BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
178/2019/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, THÔI GIỮ CHỨC, MIỄN NHIỆM, ĐIỀU
ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH QUẢN LÝ TẠI DOANH NGHIỆP LÀ CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN MÀ NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ 100% VỐN ĐIỀU LỆ DO BỘ
QUỐC PHÒNG QUẢN LÝ; CỬ, CỬ LẠI, MIỄN NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ
NƯỚC, GIỮ CÁC CHỨC DANH QUẢN LÝ TẠI DOANH NGHIỆP MÀ NHÀ NƯỚC NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN
ĐIỀU LỆ DO BỘ QUỐC PHÒNG LÀM CHỦ SỞ HỮU
Căn cứ Luật sĩ
quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều năm 2008,
năm 2014;
Căn cứ Luật Quân
nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ngày 26 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 93/2015/NĐ-CP
ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về tổ chức quản lý và hoạt động của
doanh nghiệp quốc phòng, an ninh;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ
tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 106/2015/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người đại diện phần vốn nhà
nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền trách nhiệm của chủ
sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định
tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, điều động,
luân chuyển đối với các chức danh quản lý tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quản
lý; tiêu chuẩn, điều kiện cử, cử lại, miễn nhiệm đối với Người đại diện phần vốn
nhà nước, giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên
50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thôi giữ chức, điều động, luân chuyển đối với
các chức danh quản lý tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quản lý (viết gọn là
Người quản lý); tiêu chuẩn, điều kiện cử, cử lại, miễn nhiệm đối với Người đại
diện phần vốn nhà nước, giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu (viết gọn là Người
đại diện).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà
nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng quản lý gồm: Công ty mẹ của
tập đoàn, tổng công ty, công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty
con, công ty độc lập (gọi tắt là doanh nghiệp).
2. Người quản lý, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên;
b) Chủ tịch công ty;
c) Thành viên Hội đồng thành viên;
d) Kiểm soát viên;
đ) Tổng giám đốc;
e) Phó Tổng giám đốc;
g) Giám đốc;
h) Phó Giám đốc;
i) Kế toán trưởng.
3. Người đại diện, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị;
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên;
c) Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng
thành viên;
d) Tổng giám đốc;
đ) Phó Tổng giám đốc;
e) Giám đốc;
g) Phó Giám đốc.
4. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 3. Nguyên tắc
1. Phù hợp với các quy định của Đảng, Nhà nước,
Quân ủy Trung ương và Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn chức vụ cán bộ, sĩ quan; phù
hợp với Quy chế công tác cán bộ Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Đặt trong tổng thể xây dựng đội ngũ cán bộ Quân
đội nói chung; bảo đảm cụ thể, rõ ràng, đáp ứng yêu cầu xây dựng đội ngũ cán bộ
Quân đội thời kỳ mới.
3. Bảo đảm khách quan, dân chủ, công bằng trong tổ
chức thực hiện.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ
NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, THÔI GIỮ CHỨC, MIỄN NHIỆM, ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN NGƯỜI QUẢN
LÝ
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ
nhiệm Người quản lý
1. Có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày
21 tháng 12 năm 1999, đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều năm 2008, năm 2014 (sau đây viết gọn là Luật Sĩ quan); Quy định số
842-QĐ/QU ngày 06/8/2018 của Quân ủy Trung ương quy định về tiêu chuẩn chức
danh, tiêu chí đánh giá, xếp loại cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam; các điều
kiện quy định tại Điều 92, 100, 103 Luật Doanh nghiệp; Điều 27 Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau
đây viết tắt là Nghị định số 97/2015/NĐ-CP);
Quy chế Công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam (viết gọn là Quy chế
công tác cán bộ) và các văn bản quy định có liên quan của Bộ Quốc phòng.
2. Được quy hoạch cho chức danh bổ nhiệm đối với
nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch vào chức danh tương đương với chức
danh bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác (không áp dụng đối với chức
danh Kiểm soát viên).
3. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan có thẩm quyền
xác minh, có bản kê khai tài sản theo quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng.
4. Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định của Bộ Quốc
phòng.
5. Có bản đánh giá mức độ hoàn thành tốt nhiệm vụ
trở lên ở chức vụ trước khi bổ nhiệm của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại
Khoản 3 Điều 1, Thông tư số 105/2018/TT-BQP ngày 24/7/2018 của
Bộ Quốc phòng sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 147/2016/TT-BQP ngày 21/9/2016 của Bộ Quốc phòng
quy định về quản lý Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ
Quốc phòng quản lý và Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà Nhà
nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ Quốc phòng làm chủ sở hữu (viết gọn là
Thông tư số 105/2018/TT-BQP).
6. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ, chức danh theo quy định của pháp luật.
7. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm đối với Kế toán
trưởng ngoài các quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, phải thực hiện
theo các quy định của pháp luật có liên quan của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
8. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm đối với Kiểm soát
viên ngoài các quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, các quy định của
pháp luật có liên quan còn phải đáp ứng các quy định sau:
a) Đối với công ty độc lập số lượng Kiểm soát viên
được bổ nhiệm là 01 người;
b) Đối với công ty mẹ của tổng công ty số lượng Kiểm
soát viên được bổ nhiệm là 03 người và tổ chức Ban Kiểm soát;
c) Đối với công ty mẹ của tập đoàn số lượng Kiểm
soát viên được bổ nhiệm tối đa 05 người và tổ chức Ban Kiểm soát;
d) Trưởng Ban kiểm soát làm việc theo chế độ chuyên
trách tại doanh nghiệp, các thành viên khác có thể là Kiểm soát viên làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm; Kiểm soát viên kiêm nhiệm tham gia Ban kiểm soát tại
không quá 04 doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên kiêm nhiệm là cán bộ thuộc
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tham gia Ban kiểm soát của không quá
01 doanh nghiệp;
đ) Cơ quan được giao quản lý Kiểm soát viên đề xuất
bằng văn bản với cấp có thẩm quyền về số lượng Kiểm soát viên dự kiến phân công
công tác tại từng doanh nghiệp.
Điều 5. Thời hạn giữ chức vụ
1. Thời hạn bổ nhiệm giữ chức vụ của Người quản lý
là 05 năm.
2. Trường hợp Người quản lý được điều động, bổ nhiệm
giữ chức vụ mới tương đương chức vụ cũ thì thời hạn giữ chức vụ được tính từ
ngày quyết định điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp thay đổi chức danh quản lý do thay đổi
tên gọi của doanh nghiệp thì thời hạn giữ chức vụ được tính từ ngày quyết định
bổ nhiệm theo chức vụ cũ (tên gọi cũ của doanh nghiệp).
Điều 6. Trường hợp chưa xem xét bổ nhiệm
1. Đang trong thời gian bị cấm đảm nhiệm chức vụ
theo quy định của pháp luật.
2. Đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật từ
mức kỷ luật khiển trách trở lên, điều tra, truy tố, xét xử.
3. Các trường hợp khác theo quy định tại các văn bản
quy định có liên quan của Bộ Quốc phòng
Điều 7. Trình tự, thủ tục Bổ nhiệm Người
quản lý
Trình tự, thủ tục bổ nhiệm Người quản lý thực hiện
theo Quy chế công tác cán bộ và các văn bản quy định có liên quan của Bộ Quốc
phòng.
Điều 8. Bổ nhiệm lại Người quản
lý
1. Khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm theo quy định
Người quản lý được xem xét, bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành
viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên có thể được bổ nhiệm lại nhưng không
quá 02 nhiệm kỳ tại một tập đoàn, tổng công ty, công ty.
2. Điều kiện xem xét, bổ nhiệm lại
Người quản lý hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian
giữ chức vụ, đủ tiêu chuẩn chức danh, đủ tuổi công tác từ 02 năm trở lên, đủ sức
khỏe đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ; cơ quan, đơn vị có đề nghị.
3. Trình tự, thủ tục bổ nhiệm lại thực hiện theo
Quy chế công tác cán bộ và các văn bản quy định có liên quan của Bộ Quốc phòng.
4. Trường hợp không thực hiện bổ nhiệm lại Người quản
lý
a) Những trường hợp không đủ tiêu chuẩn, điều kiện
bổ nhiệm lại phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Trường hợp cán bộ còn dưới 02 năm công tác, đủ điều
kiện tiêu chuẩn thì xem xét kéo dài thời gian giữ chức vụ cho đến khi đủ tuổi
nghỉ hưu theo quy định mà không thực hiện quy trình bổ nhiệm lại;
c) Cán bộ không được bổ nhiệm lại được xem xét bố
trí công tác khác hoặc giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
5. Quyết định bổ nhiệm lại chức vụ quản lý doanh
nghiệp quy định tại Thông tư này phải được cấp có thẩm quyền ban hành trước ít
nhất 01 ngày làm việc, tính đến thời điểm Người quản lý hết thời hạn giữ chức vụ
bổ nhiệm.
Điều 9. Thôi giữ chức Người quản
lý
1. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, quyết định thôi giữ
chức đối với Người quản lý khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Do sức khỏe yếu hoặc đã hết tuổi theo quy định;
b) Doanh nghiệp bị giải thể, giảm biên chế hoặc do
yêu cầu nhiệm vụ;
c) Có nguyện vọng xin thôi giữ chức vì lý do cá
nhân;
d) Các trường hợp khác theo quy định của Nhà nước
và Bộ Quốc phòng.
2. Trình tự, thủ tục xem xét Người quản lý thôi giữ
chức thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ và các văn bản quy định có liên
quan của Bộ Quốc phòng.
3. Người quản lý sau khi thôi giữ chức thì được cấp
có thẩm quyền xem xét bố trí công việc khác hoặc giải quyết chế độ, chính sách
theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Miễn nhiệm Người quản
lý
1. Người quản lý được miễn nhiệm trong các trường hợp
sau đây:
a) Có sai phạm nhưng chưa đến mức phải kỷ luật cách
chức hoặc không còn đủ uy tín, điều kiện để giữ chức vụ;
b) Năng lực hạn chế; có 02 năm liên tiếp của nhiệm
kỳ giữ chức vụ bị đánh giá, phân loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
c) Trong 01 nhiệm kỳ hoặc trong 02 nhiệm kỳ liên tiếp
bị 02 lần xử lý kỷ luật liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao;
d) Bị cơ quan kiểm tra, thanh tra có thẩm quyền kết
luận bằng văn bản về vi phạm tư cách đạo đức hoặc vi phạm quy định về những việc
đảng viên không được làm đối với Người quản lý là đảng viên.
2. Cấp có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm ngay đối
với Người quản lý khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
này.
3. Trình tự, thủ tục xem xét miễn nhiệm thực hiện
theo Quy chế công tác cán bộ và và các văn bản quy định có liên quan của Bộ Quốc
phòng.
4. Người quản lý sau khi được miễn nhiệm thì được cấp
có thẩm quyền xem xét bố trí công việc khác hoặc giải quyết chế độ, chính sách
theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Điều động, luân chuyển
Người quản lý
1. Căn cứ điều động, luân chuyển Người quản lý:
a) Yêu cầu nhiệm vụ của doanh nghiệp và nhu cầu
công tác cán bộ;
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của vị trí chức vụ, chức danh mới;
c) Kế hoạch, quy hoạch sử dụng nguồn nhân lực tại
doanh nghiệp.
2. Việc điều động, luân chuyển Người quản lý thực
hiện theo Quy chế công tác cán bộ và các văn bản quy định có liên quan của Bộ
Quốc phòng.
Chương III
CỬ, CỬ LẠI, MIỄN NHIỆM
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
Điều 12. Tiêu chuẩn, điều kiện
Người đại diện
1. Có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Luật Sĩ quan; Quy định số 842-QĐ/QU ngày
06/8/2018 của Quân ủy Trung ương quy định về tiêu chuẩn chức danh, tiêu chí
đánh giá, xếp loại cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và các quy định tại Điều 65, 151, 152, 157 Luật Doanh nghiệp; Điều
18 Nghị định số 106/2015/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý Người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh
nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (viết gọn là Nghị định số 106/2015/NĐ-CP).
2. Có đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan có thẩm quyền
xác minh, có bản kê khai tài sản theo quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng.
3. Trong độ tuổi cử làm đại diện theo quy định, cụ
thể:
Người đại diện được cử làm đại diện phải đủ tuổi
(tính theo tháng) để công tác hết 01 nhiệm kỳ theo quy định của chức danh quản
lý, trừ trường hợp Người đại diện do nhu cầu công tác mà được chủ sở hữu miễn
nhiệm làm Người đại diện tại doanh nghiệp này để cử làm Người đại diện tại
doanh nghiệp khác cùng chủ sở hữu.
4. Trường hợp Người đại diện sau 01 năm kể từ ngày
bị chủ sở hữu đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ hoặc kể từ ngày có quyết định
kỷ luật, miễn nhiệm có hiệu lực thi hành, nếu tiếp tục được xem xét cử làm Người
đại diện thì ngoài điều kiện về độ tuổi, phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều
kiện quy định tại Điều này.
5. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
6. Không đang trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ
mức kỷ luật khiển trách trở lên, điều tra, truy tố, xét xử.
7. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức
vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Nhiệm kỳ cử Người đại
diện
1. Người đại diện được cử theo nhiệm kỳ của Hội đồng
thành viên hoặc Hội đồng quản trị.
2. Trường hợp thay đổi chức danh quản lý do thay đổi
tên gọi doanh nghiệp thì thời hạn làm đại diện được tính từ ngày được cử làm đại
diện theo chức danh cũ (tên gọi cũ của doanh nghiệp).
3. Trường hợp Người đại diện được cử để bầu, bổ nhiệm
chức danh quản lý giữa nhiệm kỳ của chức danh đó thì thời hạn làm đại diện là
thời gian còn lại của nhiệm kỳ đó.
Điều 14. Cử Người đại diện
1. Căn cứ vào giá trị vốn góp của Nhà nước, quy mô
của doanh nghiệp và đối chiếu với điều kiện, tiêu chuẩn Người đại diện quy định
tại Điều 12 Thông tư này, cơ quan được giao quản lý Người đại
diện báo cáo bằng văn bản với cấp có thẩm quyền quyết định cử không quá 05 Người
đại diện đối với doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2. Trình tự, thủ tục cử Người đại diện thực hiện theo
Quy chế công tác cán bộ và các văn bản quy định có liên quan của Bộ Quốc phòng.
Điều 15. Cử lại Người đại diện
1. Điều kiện cử lại Người đại diện
a) Có đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
b) Phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên trong nhiệm kỳ theo tiêu chí quy định tại Khoản 4 Điều 1
Thông tư số 105/2018/TT-BQP, trong đó có 02 năm liên tiếp được đánh giá
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trước khi được cử lại làm đại diện;
c) Đối với Người đại diện khi còn đủ ít nhất hai phần
ba thời gian công tác của nhiệm kỳ làm đại diện (tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ
hưu theo quy định) thì căn cứ từng trường hợp cụ thể, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
có thể xem xét, cử lại.
2. Thời gian, trình tự tiến hành cử lại Người đại
diện thực hiện theo Quy chế công tác cán bộ và các văn bản quy định có liên
quan của Bộ Quốc phòng.
Điều 16. Miễn nhiệm đối với Người đại
diện
1. Người đại diện được miễn nhiệm khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Có đơn đề nghị thôi làm đại diện trước thời hạn
và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
b) Chuyển công tác khác theo quyết định của cấp có
thẩm quyền;
c) Đến tuổi được nghỉ hưu;
d) Bộ Quốc phòng thoái hết vốn tại doanh nghiệp;
đ) Trong 02 năm liên tiếp của nhiệm kỳ làm đại diện
bị đánh giá, phân loại ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;
e) Vi phạm phẩm chất đạo đức hoặc vi phạm quy định
những việc đảng viên không được làm đối với Người đại diện là đảng viên;
g) Các trường hợp được miễn nhiệm khác theo quy định
của pháp luật.
2. Trình tự, thủ tục miễn nhiệm Người đại diện thực
hiện theo Quy chế công tác cán bộ và các văn bản quy định có liên quan của Bộ
Quốc phòng.
Điều 17. Người đại diện sau
khi được miễn nhiệm
Người đại diện sau khi miễn nhiệm được xem xét bố
trí công việc mới hoặc giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Đối với Người đại diện
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty cử, cử lại, miễn
nhiệm
Căn cứ Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 Thông tư này, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
giao cơ quan nhân sự, tài chính xây dựng Quy chế cử, cử lại, miễn nhiệm Người đại
diện tại công ty con trình Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty phê duyệt, thực
hiện.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2020.
2. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành thay thế đó.
Điều 20. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tổng tham mưu, Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, Người quản lý, Người đại diện, tổ chức và cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Kinh tế/Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm triển
khai thực hiện, kiểm tra, theo dõi, giám sát và báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng./.
Nơi nhận:
- Các đồng chí Thủ trưởng BQP, CNTCCT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Công báo; Cổng TTĐT: Chính phủ, BQP;
- Các doanh nghiệp thuộc BQP;
- Công ty cổ phần có vốn Nhà nước thuộc BQP;
- Lưu: VT, THBĐ; Ha160.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Trần Đơn
|