BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
116/2020/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ ĐIỀU VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG TẠI NGHỊ ĐỊNH
SỐ 155/2020/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI
HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
một số điều về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng tại Nghị định
số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số điều về quản trị công
ty tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán gồm Điều lệ mẫu công ty, mẫu
Quy chế nội bộ về quản trị công ty, mẫu Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị,
mẫu Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát và mẫu Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm
toán của công ty đại chúng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công ty đại chúng.
2. Cổ đông công ty đại chúng và tổ chức, cá nhân là
người có liên quan của cổ đông.
3. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, người điều hành doanh nghiệp của công ty đại chúng và tổ chức, cá nhân là
người có liên quan của các đối tượng này.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công ty đại
chúng.
Điều 3. Điều lệ công ty
Công ty đại chúng tham chiếu Điều lệ mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để xây dựng
Điều lệ công ty, đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Điều 4. Quy chế nội bộ về quản
trị công ty
Công ty đại chúng tham chiếu mẫu Quy chế nội bộ về
quản trị công ty tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này để xây dựng Quy chế nội bộ về quản trị công ty, đảm bảo phù hợp với
quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng
khoán, Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, Điều lệ công ty và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Quy chế hoạt động của Hội
đồng quản trị
Công ty đại chúng tham chiếu mẫu Quy chế hoạt động
của Hội đồng quản trị tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này để xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị, đảm bảo
phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Chứng khoán, Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, Điều lệ công ty và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 6. Quy chế hoạt động của
Ban kiểm soát
Công ty đại chúng tham chiếu mẫu Quy chế hoạt động
của Ban kiểm soát tại Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này để xây dựng Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát, đảm bảo phù hợp với
quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, Điều lệ công ty và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 7. Quy chế hoạt động của Ủy
ban kiểm toán
Công ty đại chúng tham chiếu mẫu Quy chế hoạt động
của Ủy ban kiểm toán tại Phụ lục V ban hành kèm
theo Thông tư này để xây dựng Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán, đảm bảo
phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp,
Luật Chứng khoán, Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, Điều lệ công ty và quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2021 và thay thế Thông tư số 95/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 6
năm 2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại
chúng.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các
Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Cổng Thông tin điện tử Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
- Lưu: VT, UBCK (150b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 116/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐIỀU LỆ MẪU
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY ĐẠI CHÚNG
ĐIỀU LỆ
CÔNG TY CỔ PHẦN
(Tên Công ty)
…, ngày ... tháng
... năm ...
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ
Điều 1. Giải thích thuật ngữ
II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA CÔNG TY
Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và thời hạn hoạt động của Công ty
Điều 3. Người đại diện theo pháp luật của Công ty
III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY
Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Công ty
Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động của Công ty
IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập
Điều 7. Chứng nhận cổ phiếu
Điều 8. Chứng chỉ chứng khoán khác
Điều 9. Chuyển nhượng cổ phần
Điều 10. Thu hồi cổ phần (đối với trường hợp khi
đăng ký thành lập doanh nghiệp)
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT
Điều 11. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát
VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 12. Quyền của cổ đông
Điều 13. Nghĩa vụ của cổ đông
Điều 14. Đại hội đồng cổ đông
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông
Điều 16. Ủy quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 17. Thay đổi các quyền
Điều 18. Triệu tập họp, chương trình họp và thông
báo mời họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 19. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ
đông
Điều 20. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 21. Điều kiện để Nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông được thông qua
Điều 22. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông
bằng văn bản để thông qua Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông
Điều 23. Nghị quyết, Biên bản họp Đại hội đồng cổ
đông
Điều 24. Yêu cầu hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông
VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 25. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị
Điều 26. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội
đồng quản trị
Điều 27. Quyền hạn và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
Điều 28. Thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành
viên Hội đồng quản trị
Điều 29. Chủ tịch Hội đồng quản trị
Điều 30. Cuộc họp của Hội đồng quản trị
Điều 31. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị
Điều 32. Người phụ trách quản trị công ty
VIII. GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) VÀ NGƯỜI ĐIỀU
HÀNH KHÁC
Điều 33. Tổ chức bộ máy quản lý
Điều 34. Người điều hành Công ty
Điều 35. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn
của Giám đốc (Tổng giám đốc)
IX. BAN KIỂM SOÁT HOẶC ỦY BAN KIỂM TOÁN TRỰC THUỘC
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 36. Ứng cử, đề cử Thành viên Ban kiểm soát (Kiểm
soát viên)
Điều 37. Thành phần Ban Kiểm soát
Điều 38. Trưởng Ban kiểm soát
Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát
Điều 40. Cuộc họp của Ban kiểm soát
Điều 41. Tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích
khác của thành viên Ban kiểm soát
Điều 42. Ứng cử, đề cử thành viên Ủy ban kiểm toán
Điều 43. Thành phần Ủy ban Kiểm toán
Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của Ủy ban kiểm toán
Điều 45. Cuộc họp của Ủy ban kiểm toán
Điều 46. Báo cáo hoạt động của thành viên độc lập Hội
đồng quản trị trong Ủy ban kiểm toán tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường
niên
X. TRÁCH NHIỆM CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ,
THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC
Điều 47. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột
về quyền lợi
Điều 48. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường
XI. QUYỀN TRA CỨU SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY
Điều 49. Quyền tra cứu sổ sách và hồ sơ
XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN
Điều 50. Công nhân viên và công đoàn
XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Điều 51. Phân phối lợi nhuận
XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, NĂM TÀI CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ
KẾ TOÁN
Điều 52. Tài khoản ngân hàng
Điều 53. Năm tài chính
Điều 54. Chế độ kế toán
XV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN VÀ
TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 55. Báo cáo tài chính năm, bán niên và quý
Điều 56. Báo cáo thường niên
XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY
Điều 57. Kiểm toán
XVII. DẤU CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 58. Dấu của doanh nghiệp
XVIII. GIẢI THỂ CÔNG TY
Điều 59. Giải thể công ty
Điều 60. Gia hạn hoạt động
Điều 61. Thanh lý
XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ
Điều 62. Giải quyết tranh chấp nội bộ
XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ
Điều 63. Điều lệ công ty
XXI. NGÀY HIỆU LỰC
Điều 64. Ngày hiệu lực
PHẦN MỞ ĐẦU
Điều lệ này được thông qua theo Nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông số ... ngày ... tháng ... năm ...
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ
TRONG ĐIỀU LỆ
Điều 1. Giải thích thuật ngữ
1. Trong Điều lệ này, những thuật ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
a) Vốn điều lệ là tổng mệnh giá cổ phần đã
bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần và theo quy định tại Điều 6 Điều lệ này;
b) Vốn có quyền biểu quyết là vốn cổ phần,
theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết
định của Đại hội đồng cổ đông;
c) Luật Doanh nghiệp là Luật Doanh nghiệp số
59/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
d) Luật Chứng khoán là Luật Chứng khoán số
54/2019/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 26 tháng 11 năm 2019;
đ) Việt Nam là nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam;
e) Ngày thành lập là ngày Công ty được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các
giấy tờ có giá trị tương đương) lần đầu;
g) Người điều hành doanh nghiệp là Giám đốc
(Tổng giám đốc), Phó giám đốc (Phó tổng giám đốc), Kế toán trưởng và người điều
hành khác theo quy định của Điều lệ công ty;
h) Người quản lý doanh nghiệp là người quản
lý công ty, bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị,
Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại
Điều lệ công ty;
i) Người có liên quan là cá nhân, tổ chức được
quy định tại khoản 46 Điều 4 Luật Chứng khoán;
k) Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất
một cổ phần của công ty cổ phần;
l) Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất
một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
m) Cổ đông lớn là cổ đông được quy định tại khoản 18 Điều 4 Luật Chứng khoán;
n) Thời hạn hoạt động là thời gian hoạt động
của Công ty được quy định tại Điều 2 Điều lệ này và thời
gian gia hạn (nếu có) được Đại hội đồng cổ đông của Công ty thông qua;
o) Sở giao dịch chứng khoán là Sở giao dịch
chứng khoán Việt Nam và các công ty con.
2. Trong Điều lệ này, các tham chiếu tới một hoặc một
số quy định hoặc văn bản khác bao gồm cả những sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản
thay thế.
3. Các tiêu đề (Mục, Điều của Điều lệ này) được sử
dụng nhằm thuận tiện cho việc hiểu nội dung và không ảnh hưởng tới nội dung của
Điều lệ này.
II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI
NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH, THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG VÀ NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và thời hạn hoạt động của
Công ty
1. Tên Công ty
- Tên Công ty viết bằng tiếng Việt:
- Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài:
- Tên Công ty viết tắt:
2. Công ty là công ty cổ phần có tư cách pháp nhân
phù hợp với pháp luật hiện hành của Việt Nam.
3. Trụ sở đăng ký của Công ty:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại:
- Fax:
- E-mail:
- Website:
4. Công ty có thể thành lập chi nhánh và văn phòng
đại diện tại địa bàn kinh doanh để thực hiện các mục tiêu hoạt động của Công ty
phù hợp với quyết định của Hội đồng quản trị và trong phạm vi luật pháp cho
phép.
5. Trừ khi chấm dứt hoạt động trước thời hạn quy định
tại khoản 2 Điều 59 hoặc gia hạn hoạt động theo quy định tại Điều
60 Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công ty là vô thời hạn/[...] năm kể
từ ngày thành lập.
Điều 3. Người đại diện theo
pháp luật của Công ty
Công ty có [...] người đại diện theo pháp luật, bao
gồm:
1. [Chủ tịch Hội đồng quản trị];
2. [Giám đốc (Tổng giám đốc)];
3. ...
Quyền hạn và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp
luật.
1. [Chủ tịch Hội đồng quản trị];
2. [Giám đốc (Tổng giám đốc)];
……
III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH
DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 4. Mục tiêu hoạt động của
Công ty
1. Ngành, nghề kinh doanh của Công ty: [...]
2. Mục tiêu hoạt động của Công ty: [...]
Điều 5. Phạm vi kinh doanh và
hoạt động của Công ty
Công ty được phép tiến hành hoạt động kinh doanh
theo các ngành nghề quy định tại Điều lệ này đã đăng ký, thông báo thay đổi nội
dung đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh và đã công bố trên Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia [Trường hợp Công ty kinh doanh ngành nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện, Công ty phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy
định của Luật đầu tư, pháp luật chuyên ngành liên quan].
IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ
ĐÔNG SÁNG LẬP
Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần,
cổ đông sáng lập
1. Vốn điều lệ của Công ty là [...] đồng (bằng chữ)
Tổng số vốn điều lệ của Công ty được chia thành
[...] cổ phần với mệnh giá là [...] đồng/cổ phần.
2. Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ khi được Đại
hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Các cổ phần của Công ty vào ngày thông qua Điều
lệ này bao gồm cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi (nếu có). Các quyền và nghĩa
vụ của cổ đông nắm giữ từng loại cổ phần được quy định tại Điều
12, Điều 13 Điều lệ này.
4. Công ty có thể phát hành các loại cổ phần ưu đãi
khác sau khi có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và phù hợp với các quy định
của pháp luật.
5. Tên, địa chỉ, số lượng cổ phần và các thông tin
khác về cổ đông sáng lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp được nêu tại phụ lục
[...] đính kèm. Phụ lục này là một phần của Điều lệ này.
Cổ phần phổ thông phải được ưu tiên chào bán cho các
cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ
trong Công ty, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông quyết định khác, số cổ phần
cổ đông không đăng ký mua hết sẽ do Hội đồng quản trị của Công ty quyết định. Hội
đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho cổ đông và người khác với điều
kiện không thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông hiện
hữu trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác.
6. Công ty có thể mua cổ phần do chính Công ty đã
phát hành theo những cách thức được quy định trong Điều lệ này và pháp luật hiện
hành.
7. Công ty có thể phát hành các loại chứng khoán
khác theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Chứng nhận cổ phiếu
1. Cổ đông của Công ty được cấp chứng nhận cổ phiếu
tương ứng với số cổ phần và loại cổ phần sở hữu.
2. Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi
ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát
hành. Cổ phiếu phải có đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản
1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn [...] kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ
đề nghị chuyển quyền sở hữu cổ phần theo quy định của Công ty hoặc trong thời hạn
[...] kể từ ngày thanh toán đầy đủ tiền mua cổ phần theo quy định tại phương án
phát hành cổ phiếu của Công ty (hoặc thời hạn khác theo điều khoản phát hành
quy định), người sở hữu số cổ phần được cấp chứng nhận cổ phiếu. Người sở hữu cổ
phần không phải trả cho Công ty chi phí in chứng nhận cổ phiếu.
4. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy
hoại dưới hình thức khác thì cổ đông được Công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị
của cổ đông đó. Đề nghị của cổ đông phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Thông tin về cổ phiếu đã bị mất, bị hư hỏng hoặc
bị hủy hoại dưới hình thức khác;
b) Cam kết chịu trách nhiệm về những tranh chấp
phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.
Điều 8. Chứng chỉ chứng khoán
khác
Chứng chỉ trái phiếu hoặc chứng chỉ chứng khoán
khác của Công ty được phát hành có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và
dấu của Công ty.
Điều 9. Chuyển nhượng cổ phần
1. Tất cả các cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ
khi Điều lệ này và pháp luật có quy định khác, cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao
dịch trên Sở giao dịch chứng khoán được chuyển nhượng theo các quy định của
pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
2. Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không được
chuyển nhượng và hưởng các quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền nhận
cổ phiếu phát hành để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ
phiếu mới chào bán và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Thu hồi cổ phần (đối
với trường hợp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp)
1. Trường hợp cổ đông không thanh toán đầy đủ và
đúng hạn số tiền phải trả để mua cổ phiếu, Hội đồng quản trị thông báo và có
quyền yêu cầu cổ đông đó thanh toán số tiền còn lại và chịu trách nhiệm tương ứng
với tổng mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với nghĩa vụ tài chính của Công ty
phát sinh do việc không thanh toán đầy đủ.
2. Thông báo thanh toán nêu trên phải ghi rõ thời hạn
thanh toán mới (tối thiểu là [07 ngày] kể từ ngày gửi thông báo), địa điểm
thanh toán và thông báo phải ghi rõ trường hợp không thanh toán theo đúng yêu cầu,
số cổ phần chưa thanh toán hết sẽ bị thu hồi.
3. Hội đồng quản trị có quyền thu hồi các cổ phần
chưa thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong trường hợp các yêu cầu trong thông báo
nêu trên không được thực hiện.
4. Cổ phần bị thu hồi được coi là các cổ phần được
quyền chào bán quy định tại khoản 3 Điều 112 Luật Doanh nghiệp.
Hội đồng quản trị có thể trực tiếp hoặc ủy quyền bán, tái phân phối theo những
điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp.
5. Cổ đông nắm giữ cổ phần bị thu hồi phải từ bỏ tư
cách cổ đông đối với những cổ phần đó, nhưng vẫn phải phải chịu trách nhiệm tương
ứng với tổng mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với nghĩa vụ tài chính của
Công ty phát sinh vào thời điểm thu hồi theo quyết định của Hội đồng quản trị kể
từ ngày thu hồi cho đến ngày thực hiện thanh toán. Hội đồng quản trị có toàn
quyền quyết định việc cưỡng chế thanh toán toàn bộ giá trị cổ phiếu vào thời điểm
thu hồi.
6. Thông báo thu hồi được gửi đến người nắm giữ cổ
phần bị thu hồi trước thời điểm thu hồi. Việc thu hồi vẫn có hiệu lực kể cả
trong trường hợp có sai sót hoặc bất cẩn trong việc gửi thông báo.
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ
KIỂM SOÁT
Điều 11. Cơ cấu tổ chức, quản
trị và kiểm soát
Cơ cấu tổ chức quản lý, quản trị và kiểm soát của
Công ty bao gồm:
1. Đại hội đồng cổ đông.
2. [Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát (trường hợp
công ty tổ chức quản lý và hoạt động theo mô hình điểm a khoản 1
Điều 137 Luật Doanh nghiệp)].
3. [Hội đồng quản trị, Ủy ban kiểm toán trực thuộc
Hội đồng quản trị (trường hợp công ty tổ chức quản lý và hoạt động theo mô hình
điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp)].
4. Giám đốc (Tổng giám đốc).
VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
Điều 12. Quyền của cổ đông
1. Cổ đông phổ thông có các quyền sau:
a) Tham dự, phát biểu trong cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo
ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần
phổ thông có một phiếu biểu quyết;
b) Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội
đồng cổ đông;
c) Ưu tiên mua cổ phần mới tương ứng với tỷ lệ sở hữu
cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong Công ty;
d) Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120, khoản 1 Điều
127 Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Xem xét, tra cứu và trích lục thông tin về tên
và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết; yêu cầu sửa đổi
thông tin không chính xác của mình;
e) Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ
công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;
g) Khi Công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một
phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại Công ty;
h) Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần trong các trường
hợp quy định tại Điều 132 Luật Doanh nghiệp;
i) Được đối xử bình đẳng. Mỗi cổ phần của cùng một
loại đều tạo cho cổ đông sở hữu các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau. Trường
hợp Công ty có các loại cổ phần ưu đãi, các quyền và nghĩa vụ gắn liền với các
loại cổ phần ưu đãi phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua và công bố đầy đủ
cho cổ đông;
k) Được tiếp cận đầy đủ thông tin định kỳ và thông
tin bất thường do Công ty công bố theo quy định của pháp luật;
l) Được bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của
mình; đề nghị đình chỉ, hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông,
Hội đồng quản trị theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
m) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này.
[Các quyền đối với các loại cổ phần khác]
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ [05%] tổng số
cổ phần phổ thông trở lên [hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ
công ty] có các quyền sau:
a) Yêu cầu Hội đồng quản trị thực hiện việc triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông theo các quy định tại khoản 3 Điều 115
và Điều 140 Luật Doanh nghiệp;
b) Xem xét, tra cứu, trích lục số biên bản và nghị
quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính bán niên và hằng
năm, báo cáo của Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản
trị và tài liệu khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh
doanh của Công ty;
c) Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể
liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết.
Yêu cầu phải bằng văn bản và phải bao gồm các nội dung sau đây: họ, tên, địa chỉ
liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân;
tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở
chính đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần
của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng
số cổ phần của Công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
d) Kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội
đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và được gửi đến Công ty chậm nhất là
[03 ngày] làm việc trước ngày khai mạc, [trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy
định thời hạn khác]. Kiến nghị phải ghi rõ tên cổ đông, số lượng từng loại cổ
phần của cổ đông, vấn đề kiến nghị đưa vào chương trình họp;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này.
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ [10%] tổng số
cổ phần phổ thông trở lên hoặc [một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ
công ty] có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. Trường hợp
[Điều lệ công ty không có quy định khác] thì việc đề cử người vào Hội đồng quản
trị và Ban kiểm soát thực hiện như sau:
a) Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử
người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm
cho các cổ đông dự họp biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;
b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản này được quyền đề cử
một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc
nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định
của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.
Điều 13. Nghĩa vụ của cổ đông
Cổ đông phổ thông có các nghĩa vụ sau:
1. Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết
mua.
2. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông
ra khỏi Công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được Công ty hoặc người khác
mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã
góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên
quan trong Công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt
hại xảy ra.
3. Tuân thủ Điều lệ công ty và Quy chế quản lý nội
bộ của Công ty.
4. Chấp hành Nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị.
5. Bảo mật các thông tin được Công ty cung cấp theo
quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp
để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán
hoặc sao, gửi thông tin được Công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.
6. Tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện
quyền biểu quyết thông qua các hình thức sau:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác tham dự và biểu
quyết tại cuộc họp;
c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực
tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư,
fax, thư điện tử;
đ) Gửi phiếu biểu quyết bằng [phương tiện khác]
theo quy định trong Điều lệ công ty.
7. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty
dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây:
a) Vi phạm pháp luật;
b) Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư
lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c) Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước các rủi
ro tài chính đối với Công ty.
8. Hoàn thành các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật hiện hành.
[Các nghĩa vụ khác đối với các loại cổ phần khác]
Điều 14. Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền
biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông họp
thường niên mỗi năm một lần và trong thời hạn bốn (04) tháng kể từ ngày kết
thúc năm tài chính. Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác, Hội đồng
quản trị quyết định gia hạn họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp
cần thiết, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Ngoài cuộc
họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường. Địa điểm họp Đại hội
đồng cổ đông được xác định là nơi chủ tọa tham dự họp và phải ở trên lãnh thổ
Việt Nam.
2. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông thường niên và lựa chọn địa điểm phù hợp. Đại hội đồng cổ đông thường niên
quyết định những vấn đề theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty, đặc biệt
thông qua báo cáo tài chính năm được kiểm toán. Trường hợp Báo cáo kiểm toán
báo cáo tài chính năm của Công ty có các khoản ngoại trừ trọng yếu, ý kiến kiểm
toán trái ngược hoặc từ chối, Công ty phải mời đại diện tổ chức kiểm toán được
chấp thuận thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty dự họp Đại hội đồng
cổ đông thường niên và đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận nêu trên có
trách nhiệm tham dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên của Công ty.
3. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông bất thường trong các trường hợp sau:
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích
của Công ty;
b) Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát còn lại ít hơn số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật;
c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định
tại khoản 2 Điều 115 của Luật Doanh nghiệp; yêu cầu triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do
và mục đích cuộc họp, có đủ chữ ký của các cổ đông liên quan hoặc văn bản yêu cầu
được lập thành nhiều bản và tập hợp đủ chữ ký của các cổ đông có liên quan;
d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
đ. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
và Điều lệ này.
4. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường
a) Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông trong thời hạn [30] ngày kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên độc lập Hội đồng quản trị hoặc thành viên Ban Kiểm soát còn lại như
quy định tại điểm b khoản 3 Điều này hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm c
và điểm d khoản 3 Điều này;
b) Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp
Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này thì trong thời hạn
30 ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều 140 Luật Doanh nghiệp;
c) Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này thì cổ đông hoặc
nhóm cổ đông quy định tại điểm c khoản 3 Điều này có quyền yêu cầu đại diện
Công ty triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Luật Doanh nghiệp;
[Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có thể đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh
giám sát trình tự, thủ tục triệu tập, tiến hành họp và ra quyết định của Đại hội
đồng cổ đông. Tất cả chi phí cho việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ
đông được Công ty hoàn lại. Chi phí này không bao gồm những chi phí do cổ đông
chi tiêu khi tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, kể cả chi phí ăn ở và đi lại.]
d) Thủ tục để tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông theo
quy định tại khoản 5 Điều 140 Luật Doanh nghiệp.
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của
Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau:
a) Thông qua định hướng phát triển của Công ty;
b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng
loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Ban kiểm soát;
d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị
từ [35%] tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất
của Công ty, [trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị
khác];
đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
g) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã
bán của mỗi loại;
h) Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty và cổ đông Công
ty;
i) Quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty;
k) Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng
và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
l) Phê duyệt Quy chế quản trị nội bộ; Quy chế hoạt
động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
m) Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán được chấp
thuận; quyết định công ty kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm tra hoạt động
của Công ty, bãi miễn kiểm toán viên được chấp thuận khi xét thầy cần thiết;
n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
2. Đại hội đồng cổ đông thảo luận và thông qua các
vấn đề sau:
a) Kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty;
b) Báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán;
c) Báo cáo của Hội đồng quản trị về quản trị và kết
quả hoạt động của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị; [trường
hợp công ty hoạt động theo mô hình quy định tại điểm b khoản 1
Điều 137 Luật Doanh nghiệp, thành viên độc lập Hội đồng quản trị có trách
nhiệm báo cáo tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên theo quy định tại Điều 284 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán];
d) Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh
của Công ty, kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc);
đ) Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm
soát và thành viên Ban kiểm soát;
e) Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;
g) Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát;
h) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Ban kiểm soát;
i) Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng
và lợi ích khác đối với Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
k) Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán được chấp
thuận; quyết định công ty kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm tra các hoạt
động của công ty khi xét thấy cần thiết;
l) Bổ sung và sửa đổi Điều lệ công ty;
m) Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới được phát
hành đối với mỗi loại cổ phần và việc chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng
lập trong vòng 03 năm đầu tiên kể từ ngày thành lập;
n) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi
Công ty;
o) Tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty và chỉ
định người thanh lý;
p) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị
từ [35%] tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong Báo cáo tài chính gần nhất
của Công ty [trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác];
q) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã
bán của mỗi loại;
r) Công ty ký kết hợp đồng, giao dịch với những đối
tượng được quy định tại khoản 1 Điều 167 Luật Doanh nghiệp
với giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản của Công ty được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất;
s) Chấp thuận các giao dịch quy định tại khoản 4 Điều 293 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán;
t) Phê duyệt Quy chế nội bộ về quản trị công ty, Quy
chế hoạt động Hội đồng quản trị, Quy chế hoạt động Ban kiểm soát;
u) Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật và
Điều lệ này.
3. Tất cả các nghị quyết và các vấn đề đã được đưa
vào chương trình họp phải được đưa ra thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông.
Điều 16. Ủy quyền tham dự họp
Đại hội đồng cổ đông
1. Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ
đông là tổ chức có thể trực tiếp tham dự họp hoặc ủy quyền cho một hoặc một số
cá nhân, tổ chức khác dự họp hoặc dự họp thông qua một trong các hình thức quy
định tại khoản 3 Điều 144 Luật Doanh nghiệp.
2. Việc ủy quyền cho cá nhân, tổ chức đại diện dự họp
Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 1 Điều này phải lập thành văn bản.
Văn bản ủy quyền được lập theo quy định của pháp luật về dân sự và phải nêu rõ
tên cổ đông ủy quyền, tên cá nhân, tổ chức được ủy quyền, số lượng cổ phần được
ủy quyền, nội dung ủy quyền, phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền, chữ ký của
bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
Người được ủy quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải
nộp văn bản ủy quyền khi đăng ký dự họp. Trường hợp ủy quyền lại thì người tham
dự họp phải xuất trình thêm văn bản ủy quyền ban đầu của cổ đông, người đại diện
theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức (nếu trước đó chưa đăng ký với Công ty).
3. Phiếu biểu quyết của người được ủy quyền dự họp
trong phạm vi được ủy quyền vẫn có hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp
sau đây trừ trường hợp:
a) Người ủy quyền đã chết, bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
b) Người ủy quyền đã hủy bỏ việc chỉ định ủy quyền;
c) Người ủy quyền đã hủy bỏ thẩm quyền của người thực
hiện việc ủy quyền.
Điều khoản này không áp dụng trong trường hợp Công
ty nhận được thông báo về một trong các sự kiện trên trước giờ khai mạc cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông hoặc trước khi cuộc họp được triệu tập lại.
Điều 17. Thay đổi các quyền
1. Việc thay đổi hoặc hủy bỏ các quyền đặc biệt gắn
liền với một loại cổ phần ưu đãi có hiệu lực khi được cổ đông đại diện từ 65% tổng
số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ đông dự họp thông qua. Nghị quyết Đại
hội đồng cổ đông về nội dung làm thay đổi bất lợi quyền và nghĩa vụ của cổ đông
sở hữu cổ phần ưu đãi chỉ được thông qua nếu được số cổ đông ưu đãi cùng loại dự
họp sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở lên tán thành hoặc được
các cổ đông ưu đãi cùng loại sở hữu từ 75% tổng số cổ phần ưu đãi loại đó trở
lên tán thành trong trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng
văn bản.
2. Việc tổ chức cuộc họp của các cổ đông nắm giữ một
loại cổ phần ưu đãi để thông qua việc thay đổi quyền nêu trên chỉ có giá trị
khi có tối thiểu 02 cổ đông (hoặc đại diện theo ủy quyền của họ) và nắm giữ tối
thiểu 1/3 giá trị mệnh giá của các cổ phần loại đó đã phát hành. Trường hợp
không có đủ số đại biểu như nêu trên thì cuộc họp được tổ chức lại trong thời hạn
30 ngày tiếp theo và những người nắm giữ cổ phần thuộc loại đó (không phụ thuộc
vào số lượng người và số cổ phần) có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo
ủy quyền đều được coi là đủ số lượng đại biểu yêu cầu. Tại các cuộc họp của cổ
đông nắm giữ cổ phần ưu đãi nêu trên, những người nắm giữ cổ phần thuộc loại đó
có mặt trực tiếp hoặc qua người đại diện có thể yêu cầu bỏ phiếu kín. Mỗi cổ phần
cùng loại có quyền biểu quyết ngang bằng nhau tại các cuộc họp nêu trên.
3. Thủ tục tiến hành các cuộc họp riêng biệt như vậy
được thực hiện tương tự với các quy định tại Điều 19, 20 và 21
Điều lệ này.
4. Trừ khi các điều khoản phát hành cổ phần quy định
khác, các quyền đặc biệt gắn liền với các loại cổ phần có quyền ưu đãi đối với
một số hoặc tất cả các vấn đề liên quan đến việc phân phối lợi nhuận hoặc tài sản
của Công ty không bị thay đổi khi Công ty phát hành thêm các cổ phần cùng loại.
Điều 18. Triệu tập họp, chương
trình họp và thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông
1. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông thường niên và bất thường. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông bất thường theo các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14
Điều lệ này.
2. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải thực
hiện các công việc sau đây:
a) Chuẩn bị danh sách cổ đông đủ điều kiện tham gia
và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông. Danh sách cổ đông có quyền dự
họp Đại hội đồng cổ đông được lập không quá [10 ngày] trước ngày gửi thông báo
mời họp Đại hội đồng cổ đông [nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn ngắn
hơn]. Công ty phải công bố thông tin về việc lập danh sách cổ đông có quyền
tham dự họp Đại hội đồng cổ đông tối thiểu 20 ngày trước ngày đăng ký cuối
cùng;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung đại hội;
c) Chuẩn bị tài liệu cho đại hội;
d) Dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội
dung dự kiến của cuộc họp;
đ) Xác định thời gian và địa điểm tổ chức đại hội;
e) Thông báo và gửi thông báo họp Đại hội đồng cổ
đông cho tất cả các cổ đông có quyền dự họp;
g) Các công việc khác phục vụ đại hội.
3. Thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông được gửi
cho tất cả các cổ đông bằng phương thức để bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của
cổ đông, đồng thời công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty và Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán nơi cổ phiếu của Công ty niêm yết
hoặc đăng ký giao dịch. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông
báo mời họp đến tất cả các cổ đông trong Danh sách cổ đông có quyền dự họp chậm
nhất [21 ngày] trước ngày khai mạc cuộc họp [nếu Điều lệ công ty không quy định
thời hạn dài hơn] (tính từ ngày mà thông báo được gửi hoặc chuyển đi một cách hợp
lệ). Chương trình họp Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu liên quan đến các vấn
đề sẽ được biểu quyết tại đại hội được gửi cho các cổ đông hoặc/và đăng trên
trang thông tin điện tử của Công ty. Trong trường hợp tài liệu không được gửi
kèm thông báo họp Đại hội đồng cổ đông, thông báo mời họp phải nêu rõ đường dẫn
đến toàn bộ tài liệu họp để các cổ đông có thể tiếp cận, bao gồm:
a) Chương trình họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc
họp;
b) Danh sách và thông tin chi tiết của các ứng viên
trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;
c) Phiếu biểu quyết;
d) Dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong
chương trình họp.
4. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Điều lệ này có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào
chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và phải được
gửi đến Công ty chậm nhất [03 ngày] làm việc trước ngày khai mạc cuộc họp [trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác]. Kiến nghị phải ghi rõ tên cổ
đông, số lượng từng loại cổ phần của cổ đông, vấn đề kiến nghị đưa vào chương
trình họp.
5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền
từ chối kiến nghị quy định tại khoản 4 Điều này nếu thuộc một trong các trường
hợp sau:
a) Kiến nghị được gửi đến không đúng quy định tại
khoản 4 Điều này;
b) Vào thời điểm kiến nghị, cổ đông hoặc nhóm cổ
đông không nắm giữ đủ từ [5%] cổ phần phổ thông trở lên theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Điều lệ này;
c) Vấn đề kiến nghị không thuộc phạm vi thẩm quyền
quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
và Điều lệ này.
6. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải chấp
nhận và đưa kiến nghị quy định tại khoản 4 Điều này vào dự kiến chương trình và
nội dung cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này; kiến nghị được
chính thức bổ sung vào chương trình và nội dung cuộc họp nếu được Đại hội đồng
cổ đông chấp thuận.
Điều 19. Các điều kiện tiến
hành họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi
có số cổ đông dự họp đại diện trên [50%] tổng số phiếu biểu quyết [hoặc tỷ lệ cụ
thể do Điều lệ công ty quy định].
2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều
kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thông báo mời họp lần thứ
hai được gửi trong thời hạn [30 ngày], kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất [nếu
Điều lệ công ty không quy định khác]. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ hai
được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện từ [33%] tổng số phiếu biểu
quyết trở lên [tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định].
3. Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện
tiến hành theo quy định tại khoản 2 Điều này thì thông báo mời họp lần thứ ba
phải được gửi trong thời hạn [20] ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai, [nếu
Điều lệ công ty không quy định khác]. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ ba
được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự
họp.
Điều 20. Thể thức tiến hành họp
và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
1. Trước khi khai mạc cuộc họp, Công ty phải tiến
hành thủ tục đăng ký cổ đông và phải thực hiện việc đăng ký cho đến khi các cổ
đông có quyền dự họp có mặt đăng ký hết theo trình tự sau:
a) Khi tiến hành đăng ký cổ đông, Công ty cấp cho từng
cổ đông hoặc đại diện theo ủy quyền có quyền biểu quyết một thẻ biểu quyết,
trên đó ghi số đăng ký, họ và tên của cổ đông, họ và tên đại diện theo ủy quyền
và số phiếu biểu quyết của cổ đông đó. Đại hội đồng cổ đông thảo luận và biểu
quyết theo từng vấn đề trong nội dung chương trình. Việc biểu quyết được tiến
hành bằng biểu quyết tán thành, không tán thành và không có ý kiến. Tại Đại hội,
số thẻ tán thành nghị quyết được thu trước, số thẻ không tán thành nghị quyết
được thu sau, cuối cùng đếm tổng số phiếu tán thành hoặc không tán thành để quyết
định. Kết quả kiểm phiếu được Chủ tọa công bố ngay trước khi bế mạc cuộc họp
[trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác]. Đại hội bầu những người chịu
trách nhiệm kiểm phiếu hoặc giám sát kiểm phiếu theo đề nghị của Chủ tọa. Số
thành viên của ban kiểm phiếu do Đại hội đồng cổ đông quyết định căn cứ đề nghị
của Chủ tọa cuộc họp;
b) Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền của cổ
đông là tổ chức hoặc người được ủy quyền đến sau khi cuộc họp đã khai mạc có
quyền đăng ký ngay và sau đó có quyền tham gia và biểu quyết tại đại hội ngay
sau khi đăng ký. Chủ tọa không có trách nhiệm dừng đại hội để cho cổ đông đến
muộn đăng ký và hiệu lực của những nội dung đã được biểu quyết trước đó không
thay đổi.
2. Việc bầu chủ tọa, thư ký và ban kiểm phiếu được
quy định như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ tọa hoặc ủy
quyền cho thành viên Hội đồng quản trị khác làm chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông do Hội đồng quản trị triệu tập. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời
mất khả năng làm việc thì các thành viên Hội đồng quản trị còn lại bầu một người
trong số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên tắc đa số. Trường hợp không bầu được
người làm chủ tọa, Trưởng Ban kiểm soát điều hành để Đại hội đồng cổ đông bầu
chủ tọa cuộc họp trong số những người dự họp và người có phiếu bầu cao nhất làm
chủ tọa cuộc họp;
b) Trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này,
người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều hành để Đại hội đồng cổ
đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;
c) Chủ tọa cử một hoặc một số người làm thư ký cuộc
họp;
d) Đại hội đồng cổ đông bầu một hoặc một số người
vào ban kiểm phiếu theo đề nghị của chủ tọa cuộc họp.
3. Chương trình và nội dung cuộc họp phải được Đại
hội đồng cổ đông thông qua trong phiên khai mạc. Chương trình phải xác định rõ
và chi tiết thời gian đối với từng vấn đề trong nội dung chương trình họp.
4. Chủ tọa đại hội có quyền thực hiện các biện pháp
cần thiết và hợp lý để điều hành cuộc họp Đại hội đồng cổ đông một cách có trật
tự, đúng theo chương trình đã được thông qua và phản ánh được mong muốn của đa
số người dự họp.
a) Bố trí chỗ ngồi tại địa điểm họp Đại hội đồng cổ
đông;
b) Bảo đảm an toàn cho mọi người có mặt tại các địa
điểm họp;
c) Tạo điều kiện cho cổ đông tham dự (hoặc tiếp tục
tham dự) đại hội. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có toàn quyền thay đổi
những biện pháp nêu trên và áp dụng tất cả các biện pháp cần thiết. Các biện
pháp áp dụng có thể là cấp giấy vào cửa hoặc sử dụng những hình thức lựa chọn
khác.
5. Đại hội đồng cổ đông thảo luận và biểu quyết
theo từng vấn đề trong nội dung chương trình. Việc biểu quyết được tiến hành bằng
biểu quyết tán thành, không tán thành và không có ý kiến. Kết quả kiểm phiếu được
chủ tọa công bố ngay trước khi bế mạc cuộc họp.
6. Cổ đông hoặc người được ủy quyền dự họp đến sau khi
cuộc họp đã khai mạc vẫn được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau
khi đăng ký; trong trường hợp này, hiệu lực của những nội dung đã được biểu quyết
trước đó không thay đổi.
7. Người triệu tập họp hoặc chủ tọa cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông có quyền sau đây:
a) Yêu cầu tất cả người dự họp chịu sự kiểm tra hoặc
các biện pháp an ninh hợp pháp, hợp lý khác;
b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền duy trì trật tự cuộc
họp; trục xuất những người không tuân thủ quyền điều hành của chủ tọa, cố ý gây
rối trật tự, ngăn cản tiến triển bình thường của cuộc họp hoặc không tuân thủ
các yêu cầu về kiểm tra an ninh ra khỏi cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
8. Chủ tọa có quyền hoãn cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông đã có đủ số người đăng ký dự họp tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày cuộc họp dự định khai mạc và chỉ được hoãn cuộc họp hoặc thay đổi địa điểm
họp trong trường hợp sau đây:
a) Địa điểm họp không có đủ chỗ ngồi thuận tiện cho
tất cả người dự họp;
b) Phương tiện thông tin tại địa điểm họp không bảo
đảm cho cổ đông dự họp tham gia, thảo luận và biểu quyết;
c) Có người dự họp cản trở, gây rối trật tự, có
nguy cơ làm cho cuộc họp không được tiến hành một cách công bằng và hợp pháp.
9. Trường hợp chủ tọa hoãn hoặc tạm dừng họp Đại hội
đồng cổ đông trái với quy định tại khoản 8 Điều này, Đại hội đồng cổ đông bầu một
người khác trong số những người dự họp để thay thế chủ tọa điều hành cuộc họp
cho đến lúc kết thúc; tất cả nghị quyết được thông qua tại cuộc họp đó đều có
hiệu lực thi hành.
10. Trường hợp Công ty áp dụng công nghệ hiện đại để
tổ chức Đại hội đồng cổ đông thông qua họp trực tuyến, Công ty có trách nhiệm đảm
bảo để cổ đông tham dự, biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức
điện tử khác theo quy định tại Điều 144 Luật Doanh nghiệp
và khoản 3 Điều 273 Nghị định số 155/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán.
Điều 21. Điều kiện để Nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông được thông qua
1. Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu
được số cổ đông đại diện từ [65%] tổng số phiếu biểu quyết trở lên của tất cả cổ
đông dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 3,
4 và 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp [tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định]:
a) Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
b) Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;
c) Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý Công ty;
d) Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị từ 35%
tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công
ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác;
đ) Tổ chức lại, giải thể Công ty;
e) [Vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định].
2. Các nghị quyết được thông qua khi được số cổ
đông sở hữu trên [50%] tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán
thành, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1 Điều này và khoản
3, 4 và 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp [tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định].
3. Các Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông
qua bằng 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực
ngay cả khi trình tự, thủ tục triệu tập họp và thông qua nghị quyết đó vi phạm
quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Điều 22. Thẩm quyền và thể thức
lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua Nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông
Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn
bản để thông qua Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định
sau đây:
1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng
văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông khi xét thấy cần thiết
vì lợi ích của Công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 147 Luật Doanh
nghiệp [nếu Điều lệ công ty không có quy định khác].
2. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến,
dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu giải trình dự thảo nghị
quyết và gửi đến tất cả cổ đông có quyền biểu quyết chậm nhất [10 ngày] trước
thời hạn phải gửi lại phiếu lấy ý kiến [nếu Điều lệ công ty không quy định thời
hạn khác dài hơn]. Yêu cầu và cách thức gửi phiếu lấy ý kiến và tài liệu kèm
theo được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 Điều lệ
này.
3. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu
sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Mục đích lấy ý kiến;
c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ
pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số
giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức hoặc
họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với đại
diện của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu
quyết của cổ đông;
d) Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;
đ) Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán
thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề lấy ý kiến;
e) Thời hạn phải gửi về Công ty phiếu lấy ý kiến đã
được trả lời;
g) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
4. Cổ đông có thể gửi phiếu lấy ý kiến đã trả lời đến
Công ty bằng hình thức gửi thư, fax hoặc thư điện tử theo quy định sau đây:
a) Trường hợp gửi thư, phiếu lấy ý kiến đã được trả
lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, của người đại diện theo ủy quyền hoặc
người đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức. Phiếu lấy ý kiến gửi về
Công ty phải được đựng trong phong bì dán kín và không ai được quyền mở trước
khi kiểm phiếu;
b) Trường hợp gửi fax hoặc thư điện tử, phiếu lấy ý
kiến gửi về Công ty phải được giữ bí mật đến thời điểm kiểm phiếu;
c) Các phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty sau thời hạn
đã xác định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở trong trường hợp gửi
thư và bị tiết lộ trong trường hợp gửi fax, thư điện tử là không hợp lệ. Phiếu
lấy ý kiến không được gửi về được coi là phiếu không tham gia biểu quyết.
5. Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm
phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức
vụ quản lý Công ty. Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông
qua nghị quyết;
c) Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham
gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số biểu quyết
không hợp lệ và phương thức gửi phiếu biểu quyết, kèm theo phụ lục danh sách cổ
đông tham gia biểu quyết;
d) Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và
không có ý kiến đối với từng vấn đề;
đ) Vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ biểu quyết
thông qua tương ứng;
e) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị,
người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu.
Các thành viên Hội đồng quản trị, người kiểm phiếu
và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại
phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực,
không chính xác.
6. Biên bản kiểm phiếu và nghị quyết phải được gửi
đến các cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Việc gửi
biên bản kiểm phiếu và nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải trên trang
thông tin điện tử của Công ty trong thời hạn 24 giờ, kể từ thời điểm kết thúc
kiểm phiếu.
7. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm
phiếu, nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu
lấy ý kiến đều phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
8. Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý
kiến cổ đông bằng văn bản nếu được số cổ đông sở hữu trên [50%] tổng số phiếu
biểu quyết của tất cả cổ đông có quyền biểu quyết tán thành hoặc [tỷ lệ cụ thể
do Điều lệ công ty quy định] và có giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông.
Điều 23. Nghị quyết, Biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên
bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản
phải lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài và có các nội
dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
c) Chương trình họp và nội dung cuộc họp;
d) Họ, tên chủ tọa và thư ký;
đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu
tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong chương trình họp;
e) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ
đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số
cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;
g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu
quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp
lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số
phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;
h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu
quyết thông qua tương ứng;
i) Họ, tên và chữ ký của chủ tọa và thư ký. Trường
hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp thì biên bản này có hiệu lực nếu được
tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự họp ký và có đầy đủ nội
dung theo quy định tại khoản này. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, thư ký từ
chối ký biên bản họp.
2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được lập
xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp. Chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc
người khác ký tên trong biên bản họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính
trung thực, chính xác của nội dung biên bản.
3. Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài đều có hiệu lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung
giữa biên bản bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên
bản bằng tiếng Việt được áp dụng.
4. Nghị quyết, Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông,
phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp kèm chữ ký của cổ đông, văn bản ủy quyền
tham dự họp, tất cả các tài liệu đính kèm Biên bản (nếu có) và tài liệu có liên
quan kèm theo thông báo mời họp phải được công bố thông tin theo quy định pháp
luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và phải được lưu giữ tại
trụ sở chính của Công ty.
Điều 24. Yêu cầu hủy bỏ Nghị
quyết của Đại hội đồng cổ đông
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được nghị
quyết hoặc biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy
ý kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp có quyền yêu cầu Tòa án hoặc
Trọng tài xem xét, hủy bỏ nghị quyết hoặc một phần nội dung nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
1. Trình tự, thủ tục triệu tập họp và ra quyết định
của Đại hội đồng cổ đông vi phạm nghiêm trọng quy định của Luật Doanh nghiệp và
Điều lệ công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 21 Điều
lệ này.
2. Nội dung nghị quyết vi phạm pháp luật hoặc Điều
lệ này.
VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 25. Ứng cử, đề cử thành
viên Hội đồng quản trị
1. Trường hợp đã xác định được ứng cử viên Hội đồng
quản trị, Công ty phải công bố thông tin liên quan đến các ứng cử viên tối thiểu
10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang thông tin điện
tử của Công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các ứng cử viên này trước khi bỏ
phiếu. Ứng cử viên Hội đồng quản trị phải có cam kết bằng văn bản về tính trung
thực, chính xác của các thông tin cá nhân được công bố và phải cam kết thực hiện
nhiệm vụ một cách trung thực, cẩn trọng và vì lợi ích cao nhất của Công ty nếu
được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị. Thông tin liên quan đến ứng cử viên
Hội đồng quản trị được công bố bao gồm:
a) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh;
b) Trình độ chuyên môn;
c) Quá trình công tác;
d) Các chức danh quản lý khác (bao gồm cả chức danh
Hội đồng quản trị của công ty khác);
đ) Lợi ích có liên quan tới Công ty và các bên có
liên quan của Công ty;
e) Các thông tin khác (nếu có) theo quy định tại Điều
lệ công ty;
g) Công ty đại chúng phải có trách nhiệm công bố
thông tin về các công ty mà ứng cử viên đang nắm giữ chức vụ thành viên Hội đồng
quản trị, các chức danh quản lý khác và các lợi ích có liên quan tới công ty của
ứng cử viên Hội đồng quản trị (nếu có).
2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% tổng số
cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ
công ty có quyền đề cử ứng cử viên Hội đồng quản trị theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
3. Trường hợp số lượng ứng cử viên Hội đồng quản trị
thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết theo quy định tại khoản 5 Điều 115 Luật Doanh nghiệp, Hội đồng quản trị đương
nhiệm giới thiệu thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo quy định tại Điều lệ
công ty, Quy chế nội bộ về quản trị công ty và Quy chế hoạt động của Hội đồng
quản trị. Việc Hội đồng quản trị đương nhiệm giới thiệu thêm ứng cử viên phải
được công bố rõ ràng trước khi Đại hội đồng cổ đông biểu quyết bầu thành viên Hội
đồng quản trị theo quy định của pháp luật.
4. Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng các
tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
155 Luật doanh nghiệp và [Điều lệ công ty].
Điều 26. Thành phần và nhiệm kỳ
của thành viên Hội đồng quản trị
1. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị là […..]
người.
2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không
quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ
được bầu làm thành viên độc lập Hội đồng quản trị của một công ty không quá 02
nhiệm kỳ liên tục. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị cùng kết thúc
nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản trị cho đến
khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, [trừ trường hợp
Điều lệ công ty có quy định khác].
3. Cơ cấu thành viên Hội đồng quản trị như sau:
Cơ cấu Hội đồng quản trị của công ty đại chúng phải
đảm bảo tối thiểu 1/3 tổng số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên không
điều hành. Công ty hạn chế tối đa thành viên Hội đồng quản trị kiêm nhiệm chức
danh điều hành của Công ty để đảm bảo tính độc lập của Hội đồng quản trị.
[Trường hợp công ty đại chúng chưa niêm yết hoạt động
theo mô hình quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh
nghiệp], cơ cấu thành viên Hội đồng quản trị của công ty phải đảm bảo ít nhất
1/5 tổng số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập. Trường hợp số
thành viên Hội đồng quản trị của công ty đại chúng chưa niêm yết hoạt động theo
mô hình nêu trên có ít hơn 05 người, Công ty phải đảm bảo có 01 thành viên Hội
đồng quản trị là thành viên độc lập.
[Đối với công ty niêm yết] Tổng số thành viên độc lập
Hội đồng quản trị phải đảm bảo quy định sau:
a) Có tối thiểu 01 thành viên độc lập trong trường
hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 03 đến 05 thành viên;
b) Có tối thiểu 02 thành viên độc lập trong trường
hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 06 đến 08 thành viên;
c) Có tối thiểu 03 thành viên độc lập trong trường
hợp công ty có số thành viên Hội đồng quản trị từ 09 đến 11 thành viên.
4. Thành viên Hội đồng quản trị không còn tư cách
thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp bị Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm,
bãi nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều 160 Luật Doanh nghiệp.
5. Việc bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị phải
được công bố thông tin theo quy định pháp luật về công bố thông tin trên thị
trường chứng khoán.
6. Thành viên Hội đồng quản trị không nhất thiết phải
là cổ đông của Công ty [trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác].
Điều 27. Quyền hạn và nghĩa vụ
của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của
công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật
pháp, Điều lệ công ty và Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể, Hội đồng quản
trị có những quyền hạn và nghĩa vụ sau:
a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung
hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty;
b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được
quyền chào bán của từng loại;
c) Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số
cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo
hình thức khác;
d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của
Công ty;
đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133 Luật Doanh nghiệp;
e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư
trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;
g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp
thị và công nghệ;
h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp
đồng, giao dịch khác có giá trị từ [35%] tổng giá trị tài sản trở lên được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty, [trừ trường hợp Điều lệ công ty
có quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác] và hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền
quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 138, khoản 1 và khoản 3 Điều 167 Luật Doanh nghiệp;
i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản
trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc
(Tổng giám đốc) và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định;
quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý
đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng
cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người
đó;
k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc (Tổng giám đốc) và
người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty;
l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ
của Công ty, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và
việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp
Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại
hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết;
n) Trình báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm
toán lên Đại hội đồng cổ đông;
o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn
và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể Công ty;
yêu cầu phá sản Công ty;
q) Quyết định ban hành Quy chế hoạt động Hội đồng
quản trị, Quy chế nội bộ về quản trị công ty sau khi được Đại hội đồng cổ đông
thông qua; quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán trực thuộc
Hội đồng quản trị, Quy chế về công bố thông tin của công ty;
s) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật
Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, quy định khác của pháp luật và Điều lệ công ty.
3. Hội đồng quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ
đông kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều
280 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
Điều 28. Thù lao, thưởng và lợi
ích khác của thành viên Hội đồng quản trị
1. Công ty có quyền trả thù lao, thưởng cho thành
viên Hội đồng quản trị theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
2. Thành viên Hội đồng quản trị được hưởng thù lao
công việc và thưởng. Thù lao công việc được tính theo số ngày công cần thiết
hoàn thành nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản trị và mức thù lao mỗi ngày. Hội
đồng quản trị dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí.
Tổng mức thù lao và thưởng của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết
định tại cuộc họp thường niên.
3. Thù lao của từng thành viên Hội đồng quản trị được
tính vào chi phí kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu
nhập doanh nghiệp, được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng
năm của Công ty và phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
4. [Thành viên Hội đồng quản trị nắm giữ chức vụ điều
hành hoặc thành viên Hội đồng quản trị làm việc tại các tiểu ban của Hội đồng
quản trị hoặc thực hiện những công việc khác ngoài phạm vi nhiệm vụ thông thường
của một thành viên Hội đồng quản trị, có thể được trả thêm thù lao dưới dạng một
khoản tiền công trọn gói theo từng lần, lương, hoa hồng, phần trăm lợi nhuận hoặc
dưới hình thức khác theo quyết định của Hội đồng quản trị.]
5. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh
toán tất cả các chi phí đi lại, ăn, ở và các khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã
phải chi trả khi thực hiện trách nhiệm thành viên Hội đồng quản trị của mình,
bao gồm cả các chi phí phát sinh trong việc tới tham dự các cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị hoặc các tiểu ban của Hội đồng quản trị.
6. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được Công ty
mua bảo hiểm trách nhiệm sau khi có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Bảo
hiểm này không bao gồm bảo hiểm cho những trách nhiệm của thành viên Hội đồng
quản trị liên quan đến việc vi phạm pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 29. Chủ tịch Hội đồng quản
trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị
bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm Giám
đốc (Tổng giám đốc).
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng
quản trị;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ
cuộc họp; triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của
Hội đồng quản trị;
d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị
quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
đ) Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và [Điều lệ công ty].
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị có đơn từ
chức hoặc bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, Hội đồng quản trị phải bầu người thay thế
trong thời hạn [10 ngày] kể từ ngày nhận đơn từ chức hoặc bị miễn nhiệm, bãi
nhiệm.
5. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt
hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì phải ủy quyền bằng văn bản
cho một thành viên khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản
trị [theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty]. Trường hợp không có người
được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị chết, mất tích, bị tạm giam, đang
chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc
mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị
Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì
các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên giữ chức Chủ tịch
Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số thành viên còn lại tán thành cho đến
khi có quyết định mới của Hội đồng quản trị.
Điều 30. Cuộc họp của Hội đồng
quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu trong cuộc họp
đầu tiên của Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc bầu cử Hội đồng quản trị đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu
cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều
hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau
thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu
tập họp Hội đồng quản trị.
2. Hội đồng quản trị phải họp ít nhất mỗi quý 01 lần
và có thể họp bất thường.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng
quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc
lập Hội đồng quản trị;
b) Có đề nghị của Giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc ít
nhất 05 người quản lý khác;
c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản
trị;
d) [Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định].
4. Đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này phải được
lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định
thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội
đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị quy
định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không triệu tập họp Hội đồng quản trị
theo đề nghị thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm về những thiệt
hại xảy ra đối với Công ty; người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch Hội đồng
quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
6. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập
họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất là [03 ngày] làm việc
trước ngày họp [nếu Điều lệ công ty không có quy định khác]. Thông báo mời họp
phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo
luận và quyết định. Thông báo mời họp phải kèm theo tài liệu sử dụng tại cuộc họp
và phiếu biểu quyết của thành viên.
Thông báo mời họp Hội đồng quản trị có thể gửi bằng
giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ
công ty quy định và bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng
quản trị được đăng ký tại Công ty.
7. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập
gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các thành viên Ban Kiểm soát
như đối với các thành viên Hội đồng quản trị.
Thành viên Ban Kiểm soát có quyền dự các cuộc họp Hội
đồng quản trị; có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết.
8. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có
từ 3/4 tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập
theo quy định tại khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được
triệu tập lần thứ hai trong thời hạn [07 ngày] kể từ ngày dự định họp lần thứ
nhất, [trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thời hạn khác ngắn hơn]. Trường
hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản
trị dự họp.
9. Thành viên Hội đồng quản trị được coi là tham dự
và biểu quyết tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho người khác đến dự họp và biểu quyết
theo quy định tại khoản 11 Điều này;
c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực
tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư,
fax, thư điện tử;
đ) Gửi phiếu biểu quyết bằng phương tiện khác [theo
quy định trong Điều lệ công ty].
10. Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp
thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì dán kín và phải được
chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất là 01 giờ trước khi khai mạc.
Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.
11. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp Hội
đồng quản trị. Thành viên được ủy quyền cho người khác dự họp và biểu quyết nếu
được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.
12. [Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ
lệ khác cao hơn], nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu
được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết
định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Điều 31. Các tiểu ban thuộc Hội
đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có thể thành lập tiểu ban trực
thuộc để phụ trách về chính sách phát triển, nhân sự, lương thưởng, kiểm toán nội
bộ, quản lý rủi ro. Số lượng thành viên của tiểu ban do Hội đồng quản trị quyết
định có tối thiểu là [03 người] bao gồm thành viên của Hội đồng quản trị và
thành viên bên ngoài. [Các thành viên độc lập Hội đồng quản trị/thành viên Hội
đồng quản trị không điều hành nên chiếm đa số trong tiểu ban và một trong số
các thành viên này được bổ nhiệm làm Trưởng tiểu ban theo quyết định của Hội đồng
quản trị.] Hoạt động của tiểu ban phải tuân thủ theo quy định của Hội đồng quản
trị. Nghị quyết của tiểu ban chỉ có hiệu lực khi có đa số thành viên tham dự và
biểu quyết thông qua tại cuộc họp của tiểu ban.
2. Việc thực thi quyết định của Hội đồng quản trị,
hoặc của tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị phải phù hợp với các quy định
pháp luật hiện hành và quy định tại Điều lệ công ty, Quy chế nội bộ về quản trị
công ty.
Điều 32. Người phụ trách quản
trị công ty
1. Hội đồng quản trị của Công ty phải bổ nhiệm ít
nhất 01 người phụ trách quản trị công ty để hỗ trợ công tác quản trị công ty tại
doanh nghiệp. Người phụ trách quản trị công ty có thể kiêm nhiệm làm Thư ký
công ty theo quy định tại khoản 5 Điều 156 Luật Doanh nghiệp.
2. Người phụ trách quản trị công ty không được đồng
thời làm việc cho tổ chức kiểm toán được chấp thuận đang thực hiện kiểm toán
các báo cáo tài chính của Công ty.
3. Người phụ trách quản trị công ty có quyền và
nghĩa vụ sau:
a) Tư vấn Hội đồng quản trị trong việc tổ chức họp
Đại hội đồng cổ đông theo quy định và các công việc liên quan giữa Công ty và cổ
đông;
b) Chuẩn bị các cuộc họp Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát và Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm
soát;
c) Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp;
d) Tham dự các cuộc họp;
đ) Tư vấn thủ tục lập các nghị quyết của Hội đồng
quản trị phù hợp với quy định của pháp luật;
e) Cung cấp các thông tin tài chính, bản sao biên bản
họp Hội đồng quản trị và các thông tin khác cho thành viên Hội đồng quản trị và
thành viên Ban kiểm soát;
g) Giám sát và báo cáo Hội đồng quản trị về hoạt động
công bố thông tin của Công ty;
h) Là đầu mối liên lạc với các bên có quyền lợi
liên quan;
i) Bảo mật thông tin theo các quy định của pháp luật
và Điều lệ công ty;
k) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật và [Điều lệ công ty].
VIII. GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC)
VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC
Điều 33. Tổ chức bộ máy quản
lý
Hệ thống quản lý của Công ty phải đảm bảo bộ máy quản
lý chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và chịu sự giám sát, chỉ đạo của Hội
đồng quản trị trong công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty. Công ty có Giám
đốc (Tổng giám đốc), các Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc), Kế toán trưởng và
[các chức danh quản lý khác do Hội đồng quản trị bổ nhiệm]. Việc bổ nhiệm miễn
nhiệm, bãi nhiệm các chức danh nêu trên phải được thông qua bằng nghị quyết,
quyết định của Hội đồng quản trị.
Điều 34. Người điều hành Công
ty
1. Người điều hành Công ty bao gồm Giám đốc (Tổng giám
đốc), Phó giám đốc (Phó Tổng giám đốc), Kế toán trưởng và [người điều hành khác
theo quy định của Điều lệ công ty].
2. Theo đề nghị của Giám đốc (Tổng giám đốc) và được
sự chấp thuận của Hội đồng quản trị, Công ty được tuyển dụng người điều hành
khác với số lượng và tiêu chuẩn phù hợp với cơ cấu và quy chế quản lý của Công
ty do Hội đồng quản trị quy định. Người điều hành doanh nghiệp phải có trách
nhiệm để hỗ trợ Công ty đạt được các mục tiêu đề ra trong hoạt động và tổ chức.
3. Giám đốc (Tổng giám đốc) được trả lương và thưởng.
Tiền lương và thưởng của Giám đốc (Tổng giám đốc) do Hội đồng quản trị quyết định.
4. Tiền lương của người điều hành được tính vào chi
phí kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh
nghiệp, được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của Công
ty và phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
Điều 35. Bổ nhiệm, miễn nhiệm,
nhiệm vụ và quyền hạn của Giám đốc (Tổng giám đốc)
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm 01 thành viên Hội đồng
quản trị hoặc thuê người khác làm Giám đốc (Tổng giám đốc).
2. Giám đốc (Tổng giám đốc) là người điều hành công
việc kinh doanh hằng ngày của Công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị;
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện
quyền, nghĩa vụ được giao.
3. Nhiệm kỳ của Giám đốc (Tổng giám đốc) không quá
05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Giám đốc (Tổng
giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật và
[Điều lệ công ty].
4. Giám đốc (Tổng giám đốc) có các quyền và nghĩa vụ
sau:
a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc
kinh doanh hằng ngày của Công ty mà không thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của
Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương
án đầu tư của Công ty;
d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản
lý nội bộ của Công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản
lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
e) Quyết định tiền lương và lợi ích khác đối với
người lao động trong Công ty, kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của
Giám đốc (Tổng giám đốc);
g) Tuyển dụng lao động;
h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ
trong kinh doanh;
i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật,
[Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị].
5. Hội đồng quản trị có thể miễn nhiệm Giám đốc (Tổng
giám đốc) khi đa số thành viên Hội đồng quản trị có quyền biểu quyết dự họp tán
thành và bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc) mới thay thế.
IX. BAN KIỂM SOÁT HOẶC ỦY BAN KIỂM
TOÁN TRỰC THUỘC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
[Trường hợp Công ty hoạt động theo mô hình quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp, Công ty
thành lập Ban kiểm soát theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Nghị định
155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán và theo quy định tại Điều
36 đến Điều 41 Điều lệ này].
Điều 36. Ứng cử, đề cử thành
viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên)
1. Việc ứng cử, đề cử thành viên Ban kiểm soát được
thực hiện tương tự quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 25 Điều lệ
này.
2. Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm soát
thông qua đề cử và ứng cử không đủ số lượng cần thiết, Ban kiểm soát đương nhiệm
có thể đề cử thêm ứng viên hoặc tổ chức đề cử theo quy định tại [Điều lệ công
ty], Quy chế nội bộ về quản trị công ty và Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát.
Việc Ban kiểm soát đương nhiệm giới thiệu thêm ứng viên phải được công bố rõ
ràng trước khi Đại hội đồng cổ đông biểu quyết bầu thành viên Ban kiểm soát
theo quy định của pháp luật.
Điều 37. Thành phần Ban Kiểm
soát
1. Số lượng thành viên Ban kiểm soát của Công ty là
[... người]. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát không quá 05 năm và có thể
được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng các tiêu
chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 169 Luật Doanh nghiệp và không thuộc
các trường hợp sau:
a) Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của
Công ty;
b) Là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm
toán độc lập thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm
liền trước đó.
3. Thành viên Ban Kiểm soát bị miễn nhiệm trong các
trường hợp sau:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm thành
viên Ban kiểm soát theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
c) [Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ
này].
4. Thành viên Ban kiểm soát bị bãi nhiệm trong các
trường hợp sau:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân
công;
b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong
06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Vi phạm nhiều lần, vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
của thành viên Ban kiểm soát theo quy định của Luật Doanh nghiệp và [Điều lệ
công ty];
d) Trường hợp khác theo nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông.
Điều 38. Trưởng Ban kiểm soát
1. Trưởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầu trong
số các thành viên Ban kiểm soát; việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo nguyên tắc
đa số. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam.
Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong
các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh
doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
[trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn].
2. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát:
a) Triệu tập cuộc họp Ban kiểm soát;
b) Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc)
và người điều hành khác cung cấp các thông tin liên quan để báo cáo Ban kiểm
soát;
c) Lập và ký báo cáo của Ban kiểm soát sau khi đã
tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để trình Đại hội đồng cổ đông.
Điều 39. Quyền và nghĩa vụ của
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát có các quyền, nghĩa vụ theo quy định
tại Điều 170 Luật Doanh nghiệp và các quyền, nghĩa vụ sau:
1. Đề xuất, kiến nghị Đại hội đồng cổ đông phê duyệt
danh sách tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán Báo cáo tài
chính của Công ty; quyết định tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm
tra hoạt động của Công ty, bãi miễn kiểm toán viên được chấp thuận khi xét thấy
cần thiết.
2. Chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động giám
sát của mình.
3. Giám sát tình hình tài chính của Công ty, việc
tuân thủ pháp luật trong hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc
(Tổng giám đốc), người quản lý khác.
4. Đảm bảo phối hợp hoạt động với Hội đồng quản trị,
Giám đốc (Tổng giám đốc) và cổ đông.
5. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật
hoặc vi phạm Điều lệ công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng
giám đốc) và người điều hành khác của doanh nghiệp, Ban kiểm soát phải thông
báo bằng văn bản cho Hội đồng quản trị trong vòng 48 giờ, yêu cầu người có hành
vi vi phạm chấm dứt vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
6. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát và
trình Đại hội đồng cổ đông thông qua.
7. Báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại
Điều 290 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.
8. Có quyền tiếp cận hồ sơ, tài liệu của Công ty
lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền đến địa điểm làm
việc của người quản lý và nhân viên của Công ty trong giờ làm việc.
9. Có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị, thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người quản lý khác cung cấp đầy đủ,
chính xác, kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt
động kinh doanh của Công ty.
10. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật và [Điều lệ này].
Điều 40. Cuộc họp của Ban kiểm
soát
1. Ban kiểm soát phải họp ít nhất 02 lần trong một năm,
số lượng thành viên tham dự họp ít nhất là 2/3 số thành viên Ban kiểm soát.
Biên bản họp Ban kiểm soát được lập chi tiết và rõ ràng. Người ghi biên bản và
các thành viên Ban kiểm soát tham dự họp phải ký tên vào biên bản cuộc họp. Các
biên bản họp của Ban kiểm soát phải được lưu giữ nhằm xác định trách nhiệm của
từng thành viên Ban kiểm soát.
2. Ban kiểm soát có quyền yêu cầu thành viên Hội đồng
quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận
tham dự và trả lời các vấn đề cần được làm rõ.
Điều 41. Tiền lương, thù lao,
thưởng và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát
[Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác]
thì tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát được
thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thành viên Ban kiểm soát được trả tiền lương,
thù lao, thưởng và lợi ích khác theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội
đồng cổ đông quyết định tổng mức tiền lương, thù lao, thưởng, lợi ích khác và
ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát.
2. Thành viên Ban kiểm soát được thanh toán chi phí
ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp lý. Tổng mức
thù lao và chi phí này không vượt quá tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban
kiểm soát đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, trừ trường hợp Đại hội đồng
cổ đông có quyết định khác.
3. Tiền lương và chi phí hoạt động của Ban kiểm
soát được tính vào chi phí kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật về
thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định khác của pháp luật có liên quan và phải được
lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của Công ty.
[Trường hợp công ty hoạt động theo mô hình quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp, Công ty
thành lập Ủy ban kiểm toán theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Nghị định
155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán và theo quy định tại Điều
42 đến Điều 46 Điều lệ này]
Điều 42. Ứng cử, đề cử thành
viên Ủy ban kiểm toán
1. Chủ tịch Ủy ban kiểm toán và các thành viên khác
của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị đề cử và không phải là người điều
hành Công ty.
2. Việc bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban kiểm toán và các
thành viên khác trong Ủy ban kiểm toán phải được Hội đồng quản trị thông qua tại
cuộc họp Hội đồng quản trị.
Điều 43. Thành phần Ủy ban Kiểm
toán
1. Ủy ban kiểm toán có từ 02 thành viên trở lên. Chủ
tịch Ủy ban kiểm toán phải là thành viên Hội đồng quản trị độc lập. Các thành
viên khác của Ủy ban kiểm toán phải là các thành viên Hội đồng quản trị không
điều hành.
2. Thành viên Ủy ban kiểm toán phải có kiến thức về
kế toán, kiểm toán, có hiểu biết chung về pháp luật và hoạt động của Công ty và
không thuộc các trường hợp sau:
a) Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của
Công ty;
b) Là thành viên hay nhân viên của tổ chức kiểm
toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty
trong 03 năm liền trước đó.
3. Chủ tịch Ủy ban kiểm toán phải có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán,
kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh, trừ trường hợp [Điều lệ công ty quy định
tiêu chuẩn khác cao hơn].
Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của
Ủy ban kiểm toán
Ủy ban kiểm toán có các quyền, nghĩa vụ theo quy định
tại Điều 161 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quyền,
nghĩa vụ sau:
1. Được quyền tiếp cận các tài liệu liên quan đến
tình hình hoạt động của Công ty, trao đổi với các thành viên Hội đồng quản trị
khác, Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng và cán bộ quản lý khác để thu thập
thông tin phục vụ hoạt động của Ủy ban kiểm toán.
2. Có quyền yêu cầu đại diện tổ chức kiểm toán được
chấp thuận tham dự và trả lời các vấn đề liên quan báo cáo tài chính kiểm toán
tại các cuộc họp của Ủy ban kiểm toán.
3. Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật, kế toán hoặc
các tư vấn khác bên ngoài khi cần thiết.
4. Xây dựng và trình Hội đồng quản trị các chính
sách phát hiện và quản lý rủi ro; đề xuất với Hội đồng quản trị các giải pháp xử
lý rủi ro phát sinh trong hoạt động của Công ty.
5. Lập báo cáo bằng văn bản gửi đến Hội đồng quản
trị khi phát hiện thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người
quản lý khác không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại Luật Doanh
nghiệp và Điều lệ công ty.
6. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán
và trình Hội đồng quản trị thông qua.
Điều 45. Cuộc họp của Ủy ban
kiểm toán
1. Ủy ban kiểm toán phải họp ít nhất 02 lần trong một
năm. Biên bản họp được lập chi tiết, rõ ràng và phải được lưu giữ đầy đủ. Người
ghi biên bản và các thành viên Ủy ban kiểm toán tham dự họp phải ký tên vào
biên bản cuộc họp.
2. Ủy ban kiểm toán thông qua quyết định bằng biểu
quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do [Điều lệ
công ty hoặc Quy chế hoạt động Ủy ban kiểm toán] quy định. Mỗi thành viên Ủy
ban kiểm toán có một phiếu biểu quyết. Trừ trường hợp [Điều lệ công ty hoặc Quy
chế hoạt động Ủy ban kiểm toán] có quy định tỷ lệ khác cao hơn, quyết định của Ủy
ban kiểm toán được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường
hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ
tịch Ủy ban kiểm toán.
Điều 46. Báo cáo hoạt động của
thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong Ủy ban kiểm toán tại cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông thường niên
1. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập trong Ủy
ban kiểm toán có trách nhiệm báo cáo hoạt động tại cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông thường niên.
2. Báo cáo hoạt động của thành viên Hội đồng quản
trị độc lập trong Ủy ban kiểm toán tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường
niên phải đảm bảo có các nội dung sau:
a) Thù lao, chi phí hoạt động và các lợi ích khác của
Ủy ban kiểm toán và từng thành viên Ủy ban kiểm toán theo quy định tại Luật
Doanh nghiệp và [Điều lệ công ty];
b) Tổng kết các cuộc họp của Ủy ban kiểm toán và
các kết luận, kiến nghị của Ủy ban kiểm toán;
c) Kết quả giám sát đối với báo cáo tài chính, tình
hình hoạt động, tình hình tài chính của Công ty;
d) Báo cáo đánh giá về giao dịch giữa Công ty, công
ty con, công ty khác do Công ty nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ
với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều hành
khác của doanh nghiệp và những người có liên quan của đối tượng đó; giao dịch
giữa Công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng
giám đốc), người điều hành khác của doanh nghiệp là thành viên sáng lập hoặc là
người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao
dịch;
đ) Kết quả đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ và
quản lý rủi ro của Công ty;
e) Kết quả giám sát đối với Hội đồng quản trị, Giám
đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác của doanh nghiệp;
g) Kết quả đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Ủy
ban kiểm toán với Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cổ đông;
h) [Các nội dung khác (nếu có)].
X. TRÁCH NHIỆM CỦA THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ, THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) VÀ NGƯỜI ĐIỀU
HÀNH KHÁC
Thành viên Hội đồng quản trị, Thành viên Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác có trách nhiệm thực hiện
các nhiệm vụ của mình, kể cả những nhiệm vụ với tư cách thành viên các tiểu ban
của Hội đồng quản trị, một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích của Công ty.
Điều 47. Trách nhiệm trung thực
và tránh các xung đột về quyền lợi
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người quản lý khác phải công khai các lợi ích
có liên quan theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên
quan.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), người quản lý khác và những người có liên quan
của các thành viên này chỉ được sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ của
mình để phục vụ lợi ích của Công ty.
3. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người quản lý khác có nghĩa vụ thông báo bằng
văn bản cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát về các giao dịch giữa Công ty,
công ty con, công ty khác do Công ty đại chúng nắm quyền kiểm soát trên 50% trở
lên vốn điều lệ với chính đối tượng đó hoặc với những người có liên quan của đối
tượng đó theo quy định của pháp luật. Đối với các giao dịch nêu trên do Đại hội
đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận, Công ty phải thực hiện công bố
thông tin về các nghị quyết này theo quy định của pháp luật chứng khoán về công
bố thông tin.
4. Thành viên Hội đồng quản trị không được biểu quyết
đối với giao dịch mang lại lợi ích cho thành viên đó hoặc người có liên quan của
thành viên đó theo quy định của Luật Doanh nghiệp và [Điều lệ công ty].
5. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), người quản lý khác và những người có liên quan
của các đối tượng này không được sử dụng hoặc tiết lộ cho người khác các thông
tin nội bộ để thực hiện các giao dịch có liên quan.
6. Giao dịch giữa Công ty với một hoặc nhiều thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), người
điều hành khác và các cá nhân, tổ chức có liên quan đến các đối tượng này không
bị vô hiệu trong các trường hợp sau đây:
a) Đối với giao dịch có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng
[...%] tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất, những nội
dung quan trọng của hợp đồng hoặc giao dịch cũng như các mối quan hệ và lợi ích
của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám
đốc), người điều hành khác đã được báo cáo Hội đồng quản trị và được Hội đồng
quản trị thông qua bằng đa số phiếu tán thành của những thành viên Hội đồng quản
trị không có lợi ích liên quan;
b) Đối với giao dịch có giá trị lớn hơn [...%] hoặc
giao dịch dẫn đến giá trị giao dịch phát sinh trong vòng 12 tháng kể từ ngày thực
hiện giao dịch đầu tiên có giá trị từ [...%] trở lên tổng giá trị tài sản được
ghi trong báo cáo tài chính gần nhất, những nội dung quan trọng của giao dịch
này cũng như mối quan hệ và lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều hành khác đã được công
bố cho các cổ đông và được Đại hội đồng cổ đông thông qua bằng phiếu biểu quyết
của các cổ đông không có lợi ích liên quan.
Điều 48. Trách nhiệm về thiệt
hại và bồi thường
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác vi phạm nghĩa vụ, trách
nhiệm trung thực và cẩn trọng, không hoàn thành nghĩa vụ của mình phải chịu
trách nhiệm về những thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.
2. Công ty bồi thường cho những người đã, đang hoặc
có thể trở thành một bên liên quan trong các vụ khiếu nại, kiện, khởi tố (bao gồm
các vụ việc dân sự, hành chính và không phải là các vụ kiện do Công ty là người
khởi kiện) nếu người đó đã hoặc đang là thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều hành khác, nhân viên
hoặc đại diện được Công ty ủy quyền đã hoặc đang thực hiện nhiệm vụ theo ủy quyền
của Công ty, hành động trung thực, cẩn trọng vì lợi ích của Công ty trên cơ sở
tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng xác nhận rằng người đó đã vi phạm
trách nhiệm của mình.
3. [Chi phí bồi thường bao gồm chi phí phán quyết,
các khoản tiền phạt, các khoản phải thanh toán phát sinh trong thực tế (kể cả
phí thuê luật sư) khi giải quyết những vụ việc này trong khuôn khổ luật pháp
cho phép. Công ty có thể mua bảo hiểm cho những người này để tránh những trách
nhiệm bồi thường nêu trên].
XI. QUYỀN TRA CỨU SỔ SÁCH VÀ HỒ
SƠ CÔNG TY
Điều 49. Quyền tra cứu sổ sách
và hồ sơ
1. Cổ đông phổ thông có quyền tra cứu sổ sách và hồ
sơ, cụ thể như sau:
a) Cổ đông phổ thông có quyền xem xét, tra cứu và trích
lục thông tin về tên và địa chỉ liên lạc trong danh sách cổ đông có quyền biểu
quyết; yêu cầu sửa đổi thông tin không chính xác của mình; xem xét, tra cứu,
trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và
nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;
b) Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ [05%] tổng số
cổ phần phổ thông trở lên hoặc [một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ
công ty] có quyền xem xét, tra cứu, trích lục sổ biên bản và nghị quyết, quyết
định của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hằng năm, báo cáo của
Ban kiểm soát, hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị và tài liệu
khác, trừ tài liệu liên quan đến bí mật thương mại, bí mật kinh doanh của Công
ty.
2. Trường hợp đại diện được ủy quyền của cổ đông và
nhóm cổ đông yêu cầu tra cứu sổ sách và hồ sơ thì phải kèm theo giấy ủy quyền của
cổ đông và nhóm cổ đông mà người đó đại diện hoặc bản sao công chứng của giấy ủy
quyền này.
3. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác có quyền tra cứu sổ đăng
ký cổ đông của Công ty, danh sách cổ đông, sổ sách và hồ sơ khác của Công ty vì
những mục đích liên quan tới chức vụ của mình với điều kiện các thông tin này
phải được bảo mật.
4. Công ty phải lưu giữ Điều lệ này và những bản sửa
đổi bổ sung Điều lệ, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các quy chế, các tài
liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng
quản trị, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị, các báo cáo của
Hội đồng quản trị, các báo cáo của Ban kiểm soát, báo cáo tài chính năm, sổ
sách kế toán và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật tại trụ sở chính
hoặc một nơi khác với điều kiện là các cổ đông và Cơ quan đăng ký kinh doanh được
thông báo về địa điểm lưu trữ các tài liệu này.
5. Điều lệ công ty phải được công bố trên trang
thông tin điện tử của Công ty.
XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG
ĐOÀN
Điều 50. Công nhân viên và
công đoàn
1. Giám đốc (Tổng giám đốc) phải lập kế hoạch để Hội
đồng quản trị thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng, cho người lao
động nghỉ việc, tiền lương, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối
với người lao động và người điều hành doanh nghiệp.
2. Giám đốc (Tổng giám đốc) phải lập kế hoạch để Hội
đồng quản trị thông qua các vấn đề liên quan đến quan hệ của Công ty với các tổ
chức công đoàn theo các chuẩn mực, thông lệ và chính sách quản lý tốt nhất, những
thông lệ và chính sách quy định tại Điều lệ này, các quy chế của Công ty và quy
định pháp luật hiện hành.
XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Điều 51. Phân phối lợi nhuận
1. Đại hội đồng cổ đông quyết định mức chi trả cổ tức
và hình thức chi trả cổ tức hàng năm từ lợi nhuận được giữ lại của Công ty.
2. Công ty không thanh toán lãi cho khoản tiền trả
cổ tức hay khoản tiền chi trả liên quan tới một loại cổ phiếu.
3. Hội đồng quản trị có thể kiến nghị Đại hội đồng
cổ đông thông qua việc thanh toán toàn bộ hoặc một phần cổ tức bằng cổ phiếu và
Hội đồng quản trị là cơ quan thực thi quyết định này.
4. Trường hợp cổ tức hay những khoản tiền khác liên
quan tới một loại cổ phiếu được chi trả bằng tiền mặt, Công ty phải chi trả bằng
tiền đồng Việt Nam. Việc chi trả có thể thực hiện trực tiếp hoặc thông qua các
ngân hàng trên cơ sở các thông tin chi tiết về tài khoản ngân hàng do cổ đông
cung cấp. Trường hợp Công ty đã chuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về
ngân hàng do cổ đông cung cấp mà cổ đông đó không nhận được tiền, Công ty không
phải chịu trách nhiệm về khoản tiền Công ty đã chuyển cho cổ đông này. Việc
thanh toán cổ tức đối với các cổ phiếu niêm yết/đăng ký giao dịch tại Sở giao dịch
chứng khoán có thể được tiến hành thông qua công ty chứng khoán hoặc Tổng Công
ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
5. Căn cứ Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Hội
đồng quản trị thông qua nghị quyết, quyết định xác định một ngày cụ thể để chốt
danh sách cổ đông. Căn cứ theo ngày đó, những người đăng ký với tư cách cổ đông
hoặc người sở hữu các chứng khoán khác được quyền nhận cổ tức bằng tiền mặt hoặc
cổ phiếu, nhận thông báo hoặc tài liệu khác.
6. Các vấn đề khác liên quan đến phân phối lợi nhuận
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, NĂM
TÀI CHÍNH VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN
Điều 52. Tài khoản ngân hàng
1. Công ty mở tài khoản tại các ngân hàng Việt Nam
hoặc tại các chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.
2. Theo sự chấp thuận trước của cơ quan có thẩm quyền,
trong trường hợp cần thiết, Công ty có thể mở tài khoản ngân hàng ở nước ngoài
theo các quy định của pháp luật.
3. Công ty tiến hành tất cả các khoản thanh toán và
giao dịch kế toán thông qua các tài khoản tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ tại các
ngân hàng mà Công ty mở tài khoản.
Điều 53. Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày ... tháng
... hằng năm và kết thúc vào ngày ... tháng ... hằng năm. Năm tài chính đầu
tiên bắt đầu từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và kết thúc vào
ngày...tháng...năm...
Điều 54. Chế độ kế toán
1. Chế độ kế toán Công ty sử dụng là chế độ kế toán
doanh nghiệp hoặc chế độ kế toán đặc thù được cơ quan có thẩm quyền ban hành,
chấp thuận.
2. Công ty lập sổ sách kế toán bằng tiếng Việt và
lưu giữ hồ sơ kế toán theo quy định pháp luật về kế toán và pháp luật liên
quan. Những hồ sơ này phải chính xác, cập nhật, có hệ thống và phải đủ để chứng
minh và giải trình các giao dịch của Công ty.
3. Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán là
đồng Việt Nam. Trường hợp Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu bằng
một loại ngoại tệ thì được tự chọn ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ trong kế
toán, chịu trách nhiệm về lựa chọn đó trước pháp luật và thông báo cho cơ quan
quản lý thuế trực tiếp.
XV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO
THƯỜNG NIÊN VÀ TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG TIN
Điều 55. Báo cáo tài chính
năm, bán niên và quý
1. Công ty phải lập báo cáo tài chính năm và báo
cáo tài chính năm phải được kiểm toán theo quy định của pháp luật. Công ty công
bố báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật về công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán và nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Báo cáo tài chính năm phải bao gồm đầy đủ các
báo cáo, phụ lục, thuyết minh theo quy định pháp luật về kế toán doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính năm phải phản ánh một cách trung thực và khách quan tình hình
hoạt động của Công ty.
3. Công ty phải lập và công bố các báo cáo tài
chính bán niên đã soát xét và báo cáo tài chính quý theo quy định pháp luật về
công bố thông tin trên thị trường chứng khoán và nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
Điều 56. Báo cáo thường niên
Công ty phải lập và công bố Báo cáo thường niên
theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY
Điều 57. Kiểm toán
1. Đại hội đồng cổ đông chỉ định một công ty kiểm
toán độc lập hoặc thông qua danh sách các công ty kiểm toán độc lập và ủy quyền
cho Hội đồng quản trị quyết định lựa chọn một trong số các đơn vị này tiến hành
kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính tiếp theo dựa trên những
điều khoản và điều kiện thỏa thuận với Hội đồng quản trị.
2. Báo cáo kiểm toán được đính kèm báo cáo tài
chính năm của Công ty.
3. Kiểm toán viên độc lập thực hiện việc kiểm toán
báo cáo tài chính của Công ty được tham dự các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và
được quyền nhận các thông báo và các thông tin khác liên quan đến cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông và được phát biểu ý kiến tại đại hội về các vấn đề có liên
quan đến việc kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty.
XVII. DẤU CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 58. Dấu của doanh nghiệp
1. Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc
dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
2. Hội đồng quản trị quyết định loại dấu, số lượng,
hình thức và nội dung dấu của Công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện của Công
ty (nếu có).
3. Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) sử dụng
và quản lý dấu theo quy định của pháp luật hiện hành.
XVIII. GIẢI THỂ CÔNG TY
Điều 59. Giải thể công ty
1. Công ty có thể bị giải thể trong những trường hợp
sau:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ
công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ
đông;
c) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc giải thể Công ty trước thời hạn (kể cả thời
hạn đã gia hạn) do Đại hội đồng cổ đông quyết định, Hội đồng quản trị thực hiện.
Quyết định giải thể này phải được thông báo hoặc phải được chấp thuận bởi cơ
quan có thẩm quyền (nếu bắt buộc) theo quy định.
Điều 60. Gia hạn hoạt động
1. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông ít nhất [7 tháng] trước khi kết thúc thời hạn hoạt động để cổ đông có thể
biểu quyết về việc gia hạn hoạt động của Công ty theo đề nghị của Hội đồng quản
trị.
2. Thời hạn hoạt động được gia hạn khi có số cổ
đông đại diện từ 65% trở lên tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp
Đại hội đồng cổ đông tán thành.
Điều 61. Thanh lý
1. Tối thiểu [06 tháng] trước khi kết thúc thời hạn
hoạt động của Công ty hoặc sau khi có quyết định giải thể Công ty, Hội đồng quản
trị phải thành lập Ban thanh lý gồm 03 thành viên, trong đó 02 thành viên do Đại
hội đồng cổ đông chỉ định và 01 thành viên do Hội đồng quản trị chỉ định từ 01
công ty kiểm toán độc lập. Ban thanh lý chuẩn bị các quy chế hoạt động của
mình. Các thành viên của Ban thanh lý có thể được lựa chọn trong số nhân viên của
Công ty hoặc chuyên gia độc lập. Tất cả các chi phí liên quan đến thanh lý được
Công ty ưu tiên thanh toán trước các khoản nợ khác của Công ty.
2. Ban thanh lý có trách nhiệm báo cáo cho Cơ quan
đăng ký kinh doanh về ngày thành lập và ngày bắt đầu hoạt động. Kể từ thời điểm
đó, Ban thanh lý thay mặt Công ty trong tất cả các công việc liên quan đến
thanh lý Công ty trước Tòa án và các cơ quan hành chính.
3. Tiền thu được từ việc thanh lý được thanh toán
theo thứ tự sau:
a) Các chi phí thanh lý;
b) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm
xã hội và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể
và hợp đồng lao động đã ký kết;
c) Nợ thuế;
d) Các khoản nợ khác của Công ty;
đ) Phần còn lại sau khi đã thanh toán tất cả các
khoản nợ từ mục (a) đến (d) trên đây được chia cho các cổ đông. Các cổ phần ưu
đãi được ưu tiên thanh toán trước.
XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI
BỘ
Điều 62. Giải quyết tranh chấp
nội bộ
1. Trường hợp phát sinh tranh chấp, khiếu nại liên
quan tới hoạt động của Công ty, quyền và nghĩa vụ của các cổ đông theo quy định
tại Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty, các quy định pháp luật khác hoặc thỏa
thuận giữa:
a) Cổ đông với Công ty;
b) Cổ đông với Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Giám đốc (Tổng giám đốc) hay người điều hành khác;
Các bên liên quan cố gắng giải quyết tranh chấp đó
thông qua thương lượng và hòa giải. Trừ trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội
đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ
trì việc giải quyết tranh chấp và yêu cầu từng bên trình bày các thông tin liên
quan đến tranh chấp trong vòng [... ngày] làm việc kể từ ngày tranh chấp phát
sinh. Trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng quản trị hay Chủ tịch Hội đồng
quản trị, bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu [...] chỉ định một chuyên gia độc
lập làm trung gian hòa giải cho quá trình giải quyết tranh chấp.
2. Trường hợp không đạt được quyết định hòa giải
trong vòng [06 tuần] từ khi bắt đầu quá trình hòa giải hoặc nếu quyết định của
trung gian hòa giải không được các bên chấp nhận, một bên có thể đưa tranh chấp
đó ra Trọng tài hoặc Tòa án.
3. Các bên tự chịu chi phí có liên quan tới thủ tục
thương lượng và hòa giải. Việc thanh toán các chi phí của Tòa án được thực hiện
theo phán quyết của Tòa án.
XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ
Điều 63. Điều lệ công ty
1. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này phải được Đại
hội đồng cổ đông xem xét, quyết định.
2. Trường hợp pháp luật có quy định liên quan đến
hoạt động của Công ty chưa được đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trường hợp có
quy định pháp luật mới khác với điều khoản trong Điều lệ này thì áp dụng những
quy định đó để điều chỉnh hoạt động của Công ty.
XXI. NGÀY HIỆU LỰC
Điều 64. Ngày hiệu lực
1. Bản điều lệ này gồm [21 mục, 64 điều] được Đại hội
đồng cổ đông Công ty cổ phần ... nhất trí thông qua ngày ... tháng ... năm ...
tại ... và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của Điều lệ này.
2. Điều lệ được lập thành .... bản, có giá trị như
nhau và phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
3. Điều lệ này là duy nhất và chính thức của Công
ty.
4. Các bản sao hoặc trích lục Điều lệ công ty có
giá trị khi có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc tối thiểu 1/2 tổng số
thành viên Hội đồng quản trị.
Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật
hoặc của các cổ đông sáng lập hoặc của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông
sáng lập của Công ty.
PHỤ
LỤC II
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 116/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm 20…
|
MẪU QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán;
Căn cứ Thông tư số 116/2020/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về quản trị công
ty áp dụng đối với công ty đại chúng tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán;
Căn cứ Điều lệ Công ty cổ phần...
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông số ...
ngày... tháng... năm...
Hội đồng quản trị ban hành Quy chế nội bộ về quản
trị công ty Công ty cổ phần...
Quy chế nội bộ về quản trị công ty Công ty cổ phần...bao
gồm các nội dung sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế nội bộ về quản trị
công ty quy định các nội dung về vai trò, quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc); trình tự, thủ tục họp Đại hội
đồng cổ đông; đề cử, ứng cử, bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và các hoạt động khác theo
quy định tại Điều lệ công ty và các quy định hiện hành khác của pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này được áp dụng cho
các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và những
người liên quan.
Điều 2. Đại hội đồng cổ đông
1. Vai trò, quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ
đông.
2. Trình tự, thủ tục họp Đại hội đồng cổ đông thông
qua nghị quyết bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bao
gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thẩm quyền triệu tập Đại hội đồng cổ đông;
b) Lập Danh sách cổ đông có quyền dự họp;
c) Thông báo về việc chốt danh sách cổ đông có quyền
tham dự họp Đại hội đồng cổ đông;
d) Thông báo triệu tập Đại hội đồng cổ đông;
đ) Chương trình, nội dung Đại hội đồng cổ đông (người
có nhiệm vụ chuẩn bị chương trình, nội dung Đại hội đồng cổ đông; quy định về
kiến nghị của cổ đông đưa vào chương trình họp);
e) Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội
đồng cổ đông;
g) Cách thức đăng ký tham dự Đại hội đồng cổ đông;
h) Điều kiện tiến hành;
i) Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông;
k) Cách thức bỏ phiếu;
l) Cách thức kiểm phiếu;
m) Điều kiện để nghị quyết được thông qua;
n) Thông báo kết quả kiểm phiếu;
o) Cách thức phản đối nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông (theo quy định tại Điều 132 Luật Doanh nghiệp);
p) Lập biên bản họp Đại hội đồng cổ đông;
q) Công bố Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
3. Trình tự, thủ tục họp Đại hội đồng cổ đông thông
qua nghị quyết bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản bao gồm các nội dung
chính sau đây:
a) Các trường hợp được và không được lấy ý kiến bằng
văn bản;
b) Trình tự, thủ tục họp Đại hội đồng cổ đông thông
qua Nghị quyết bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.
4. Trình tự, thủ tục họp Đại hội đồng cổ đông thông
qua nghị quyết bằng hình thức hội nghị trực tuyến (bao gồm trình tự, thủ tục tổ
chức cuộc họp và biểu quyết), trong đó lưu ý quy định rõ các nội dung sau:
a) Thông báo triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trực
tuyến;
b) Cách thức đăng ký tham dự Đại hội đồng cổ đông
trực tuyến;
c) Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội
đồng cổ đông trực tuyến;
d) Điều kiện tiến hành;
đ) Hình thức thông qua Nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông trực tuyến;
e) Cách thức bỏ phiếu trực tuyến;
g) Cách thức kiểm phiếu trực tuyến;
h) Thông báo kết quả kiểm phiếu;
i) Lập biên bản họp Đại hội đồng cổ đông;
k) Công bố Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
5. Trình tự, thủ tục họp Đại hội đồng cổ đông thông
qua nghị quyết bằng hình thức hội nghị trực tiếp kết hợp với trực tuyến (bao gồm
trình tự, thủ tục tổ chức cuộc họp và biểu quyết), trong đó lưu ý quy định rõ các
nội dung sau:
a) Thông báo triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông;
b) Cách thức đăng ký tham dự Đại hội đồng cổ đông;
c) Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội
đồng cổ đông;
d) Điều kiện tiến hành;
đ) Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông;
e) Cách thức bỏ phiếu;
g) Cách thức kiểm phiếu;
h) Thông báo kết quả kiểm phiếu;
i) Lập biên bản họp Đại hội đồng cổ đông;
k) Công bố Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
6. [Các hình thức họp Đại hội đồng cổ đông khác].
Điều 3. Hội đồng quản trị
1. Vai trò, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị,
trách nhiệm của thành viên Hội đồng quản trị (bao gồm cả quyền được cung cấp
thông tin của thành viên Hội đồng quản trị).
2. Đề cử, ứng cử, bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm
thành viên Hội đồng quản trị bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị;
b) Cơ cấu, tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Hội
đồng quản trị;
c) Đề cử, ứng cử thành viên Hội đồng quản trị;
d) Cách thức bầu thành viên Hội đồng quản trị;
đ) Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung
thành viên Hội đồng quản trị;
e) Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành
viên Hội đồng quản trị;
g) Cách thức giới thiệu ứng viên thành viên Hội đồng
quản trị;
h) Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản
trị.
3. Thù lao và lợi ích khác của thành viên Hội đồng
quản trị.
4. Trình tự và thủ tục tổ chức họp Hội đồng quản trị
bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Số lượng cuộc họp tối thiểu theo tháng/quý/năm;
b) Các trường hợp phải triệu tập họp Hội đồng quản
trị bất thường;
c) Thông báo họp Hội đồng quản trị (gồm thời gian,
địa điểm, chương trình họp, các vấn đề thảo luận và quyết định);
d) Quyền dự họp Hội đồng quản trị của thành viên
Ban kiểm soát;
đ) Điều kiện tổ chức họp Hội đồng quản trị;
e) Cách thức biểu quyết;
g) Cách thức thông qua nghị quyết của Hội đồng quản
trị;
h) Việc ủy quyền cho người khác dự họp của thành
viên Hội đồng quản trị;
i) Lập biên bản họp Hội đồng quản trị;
k) Trường hợp chủ tọa và/hoặc thư ký từ chối ký
Biên bản họp Hội đồng quản trị;
l) Thông báo nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản
trị.
5. Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị
(theo mô hình công ty cổ phần quy định tại điểm b khoản 1 Điều
137 Luật Doanh nghiệp) bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Quyền và nghĩa vụ của Ủy ban kiểm toán;
b) Ứng cử, đề cử thành viên Ủy ban kiểm toán;
- Nhiệm kỳ, số lượng, tiêu chuẩn, cơ cấu của Ủy ban
kiểm toán;
- Ứng cử, đề cử, thành viên Ủy ban kiểm toán;
c) Hoạt động của Ủy ban kiểm toán.
6. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị (nếu có)
Việc thành lập và hoạt động của các tiểu ban thuộc
Hội đồng quản trị (nếu có), gồm các nội dung chính sau đây:
a) Vai trò, trách nhiệm, thẩm quyền của các tiểu
ban thuộc Hội đồng quản trị và từng thành viên trong tiểu ban;
b) Đề cử, ứng cử, bầu, miễn nhiệm và bãi nhiệm
thành viên của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị:
- Nhiệm kỳ, số lượng, tiêu chuẩn, cơ cấu của các tiểu
ban thuộc Hội đồng quản trị;
- Cách thức bầu cử, ứng cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm
thành viên của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị.
c) Hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản
trị.
7. Lựa chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm Người phụ trách
quản trị công ty bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Tiêu chuẩn của Người phụ trách quản trị công ty;
b) Việc bổ nhiệm Người phụ trách quản trị công ty;
c) Các trường hợp miễn nhiệm Người phụ trách quản
trị công ty;
d) Thông báo bổ nhiệm, miễn nhiệm Người phụ trách
quản trị công ty;
đ) Quyền và nghĩa vụ của Người phụ trách quản trị
công ty.
Điều 4. Ban Kiểm soát
1. Vai trò, quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát,
trách nhiệm của thành viên Ban kiểm soát.
2. Nhiệm kỳ, số lượng, thành phần, cơ cấu thành
viên Ban kiểm soát (trường hợp công ty đại chúng hoạt động theo mô hình quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 137 Luật doanh nghiệp) bao gồm các
nội dung chính sau đây:
a) Nhiệm kỳ, số lượng, thành phần, cơ cấu thành
viên Ban Kiểm soát;
b) Tiêu chuẩn và điều kiện của thành viên Ban Kiểm
soát;
c) Đề cử, ứng cử thành viên Ban kiểm soát;
d) Cách thức bầu thành viên Ban Kiểm soát;
đ) Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên
Ban Kiểm soát;
e) Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành
viên Ban Kiểm soát;
g) Tiền lương và quyền lợi khác của thành viên Ban
kiểm soát.
Điều 5. Giám đốc (Tổng Giám đốc)
1. Vai trò, trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của Giám
đốc (Tổng Giám đốc);
2. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp
đồng đối với Giám đốc (Tổng Giám đốc)
a) Nhiệm kỳ, tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc
(Tổng Giám đốc);
b) Ứng cử, đề cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc (Tổng
Giám đốc);
c) Bổ nhiệm, ký hợp đồng lao động với Giám đốc (Tổng
Giám đốc);
d) Miễn nhiệm, chấm dứt hợp đồng lao động với Giám
đốc (Tổng Giám đốc);
đ) Thông báo bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm
dứt hợp đồng đối với Giám đốc (Tổng Giám đốc);
e) Tiền lương và lợi ích khác của Giám đốc (Tổng
Giám đốc).
Điều 6. Các hoạt động khác
1. Phối hợp hoạt động giữa Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát và Giám đốc (Tổng Giám đốc), gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thủ tục, trình tự triệu tập, thông báo mời họp,
ghi biên bản, thông báo kết quả họp giữa Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và
Giám đốc (Tổng Giám đốc);
b) Thông báo nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản
trị cho Ban kiểm soát;
c) Thông báo nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản
trị cho Giám đốc (Tổng Giám đốc);
d) Các trường hợp Giám đốc (Tổng Giám đốc) và Ban
kiểm soát đề nghị triệu tập họp Hội đồng quản trị và những vấn đề cần xin ý kiến
Hội đồng quản trị;
đ) Báo cáo của Giám đốc (Tổng Giám đốc) với Hội đồng
quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao;
e) Kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết và các vấn đề
ủy quyền khác của Hội đồng quản trị đối với Giám đốc (Tổng Giám đốc);
g) Các vấn đề Giám đốc (Tổng Giám đốc) phải báo cáo,
cung cấp thông tin và cách thức thông báo cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
h) Phối hợp hoạt động kiểm soát, điều hành, giám
sát giữa các thành viên Hội đồng quản trị, các thành viên Ban Kiểm soát và Giám
đốc (Tổng Giám đốc) theo các nhiệm vụ cụ thể của các thành viên nêu trên.
2. Quy định về đánh giá hàng năm đối với hoạt động
khen thưởng và kỷ luật đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và các người điều hành doanh nghiệp khác;
3. Các vấn đề khác (nếu có).
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quy chế nội bộ về quản trị công ty Công ty cổ phần
... bao gồm [... điều] và có hiệu lực thi hành kể từ ngày...tháng...năm...
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 116/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm 20…
|
MẪU QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điêu của Luật Chứng
khoán;
Căn cứ Thông tư số 116/2020/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về quản trị công
ty áp dụng đối với công ty đại chúng tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán;
Căn cứ Điều lệ công ty cổ phần...
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông số
...ngày ...tháng...năm...
Hội đồng quản trị ban hành Quy chế hoạt động của
Hội đồng quản trị Công ty cổ phần...
Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị Công ty
cổ phần... bao gồm các nội dung sau:
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế hoạt động của Hội đồng
quản trị quy định cơ cấu tổ chức nhân sự, nguyên tắc hoạt động, quyền hạn,
nghĩa vụ của Hội đồng quản trị và các thành viên Hội đồng quản trị nhằm hoạt động
theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế này được áp dụng cho
Hội đồng quản trị, các thành viên Hội đồng quản trị.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động
của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị làm việc theo nguyên tắc tập
thể. Các thành viên của Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc
của mình và cùng chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, trước pháp luật về
các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị đối với sự phát triển của Công
ty.
2. Hội đồng quản trị giao trách nhiệm cho Giám đốc
(Tổng giám đốc) tổ chức điều hành thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội
đồng quản trị.
Chương
II
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của
thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị có đầy đủ các quyền
theo quy định của Luật Chứng khoán, pháp luật liên quan và Điều lệ công ty,
trong đó có quyền được cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính,
hoạt động kinh doanh của Công ty và của các đơn vị trong Công ty.
2. Thành viên Hội đồng quản trị có nghĩa vụ theo
quy định tại Điều lệ công ty và các nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện các nhiệm vụ của mình một cách trung
thực, cẩn trọng vì lợi ích cao nhất của cổ đông và của Công ty;
b) Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị
và có ý kiến về các vấn đề được đưa ra thảo luận;
c) Báo cáo kịp thời, đầy đủ với Hội đồng quản trị
các khoản thù lao nhận được từ các công ty con, công ty liên kết và các tổ chức
khác;
d) Báo cáo Hội đồng quản trị tại cuộc họp gần nhất
các giao dịch giữa Công ty, công ty con, công ty khác do Công ty nắm quyền kiểm
soát trên 50% trở lên vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị và những người
có liên quan của thành viên đó; giao dịch giữa Công ty với công ty trong đó
thành viên Hội đồng quản trị là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh
nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch;
đ) Thực hiện công bố thông tin khi thực hiện giao dịch
cổ phiếu của Công ty theo quy định của pháp luật.
3. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập của công ty
niêm yết phải lập báo cáo đánh giá về hoạt động của Hội đồng quản trị.
Điều 4. Quyền được cung cấp
thông tin của thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu
Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó giám đốc (Phó Tổng giám đốc), người quản lý khác
trong Công ty cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động
kinh doanh của Công ty và của đơn vị trong Công ty.
2. Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời,
đầy đủ và chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản
trị. Trình tự, thủ tục yêu cầu và cung cấp thông tin do Điều lệ công ty quy định.
Điều 5. Nhiệm kỳ và số lượng
thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có [... thành viên] (từ 03 đến
11 thành viên). Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội đồng quản
trị.
2. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị không
quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Một cá nhân chỉ
được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị độc lập của một công ty không quá 02
nhiệm kỳ liên tục.
3. Trường hợp tất cả thành viên Hội đồng quản trị
cùng kết thúc nhiệm kỳ thì các thành viên đó tiếp tục là thành viên Hội đồng quản
trị cho đến khi có thành viên mới được bầu thay thế và tiếp quản công việc, trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
4. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, quyền,
nghĩa vụ, cách thức tổ chức và phối hợp hoạt động của các thành viên Hội đồng
quản trị độc lập.
Điều 6. Tiêu chuẩn và điều kiện
thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng các
tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp;
b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản
trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của Công ty và không
nhất thiết phải là cổ đông của Công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định
khác;
c) Thành viên Hội đồng quản trị Công ty có thể đồng
thời là thành viên Hội đồng quản trị của công ty khác;
d) Đối với doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp và công ty con của
doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật
Doanh nghiệp thì thành viên Hội đồng quản trị không được là người có quan hệ
gia đình của Giám đốc (Tổng giám đốc) và người quản lý khác của công ty; của
người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;
đ) [Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo Điều lệ công
ty].
2. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp phải đáp ứng
các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không phải là người đang làm việc cho Công ty,
công ty mẹ hoặc công ty con của Công ty; không phải là người đã từng làm việc
cho Công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của Công ty ít nhất trong 03 năm liền
trước đó;
b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ
công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo
quy định;
c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố
nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông
lớn của Công ty; là người quản lý của Công ty hoặc công ty con của Công ty;
d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở
hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty;
đ) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát của Công ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường
hợp được bổ nhiệm liên tục 02 nhiệm kỳ;
e) [Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo Điều lệ công
ty].
3. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông
báo với Hội đồng quản trị về việc không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều này và đương nhiên không còn là thành viên độc lập
Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện. Hội
đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị
không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay
thế thành viên độc lập Hội đồng quản trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận
được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.
Điều 7. Chủ tịch Hội đồng quản
trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị
bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên Hội đồng quản trị.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty không được
kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc).
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị có quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng
quản trị;
b) Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ
cuộc họp; triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức việc thông qua nghị quyết, quyết định của
Hội đồng quản trị;
d) Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các nghị
quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
đ) Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông;
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và [Điều lệ công ty].
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị có đơn từ
chức hoặc bị bãi miễn, Hội đồng quản trị phải bầu người thay thế trong thời hạn
[10 ngày] kể từ ngày nhận đơn từ chức hoặc bị bãi miễn. Trường hợp Chủ tịch Hội
đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì phải
ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của
Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty. Trường
hợp không có người được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị chết, mất
tích, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý
hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi
nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm
công việc nhất định thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành
viên giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số thành viên còn lại
tán thành cho đến khi có quyết định mới của Hội đồng quản trị.
5. Khi xét thấy cần thiết, Hội đồng quản trị quyết
định bổ nhiệm thư ký công ty. Thư ký công ty có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Hỗ trợ tổ chức triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị; ghi chép các biên bản họp;
b) Hỗ trợ thành viên Hội đồng quản trị trong việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao;
c) Hỗ trợ Hội đồng quản trị trong áp dụng và thực
hiện nguyên tắc quản trị công ty;
d) Hỗ trợ Công ty trong xây dựng quan hệ cổ đông và
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cổ đông; việc tuân thủ nghĩa vụ cung cấp
thông tin, công khai hóa thông tin và thủ tục hành chính;
đ) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại [Điều lệ
công ty].
Điều 8. Miễn nhiệm, bãi nhiệm,
thay thế và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
1. Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định
tại Điều 155 Luật Doanh nghiệp;
b) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
c) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.
2. Đại hội đồng cổ đông bãi nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản
trị trong 06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
b) Trường hợp khác quy định tại Điều lệ công ty.
3. Khi xét thấy cần thiết, Đại hội đồng cổ đông quyết
định thay thế thành viên Hội đồng quản trị; miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội
đồng quản trị ngoài trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông để bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Số thành viên Hội đồng quản trị bị giảm quá một
phần ba so với số quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp này, Hội đồng quản
trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày số
thành viên bị giảm quá một phần ba;
b) Số lượng thành viên độc lập Hội đồng quản trị giảm
xuống, không bảo đảm tỷ lệ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
137 Luật doanh nghiệp;
c) Trừ trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản
này, Đại hội đồng cổ đông bầu thành viên mới thay thế thành viên Hội đồng quản
trị đã bị miễn nhiệm, bãi nhiệm tại cuộc họp gần nhất.
Điều 9. Cách thức bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ [10%] tổng số
cổ phần phổ thông trở lên hoặc [một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ
công ty] có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị. Trường hợp [Điều lệ công
ty không có quy định khác] thì việc đề cử người vào Hội đồng quản trị thực hiện
như sau:
a) Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử
người vào Hội đồng quản trị phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự
họp biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;
b) Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, cổ
đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản này được quyền đề cử một hoặc một số
người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị.
Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng
cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng
cử viên còn lại do Hội đồng quản trị và các cổ đông khác đề cử.
2. Trường hợp số lượng ứng cử viên Hội đồng quản trị
thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết theo quy định tại khoản 5 Điều 115 Luật Doanh nghiệp, Hội đồng quản trị đương
nhiệm giới thiệu thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo quy định tại Điều lệ
công ty, Quy chế nội bộ về quản trị công ty và Quy chế hoạt động của Hội đồng
quản trị. Việc Hội đồng quản trị đương nhiệm giới thiệu thêm ứng cử viên phải
được công bố rõ ràng trước khi Đại hội đồng cổ đông biểu quyết bầu thành viên Hội
đồng quản trị theo quy định của pháp luật.
3. [Trường hợp Điều lệ công ty không quy định
khác], việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị phải thực hiện theo
phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết
tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng
quản trị và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình
cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị được
xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số
phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty.
Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho
thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị thì sẽ tiến hành bầu lại trong số
các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế
bầu cử hoặc Điều lệ công ty.
4. Việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng
quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định theo nguyên tắc bỏ phiếu.
Điều 10. Thông báo về bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
1. Trường hợp đã xác định được ứng cử viên Hội đồng
quản trị, Công ty phải công bố thông tin liên quan đến các ứng cử viên tối thiểu
10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang thông tin điện
tử của Công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các ứng cử viên này trước khi bỏ
phiếu, ứng cử viên Hội đồng quản trị phải có cam kết bằng văn bản về tính trung
thực, chính xác của các thông tin cá nhân được công bố và phải cam kết thực hiện
nhiệm vụ một cách trung thực, cẩn trọng và vì lợi ích cao nhất của Công ty nếu
được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị. Thông tin liên quan đến ứng cử viên
Hội đồng quản trị được công bố bao gồm:
a) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh;
b) Trình độ chuyên môn;
c) Quá trình công tác;
d) Các chức danh quản lý khác (bao gồm cả chức danh
Hội đồng quản trị của công ty khác);
đ) Lợi ích có liên quan tới Công ty và các bên có
liên quan của Công ty;
e) Các thông tin khác (nếu có) theo quy định tại Điều
lệ công ty;
g) Công ty đại chúng phải có trách nhiệm công bố
thông tin về các công ty mà ứng cử viên đang nắm giữ chức vụ thành viên Hội đồng
quản trị, các chức danh quản lý khác và các lợi ích có liên quan tới công ty của
ứng cử viên Hội đồng quản trị (nếu có).
2. Việc thông báo về kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm thành viên Hội đồng quản trị thực hiện theo các quy định hướng dẫn về
công bố thông tin.
Chương
III
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của
Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công
ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật
pháp, Điều lệ công ty và Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể, Hội đồng quản
trị có những quyền hạn và nghĩa vụ sau:
a) Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung
hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của Công ty;
b) Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được
quyền chào bán của từng loại;
c) Quyết định bán cổ phần chưa bán trong phạm vi số
cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo
hình thức khác;
d) Quyết định giá bán cổ phần và trái phiếu của
Công ty;
đ) Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 133 Luật Doanh nghiệp;
e) Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư
trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;
g) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp
thị và công nghệ;
h) Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp
đồng, giao dịch khác có giá trị từ [35%] tổng giá trị tài sản trở lên được ghi
trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty, [trừ trường hợp Điều lệ công ty
có quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác] và hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền
quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 138, khoản 1 và khoản 3 Điều 167 Luật Doanh nghiệp;
i) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản
trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký kết hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định;
quyết định tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của những người quản lý
đó; cử người đại diện theo ủy quyền tham gia Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng
cổ đông ở công ty khác, quyết định mức thù lao và quyền lợi khác của những người
đó;
k) Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của Công ty;
l) Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ
của Công ty, quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và
việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;
m) Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp
đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại
hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết;
n) Trình báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán
lên Đại hội đồng cổ đông;
o) Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn
và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
p) Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể Công ty;
yêu cầu phá sản Công ty;
q) Quyết định ban hành Quy chế hoạt động Hội đồng
quản trị, Quy chế nội bộ về quản trị công ty sau khi được Đại hội đồng cổ đông
thông qua; quyết định ban hành Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán trực thuộc
Hội đồng quản trị, Quy chế về công bố thông tin của Công ty;
r) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật
Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, quy định khác của pháp luật và Điều lệ công ty.
3. Hội đồng quản trị thông qua nghị quyết, quyết định
bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều
lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết.
4. Trường hợp nghị quyết, quyết định do Hội đồng quản
trị thông qua trái với quy định của pháp luật, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông,
Điều lệ công ty gây thiệt hại cho Công ty thì các thành viên tán thành thông
qua nghị quyết, quyết định đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân về
nghị quyết, quyết định đó và phải đền bù thiệt hại cho Công ty; thành viên phản
đối thông qua nghị quyết, quyết định nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trường
hợp này, cổ đông của Công ty có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ thực hiện hoặc hủy
bỏ nghị quyết, quyết định nói trên.
Điều 12. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Hội đồng quản trị trong việc phê duyệt, ký kết hợp đồng giao dịch
1. Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp đồng, giao
dịch có giá trị nhỏ hơn 35% hoặc giao dịch dẫn đến tổng giá trị giao dịch phát
sinh trong vòng 12 tháng kể từ ngày thực hiện giao dịch đầu tiên có giá trị nhỏ
hơn 35% tổng giá trị tài sản ghi trên báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ,
giá trị khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty giữa Công ty với một
trong các đối tượng sau:
- Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác và người có liên quan của
các đối tượng này;
- Cổ đông, người đại diện ủy quyền của cổ đông sở hữu
trên 10% tổng vốn cổ phần phổ thông của Công ty và những người có liên quan của
họ;
- Doanh nghiệp có liên quan đến các đối tượng quy định
tại khoản 2 Điều 164 Luật Doanh nghiệp.
2. Người đại diện Công ty ký hợp đồng, giao dịch phải
thông báo cho thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát về các đối
tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kèm theo dự thảo hợp đồng
hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị quyết định việc chấp thuận
hợp đồng, giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, trừ
trường hợp Điều lệ công ty quy định một thời hạn khác; thành viên Hội đồng quản
trị có lợi ích liên quan đến các bên trong hợp đồng, giao dịch không có quyền
biểu quyết.
Điều 13. Trách nhiệm của Hội
đồng quản trị trong việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường
1. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng
cổ đông bất thường trong các trường hợp sau:
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích
của Công ty;
b) Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát còn lại ít hơn số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật;
c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định
tại khoản 2 Điều 115 của Luật Doanh nghiệp; yêu cầu triệu tập
họp Đại hội đồng cổ đông phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do
và mục đích cuộc họp, có đủ chữ ký của các cổ đông liên quan hoặc văn bản yêu cầu
được lập thành nhiều bản và tập hợp đủ chữ ký của các cổ đông có liên quan;
d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
đ. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
và Điều lệ công ty.
2. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường
[Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác],
Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn [30]
ngày kể từ ngày số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng
quản trị hoặc thành viên Ban Kiểm soát còn lại ít hơn số lượng thành viên tối
thiểu theo quy định tại Điều lệ công ty hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm
c và điểm d khoản 1 Điều này;
3. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải thực
hiện các công việc sau đây:
a) Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp;
b) Cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên
quan đến danh sách cổ đông;
c) Lập chương trình và nội dung cuộc họp;
d) Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp;
đ) Dự thảo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông theo
nội dung dự kiến của cuộc họp; danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử
viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm
soát;
e) Xác định thời gian và địa điểm họp;
g) Gửi thông báo mời họp đến từng cổ đông có quyền
dự họp theo quy định Luật doanh nghiệp;
h) Các công việc khác phục vụ cuộc họp.
Điều 14. Các tiểu ban giúp
việc Hội đồng quản trị.
1. Hội đồng quản trị có thể thành lập tiểu ban trực
thuộc để phụ trách về chính sách phát triển, nhân sự, lương thưởng, kiểm toán nội
bộ, quản lý rủi ro. Số lượng thành viên của tiểu ban do Hội đồng quản trị quyết
định có tối thiểu là [03 người] bao gồm thành viên của Hội đồng quản trị và
thành viên bên ngoài. [Các thành viên độc lập Hội đồng quản trị/thành viên Hội
đồng quản trị không điều hành nên chiếm đa số trong tiểu ban và một trong số
các thành viên này được bổ nhiệm làm Trưởng tiểu ban theo quyết định của Hội đồng
quản trị]. Hoạt động của tiểu ban phải tuân thủ theo quy định của Hội đồng quản
trị. Nghị quyết của tiểu ban chỉ có hiệu lực khi có đa số thành viên tham dự và
biểu quyết thông qua tại cuộc họp của tiểu ban.
2. Việc thực thi quyết định của Hội đồng quản trị,
hoặc của tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị phải phù hợp với các quy định
pháp luật hiện hành và quy định tại Điều lệ công ty, Quy chế nội bộ về quản trị
công ty.
Chương
IV
CUỘC HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 15. Cuộc họp Hội đồng
quản trị
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị được bầu trong cuộc họp
đầu tiên của Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc bầu cử Hội đồng quản trị đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu
cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập và chủ trì. Trường hợp có nhiều
hơn một thành viên có số phiếu bầu hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất và ngang nhau
thì các thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn 01 người trong số họ triệu
tập họp Hội đồng quản trị.
2. Hội đồng quản trị phải họp ít nhất mỗi quý 01 lần
và có thể họp bất thường.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng
quản trị trong trường hợp sau đây:
a) Có đề nghị của Ban kiểm soát hoặc thành viên độc
lập Hội đồng quản trị;
b) Có đề nghị của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc hoặc
ít nhất 05 người quản lý khác;
c) Có đề nghị của ít nhất 02 thành viên Hội đồng quản
trị;
d) [Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định].
4. Đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này phải được
lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định
thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội
đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị quy
định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp không triệu tập họp Hội đồng quản trị
theo đề nghị thì Chủ tịch Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm về những thiệt
hại xảy ra đối với Công ty; người đề nghị có quyền thay thế Chủ tịch Hội đồng
quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
6. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập
họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất là [03 ngày] làm việc
trước ngày họp [nếu Điều lệ công ty không có quy định khác]. Thông báo mời họp
phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo
luận và quyết định. Thông báo mời họp phải kèm theo tài liệu sử dụng tại cuộc họp
và phiếu biểu quyết của thành viên.
Thông báo mời họp Hội đồng quản trị có thể gửi bằng
giấy mời, điện thoại, fax, phương tiện điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ
công ty quy định và bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng
quản trị được đăng ký tại Công ty.
7. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập
gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các thành viên Ban Kiểm soát
như đối với các thành viên Hội đồng quản trị.
Thành viên Ban Kiểm soát có quyền dự các cuộc họp Hội
đồng quản trị; có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết.
8. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có
từ 3/4 tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập
theo quy định tại khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được
triệu tập lần thứ hai trong thời hạn [07 ngày] kể từ ngày dự định họp lần thứ
nhất, [trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thời hạn khác ngắn hơn]. Trường
hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản
trị dự họp.
9. Thành viên Hội đồng quản trị được coi là tham dự
và biểu quyết tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho người khác đến dự họp và biểu quyết
theo quy định tại khoản 11 Điều này;
c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực
tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư,
fax, thư điện tử;
đ) Gửi phiếu biểu quyết bằng phương tiện khác [theo
quy định trong Điều lệ công ty].
10. Trường hợp gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp
thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì dán kín và phải được
chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất là 01 giờ trước khi khai mạc.
Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.
11. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp Hội
đồng quản trị. Thành viên được ủy quyền cho người khác dự họp và biểu quyết nếu
được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.
12. [Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tỷ
lệ khác cao hơn], nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu
được đa số thành viên dự họp tán thành; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết
định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Điều 17. Biên bản họp Hội đồng
quản trị
1. Các cuộc họp Hội đồng quản trị phải được ghi
biên bản và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản
phải lập bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, bao gồm các
nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Thời gian, địa điểm họp;
c) Mục đích, chương trình và nội dung họp;
d) Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy
quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;
đ) Vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;
e) Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự
họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;
g) Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành
viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
h) Vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ biểu quyết
thông qua tương ứng;
i) Họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản,
trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp chủ tọa, người ghi biên bản từ chối
ký biên bản họp nhưng nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị
tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ,
e, g và h khoản 1 Điều này thì biên bản này có hiệu lực.
3. Chủ tọa, người ghi biên bản và những người ký
tên trong biên bản phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội
dung biên bản họp Hội đồng quản trị.
4. Biên bản họp Hội đồng quản trị và tài liệu sử dụng
trong cuộc họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
5. Biên bản lập bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước
ngoài có hiệu lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung giữa
biên bản bằng tiếng Việt và bằng tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản bằng
tiếng Việt được áp dụng.
Chương
V
BÁO CÁO, CÔNG KHAI CÁC LỢI ÍCH
Điều 18. Trình báo cáo hằng
năm
1. Kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị phải
trình Đại hội đồng cổ đông báo cáo sau đây:
a) Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành
Công ty;
d) Báo cáo thẩm định của Ban Kiểm soát.
2. Báo cáo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1
Điều này phải được gửi đến Ban kiểm soát để thẩm định chậm nhất là 30 ngày trước
ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên nếu Điều lệ công ty
không có quy định khác.
3. Báo cáo quy định tại các khoản 1, 2 Điều này,
báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát và báo cáo kiểm toán phải được lưu giữ tại
trụ sở chính của Công ty chậm nhất là 10 ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông thường niên nếu Điều lệ công ty không quy định thời hạn khác
dài hơn. Cổ đông sở hữu cổ phần của Công ty liên tục ít nhất 01 năm có quyền tự
mình hoặc cùng với luật sư, kế toán viên, kiểm toán viên có chứng chỉ hành nghề
trực tiếp xem xét báo cáo quy định tại Điều này.
Điều 19. Thù lao, thưởng và
lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị
1. Công ty có quyền trả thù lao, thưởng cho thành
viên Hội đồng quản trị theo kết quả và hiệu quả kinh doanh.
2. Thành viên Hội đồng quản trị được hưởng thù lao
công việc và thưởng. Thù lao công việc được tính theo số ngày công cần thiết
hoàn thành nhiệm vụ của thành viên Hội đồng quản trị và mức thù lao mỗi ngày. Hội
đồng quản trị dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí.
Tổng mức thù lao và thưởng của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết
định tại cuộc họp thường niên.
3. Thù lao của từng thành viên Hội đồng quản trị được
tính vào chi phí kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật về thuế thu
nhập doanh nghiệp, được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng
năm của Công ty và phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.
4. [Thành viên Hội đồng quản trị nắm giữ chức vụ điều
hành hoặc thành viên Hội đồng quản trị làm việc tại các tiểu ban của Hội đồng
quản trị hoặc thực hiện những công việc khác ngoài phạm vi nhiệm vụ thông thường
của một thành viên Hội đồng quản trị, có thể được trả thêm thù lao dưới dạng một
khoản tiền công trọn gói theo từng lần, lương, hoa hồng, phần trăm lợi nhuận hoặc
dưới hình thức khác theo quyết định của Hội đồng quản trị].
5. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh
toán tất cả các chi phí đi lại, ăn, ở và các khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã
phải chi trả khi thực hiện trách nhiệm thành viên Hội đồng quản trị của mình,
bao gồm cả các chi phí phát sinh trong việc tới tham dự các cuộc họp Đại hội đồng
cổ đông, Hội đồng quản trị hoặc các tiểu ban của Hội đồng quản trị.
6. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được Công ty
mua bảo hiểm trách nhiệm sau khi có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Bảo
hiểm này không bao gồm bảo hiểm cho những trách nhiệm của thành viên Hội đồng
quản trị liên quan đến việc vi phạm pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 20. Công khai các lợi
ích liên quan
Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác
chặt chẽ hơn, việc công khai lợi ích và người có liên quan của Công ty thực hiện
theo quy định sau đây:
1. Thành viên Hội đồng quản trị của Công ty phải kê
khai cho công ty về các lợi ích liên quan của mình, bao gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,
ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà họ có sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần;
tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;
b) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,
ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ cùng
sở hữu hoặc sở hữu riêng phần vốn góp hoặc cổ phần trên 10% vốn điều lệ.
2. Việc kê khai quy định tại khoản 1 Điều này phải
được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh lợi ích
liên quan; việc sửa đổi, bổ sung phải được thông báo với Công ty trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày có sửa đổi, bổ sung tương ứng.
3. Thành viên Hội đồng quản trị nhân danh cá nhân
hoặc nhân danh người khác để thực hiện công việc dưới mọi hình thức trong phạm
vi công việc kinh doanh của Công ty đều phải giải trình bản chất, nội dung của
công việc đó trước Hội đồng quản trị và chỉ được thực hiện khi được đa số thành
viên còn lại của Hội đồng quản trị chấp thuận; nếu thực hiện mà không khai báo
hoặc không được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị thì tất cả thu nhập có được
từ hoạt động đó thuộc về Công ty.
Chương
VI
MỐI QUAN HỆ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 21. Mối quan hệ giữa
các thành viên Hội đồng quản trị
1. Quan hệ giữa các thành viên Hội đồng quản trị là
quan hệ phối hợp, các thành viên Hội đồng quản trị có trách nhiệm thông tin cho
nhau về vấn đề có liên quan trong quá trình xử lý công việc được phân công.
2. Trong quá trình xử lý công việc, thành viên Hội
đồng quản trị được phân công chịu trách nhiệm chính phải chủ động phối hợp xử
lý, nếu có vấn đề liên quan đến lĩnh vực do thành viên Hội đồng quản trị khác
phụ trách. Trong trường hợp giữa các thành viên Hội đồng quản trị còn có ý kiến
khác nhau thì thành viên chịu trách nhiệm chính báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản
trị xem xét quyết định theo thẩm quyền hoặc tổ chức họp hoặc lấy ý kiến của các
thành viên Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và Quy
chế này.
3. Trong trường hợp có sự phân công lại giữa các
thành viên Hội đồng quản trị thì các thành viên Hội đồng quản trị phải bàn giao
công việc, hồ sơ, tài liệu liên quan. Việc bàn giao này phải được lập thành văn
bản và báo cáo Chủ tịch Hội đồng quản trị về việc bàn giao đó.
Điều 22. Mối quan hệ với ban
điều hành
Với vai trò quản trị, Hội đồng quản trị ban hành
các nghị quyết để Tổng giám đốc (Giám đốc) và bộ máy điều hành thực hiện. Đồng thời,
Hội đồng quản trị kiểm tra, giám sát thực hiện các nghị quyết.
Điều 23. Mối quan hệ với Ban
Kiểm soát hoặc Ủy ban kiểm toán
1. Mối quan hệ giữa Hội đồng quản trị và Ban Kiểm
soát hoặc Ủy ban kiểm toán là quan hệ phối hợp. Quan hệ làm việc giữa Hội đồng
quản trị với Ban Kiểm soát hoặc Ủy ban kiểm toán theo nguyên tắc bình đẳng và độc
lập, đồng thời phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình thực thi nhiệm
vụ.
2. Khi tiếp nhận các biên bản kiểm tra hoặc báo cáo
tổng hợp của Ban Kiểm soát hoặc Ủy ban kiểm toán, Hội đồng quản trị có trách
nhiệm nghiên cứu và chỉ đạo các bộ phận có liên quan xây dựng kế hoạch và thực
hiện chấn chỉnh kịp thời.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Hiệu lực thi hành
Quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị Công ty cổ
phần...bao gồm [...chương], [... điều] và có hiệu lực thi hành kể từ
ngày...tháng...năm...
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 116/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm 20…
|
MẪU QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN KIỂM SOÁT
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán;
Căn cứ Thông tư số 116/2020/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về quản trị công
ty áp dụng đối với công ty đại chúng tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán;
Căn cứ Điều lệ Công ty cổ phần...
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông số ...
ngày... tháng... năm...
Ban kiểm soát ban hành Quy chế hoạt động của Ban
kiểm soát Công ty cổ phần...
Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát Công ty cổ
phần... bao gồm các nội dung sau:
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế hoạt động của Ban kiểm
soát quy định cơ cấu tổ chức nhân sự, tiêu chuẩn, điều kiện, quyền và nghĩa vụ
của Ban kiểm soát và các thành viên Ban kiểm soát theo quy định tại Luật Doanh
nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế hoạt động của Ban kiểm
soát được áp dụng cho Ban kiểm soát và các thành viên Ban Kiểm soát.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động
của Ban kiểm soát
Ban kiểm soát làm việc theo nguyên tắc tập thể. Các
thành viên của Ban kiểm soát chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc của mình và
cùng chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, trước pháp luật về các công
việc, quyết định của Ban Kiểm soát.
Chương
II
THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT (KIỂM SOÁT VIÊN)
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ và
trách nhiệm của thành viên Ban Kiểm soát
1. Tuân thủ đúng pháp luật, Điều lệ công ty, nghị
quyết Đại hội đồng cổ đông và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện quyền và
nghĩa vụ được giao.
2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách
trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của Công
ty.
3. Trung thành với lợi ích của Công ty và cổ đông;
không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh,
tài sản khác của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác.
4. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp
và Điều lệ công ty.
5. Trường hợp vi phạm quy định tại các khoản 1, 2,
3 và 4 Điều này mà gây thiệt hại cho Công ty hoặc người khác thì thành viên Ban
kiểm soát phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó.
Thu nhập và lợi ích khác mà thành viên Ban Kiểm soát có được do vi phạm phải
hoàn trả cho Công ty.
6. Trường hợp phát hiện có thành viên Ban kiểm soát
vi phạm trong thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao thì phải thông báo bằng văn
bản đến Ban kiểm soát, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm
và khắc phục hậu quả.
Điều 4. Nhiệm kỳ và số lượng
thành viên Ban kiểm soát
1. Ban kiểm soát có [...thành viên] (từ 03 đến 05
thành viên), nhiệm kỳ của thành viên Ban Kiểm soát không quá 05 năm và có thể
được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Thành viên Ban kiểm soát không nhất thiết phải
là cổ đông của Công ty.
3. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành viên
thường trú ở Việt Nam.
4. Trường hợp thành viên Ban Kiểm soát có cùng thời
điểm kết thúc nhiệm kỳ mà thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới chưa được bầu
thì thành viên Ban kiểm soát đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và
nghĩa vụ cho đến khi thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới được bầu và nhận nhiệm
vụ.
Điều 5. Tiêu chuẩn và điều kiện
thành viên Ban kiểm soát
1. Thành viên Ban kiểm soát phải đáp ứng các tiêu
chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật doanh nghiệp;
b) Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh
tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành
phù hợp với hoạt động kinh doanh của Công ty;
c) Không phải là người có quan hệ gia đình của
thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người quản lý khác;
d) Không phải là người quản lý Công ty, không nhất
thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của Công ty, [trừ trường hợp Điều lệ
công ty có quy định khác];
đ) Không được làm việc trong bộ phận kế toán, tài
chính của Công ty;
e) Không được là thành viên hay nhân viên của tổ chức
kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của Công ty
trong 03 năm liền trước đó;
g) Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác
của pháp luật có liên quan và [Điều lệ công ty].
2. Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản
1 Điều này, thành viên Ban kiểm soát công ty đại chúng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp không được là người
có quan hệ gia đình của người quản lý doanh nghiệp của Công ty và công ty mẹ;
người đại diện phần vốn của doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại
công ty mẹ và tại Công ty.
Điều 6. Trưởng Ban kiểm soát
1. Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại
học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm
toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp [trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn
khác cao hơn].
2. Trưởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầu trong
số các thành viên Ban kiểm soát; việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo nguyên tắc
đa số.
3. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát do Điều
lệ công ty quy định.
Điều 7. Đề cử, ứng cử thành
viên Ban kiểm soát
1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ [10%] tổng số
cổ phần phổ thông trở lên hoặc [một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ
công ty] có quyền đề cử người vào Ban kiểm soát. [Trường hợp Điều lệ công ty
không có quy định khác], việc đề cử người vào Ban Kiểm soát thực hiện như sau:
a) Các cổ đông phổ thông hợp thành nhóm để đề cử
người vào Ban kiểm soát phải thông báo về việc hợp nhóm cho các cổ đông dự họp
biết trước khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;
b) Căn cứ số lượng thành viên Ban Kiểm soát, cổ
đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản này được quyền đề cử một hoặc một số
người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Ban kiểm soát.
Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng
cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng
cử viên còn lại do Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và các cổ đông khác đề cử.
2. Trường hợp số lượng ứng cử viên Ban kiểm soát
thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết theo quy định tại khoản 5 Điều 115 Luật Doanh nghiệp, Ban kiểm soát đương nhiệm
giới thiệu thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo quy định tại Điều lệ công
ty, Quy chế nội bộ về quản trị công ty và Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát.
Việc Ban Kiểm soát đương nhiệm giới thiệu thêm ứng cử viên phải được công bố rõ
ràng trước khi Đại hội đồng cổ đông biểu quyết bầu thành viên Ban kiểm soát
theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Cách thức bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban kiểm soát
1. Việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban
kiểm soát thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2. [Trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định
khác], việc biểu quyết bầu thành viên Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương
thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với
tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Ban Kiểm soát và cổ
đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một
số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Ban kiểm soát được xác định theo số
phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất
cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng
cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Ban
kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu
ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy định tại quy chế bầu cử hoặc Điều lệ
công ty.
Điều 9. Các trường hợp miễn
nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban kiểm soát
1. Đại hội đồng cổ đông miễn nhiệm thành viên Ban
Kiểm soát trong trường hợp sau đây:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm thành
viên Ban Kiểm soát theo quy định tại Điều 169 của Luật Doanh nghiệp;
b) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
c) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.
2. Đại hội đồng cổ đông bãi nhiệm thành viên Ban kiểm
soát trong trường hợp sau đây:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân
công;
b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong
06 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
c) Vi phạm nhiều lần, vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ
của thành viên Ban kiểm soát theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ
công ty;
d) Trường hợp khác theo nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông.
Điều 10. Thông báo về bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban kiểm soát
1. Trường hợp đã xác định được ứng cử viên Ban kiểm
soát, Công ty phải công bố thông tin liên quan đến các ứng cử viên tối thiểu 10
ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang thông tin điện tử
của Công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các ứng cử viên này trước khi bỏ phiếu,
ứng cử viên Ban kiểm soát phải có cam kết bằng văn bản về tính trung thực,
chính xác của các thông tin cá nhân được công bố và phải cam kết thực hiện nhiệm
vụ một cách trung thực, cẩn trọng và vì lợi ích cao nhất của công ty nếu được bầu
làm thành viên Ban kiểm soát. Thông tin liên quan đến ứng cử viên Ban Kiểm soát
được công bố bao gồm:
a) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh;
b) Trình độ chuyên môn;
c) Quá trình công tác;
d) Các chức danh quản lý khác;
đ) Lợi ích có liên quan tới Công ty và các bên có
liên quan của Công ty;
e) Các thông tin khác (nếu có) theo quy định tại Điều
lệ công ty;
g) Công ty phải có trách nhiệm công bố thông tin về
các công ty mà ứng cử viên đang nắm giữ các chức danh quản lý và các lợi ích có
liên quan tới Công ty của ứng cử viên Ban kiểm soát (nếu có).
2. Việc thông báo về kết quả bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm thành viên Ban kiểm soát thực hiện theo các quy định hướng dẫn về công bố
thông tin.
Chương
III
BAN KIỂM SOÁT
Điều 11. Quyền, nghĩa vụ và
trách nhiệm của Ban kiểm soát
1. Ban Kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản
trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty.
2. Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực
và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; tính hệ thống,
nhất quán và phù hợp của công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
3. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp và trung thực của
báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm và 06 tháng của Công
ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị và trình báo cáo thẩm
định tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên. Rà soát hợp đồng, giao dịch
với người có liên quan thuộc thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại
hội đồng cổ đông và đưa ra khuyến nghị về hợp đồng, giao dịch cần có phê duyệt
của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông.
4. Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu
quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo
sớm của Công ty.
5. Xem xét sổ kế toán, ghi chép kế toán và các tài
liệu khác của Công ty, công việc quản lý, điều hành hoạt động của Công ty khi
xét thấy cần thiết hoặc theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu
của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật
Doanh nghiệp.
6. Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy
định tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp, Ban kiểm soát
thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo
về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc
nhóm cổ đông có yêu cầu. Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản này
không được cản trở hoạt động bình thường của Hội đồng quản trị, không gây gián
đoạn điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.
7. Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ
đông biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát và
điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.
8. Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị,
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc vi phạm quy định tại Điều 165 Luật
doanh nghiệp phải thông báo ngay bằng văn bản cho Hội đồng quản trị, yêu cầu
người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu
quả.
9. Tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của Công ty.
10. Sử dụng tư vấn độc lập, bộ phận kiểm toán nội bộ
của Công ty để thực hiện nhiệm vụ được giao.
11. Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng
quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ
đông.
12. Kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản
lý, điều hành hoạt động của Công ty theo đề nghị của cổ đông.
13. Yêu cầu Hội đồng quản trị phải triệu tập họp bất
thường Đại hội đồng cổ đông.
14. Thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông trong thời hạn 30 ngày trong trường hợp Hội đồng quản trị không
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều
140 Luật Doanh nghiệp.
15. Đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập
họp Hội đồng quản trị.
16. Xem xét, trích lục, sao chép một phần hoặc toàn
bộ nội dung kê khai Danh sách người có liên quan và lợi ích có liên quan được
kê khai quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 164 Luật Doanh
nghiệp.
17. Đề xuất và kiến nghị Đại hội đồng cổ đông phê
duyệt danh sách tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán Báo cáo
tài chính của Công ty; tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm tra các
hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết.
18. Chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động
giám sát của mình.
19. Giám sát tình hình tài chính Công ty, việc tuân
thủ pháp luật của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), người
quản lý khác trong các hoạt động.
20. Đảm bảo phối hợp hoạt động với Hội đồng quản trị,
Giám đốc (Tổng Giám đốc) và cổ đông.
21. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật
hoặc vi phạm Điều lệ công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng
Giám đốc) và người điều hành doanh nghiệp khác, Ban kiểm soát phải thông báo bằng
văn bản cho Hội đồng quản trị trong vòng 48 giờ, yêu cầu người có hành vi vi phạm
chấm dứt vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
22. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát và
trình Đại hội đồng cổ đông thông qua.
23. Chứng kiến Hội đồng quản trị tổ chức kiểm phiếu
và lập biên bản kiểm phiếu nếu được Hội đồng quản trị yêu cầu trong trường hợp
lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ
đông.
24. Trưởng Ban kiểm soát điều hành để Đại hội đồng
cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp đối với trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời
mất khả năng làm việc mà các thành viên Hội đồng quản trị còn lại không bầu được
người làm chủ tọa. Trường hợp này, người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa
cuộc họp.
25. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Điều 12. Quyền được cung cấp
thông tin của Ban kiểm soát
1. Tài liệu và thông tin phải được gửi đến thành
viên Ban kiểm soát cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội
đồng quản trị, bao gồm:
a) Thông báo mời họp, phiếu lấy ý kiến thành viên Hội
đồng quản trị và tài liệu kèm theo;
b) Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Đại hội
đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;
c) Báo cáo của Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc trình Hội
đồng quản trị hoặc tài liệu khác do Công ty phát hành.
2. Thành viên Ban kiểm soát có quyền tiếp cận hồ
sơ, tài liệu của Công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác;
có quyền đến địa điểm làm việc của người quản lý và nhân viên của Công ty trong
giờ làm việc.
3. Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị,
Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, người quản lý khác phải cung cấp đầy đủ, chính
xác, kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động
kinh doanh của Công ty theo yêu cầu của thành viên Ban kiểm soát hoặc Ban kiểm
soát.
Điều 13. Trách nhiệm của Ban
kiểm soát trong việc triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông
1. Ban kiểm soát có trách nhiệm thay thế Hội đồng
quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 30 ngày trong trường
hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường
hợp sau đây:
a) Số thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát
còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật;
b) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định
tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp;
c) Khi có yêu cầu triệu tập họp bất thường Đại hội
đồng cổ đông của Ban kiểm soát nhưng Hội đồng quản trị không thực hiện, [trừ
trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác].
2. Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông theo quy định thì Ban kiểm soát phải bồi thường thiệt hại phát
sinh cho Công ty.
3. Chi phí triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng
cổ đông theo quy định tại khoản 1 Điều này sẽ được Công ty hoàn lại.
Chương
IV
CUỘC HỌP BAN KIỂM SOÁT
Điều 14. Cuộc họp của Ban kiểm
soát
1. Ban kiểm soát phải họp ít nhất hai (02) lần
trong một năm, số lượng thành viên tham dự họp ít nhất là hai phần ba (2/3) số
thành viên Ban kiểm soát.
2. Ban kiểm soát có quyền yêu cầu thành viên Hội đồng
quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận
tham dự và trả lời các vấn đề cần được làm rõ.
Điều 15. Biên bản họp Ban kiểm
soát
Biên bản họp Ban kiểm soát được lập chi tiết và rõ
ràng. Người ghi biên bản và các thành viên Ban kiểm soát tham dự họp phải ký
tên vào biên bản cuộc họp. Các biên bản họp của Ban kiểm soát phải được lưu giữ
nhằm xác định trách nhiệm của từng thành viên Ban kiểm soát.
Chương
V
BÁO CÁO VÀ CÔNG KHAI LỢI ÍCH
Điều 16. Trình báo cáo hàng
năm
Các Báo cáo của Ban kiểm soát tại cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông thường niên bao gồm các nội dung sau đây:
1. Báo cáo về kết quả kinh doanh của Công ty, về kết
quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) để trình Đại hội
đồng cổ đông thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.
2. Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm
soát và thành viên Ban kiểm soát.
3. Thù lao, chi phí hoạt động và các lợi ích khác của
Ban Kiểm soát và từng thành viên Ban kiểm soát.
4. Tổng kết các cuộc họp của Ban kiểm soát và các kết
luận, kiến nghị của Ban Kiểm soát; kết quả giám sát tình hình hoạt động và tài
chính của Công ty.
5. Báo cáo đánh giá về giao dịch giữa Công ty, công
ty con, công ty khác do Công ty nắm quyền kiểm soát trên năm mươi phần trăm
(50%) trở lên vốn điều lệ với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám
đốc) và những người có liên quan của thành viên đó; giao dịch giữa Công ty với
công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị là thành viên sáng lập hoặc là
người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao
dịch.
6. Kết quả giám sát đối với Hội đồng quản trị, Giám
đốc (Tổng Giám đốc) và những người điều hành doanh nghiệp khác.
7. Kết quả đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Ban
kiểm soát với Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và các cổ đông.
8. Đề xuất và kiến nghị Đại hội đồng cổ đông phê
duyệt danh sách tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán Báo cáo
tài chính của Công ty; tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm tra các
hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết.
Điều 17. Tiền lương và quyền
lợi khác
[Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định
khác], thì tiền lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm
soát được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Thành viên Ban kiểm soát được trả tiền lương,
thù lao, thưởng và lợi ích khác theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội
đồng cổ đông quyết định tổng mức tiền lương, thù lao, thưởng, lợi ích khác và
ngân sách hoạt động hằng năm của Ban kiểm soát.
2. Thành viên Ban kiểm soát được thanh toán chi phí
ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp lý. Tổng mức
thù lao và chi phí này không vượt quá tổng ngân sách hoạt động hằng năm của Ban
Kiểm soát đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, trừ trường hợp Đại hội đồng
cổ đông có quyết định khác.
3. Tiền lương và chi phí hoạt động của Ban kiểm
soát được tính vào chi phí kinh doanh của Công ty theo quy định của pháp luật về
thuế thu nhập doanh nghiệp, quy định khác của pháp luật có liên quan và phải được
lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của Công ty.
Điều 18. Công khai các lợi
ích liên quan
1. Thành viên Ban kiểm soát của Công ty phải kê
khai cho Công ty về các lợi ích liên quan của mình, bao gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,
ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà họ làm chủ hoặc sở hữu phần vốn góp
hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm làm chủ, sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;
b) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,
ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ làm
chủ, cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng phần vốn góp hoặc cổ phần trên 10% vốn điều
lệ.
2. Việc kê khai theo quy định tại khoản 1 Điều này
phải được thực hiện trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh lợi
ích liên quan; việc sửa đổi, bổ sung phải được thông báo với Công ty trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có sửa đổi, bổ sung tương ứng.
3. Thành viên Ban kiểm soát và những người có liên
quan của các thành viên Ban kiểm soát chỉ được sử dụng những thông tin có được
nhờ chức vụ của mình để phục vụ lợi ích của Công ty.
4. Thành viên Ban kiểm soát có nghĩa vụ thông báo bằng
văn bản cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát về các giao dịch giữa Công ty,
công ty con, công ty khác do Công ty nắm quyền kiểm soát trên năm mươi phần
trăm (50%) trở lên vốn điều lệ với thành viên Ban kiểm soát hoặc với những người
có liên quan của thành viên Ban kiểm soát theo quy định của pháp luật. Đối với
các giao dịch nêu trên do Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận,
Công ty phải thực hiện công bố thông tin về các nghị quyết này theo quy định của
pháp luật chứng khoán về công bố thông tin.
5. Thành viên Ban kiểm soát và những người có liên
quan của các thành viên này không được sử dụng hoặc tiết lộ cho người khác các
thông tin nội bộ để thực hiện các giao dịch có liên quan.
Chương
VI
MỐI QUAN HỆ CỦA BAN KIỂM SOÁT
Điều 19. Mối quan hệ giữa
các thành viên Ban kiểm soát
Các thành viên Ban kiểm soát có mối quan hệ độc lập,
không phụ thuộc lẫn nhau nhưng có sự phối hợp, cộng tác trong công việc chung để
đảm bảo thực hiện tốt trách nhiệm, quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát theo quy
định pháp luật và Điều lệ công ty. Trưởng Ban Kiểm soát là người điều phối công
việc chung của Ban kiểm soát nhưng không có quyền chi phối các thành viên Ban
kiểm soát.
Điều 20. Mối quan hệ với ban
điều hành
Ban kiểm soát có mối quan hệ độc lập với ban điều
hành Công ty, là đơn vị thực hiện chức năng giám sát hoạt động của ban điều
hành.
Điều 21. Mối quan hệ với Hội
đồng quản trị
Ban kiểm soát có mối quan hệ độc lập với Hội đồng
quản trị Công ty, là đơn vị thực hiện chức năng giám sát hoạt động của Hội đồng
quản trị.
Chương
VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 22. Hiệu lực thi hành
Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát Công ty cổ phần...bao
gồm [...chương], [... điều] và có hiệu lực thi hành kể từ ngày...tháng...năm...
|
TM. BAN KIỂM
SOÁT
TRƯỞNG BAN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC V
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 116/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
TÊN CÔNG TY
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…, ngày … tháng …
năm 20…
|
MẪU QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA ỦY BAN KIỂM TOÁN
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán;
Căn cứ Thông tư số 116/2020/TT-BTC ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về quản trị công
ty áp dụng đối với công ty đại chúng tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chứng khoán;
Căn cứ Điều lệ Công ty cổ phần …….
Căn cứ Nghị quyết Hội đồng quản trị số...ngày
...tháng...năm...
Hội đồng quản trị ban hành Quy chế hoạt động của
Ủy ban kiểm toán Công ty cổ phần ...
Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán Công ty cổ
phần... bao gồm các nội dung sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế hoạt động của Ủy ban
kiểm toán quy định cơ cấu tổ chức nhân sự, nguyên tắc hoạt động, quyền hạn,
nghĩa vụ của Ủy ban kiểm toán và các thành viên Ủy ban kiểm toán nhằm hoạt động
theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Quy chế hoạt động của Ủy ban
kiểm toán được áp dụng cho Ủy ban kiểm toán và các thành viên Ủy ban kiểm toán.
Điều 2. Các nguyên tắc hoạt động
của Ủy ban kiểm toán
1. Ủy ban kiểm toán phải báo cáo trực tiếp bằng văn
bản với Hội đồng quản trị và không bị can thiệp trong việc thực hiện nhiệm vụ
nhằm đảm bảo Công ty tuân thủ mọi quy định luật pháp.
2. Thành viên Ủy ban kiểm toán thực hiện các công
việc tuân thủ quy định pháp luật và các quy định có liên quan; không tham gia
các hoạt động làm ảnh hưởng đến uy tín nghề nghiệp.
3. Thành viên Ủy ban kiểm toán không tiết lộ các
thông tin được cung cấp trừ khi việc tiết lộ thông tin theo yêu cầu pháp luật.
4. Thành viên Ủy ban kiểm toán phải trung thực,
không bị ảnh hưởng chi phối từ bất kỳ ai trong việc đưa ra các kết luận của
mình.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của
Ủy ban kiểm toán
Ủy ban kiểm toán có quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Giám sát tính trung thực báo cáo tài chính của
Công ty và công bố chính thức liên quan đến kết quả tài chính của Công ty;
2. Rà soát hệ thống Kiểm soát nội bộ và quản lý rủi
ro;
3. Rà soát giao dịch với người có liên quan thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông và đưa ra
khuyến nghị về những giao dịch cần có phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Đại
hội đồng cổ đông;
4. Giám sát bộ phận kiểm toán nội bộ của Công ty;
5. Kiến nghị công ty kiểm toán độc lập, mức thù lao
và điều khoản liên quan trong hợp đồng với công ty kiểm toán để Hội đồng quản
trị thông qua trước khi trình lên Đại hội đồng cổ đông thường niên phê duyệt;
6. Theo dõi và đánh giá sự độc lập, khách quan của
công ty kiểm toán và hiệu quả của quá trình kiểm toán, đặc biệt trong trường hợp
Công ty có sử dụng các dịch vụ phi kiểm toán của bên kiểm toán;
7. Giám sát nhằm bảo đảm Công ty tuân thủ quy định
của pháp luật, yêu cầu của cơ quan quản lý và quy định nội bộ khác của Công ty;
8. Được quyền tiếp cận các tài liệu liên quan đến
tình hình hoạt động của Công ty, trao đổi với các thành viên Hội đồng quản trị
khác, Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng và cán bộ quản lý khác để thu thập
thông tin phục vụ hoạt động của Ủy ban kiểm toán;
9. Có quyền yêu cầu đại diện tổ chức kiểm toán được
chấp thuận tham dự và trả lời các vấn đề liên quan báo cáo tài chính kiểm toán
tại các cuộc họp của Ủy ban kiểm toán;
10. Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật, kế toán hoặc
các tư vấn khác bên ngoài khi cần thiết;
11. Xây dựng và trình Hội đồng quản trị các chính
sách phát hiện và quản lý rủi ro, đề xuất với Hội đồng quản trị các giải pháp xử
lý rủi ro phát sinh trong hoạt động của Công ty;
12. Lập báo cáo bằng văn bản gửi đến Hội đồng quản
trị khi phát hiện thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và người
quản lý khác không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định tại Luật Doanh
nghiệp và Điều lệ công ty;
13. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán
và trình Hội đồng quản trị thông qua;
14. Các quyền và nghĩa vụ khác theo [Điều lệ công
ty].
Điều 4. Thành phần Ủy ban kiểm
toán
1. Ủy ban kiểm toán có [... thành viên] (từ 02
thành viên trở lên). Chủ tịch Ủy ban kiểm toán phải là thành viên Hội đồng quản
trị độc lập. Các thành viên khác của Ủy ban kiểm toán phải là các thành viên Hội
đồng quản trị không điều hành.
2. Thành viên Ủy ban kiểm toán phải có kiến thức về
kế toán, kiểm toán, có hiểu biết chung về pháp luật và hoạt động của Công ty và
không thuộc các trường hợp sau:
a) Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của
Công ty;
b) Là thành viên hay nhân viên của tổ chức kiểm
toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của Công ty
trong 03 năm liền trước đó.
3. Chủ tịch Ủy ban kiểm toán phải có bằng tốt nghiệp
đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán,
kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh, trừ trường hợp [Điều lệ công ty quy định
tiêu chuẩn khác cao hơn].
4. Việc bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban kiểm toán và các
thành viên khác trong Ủy ban kiểm toán phải được Hội đồng quản trị thông qua tại
cuộc họp Hội đồng quản trị.
5. Tiền lương và chi phí hoạt động của Ủy ban kiểm
toán, thành viên Ủy ban kiểm toán theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông và
phải được báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông thường niên, công bố trong Báo cáo
thường niên của Công ty.
Điều 5. Cuộc họp của Ủy ban
kiểm toán
1. Ủy ban kiểm toán phải họp ít nhất 02 lần trong một
năm. Biên bản họp được lập chi tiết, rõ ràng và phải được lưu giữ đầy đủ. Người
ghi biên bản và các thành viên Ủy ban kiểm toán tham dự họp phải ký tên vào
biên bản cuộc họp.
2. Ủy ban kiểm toán thông qua quyết định bằng biểu
quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do [Điều lệ
công ty hoặc Quy chế hoạt động Ủy ban kiểm toán] quy định. Mỗi thành viên Ủy
ban kiểm toán có một phiếu biểu quyết. Trừ trường hợp [Điều lệ công ty hoặc Quy
chế hoạt động Ủy ban kiểm toán] có quy định tỷ lệ khác cao hơn, quyết định của Ủy
ban kiểm toán được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp tán thành; trường
hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của Chủ
tịch Ủy ban kiểm toán.
Điều 6. Báo cáo hoạt động của
thành viên Hội đồng quản trị độc lập trong Ủy ban kiểm toán tại cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông thường niên
1. Thành viên Hội đồng quản trị độc lập trong Ủy
ban kiểm toán có trách nhiệm báo cáo hoạt động tại cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông thường niên.
2. Báo cáo hoạt động của thành viên Hội đồng quản
trị độc lập trong Ủy ban kiểm toán tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường
niên phải đảm bảo có các nội dung sau:
a) Thù lao, chi phí hoạt động và các lợi ích khác của
Ủy ban kiểm toán và từng thành viên Ủy ban kiểm toán theo quy định tại Luật
Doanh nghiệp và [Điều lệ công ty];
b) Tổng kết các cuộc họp của Ủy ban kiểm toán và
các kết luận, kiến nghị của Ủy ban kiểm toán;
c) Kết quả giám sát đối với báo cáo tài chính, tình
hình hoạt động, tình hình tài chính của Công ty;
d) Báo cáo đánh giá về giao dịch giữa Công ty, công
ty con, công ty khác do Công ty nắm quyền kiểm soát trên 50% trở lên vốn điều lệ
với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều hành
hành khác của doanh nghiệp và những người có liên quan của đối tượng đó; giao dịch
giữa Công ty với công ty trong đó thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng
giám đốc), người điều hành khác của doanh nghiệp là thành viên sáng lập hoặc là
người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao
dịch;
đ) Kết quả đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ và
quản lý rủi ro của Công ty;
e) Kết quả giám sát đối với Hội đồng quản trị, Giám
đốc (Tổng giám đốc) và người điều hành khác của doanh nghiệp;
g) Kết quả đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa Ủy
ban kiểm toán với Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) và các cổ đông;
h) [Các nội dung khác (nếu có)].
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán Công ty cổ
phần...bao gồm [... điều] và có hiệu lực thi hành kể từ ngày...tháng...năm...
|
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|