BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
19TC/TCDN
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 3 năm 1996
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 19 TC/TCDN NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 1996 HƯỚNG
DẪN QUI TRÌNH VÀ THỦ TỤC THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 1995 ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 178/CP
ngày 28/10/1994 của Chính phủ qui định nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 34/CP ngày 27/5/1995 của Chính phủ qui định nhiệm vụ quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1215 TC/QĐ-TCCB ngày 4/12/1995 của Bộ Tài chính về việc
uỷ quyền cho Tổng cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện
một số nhiệm vụ về quản lý tài chính doanh nghiệp;
Bộ Tài chính hướng dẫn qui trình và thủ tục thẩm tra, phê duyệt quyết toán
tài chính năm 1995 đối với các doanh nghiệp nhà nước như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG
THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Đối tượng được cơ quan có thẩm
quyền thẩm tra phê duyệt quyết toán năm 1995 là các doanh nghiệp nhà nước (bao
gồm các doanh nghiệp hạch toán độc lập, các Tổng Công ty, Liên hiệp xí nghiệp
thực hiện hạch toán tổng hợp hoặc tập trung, kể cả các doanh nghiệp hạch toán độc
lập thuộc các Liên hiệp xí nghiệp, Tổng công ty); các Công ty cổ phần, Công ty
liên doanh mà các bên góp vốn là doanh nghiệp nhà nước.
II. NỘI DUNG
THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN NĂM 1995
Nội dung thẩm tra phê duyệt quyết
toán năm 1995 đối với các doanh nghiệp nhà nước được áp dụng như qui định tại
Thông tư số 10TC/CN ngày 22/2/1994 của Bộ Tài chính.
Đối với năm 1995 cần lưu ý một số
điểm sau:
1. Rà soát chặt chẽ các khoản
chi lương, thưởng theo đúng chế độ qui định hiện hành; các khoản thu nhập từ hoạt
động liên doanh, liên kết.
2. Xem xét kỹ tình hình sử dụng
TSCĐ, tăng giảm TSCĐ, phân loại TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý, xem xét hàng
hoá tồn kho chậm luân chuyển để có biện pháp xử lý; xác định rõ các loại vốn
góp và nhận liên doanh liên kết. Việc bảo toàn vốn theo quy định hiện hành.
3. Xem xét tình hình công nợ của
doanh nghiệp bao gồm nợ phải thu, nợ phải trả, trong đó nợ khó đòi, nợ không
xác định được chủ.
4. Kiểm tra việc sử dụng chứng từ
hoá đơn theo qui định của Bộ Tài chính. Loại khỏi chi phí sản xuất kinh doanh
các khoản chi sai chế độ qui định.
5. Rà soát việc trích lập, quản
lý và sử dụng các quỹ xí nghiệp và các khoản còn tồn đọng phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước.
6. Các doanh nghiệp áp dụng thử
nghiệm chế độ kế toán mới theo Quyết định số 1205 TC/CĐKT và số 1206 TC/CĐKT
ngày 14/12/1994 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì việc quyết toán được thực hiện
theo các Quyết định nêu trên.
III- THẨM QUYỀN
PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu
trách nhiệm trước Chính phủ về việc phê duyệt và tổng hợp quyết toán tài chính
hàng năm của các doanh nghiệp nhà nước.
Riêng đối với năm 1995, Bộ trưởng
Bộ Tài chính phê duyệt quyết toán cho các Tổng Công ty thành lập theo Quyết định
91 TTg ngày 7/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ và uỷ quyền cho Tổng cục quản lý vốn
và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp tổ chức phê duyệt quyết toán cho các doanh
nghiệp còn lại.
IV- QUI TRÌNH
THẨM TRA PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN
1. Các doanh nghiệp nhà nước hạch
toán độc lập (bao gồm cả Tổng Công ty, Liên hiệp xí nghiệp và doanh nghiệp
thành viên) phải hoàn thành đúng hạn theo chế độ qui định về việc lập báo cáo
quyết toán định kỳ, quyết toán năm gửi cho cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà
nước tại doanh nghiệp và cơ quan Thuế trên địa bàn. Các Tổng Công ty, Liên hiệp
xí nghiệp (kể cả các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập), các doanh nghiệp
nhà nước độc lập trực thuộc các Bộ, ngành trung ương phải đồng thời gửi báo cáo
quyết toán năm 1995 cho Tổng cục quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp.
2. Sau khi nhận được báo cáo quyết
toán năm 1995 của các doanh nghiệp nhà nước, căn cứ vào sự phân cấp phê duyệt
quyết toán, cơ quan quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp các cấp lập
kế hoạch tổ chức thẩm tra quyết toán và thông báo cho các doanh nghiệp biết để
chuẩn bị, đồng thời thông báo cho Cục thuế địa phương biết để cử cán bộ phối hợp
kiểm tra quyết toán.
3. Thành lập tổ chuyên viên tiến
hành thẩm tra quyết toán trước khi phê duyệt. Cụ thể như sau:
- Chuyên viên của cơ quan quản
lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp - Tổ trưởng.
- Chuyên viên cơ quan Thuế -
thành viên.
Trường hợp doanh nghiệp nhà nước
là các đơn vị thành viên của các Liên hiệp xí nghiệp, các Tổng Công ty thực hiện
hạch toán độc lập thì thành phần tổ chuyên viên còn có cán bộ tài chính kế toán
của các Liên hiệp xí nghiệp, Tổng Công ty cùng tham gia.
4. Các chuyên viên làm nhiệm vụ
thẩm tra quyết toán cần nghiên cứu kỹ số liệu trong báo cáo quyết toán hoặc
biên bản kiểm toán tại doanh nghiệp (nếu có) khi tiến hành thẩm tra số liệu quyết
toán.
- Tổ chuyên viên thẩm tra quyết
toán có trách nhiệm thực hiện đúng các qui định hiện hành về kiểm tra tài chính
- kế toán và đảm bảo tính chính xác, trung thực trong quá trình kiểm tra.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Giám đốc và kế toán trưởng các doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm
cung cấp các tài liệu kế toán cần thiết có liên quan phục vụ cho việc thẩm tra
số liệu quyết toán và chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực, chính
xác của các số liệu đã báo cáo trong quyết toán.
6. Kết thúc kiểm tra, tổ chuyên
viên lập biên bản thông qua số liệu đã thẩm tra quyết toán theo qui định (mẫu số
1 kèm theo).
Trường hợp có ý kiến khác nhau
hoặc các vướng mắc trong quá trình thẩm tra phải ghi đầy đủ vào biên bản để báo
cáo cấp có thểm quyền xử lý.
7. Căn cứ vào báo cáo quyết toán
của doanh nghiệp Nhà nước, biên bản kiểm tra số liệu của tổ chuyên viên, cấp có
thẩm quyền xem xét phê duyệt quyết toán năm 1995 cho các doanh nghiệp (theo mẫu
số 2 kèm theo).
Việc tổ chức thẩm tra, phê duyệt
quyết toán cho các DNNN phải được thực hiện một cách chặt chẽ, khẩn trương,
tránh gây phiền hà và ảnh hưởng đến hoạt động SXKD bình thường của doanh nghiệp.
V. TỔNG HỢP KẾT
QUẢ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Căn cứ vào số liệu thẩm tra phê
duyệt quyết toán năm 1995 của các doanh nghiệp nhà nước, cơ quan Quản lý vốn và
tài sản Nhà nước tại doanh nghiệp tiến hành tổng hợp số liệu quyết toán đã được
phê duyệt, phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
nhà nước theo địa bàn và theo ngành kinh tế để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan và tổng hợp trình Bộ
trưởng Bộ Tài chính để báo cáo Chính phủ.
VI. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này áp dụng cho việc thẩm
tra phê duyệt quyết toán tài chính năm 1995 đối với các doanh nghiệp nhà nước.
Những quy định tại Thông tư số 10 TC/CN ngày 22/2/1994 của Bộ Tài chính không
trái với những quy định tại Thông tư này vẫn có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
Bộ Tài chính Tổng cục
QLV&TSNN
Tại
doanh nghiệp --------------------------------------
|
Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày..... tháng.... năm...
|
MẪU SỐ 1
BIÊN BẢN
KIỂM TRA BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NĂM 1995
(Kèm theo Thông tư số 19 TC/TCDN ngày 22/3/1996 của Bộ Tài chính)
- Đơn vị được kiểm
tra...........
- Thời gian kiểm tra từ
ngày....................đến............
- Thành phần tổ chuyên viên kiểm
tra:
+
+
+
- Đại diện doanh nghiệp
+
+
- Nội dung, phạm vi kiểm tra:
(Ghi rõ các căn cứ kiểm tra, mức độ xem xét đối với từng nội dung kiểm tra).
I- SỔ KIỂM TRA QUYẾT TOÁN
Chỉ
tiêu
|
Số
liệu báo cáo quyết toán
|
Số
liệu kiểm tra quyết toán
|
Chênh
lệch
|
A- Tài sản cố định và hao mòn
TSCĐ
|
|
|
|
1- Nguyên giá TSCĐ
|
|
|
|
- Số đầu năm Tổng số:
|
|
|
|
+ Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
+ Vốn khác
|
|
|
|
- Số tăng trong năm:
|
|
|
|
+ Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
+ Vốn khác
|
|
|
|
- Số giảm trong năm
|
|
|
|
+ Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
+ Vốn khác
|
|
|
|
- Số cuối năm
|
|
|
|
+ Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
+ Vốn khác
|
|
|
|
2. Hao mòn TSCĐ
|
|
|
|
- Số đầu năm: Tổng số:
|
|
|
|
+ Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
+ Vốn khác
|
|
|
|
- Số tăng trong năm
|
|
|
|
+ Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
+ Vốn khác
|
|
|
|
- Số giảm trong năm:
|
|
|
|
+ Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
+ Vốn khác
|
|
|
|
- Số cuối năm:
|
|
|
|
+ Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
+ Vốn khác
|
|
|
|
B. Nguồn vốn sản xuất kinh
doanh
|
|
|
|
* Số đầu năm; Tổng số
|
|
|
|
- Vốn cố định:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
- Vốn lưu động:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
* Số tăng trong năm:
|
|
|
|
- Vốn cố định:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
- Vốn lưu động:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
* Số giảm trong năm:
|
|
|
|
- Vốn cố định:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
- Vốn lưu động:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
* Số có đến cuối năm:
|
|
|
|
- Vốn cố định:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
- Vốn lưu động:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
* Vốn SXKD phải bảo toàn cuối
năm:
|
|
|
|
- Vốn cố định:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
- Vốn lưu động:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
* Chênh lệch vốn sản xuất kinh
|
|
|
|
doanh hiện có và vốn phải bảo
toán
|
|
|
|
cuối năm:
|
|
|
|
- Vốn cố định:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
- Vốn lưu động:
|
|
|
|
Trong đó: + Vốn ngân sách
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung
|
|
|
|
C. Nguồn vốn xây dựng cơ bản
|
|
|
|
- Số đầu năm
|
|
|
|
+ Vốn ngân sách:
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung:
|
|
|
|
- Số tăng trong năm:
|
|
|
|
+ Vốn ngân sách:
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung:
|
|
|
|
- Số giảm trong năm:
|
|
|
|
+ Vốn ngân sách:
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung:
|
|
|
|
- Số cuối năm:
|
|
|
|
+ Vốn ngân sách:
|
|
|
|
+ Vốn tự bổ sung:
|
|
|
|
D. Các quỹ
|
|
|
|
1. Quỹ phát triển kinh doanh
|
|
|
|
- Số đầu năm
|
|
|
|
- Số tăng trong năm
|
|
|
|
- Số giảm trong năm
|
|
|
|
- Số cuối năm
|
|
|
|
2. Quỹ dự phòng tài chính
|
|
|
|
- Số đầu năm
|
|
|
|
- Số tăng trong năm
|
|
|
|
- Số giảm trong năm
|
|
|
|
- Số cuối năm
|
|
|
|
3. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
|
- Số đầu năm
|
|
|
|
- Số tăng
|
|
|
|
- Số giảm
|
|
|
|
- Số cuối năm
|
|
|
|
E. Công nợ
|
|
|
|
- Các khoản phải thu
|
|
|
|
Trong đó: Nợ khó đòi
|
|
|
|
- Các khoản phải trả
|
|
|
|
Trong đó: Nợ nước ngoài
|
|
|
|
G. Kết quả sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
1. Doanh thu và các khoản thu
nhập
|
|
|
|
2. Tổng chi phí
|
|
|
|
3. Thuế DT (Thuế tiêu thụ đặc
biệt)
|
|
|
|
4. Lãi (lỗ) thực hiện
|
|
|
|
5. Các khoản phát sinh phải nộp
NS
|
|
|
|
a. Thuế DT (Thuế TTĐB)
|
|
|
|
b. Thuế lợi tức
|
|
|
|
c. Thu SD vốn
|
|
|
|
d. Thuế tài nguyên
|
|
|
|
e. Thu khác.
|
|
|
|
H. Các khoản quan hệ với ngân
nhà nước
|
|
|
|
1. Các khoản nộp NSNN:
|
|
|
|
a) Thuế doanh thu
|
|
|
|
- Năm trước nộp thừa (+), thiếu
(-)
|
|
|
|
- Phát sinh trong năm
|
|
|
|
- Đã nộp trong năm
|
|
|
|
- Chuyển sang năm sau thừa
(+), thiếu (-)
|
|
|
|
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
- Năm trước nộp thừa (+), thiếu
(-)
|
|
|
|
- Phát sinh trong năm
|
|
|
|
- Đã nộp trong năm
|
|
|
|
- Chuyển sang năm sau thừa
(+), thiếu (-)
|
|
|
|
c) Thuế lợi tức
|
|
|
|
- Năm trước nộp thừa (+), thiếu
(-)
|
|
|
|
- Phát sinh trong năm
|
|
|
|
- Đã nộp trong năm
|
|
|
|
- Chuyển sang năm sau thừa
(+), thiếu (-)
|
|
|
|
d) Thu về sử dụng vốn
|
|
|
|
- Năm trước nộp thừa (+), thiếu
(-)
|
|
|
|
- Phát sinh trong năm
|
|
|
|
- Đã nộp trong năm
|
|
|
|
- Chuyển sang năm sau thừa
(+), thiếu (-)
|
|
|
|
e) Thuế tài nguyên
|
|
|
|
- Năm trước nộp thừa (+), thiếu
(-)
|
|
|
|
- Phát sinh trong năm
|
|
|
|
- Đã nộp trong năm
|
|
|
|
- Chuyển sang năm sau thừa
(+), thiếu (-)
|
|
|
|
g) Nộp khác
|
|
|
|
- Năm trước nộp thừa (+), thiếu
(-)
|
|
|
|
- Phát sinh trong năm
|
|
|
|
- Đã nộp trong năm
|
|
|
|
- Chuyển sang năm sau thừa
(+), thiếu (-)
|
|
|
|
2. Các khoản được ngân sách cấp
|
|
|
|
1. Cấp vốn lưu động
|
|
|
|
2. Cấp bù lỗ
|
|
|
|
3. Cấp vốn đầu tư XDCB
|
|
|
|
......
|
|
|
|
I. Phân phối lợi nhuận
|
|
|
|
1. Tổng lợi tức thực hiện
|
|
|
|
2. Tổng lợi tức chịu thuế
|
|
|
|
3. Thuế lợi tức phải nộp
|
|
|
|
4. Lợi tức để lại doanh nghiệp
|
|
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
- Quỹ dự phòng tài chính
|
|
|
|
- Trích quỹ phát triển sản xuất
kinh doanh
|
|
|
|
- Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
- Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
II. XỬ LÝ CÁC TỒN TẠI VÀ NHẬN
XÉT QUYẾT TOÁN
1. Ý kiến xử lý quyết toán:
- Nêu rõ nguyên nhân và cách xử
lý các khoản tăng giảm qua kiểm tra quyết toán về doanh thu, chi phí, thuế, lãi
lỗ và các khoản thu nộp ngân sách nhà nước.
2. Nhận xét quyết toán:
a) Bảo toàn và phát triển vốn
b) Kết quả doanh thu
c) Thu nộp ngân sách
d) Thu nhập của người lao động
3. Ý kiến đề nghị của doanh nghiệp:
Biên bản được thành lập
thành...... bản; Doanh nghiệp... bản, Tổng Công ty (Liên hiệp xí nghiệp)... bản,
Cục quản lý vốn.... bản, Tổng cục quản lý vốn... bản, Cục Thuế.... bản.
Chuyên viên cơ quan thuế Chuyên
viên cơ quan
Quản lý vốn và tài sản nhà nước
tại doanh nghiệp
Đại diện Tổng công ty Đại diện
doanh nghiệp
(Liên hiệp xí nghiệp) (Ký tên)
Kế toán trưởng Giám đốc
Bộ Tài chính (Tổng cục
QLV&TS Cục quản lý vốn...) ------------------------------------------
Số:.....
|
Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày..... tháng.... năm...
|
MẪU SỐ 2
THÔNG BÁO
PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN TÀI CHÍNH NĂM 1995
(Kèm theo Thông tư số 19 TC/TCDN ngày 22/3/1996 của Bộ Tài chính)
Kính gửi:
Căn cứ vào báo cáo quyết toán
tài chính năm 1995 của đơn vị; căn cứ vào tờ trình duyệt quyết toán của (Cục, Vụ,
Tổng cục)... và biên bản thẩm tra số liệu quyết toán của tổ chuyên viên.
Bộ trưởng Bộ Tài chính, (Tổng cục
trưởng, Cục trưởng Cục quản lý vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp) phê
duyệt báo cáo quyết toán tài chính năm 1995 cho................. như sau:
I. Phần số liệu
|
|
Tổng
số
|
Ngân
sách nhà nước cấp
|
Tự
bổ sung
|
Vốn
khác
|
A
|
Vốn và quỹ:
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên giá tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
- Số đầu năm
|
|
|
|
|
|
- Số cuối năm
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn vốn sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
- Số đầu năm
|
|
|
|
|
|
+ Vốn cố định
|
|
|
|
|
|
+ Vốn lưu động
|
|
|
|
|
|
- Số cuối năm
|
|
|
|
|
|
+ Vốn cố định
|
|
|
|
|
|
+ Vốn lưu động
|
|
|
|
|
3
|
- Nguồn vốn đầu năm XDCB
|
|
|
|
|
|
+ Số đầu năm
|
|
|
|
|
|
+ Số cuối năm
|
|
|
|
|
4
|
Các quỹ
|
|
|
|
|
|
a) Quỹ phát triển kinh doanh
|
|
|
|
|
|
- Số đầu năm
|
|
|
|
|
|
- Số cuối năm
|
|
|
|
|
|
b) Quỹ dự phòng tài chính:
|
|
|
|
|
|
- Số đầu năm
|
|
|
|
|
|
- Số cuối năm
|
|
|
|
|
|
c) Quỹ khen thưởng, phúc lợi
|
|
|
|
|
|
- Số đầu năm
|
|
|
|
|
|
- Số cuối năm
|
|
|
|
|
4
|
Công nợ:
|
|
|
|
|
|
- Các khoản phải thu
|
|
|
|
|
|
- Các khoản phải trả
|
|
|
|
|
B
|
Kết quả sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
1
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
2
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
|
3
|
Thuế doanh thu, tiêu thụ đặc
biệt
|
|
|
|
|
4
|
Lợi nhuận (+); Lỗ (-)
|
|
|
|
|
C. CÁC KHOẢN QUAN HỆ VỚI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Các khoản nộp ngân sách Nhà
nước
Chỉ
tiêu
|
Số
phải nộp
|
Số
đã nộp
|
Còn
phải nộp
|
a) Thuế doanh thu
|
|
|
|
b) Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
c) Thuế lợi tức
|
|
|
|
d) Thuế tài nguyên
|
|
|
|
e) Thu sử dụng vốn
|
|
|
|
f) Thu khác
|
|
|
|
2. Các khoản được Ngân sách Nhà
nước cấp:
- Cấp vốn lưu động:
- Cấp bù lỗ
- Cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản:
- Cấp phát khác
D. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN:
1. Lợi nhuận thực hiện:
- Nộp thuế lợi tức
2. Trích quỹ xí nghiệp:
- Quỹ phát triển kinh doanh
- Quỹ dự phòng tài chính
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
II- Nhận xét và kiến nghị:
III- Doanh nghiệp căn cứ vào bản
thông báo phê duyệt quyết toán này tiến hành hạch toán các bút toán điều chỉnh
và lập lại bảng cân đối tài sản cho phù hợp với nội dung đã phê duyệt.
Bộ trưởng Bộ Tài chính
Nơi nhận: (Tổng cục trưởng, cục
trưởng
- Như trên cục quản lý vốn và
tài sản
- Tổng cục QLV&TSNN tại DN
nhà nước tại doanh nghiệp
- Cục QLV&TSNN tỉnh, TP
- Cục Thuế
- Lưu