BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2018/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 10 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG VĂN BẢN THỎA THUẬN THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH HƯU TRÍ BỔ SUNG TỰ NGUYỆN
TẠI DOANH NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 88/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng văn bản thỏa thuận tham gia chương trình
hưu trí bổ sung tự nguyện tại doanh nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xây dựng văn bản thỏa
thuận tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện theo quy định tại Nghị định
số 88/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện (sau đây được viết là Nghị
định số 88/2016/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động từ đủ 15 tuổi trở lên làm việc theo
hợp đồng lao động với người sử dụng lao động.
2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo
hợp đồng lao động.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến chương
trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
Chương II
XÂY DỰNG VÀ KÝ KẾT VĂN BẢN
THỎA THUẬN
Điều 3. Văn bản thỏa thuận tham
gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện
1. Văn bản thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí
bổ sung tự nguyện (sau đây viết tắt là văn bản thỏa thuận) là sự thỏa thuận bằng
văn bản giữa người lao động và người sử dụng lao động về trách nhiệm đóng góp,
quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia vào chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
2. Văn bản thỏa thuận phải được làm thành 03 bản,
người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, doanh nghiệp quản
lý quỹ hưu trí giữ 01 bản.
Điều 4. Nguyên tắc ký kết văn bản
thỏa thuận
1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và
trung thực.
2. Tự do ký kết văn bản thỏa thuận nhưng không được
trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.
Điều 5. Nội dung văn bản thỏa
thuận
Văn bản thỏa thuận tham gia chương trình hưu trí bổ
sung tự nguyện được thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 2
Điều 8 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP, bao gồm các nội dung sau:
1. Tên chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện người
lao động lựa chọn tham gia theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Nội dung cơ bản của chương trình hưu trí bổ sung
tự nguyện theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
3. Thời hạn của văn bản thỏa thuận theo quy định tại
Điều 8 Thông tư này.
4. Mức đóng góp, tần suất và thời gian đóng góp của
người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
5. Mức đóng góp, tần suất, thời gian và phương thức
đóng góp của người lao động (trong trường hợp người lao động cùng tham gia đóng
góp với người sử dụng lao động) theo quy định tại Điều 10 Thông
tư này.
6. Quyền và nghĩa vụ của người lao động khi tham
gia chương trình hưu trí bổ sung theo quy định tại Điều 11 và Điều
12 Thông tư này.
7. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi
tham gia đóng góp cho người lao động theo quy định tại Điều 13
và Điều 14 Thông tư này.
8. Những nội dung người lao động ủy quyền cho người
sử dụng lao động theo quy định tại Điều 15 Thông tư này.
9. Quy trình thay đổi các nội dung tại văn bản thỏa
thuận (nếu có).
10. Các trường hợp tạm ngừng và ngừng tham gia
chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện theo quy định tại Điều 16
và Điều 17 Thông tư này.
11. Những nội dung thỏa thuận khác giữa người lao động
và người sử dụng lao động không trái với quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 6. Tên chương trình hưu
trí bổ sung tự nguyện
1. Căn cứ vào nhu cầu quản lý lao động và khả năng
tài chính, người sử dụng lao động có thể xây dựng một hoặc nhiều chương trình
hưu trí bổ sung tự nguyện để thực hiện đóng góp vào quỹ hưu trí cho người lao động.
2. Người lao động lựa chọn tham gia một chương
trình hưu trí bổ sung tự nguyện mà người lao động đủ điều kiện và có nhu cầu
tham gia.
Điều 7. Nội dung cơ bản của
chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện
Nội dung cơ bản của chương trình hưu trí bổ sung tự
nguyện trong văn bản thỏa thuận bao gồm:
1. Đối tượng và điều kiện tham gia chương trình.
2. Cam kết về mức đóng góp tối thiểu của người sử dụng
lao động khi người lao động tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
3. Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí được người sử dụng
lao động lựa chọn.
4. Điều kiện thụ hưởng, các phương án chi trả từ quỹ
hưu trí.
Điều 8. Thời hạn của văn bản thỏa
thuận
1. Khi ký kết văn bản thỏa thuận, người lao động và
người sử dụng lao động phải ghi rõ thời hạn của văn bản thỏa thuận, thời điểm bắt
đầu và thời điểm kết thúc tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
2. Thời điểm kết thúc tham gia chương trình hưu trí
bổ sung tự nguyện không vượt quá thời điểm chấm dứt của hợp đồng lao động giữa
người lao động và người sử dụng lao động.
Điều 9. Mức đóng góp, tần suất
và thời gian đóng góp của người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động xác định cụ thể mức đóng
góp, tần suất và thời gian đóng góp của mình, như sau:
1. Mức đóng góp bằng số tiền tuyệt đối hoặc bằng tỷ
lệ phần trăm trên mức tiền lương của người lao động. Mức đóng góp của người sử
dụng lao động không thấp hơn mức đóng góp tối thiểu đã cam kết theo quy định tại
Khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
2. Tần suất đóng góp hằng tháng, hoặc hai tháng một
lần, hoặc ba tháng một lần, hoặc tần suất khác do người sử dụng lao động lựa chọn
phù hợp với khả năng và nhu cầu của người sử dụng lao động.
3. Thời gian đóng góp do người sử dụng lao động và
người lao động thỏa thuận, phù hợp với chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện
mà người sử dụng lao động đã xây dựng và người lao động lựa chọn tham gia. Thời
gian đóng góp được ghi cụ thể trong văn bản thỏa thuận.
Điều 10. Mức đóng góp, tần suất,
thời gian và phương thức đóng góp của người lao động
Trong trường hợp người lao động cùng đóng vào quỹ
hưu trí thì xác định mức đóng góp, tần suất, thời gian và phương thức đóng góp
của mình cụ thể như sau:
1. Mức đóng góp bằng số tiền tuyệt đối hoặc bằng tỷ
lệ phần trăm trên mức tiền lương của người lao động.
2. Tần suất đóng góp hằng tháng, hoặc hai tháng một
lần, hoặc ba tháng một lần, hoặc tần suất khác do người lao động lựa chọn phù hợp
với khả năng và nhu cầu của người lao động.
3. Thời gian đóng góp do người lao động và người sử
dụng lao động thỏa thuận, phù hợp với chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện mà
người sử dụng lao động đã xây dựng và người lao động lựa chọn tham gia. Thời
gian đóng góp được ghi cụ thể trong văn bản thỏa thuận.
4. Người lao động đóng góp vào quỹ hưu trí thông
qua người sử dụng lao động ủy thác cho người sử dụng lao động đóng hoặc trích từ
tiền lương tháng của mình để đóng vào quỹ hưu trí.
Điều 11. Quyền của người lao động
Người lao động khi ký văn bản thỏa thuận phải được
đảm bảo các quyền sau:
1. Quyết định việc tham gia hoặc ngừng tham gia
chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
2. Quyết định mức đóng góp, tần suất, thời gian,
phương thức đóng góp của mình và việc thay đổi (nếu có) phù hợp với chương
trình hưu trí bổ sung tự nguyện mà người sử dụng lao động đã xây dựng và người
lao động lựa chọn tham gia.
3. Được hưởng toàn bộ quyền lợi đã được quy định
trong chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện mà mình tham gia, nội dung nêu tại
văn bản thỏa thuận và đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
4. Được thỏa thuận với người sử dụng lao động để
thay đổi nội dung trong văn bản thỏa thuận hoặc yêu cầu người sử dụng lao động
thực hiện đầy đủ những nội dung đã cam kết tại văn bản thỏa thuận và chương
trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
5. Được hưởng phần đóng góp của người sử dụng lao động
và kết quả đầu tư từ khoản đóng góp này khi người sử dụng lao động đơn phương
ngừng tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện.
6. Đơn phương chấm dứt thực hiện văn bản thỏa thuận.
7. Những quyền khác theo thỏa thuận với người sử dụng
lao động và theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Nghĩa vụ của người
lao động
1. Thực hiện việc đóng góp đã cam kết trong văn bản
thỏa thuận.
2. Thông báo cho người sử dụng lao động biết trước ít
nhất 05 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi mức đóng, tần suất, thời gian
và phương thức đóng góp; 03 ngày làm việc đối với trường hợp tạm ngừng hoặc ngừng
thực hiện văn bản thỏa thuận.
3. Những nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với người sử
dụng lao động và theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền của người sử dụng
lao động
1. Quyết định mức đóng, tần suất, thời gian đóng
góp phần đóng góp của mình.
2. Thỏa thuận với người lao động về việc thay đổi
những nội dung trong văn bản thỏa thuận có liên quan đến trách nhiệm và nghĩa vụ
của mình.
3. Được nhận lại khoản đóng góp của mình cho người
lao động và kết quả đầu tư từ khoản đóng góp này trong các trường hợp được quy
định tại chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện và văn bản thỏa thuận.
4. Đơn phương chấm dứt thực hiện văn bản thỏa thuận
khi người lao động vi phạm quy định của pháp luật về chương trình hưu trí bổ
sung tự nguyện, quy định tại chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện của doanh
nghiệp.
5. Những quyền khác theo thỏa thuận với người lao động
và theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Nghĩa vụ của người sử
dụng lao động
1. Thực hiện đóng góp theo mức đóng, tần suất, thời
gian đóng góp đã thỏa thuận.
2. Tuân thủ và thực hiện các nội dung trong văn bản
thỏa thuận và pháp luật quy định.
3. Đóng phần tiền do người lao động ủy thác cho người
sử dụng lao động động (nếu có).
4. Tiến hành các thủ tục với doanh nghiệp quản lý
quỹ hưu trí để người lao động được hưởng hoặc chuyển tiếp việc tham gia đóng
góp vào quỹ.
5. Những nghĩa vụ khác theo thỏa thuận với người
lao động và theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Người lao động ủy quyền
cho người sử dụng lao động
Người lao động ủy quyền cho người sử dụng lao động
thực hiện một số công việc sau:
1. Ký hợp đồng tham gia quỹ hưu trí với doanh nghiệp
quản lý quỹ hưu trí.
2. Lựa chọn các phương án đầu tư theo quy định tại
điều lệ quỹ hưu trí.
3. Thanh toán các khoản phí, chi phí liên quan theo
quy định tại điều lệ quỹ hưu trí.
Điều 16. Các trường hợp tạm ngừng
tham gia
Người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận
về việc tạm ngừng tham gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện khi thuộc một
trong các trường hợp sau:
1. Người lao động và người sử dụng lao động thỏa
thuận về việc tạm ngừng thực hiện văn bản thỏa thuận.
2. Người lao động tạm hoãn hợp đồng lao động.
Điều 17. Các trường hợp ngừng
tham gia
Người lao động và người sử dụng lao động ngừng tham
gia chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện khi thuộc một trong các trường hợp
sau:
1. Văn bản thỏa thuận hết thời hạn mà không có thỏa
thuận gia hạn hoặc ký lại văn bản thỏa thuận.
2. Người lao động và người sử dụng lao động thỏa
thuận ngừng tham gia.
3. Khi người lao động đơn phương chấm dứt thực hiện
văn bản thỏa thuận.
4. Khi người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt
thực hiện văn bản thỏa thuận.
5. Khi hợp đồng lao động giữa người lao động và người
sử dụng lao động chấm dứt trước khi hết thời hạn của văn bản thỏa thuận.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm
2018.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
1. Người sử dụng lao động, người lao động, doanh
nghiệp quản lý quỹ hưu trí và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề
nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được xem xét, giải quyết
theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Hội Nông dân Việt Nam;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ LĐTBXH: Vụ Pháp chế, Cổng Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, BHXH (20).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|