
|
Đã
nộp
|
Tổng
giá trị các khoản vay
|
Lãi
suất TB các khoản vay
|
Lãi
vay phải trả trong kỳ báo cáo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
I
|
Tập đoàn/Tổng công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công ty mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công ty do công ty mẹ và công
ty con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
Các số liệu về tài sản, nguồn vốn, kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ Cột (3) đến Cột (15): số liệu trên báo cáo
tài chính của dự án đầu tư tại nước ngoài
Vay từ NĐT Việt Nam (Cột 6, 8): bao gồm
các khoản vay được NĐT Việt Nam bảo lãnh và các khoản vay
từ NĐT Việt Nam
Lãi suất TB của các khoản vay từ NĐT
Việt Nam (Cột 7): tính theo số bình quân gia quyền của các Hợp đồng vay phát
sinh trong kỳ báo cáo
Tỷ suất lợi nhuận/Vốn chủ sở hữu ROE
(Cột 16) = Cột (15)/Cột (9)
Tỷ suất lợi nhuận/Tổng tài sản ROA (Cột 17) = Cột (15)/Cột
(3)
Thực hiện nghĩa vụ với NSNN (Cột 23,
24): thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp và đã nộp NSNN từ lợi nhuận, lãi vay từ
các dự án đầu tư tại nước ngoài trong kỳ báo cáo.
Người
lập biểu
(Ký, họ tên)
|
(Tổng)
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG VÀ XẾP LOẠI
DOANH NGHIỆP NĂM……….
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài
chính)
[Tên
DN]
[Loại
hình DN]
Chỉ
tiêu 1(tr.đồng)
Doanh
thu và thu nhập khác
|
Chỉ
tiêu 2
|
Chỉ
tiêu 3
|
Chỉ
tiêu 4 Xếp loại
|
Chỉ
tiêu 5 Xếp loại
|
Xếp loại DN
|
KH
|
TH
|
Xếp loại
|
Lợi nhuận (triệu đồng)
|
Vốn CSH bình quân (triệu đồng)
|
Tỷ
suất LN/vốn (%)
|
Xếp loại
|
Khả
năng thanh toán nợ đến hạn
|
Nợ
quá hạn (tr.đồng)
|
Xếp loại
|
KH
|
TH
|
KH
|
TH
|
KH
|
TH
|
TSNH
(tr.đồng)
|
Nợ
NH (tr.đồng)
|
TSNH/Nợ
NH (lần)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký)
|
(Tổng)
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP NĂM.....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày
15/12/2015 của Bộ Tài chính)
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Tỷ
suất Lợi nhuận/Vốn CSH
|
Kết
quả xếp loại Doanh nghiệp
|
Tình
hình chấp hành tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý doanh nghiệp
|
Xếp loại hoạt động Người quản lý Doanh
nghiệp
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
%
Thực hiện/Kế hoạch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tình hình chấp hành tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của Người quản lý được
phân loại theo các mức độ: Thực hiện tốt, Không thực hiện tốt và theo hướng dẫn
của Bộ Nội vụ.
Người
lập biểu
(Ký)
|
(Tổng)
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu)
|
TÊN CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Biểu số 06.A
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC
VÀO DOANH NGHIỆP NĂM ..........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
triệu đồng
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Tổng
vốn NN đầu tư
|
Vốn
điều lệ của DN
|
Nguồn
vốn Nhà nước đầu tư vào DN
|
Tình
hình đầu tư vốn Nhà nước
|
NSTƯ
|
NSĐP
|
Quỹ
HTSX và PTDN
|
Quỹ
đầu tư phát triển
|
Quỹ
HTSXDN tại DN
|
Khác
|
Đầu
tư trong năm báo cáo
|
Đầu
tư lũy kế
|
Còn
phải đầu tư
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)=(3)-(12)
|
I
|
Tình hình đầu tư vốn Nhà nước
để thành lập DNNN
|
1
|
Doanh nghiệp A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
…………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tình hình bổ sung vốn điều lệ đối với DNNN đang hoạt động
|
1
|
Doanh nghiệp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tình hình đầu tư vốn Nhà nước
để mua lại toàn bộ doanh nghiệp
|
1
|
Doanh nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Số liệu
báo cáo tính đến 31/12 năm báo cáo
Các số liệu được lấy trên Biểu 01.A, 01.B và 0.1D, trong đó:
Cột (3) mục I lấy theo số liệu cột (8) Biểu số 01.A
Cột (3) mục II lấy theo số liệu cột (8) Biểu số 01.B
Cột (3) mục III lấy theo số liệu cột (7) Biểu số 01.D
Số liệu tại mục III lấy trên Biểu số 01.D đối với
trường hợp mua lại toàn bộ doanh nghiệp (NN sở hữu 100% VĐL)
|
….., ngày ....tháng....năm....
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
CÔNG KHAI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
triệu đồng
Số
Thứ tự
|
Tên
Doanh nghiệp
|
Lĩnh
vực kinh doanh
|
Tổng
tài sản
|
Tổng
nguồn vốn
|
Tổng
số
(Mã
270 CĐKT)
|
Trong
đó:
|
Tổng
số
(Mã
300 CĐKT)
|
Nợ
phải trả
|
Vốn
chủ sở hữu
(Mã
410 CĐKT)
|
Tỷ
lệ sở hữu của nhà nước
|
Tài
sản ngắn hạn
(Mã
100 CĐKT)
|
Hàng
tồn kho
(Mã
140 CĐKT)
|
Đầu tư tài chính ngắn hạn
(Mã
120 CĐKT)
|
Đầu
tư tài chính dài hạn
(Mã
250 CĐKT)
|
Tài
sản dài hạn
(Mã
200 CĐKT)
|
Nợ
phải thu
(Mã
130 + Mã 210 CĐKT)
|
Nợ
phải thu khó đòi
|
Nợ
phải trả ngắn hạn
(Mã
310 CĐKT)
|
Nợ
phải trả dài hạn
(Mã
330 CĐKT)
|
Nợ
vay (vay ngắn hạn và dài hạn)
(Mã
320 CĐKT + Mã 338 CĐKT)
|
Năm
trước
|
Năm
báo cáo
|
Năm
trước
|
Năm
báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày ... tháng... năm ...
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
CÔNG KHAI KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NĂM...
(Ban hành kèm theo Thông tư số
200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
triệu VNĐ
Số
Thứ tự
|
Tên
Doanh nghiệp
|
Doanh
thu
(Mã 10+21+31 BCKQHĐKD)
|
Lợi nhuận trước
thuế
(Mã 50 BCKQHĐKD)
|
Lỗ
|
Phải
nộp NSNN
(Mã 313 CĐKT)
|
Đã nộp
NSNN
|
Đầu
tư ngoài ngành
|
Năm
trước
|
Năm
báo cáo
|
Năm
trước
|
Năm
báo cáo
|
Lỗ
phát sinh
|
Lỗ
Lũy kế
|
Năm
trước
|
Năm
báo cáo
|
Năm
trước
|
Năm
báo cáo
|
Lĩnh
vực
|
Tổng giá trị khoản đầu tư
|
Năm
trước
|
Năm
báo cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số liệu
tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm báo cáo.
|
…., ngày... tháng... năm ...
Cơ quan đại diện chủ sở hữu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|