Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 11/2014/TT-BTC hướng dẫn NĐ 86/2013 kinh doanh trò chơi có thưởng người nước ngoài

Số hiệu: 11/2014/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Nguyễn Công Nghiệp
Ngày ban hành: 17/01/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Hướng dẫn KD trò chơi điện tử có thưởng

Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 11/2014/TT-BTC hướng dẫn về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

Theo đó, DN được quyền quyết định số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng thực tế kinh doanh nhưng không được vượt quá số lượng quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện KD.

Cũng theo TT, tỷ lệ trả thưởng cố định tối thiểu (đã bao gồm giải thưởng tích lũy) đối với các máy giật xèng là 90% và phải được cài sẵn trong máy.

Trường hợp thay đổi tỷ lệ trả thưởng, DN phải quy định cụ thể tỷ lệ trong Thể lệ trò chơi và kiểm định máy lại trước khi đưa vào sử dụng; đồng thời tỷ lệ này  phải đảm bảo không thấp hơn tỷ lệ tối thiểu theo quy định,

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2014.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 17 tháng 01 năm 2014

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2013/NĐ-CP NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG DÀNH CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là Nghị định số 86/2013/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

2. Đối tượng được phép chơi và đối tượng được phép ra, vào các Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.

3. Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng khi cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thông tư này.

4. Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng liên quan đến việc cấp phép, quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

5. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

Chương II

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

Điều 3. Điểm kinh doanh

1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) có trách nhiệm bố trí Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo đúng quy định tại Điều 5 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

2. Doanh nghiệp phải bố trí các thiết bị điện tử và hệ thống camera để theo dõi, giám sát thường xuyên toàn bộ hoạt động trong Điểm kinh doanh (24/24h), trong đó phải đảm bảo theo dõi được các vị trí cơ bản sau:

a) Cửa ra, vào Điểm kinh doanh;

b) Khu vực bố trí các máy trò chơi điện tử có thưởng để đảm bảo theo dõi được hoạt động của người chơi tại từng máy trò chơi điện tử có thưởng;

c) Khu vực thu ngân, kho quỹ kiểm đếm tiền mặt, đồng tiền quy ước và lưu giữ thiết bị đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước.

3. Hình ảnh tại các vị trí quy định tại Khoản 2 Điều này phải được lưu trữ đầy đủ trong thời hạn tối thiểu là ba mươi (30) ngày kể từ ngày ghi hình. Trong trường hợp cần thiết, thời gian lưu trữ có thể kéo dài hơn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

4. Doanh nghiệp phải xây dựng quy chế giám sát, theo dõi an ninh đối với Điểm kinh doanh, trong đó quy định rõ khu vực giám sát, theo dõi an ninh, khu vực lưu trữ hồ sơ, hình ảnh, những đối tượng được phép ra, vào khu vực giám sát, theo dõi an ninh.

5. Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp quy chế, tài liệu, hồ sơ, hình ảnh cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện công tác quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra.

Điều 4. Sổ theo dõi đối tượng ra, vào Điểm kinh doanh

1. Doanh nghiệp phải mở Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép chơi, đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 9 và Điều 11 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP. Sổ theo dõi được lập theo hình thức ghi sổ hoặc thông tin điện tử. Sổ theo dõi phải được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu là hai (02) năm để phục vụ công tác quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

2. Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép chơi tại Điểm kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Mã số thẻ điện tử (nếu có);

b) Họ và tên;

c) Số hộ chiếu hoặc giấy thông hành còn giá trị;

d) Quốc tịch;

đ) Ảnh nhận diện (nếu được cấp thẻ điện tử);

e) Thời gian ra, vào Điểm kinh doanh;

g) Các thông tin khác có liên quan đến việc kiểm soát người chơi theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

3. Sổ theo dõi để kiểm soát các đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 11 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Các thông tin quy định tại điểm a, b, đ và e Khoản 2 Điều này;

b) Vị trí, chức danh công việc được phân công tại Điểm kinh doanh;

c) Thời gian làm việc tại Điểm kinh doanh;

d) Các thông tin khác có liên quan đến việc kiểm soát đối tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Điều 5. Số lượng, chủng loại máy và loại hình trò chơi điện tử có thưởng

1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng doanh nghiệp được phép kinh doanh tối đa được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Bộ Tài chính cấp. Doanh nghiệp được quyền quyết định số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng thực tế kinh doanh nhưng không được phép vượt quá số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2. Căn cứ số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng thực tế doanh nghiệp tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp được lựa chọn chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp bắt đầu tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng thực tế kinh doanh để theo dõi, quản lý.

4. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp được quyền thay đổi số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng nhưng phải đảm bảo tuân thủ đúng các quy định về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng quy định tại Thông tư này và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Trường hợp có thay đổi về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi về số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng và tỷ lệ máy trò chơi điện tử có thưởng, doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương để theo dõi, quản lý.

Điều 6. Quản lý đồng tiền quy ước

1. Đồng tiền quy ước để thay thế tiền mặt sử dụng trong Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của doanh nghiệp được thể hiện dưới các hình thức sau đây:

a) Đồng xèng;

b) Thẻ, phiếu;

c) Điểm quy đổi;

d) Các hình thức thay thế tiền mặt khác do doanh nghiệp quy định.

2. Đồng tiền quy ước quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này phải có các thông tin cơ bản sau:

a) Tên hoặc biểu tượng của doanh nghiệp;

b) Mã số, ký hiệu của đồng tiền quy ước;

c) Mệnh giá của đồng tiền quy ước;

d) Tên, ký hiệu nhà sản xuất, cung cấp (nếu có);

đ) Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

3. Tối thiểu năm (05) ngày làm việc trước khi đưa đồng tiền quy ước vào kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng ký về hình thức, mẫu mã, số lượng, chủng loại đồng tiền quy ước với Sở Tài chính và cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương để theo dõi, quản lý.

4. Doanh nghiệp được quyền tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước đã đăng ký với các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Khoản 3 Điều này theo nhu cầu quản lý. Trước thời điểm tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước tối thiểu năm (05) ngày làm việc, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho các cơ quan này. Nội dung thông báo phải nêu rõ thời điểm tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước, lý do tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước, thời gian dự kiến tiếp tục sử dụng trở lại. Trường hợp có thay đổi về thời điểm tiếp tục sử dụng đồng tiền quy ước trở lại, doanh nghiệp phải thông báo cho các cơ quan này bằng văn bản.

5. Doanh nghiệp phải mở Sổ theo dõi quản lý đồng tiền quy ước, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Hình thức đồng tiền quy ước;

b) Số lượng, chủng loại đồng tiền quy ước doanh nghiệp mua, tái xuất hoặc tiêu hủy, trong đó cụ thể theo từng mệnh giá và loại ngoại tệ, ngày mua, tái xuất hoặc tiêu hủy, tên nhà sản xuất, cung cấp (nếu có) đối với đồng tiền quy ước quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này;

c) Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

6. Việc mua, tái xuất hoặc tiêu hủy đồng tiền quy ước được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, Điều 8 Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.

Điều 7. Quản lý các thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng

1. Chỉ doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mới được phép mua các thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng để thay thế khi cần thiết theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

2. Thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng doanh nghiệp được phép mua bao gồm:

a) Màn hình;

b) Hệ thống nhận tiền mặt, đồng tiền quy ước;

c) Hệ thống trả thưởng;

d) Hệ thống lưu trữ;

đ) Bảng mạch.

3. Số lượng từng thiết bị dự phòng tại Khoản 2 Điều này không được vượt quá 10% trên tổng số thiết bị cùng chủng loại của các máy trò chơi điện tử có thưởng doanh nghiệp đang thực tế kinh doanh.

4. Thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng quy định tại Khoản 2 Điều này phải là thiết bị mới 100%, có xuất xứ từ nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thông tư này.

5. Doanh nghiệp phải mở Sổ quản lý đối với từng thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Số lượng, chủng loại cụ thể thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng doanh nghiệp mua, tái xuất hoặc tiêu hủy;

b) Ngày mua, tái xuất hoặc tiêu hủy;

c) Tên nhà sản xuất, cung cấp;

d) Ký hiệu (số series) của thiết bị (nếu có);

đ) Năm sản xuất;

e) Năm hết hạn sử dụng (nếu có);

g) Ngày đưa vào sử dụng đối với từng thiết bị;

h) Lý do đưa vào sử dụng.

6. Khi đưa thiết bị dự phòng của máy trò chơi điện tử có thưởng vào thay thế, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ máy có thiết bị được thay thế, thiết bị được thay thế và lý do thay thế.

7. Việc thay thế thiết bị dự phòng phải đảm bảo nguyên tắc cơ bản sau:

a) Không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ trả thưởng tối thiểu quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 10 Thông tư này;

b) Không làm tăng số lượng máy, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh.

Điều 8. Quy trình, thủ tục tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước

1. Việc tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước thực hiện theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và quy định tại Thông tư này.

2. Quy trình, thủ tục tiêu hủy máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước như sau:

a) Doanh nghiệp có nhu cầu tiêu hủy gửi văn bản tới Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan thuế trực tiếp quản lý tại địa phương thông báo về kế hoạch tiêu hủy và đề nghị các cơ quan nêu trên cử đại diện tham gia giám sát và xác nhận quá trình tiêu hủy;

b) Trong thời hạn bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, các cơ quan nêu tại điểm a Khoản này phải có văn bản gửi doanh nghiệp xác nhận việc cử đại diện của cơ quan tham gia giám sát quá trình tiêu hủy. Doanh nghiệp được phép thực hiện tiêu hủy nếu có ít nhất một (01) đại diện của các cơ quan nêu trên tham gia giám sát quá trình tiêu hủy;

c) Trong thời hạn bẩy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận của các cơ quan liên quan, doanh nghiệp thông báo cho đại diện các cơ quan này cụ thể thời gian, địa điểm tiêu hủy, số lượng, chủng loại máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và đồng tiền quy ước dự kiến tiêu hủy, biện pháp tiêu hủy và tổ chức tiêu hủy theo nội dung đã thông báo;

d) Kết thúc quá trình tiêu hủy, các bên tham gia tiêu hủy tiến hành lập biên bản xác nhận việc tiêu hủy theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng

1. Nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng được phép cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và cung cấp dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng tại Việt Nam nếu được phép hoạt động tại thị trường Macao và đã được công bố trên trang website: www.dicj.gov.mo.

2. Doanh nghiệp khi mua máy trò chơi điện tử có thưởng hoặc làm thủ tục kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng phải yêu cầu nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng hoặc tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng cung cấp đầy đủ các tài liệu chứng minh đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Các tài liệu này phải được công chứng, chứng thực hoặc được hợp thức hóa lãnh sự của cơ quan có thẩm quyền. Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu trữ các tài liệu này để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.

Điều 10. Điều kiện kỹ thuật máy trò chơi điện tử có thưởng

1. Máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật cơ bản sau:

a) Được thiết kế và chế tạo đảm bảo các trò chơi có thưởng diễn ra trung thực, khách quan, an toàn, ổn định và có thể kiểm tra được khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ;

b) Có tài liệu hướng dẫn mô tả chi tiết đặc tính kỹ thuật phần cứng, phần mềm, thiết bị ngoại vi, cách vận hành máy, bảo dưỡng, bảo trì, cách thức thay thế, sửa chữa các bộ phận hư hỏng.

2. Phần cứng của máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật cơ bản sau:

a) Thân máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo chắc chắn để chống lại mọi sự can thiệp trái phép từ bên ngoài. Trên thân máy phải có tem do nhà sản xuất, cung cấp gắn ở bên ngoài, ghi rõ các thông tin cơ bản sau: Tên nhà sản xuất, cung cấp, ký hiệu (số series) của máy, ngày sản xuất và ngày hết hạn sử dụng (nếu có);

b) Hệ thống nhận tiền mặt, đồng tiền quy ước phải đảm bảo chỉ chấp nhận những loại tiền mặt do doanh nghiệp quy định, đồng tiền quy ước của doanh nghiệp và ngăn chặn được các tác động từ bên ngoài;

c) Hệ thống trả thưởng cho người chơi phải được đặt trong các máy trò chơi điện tử có thưởng, đảm bảo ngăn chặn các tác động từ bên ngoài;

d) Hệ thống lưu trữ của máy trò chơi điện tử có thưởng phải được thiết kế tại một vị trí riêng biệt đối với các bộ phận khác trong thân máy, phải có cơ chế cho phép kiểm tra, theo dõi thông tin về các chức năng quan trọng của máy bao gồm: Hiện trạng phần cứng, phần mềm, các trò chơi và kết quả của trò chơi, thông tin về các giao dịch, thanh toán tiền chơi;

đ) Bảng mạch của máy trò chơi điện tử có thưởng phải được thiết kế và hoạt động theo đúng tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất, từng bảng mạch phải có tên hoặc đánh số, các thay đổi được ghi lại trong hồ sơ và đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động chung của máy;

e) Thiết bị cơ khí sử dụng để điều khiển các trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo không được ảnh hưởng đến các thành phần khác trong máy trò chơi điện tử có thưởng.

3. Phần mềm của máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật cơ bản sau:

a) Chương trình phần mềm kiểm tra tình trạng máy phải có khả năng phát hiện, nhanh chóng phân tích và đưa ra biện pháp xử lý sự cố phát sinh;

b) Chương trình phần mềm đo kiểm phải có chức năng vận hành và quản lý các đồng hồ điện tử kỹ thuật nhằm lưu trữ, hiển thị và cập nhật thông tin;

c) Chương trình phần mềm vận hành cơ chế lựa chọn ngẫu nhiên phải đảm bảo lựa chọn kết quả trò chơi một cách độc lập, không định trước và không tạo ra các yếu tố để có thể phán đoán được kết quả trò chơi;

d) Chương trình phần mềm kiểm soát quá trình khôi phục hoạt động của máy trò chơi điện tử có thưởng phải có khả năng khôi phục và giữ nguyên trạng thái hoạt động của máy trò chơi điện tử có thưởng ngay trước khi hoạt động của máy bị gián đoạn, phải có khả năng phát hiện mọi thay đổi từ thời điểm hoạt động của máy bị gián đoạn;

đ) Tỷ lệ trả thưởng cố định tối thiểu đối với các máy giật xèng là 90% (đã bao gồm giải thưởng tích lũy) và được cài đặt sẵn trong máy. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi tỷ lệ trả thưởng phải đảm bảo tỷ lệ trả thưởng không thấp hơn tỷ lệ trả thưởng tối thiểu theo quy định, doanh nghiệp phải làm thủ tục kiểm định lại trước khi đưa máy vào sử dụng và phải quy định cụ thể tỷ lệ trả thưởng trong Thể lệ trò chơi;

e) Máy trò chơi điện tử có thưởng phải cho phép kiểm tra phần mềm ngay tại Điểm kinh doanh khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

g) Hệ thống báo cáo của máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo cung cấp được các báo cáo tổng hợp và chi tiết về kết quả của trò chơi, thông tin về các giao dịch, thanh toán tiền chơi, báo cáo tổng số tiền vào, ra của máy, số dư đầu kỳ, cuối kỳ.

4. Các thiết bị ngoại vi của máy trò chơi điện tử có thưởng phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật cơ bản sau:

a) Màn hình của máy trò chơi điện tử có thưởng phải có khả năng chống xước, không có các phím chức năng bí mật hoặc không được ghi trong tài liệu hướng dẫn mà có thể ảnh hưởng đến trò chơi;

b) Cáp nối, ổ cắm phải dễ nhận dạng, được thiết kế để nhân viên kỹ thuật tiện sửa chữa đồng thời ngăn chặn được sự truy cập từ bên ngoài;

c) Hệ thống công tắc điện ghi rõ nút tắt, mở và ở vị trí để hạn chế người chơi tự động đóng, mở điện.

Điều 11. Quy chế giải quyết tranh chấp trong Điểm kinh doanh

1. Doanh nghiệp phải xây dựng Quy chế giải quyết tranh chấp giữa người chơi với người chơi, giữa người chơi với doanh nghiệp trong Điểm kinh doanh. Quy chế giải quyết tranh chấp phải có các nội dung cơ bản sau:

a) Các trường hợp tranh chấp được xử lý theo Quy chế giải quyết tranh chấp;

b) Quy trình, thủ tục giải quyết tranh chấp, trong đó nêu cụ thể: Hồ sơ đề nghị giải quyết tranh chấp, bộ phận tiếp nhận hồ sơ, thời gian xử lý tranh chấp của doanh nghiệp và thẩm quyền quyết định giải quyết tranh chấp;

c) Trách nhiệm cụ thể của các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp;

d) Các nội dung liên quan khác do doanh nghiệp quy định.

2. Doanh nghiệp phải niêm yết và phát hành tờ rơi công khai Quy chế giải quyết tranh chấp tại Điểm kinh doanh.

3. Các bên liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế giải quyết tranh chấp trong Điểm kinh doanh. Trường hợp một trong các bên không đồng ý kết quả giải quyết tranh chấp, các bên làm thủ tục ra tòa án để giải quyết theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam.

Chương III

HỒ SƠ, QUY TRÌNH THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

Điều 12. Hồ sơ, quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Các doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP được xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Hồ sơ, quy trình thủ tục, nội dung thẩm định xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP, trong đó Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Khi xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính căn cứ vào tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch thực tế đang kinh doanh để xác định số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

3. Các doanh nghiệp đang tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bao gồm:

a) Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực, trong đó quy định doanh nghiệp được phép kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng hoặc văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng;

c) Các hồ sơ quy định tại Khoản 3, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP. Riêng đối với các doanh nghiệp không có cơ sở lưu trú du lịch không phải nộp hồ sơ quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP;

d) Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

- Tình hình kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, bao gồm: Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh, thông tin về Điểm kinh doanh (vị trí, diện tích), số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng thực tế doanh nghiệp đang kinh doanh, kết quả kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của doanh nghiệp trong ba (03) năm gần nhất tới thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước);

- Dự kiến kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới, bao gồm: Số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng đề xuất tiếp tục kinh doanh, dự kiến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh, thời gian hoạt động kinh doanh và kế hoạch triển khai thực hiện.

4. Quy trình thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho các doanh nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều này được thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 21 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho các doanh nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều này theo các nội dung phù hợp với các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng do Bộ Tài chính cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 13. Hồ sơ, quy trình thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP bao gồm:

a) Đơn xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;

c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp đã bị mất, thất lạc, bị hư hỏng (nếu có).

2. Quy trình thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

3. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp lại là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.

Điều 14. Hồ sơ, quy trình thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP bao gồm:

a) Đơn xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;

c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

d) Các tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.

2. Quy trình thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh cho doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

3. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.

Điều 15. Hồ sơ, quy trình thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP bao gồm:

a) Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh còn hiệu lực tối thiểu là sáu (06) tháng trước khi làm đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

c) Các hồ sơ quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP;

d) Bản sao có chứng thực biên bản kết luận đáp ứng đủ các điều kiện kinh doanh của cơ quan kiểm tra đối với các đợt kiểm tra định kỳ theo quy định tại Khoản 3 Điều 33 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP;

đ) Phương án kinh doanh, bao gồm các nội dung chủ yếu:

- Tình hình kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, bao gồm: Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh, thông tin về Điểm kinh doanh (vị trí, diện tích), số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng thực tế doanh nghiệp đang kinh doanh, kết quả kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của doanh nghiệp trong ba (03) năm gần nhất tới thời điểm nộp hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (doanh thu, chi phí, lợi nhuận và các khoản nộp ngân sách nhà nước) và tình hình chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong thời gian kinh doanh;

- Dự kiến kế hoạch kinh doanh trong thời gian tới, bao gồm: Số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng đề xuất được phép kinh doanh, dự kiến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, dự kiến nhu cầu thu, chi ngoại tệ, giải pháp đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội đối với Điểm kinh doanh, thời gian đề nghị gia hạn, kế hoạch triển khai thực hiện và cam kết của doanh nghiệp chấp hành các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trong thời gian tới.

2. Quy trình thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 21 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan gồm: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thẩm định hồ sơ theo các nội dung phù hợp với các điều kiện quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 23 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Điều 16. Lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Lệ phí xin cấp, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Thông tư này là 150.000.000 đồng.

2. Lệ phí xin cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP và Thông tư này là 20.000.000 đồng.

3. Lệ phí cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

4. Sau khi thẩm định doanh nghiệp đủ điều kiện được cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Thông tư này, Bộ Tài chính thông báo cho doanh nghiệp nộp lệ phí theo quy định của pháp luật. Mẫu thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tài chính, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành tại Kho bạc Nhà nước và gửi 01 liên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước đến Bộ Tài chính. Doanh nghiệp chỉ được cấp, cấp lại, điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sau khi đã nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước.

Chương IV

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 17. Nguyên tắc hạch toán và quản lý doanh thu, chi phí

1. Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện hạch toán riêng các khoản doanh thu, chi phí và lợi nhuận liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và phải được theo dõi riêng các khoản mục này trên hệ thống sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.

2. Trường hợp các khoản doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng gắn với hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện phân bổ các khoản doanh thu, chi phí này theo tỷ trọng trên tổng doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp và phải đăng ký với cơ quan thuế trực tiếp quản lý.

3. Doanh nghiệp có trách nhiệm hạch toán các khoản doanh thu, chi phí phù hợp với các chuẩn mực kế toán và hướng dẫn tại Thông tư này.

4. Việc xác định doanh thu, chi phí để kê khai, tính nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về thuế và văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 18. Doanh thu

Doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm:

1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh máy trò chơi điện tử có thưởng.

2. Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác từ hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng thực hiện theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.

Điều 19. Chi phí

Chi phí hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng được xác định theo quy định của pháp luật về thuế, trong đó:

1. Chi phí trả thưởng là số tiền thực tế doanh nghiệp trả cho người chơi trúng thưởng khi tham gia chơi các trò chơi trên máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thể lệ trò chơi và quy định của pháp luật về thuế.

2. Chi phí thuê quản lý thực hiện theo hợp đồng thuê quản lý nhưng phải đảm bảo tổng các loại chi phí liên quan đến thuê quản lý tối đa không được vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.

3. Chi phí khuyến mại thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP.

Điều 20. Giảm giá

Việc giảm giá của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP được thực hiện như sau:

1. Đối tượng được giảm giá: người chơi mua đồng tiền quy ước với giá trị tối thiểu là 50.000 đô la Mỹ (USD)/lần.

2. Doanh nghiệp được giảm trừ doanh thu tính thuế theo quy định pháp luật về thuế. Phương thức xác định thuế được giảm trừ thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan thuế trực tiếp quản lý về chính sách giảm giá.

Điều 21. Quản lý tiền mặt, đồng tiền quy ước tại kho quỹ, quầy thu ngân và tại các máy trò chơi điện tử có thưởng

1. Doanh nghiệp phải xây dựng và ban hành quy định về quy chế quản lý tài chính, quy trình quản lý đồng tiền quy ước và tổ chức quản lý đảm bảo tách bạch giữa kho quỹ, quầy thu ngân và tại các máy trò chơi điện tử có thưởng.

2. Doanh nghiệp chỉ được phép đổi tiền mặt, đồng tiền quy ước cho người chơi trước khi chơi và đổi trả lại tiền mặt cho người chơi tại quầy thu ngân và phải lập Hóa đơn đổi tiền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này. Bộ phận thu ngân phải theo dõi cụ thể số lượng tiền, đồng tiền quy ước thực tế giao dịch trong kỳ.

3. Doanh nghiệp phải bố trí các hòm (túi) chuyên dụng để đựng tiền mặt, đồng tiền quy ước. Các hòm (túi) này phải được niêm phong trước khi mang ra khỏi kho quỹ và ngay sau khi mang ra khỏi máy trò chơi điện tử có thưởng.

4. Việc mở niêm phong các hòm (túi) và việc kiểm kê, tính toán giao dịch tại quầy thu ngân phải được thực hiện vào một thời gian nhất định theo quy định tại quy chế quản lý tài chính, quy trình quản lý đồng tiền quy ước của doanh nghiệp và phải được xác nhận theo các mẫu hóa đơn chứng từ gồm: Phiếu xuất đồng tiền quy ước, Phiếu nhập đồng tiền quy ước, Phiếu tổng hợp doanh thu, Phiếu kết toán thu ngân quy định tại Phụ lục số 07, 08, 1011 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 22. Chế độ kế toán, kiểm toán và công khai báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Luật kế toán và các quy định pháp luật hiện hành về kế toán.

2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

4. Doanh nghiệp thực hiện chế độ lưu trữ báo cáo tài chính theo quy định tại Luật kế toán. Riêng đối với các mẫu kê khai đặc thù theo quy định tại Thông tư này thì thời gian lưu trữ tối thiểu là ba (03) năm nhằm phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước.

Điều 23. Chế độ báo cáo

1. Cuối kỳ kế toán (quý, năm), doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải lập và gửi các báo cáo tài chính và báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các báo cáo này.

2. Ngoài báo cáo tài chính được lập theo quy định của pháp luật nêu tại Khoản 1 Điều này, định kỳ hàng quý, kết thúc năm, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải lập và gửi các báo cáo sau:

a) Báo cáo số lượng, chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo tình hình mua, sử dụng, tái xuất hoặc tiêu hủy thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Thời hạn và nơi gửi báo cáo:

a) Các báo cáo tài chính được lập theo quy định của pháp luật nêu tại Khoản 1 Điều này gửi cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm;

b) Các báo cáo quy định tại Khoản 2 Điều này gửi cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương chậm nhất là mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán (quý, năm).

4. Trường hợp Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có yêu cầu thực hiện báo cáo đột xuất, doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng phải thực hiện việc lập và gửi báo cáo theo yêu cầu.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC

Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra và chỉ đạo các cơ quan có liên quan thuộc địa bàn quản lý triển khai công tác quản lý, giám sát, kiểm tra để đảm bảo việc hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn tuân thủ đầy đủ, đúng các quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP , quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 25. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Chịu trách nhiệm quản lý, giám sát, kiểm tra và chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP , quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 26. Trách nhiệm của Cục Thuế địa phương

1. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP , quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.

2. Chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, thanh tra về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, lệ phí đối với các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Trách nhiệm của nhà sản xuất, cung cấp máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng

Doanh nghiệp sản xuất, cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và tổ chức kiểm định độc lập máy trò chơi điện tử có thưởng khi cung cấp máy, thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng và dịch vụ kiểm định máy trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Thông tư này có trách nhiệm tuân thủ quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP , quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.

Điều 28. Trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

1. Tuân thủ quy định của pháp luật đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP , quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Chịu trách nhiệm xây dựng, ban hành các quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của doanh nghiệp đảm bảo minh bạch, trung thực và tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 29. Quy định chuyển tiếp

1. Các doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP được phép tiếp tục kinh doanh các máy trò chơi điện tử có thưởng đã mua và đang kinh doanh trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành cho đến khi thay thế các máy mới. Các máy trò chơi điện tử có thưởng mua kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải đảm bảo tuân thủ theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

2. Trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 51 Nghị định số 86/2013/NĐ-CP phải điều chỉnh lại tỷ lệ trả thưởng của các máy trò chơi điện tử có thưởng hiện đang kinh doanh đảm bảo phù hợp với quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều 10 Thông tư này và phải làm thủ tục kiểm định lại trước khi đưa máy vào sử dụng.

Điều 30. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2014.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCNH. (PXS) (370b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Công Nghiệp

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH MỤC CÁC CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ CHƠI VÀ TỶ LỆ MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

TT

Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng

Tỷ lệ máy được phép kinh doanh/tổng số máy thực tế kinh doanh

Số lượng người chơi

1

Máy giật xèng

≤ 100%

Được thiết kế để đáp ứng chỉ cho một (01) người chơi

2

Máy Roulette (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

≤ 15%

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

3

Máy Baccarat điện tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

4

Máy Blackjack điện tử (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

5

Máy Sicbo hay Tài Sỉu (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

6

Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

7

Máy chơi Poker (tự động hoàn toàn và không có sự tham gia của nhân viên doanh nghiệp)

Được thiết kế để đáp ứng cho nhiều người có thể chơi cùng một lúc

PHỤ LỤC SỐ 02

BIÊN BẢN TIÊU HỦY MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG, ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC VÀ THẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....

BIÊN BẢN

Tiêu hủy …………………………………..

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài.

Hôm nay, vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm … tại ……………..

Chúng tôi gồm:

1. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: …………………...

Đại diện đơn vị: …………………………………………………………

2. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: …………………...

Đại diện đơn vị: …………………………………………………………

3. Ông (Bà): ………………………….. Chức danh: …………………...

Đại diện đơn vị: …………………………………………………………

……………….

Tiến hành tiêu hủy các thiết bị sau đây:

TT

Danh sách tiêu hủy

Số lượng

Ký hiệu

Nhà sản xuất

Ngày mua

Ghi chú

1

2

3

4

5

Hình thức tiêu hủy: ……………………………………………………...

Việc tiêu hủy kết thúc vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm …

Biên bản này được lập thành … bản, [Tên doanh nghiệp] giữ 01 bản, các đơn vị tham gia mỗi đơn vị giữ 01 bản./.

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ A

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ B

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ C

Ký tên và đóng dấu

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )

PHỤ LỤC SỐ 03

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....

Kính gửi: Bộ Tài chính

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:

I. Thông tin chung về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp

- Bằng tiếng Việt;

- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).

2. Loại hình doanh nghiệp.

3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.

4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

6. Vốn điều lệ.

7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.

9. Điện thoại và email liên hệ.

II. Nội dung xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.

2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.

3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.

4. Đề xuất thời hạn hoạt động kinh doanh.

5. Dự kiến kế hoạch triển khai hoạt động kinh doanh.

6. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).

III. Cam kết

1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Ký tên và đóng dấu

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)

Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 86/2013/NĐ-CPĐiều 12 Thông tư này.

PHỤ LỤC SỐ 04

ĐƠN XIN CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/ GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------------------

............., ngày ...... tháng ...... năm 20.....

Kính gửi: Bộ Tài chính

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Chúng tôi [Tên của doanh nghiệp] làm đơn đề nghị Bộ Tài chính cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) như sau:

I. Thông tin chung về doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp

- Bằng tiếng Việt;

- Bằng tiếng nước ngoài (nếu có).

2. Loại hình doanh nghiệp.

3. Địa chỉ đặt trụ sở chính.

4. Ngành, nghề kinh doanh được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

5. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

6. Vốn điều lệ.

7. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

8. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch theo Quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, tổng số buồng lưu trú tại cơ sở lưu trú du lịch đang kinh doanh.

9. Điện thoại và email liên hệ.

II. Nội dung về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp

1. Tên doanh nghiệp.

2. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

5. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh và số lượng thực tế đang kinh doanh.

6. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh và thực tế đang kinh doanh.

7. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.

8. Thời hạn hoạt động kinh doanh.

III. Lý do xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

IV. Các nội dung xin cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa đề xuất được phép kinh doanh.

2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng dự kiến kinh doanh.

3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.

4. Thời hạn hoạt động kinh doanh còn lại/Đề xuất thời gian gia hạn hoạt động kinh doanh.

5. Các đề nghị khác của doanh nghiệp (nếu có).

V. Cam kết

1. Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn và các tài liệu kèm theo.

2. Nếu được cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chúng tôi cam kết sẽ chấp hành nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng và các quy định của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Ký tên và đóng dấu

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)

Hồ sơ kèm theo: Doanh nghiệp liệt kê cụ thể từng tài liệu, hồ sơ theo quy định tại Điều 13/Điều 14/Điều 15 Thông tư này.


PHỤ LỤC SỐ 05

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

                                                                                                Số:

                                                                                                Ngày:

                                                                                                Nơi cấp: Bộ Tài chính

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/GCN-TCĐTCT

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Cấp lại lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có)

Điều chỉnh lần thứ…: Ngày … tháng … năm … (nếu có)

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] ngày ... tháng ... năm...

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho:

1. Tên doanh nghiệp.

2. Địa chỉ.

3. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

Điều 2. [Tên của doanh nghiệp] được tổ chức kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng với các nội dung sau:

1. Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng tối đa được phép kinh doanh.

2. Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng được phép kinh doanh.

3. Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch.

 Điều 3. Thời hạn hoạt động kinh doanh

[Tên của doanh nghiệp] được phép tổ chức hoạt động kinh doanh trong thời hạn [ ... ] năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng này có hiệu lực. Việc gia hạn thời hạn hoạt động thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Điều kiện hoạt động kinh doanh

[Tên của doanh nghiệp] phải thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài, Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng có hiệu lực từ ngày ký.

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng này được lập thành bẩy (07) bản chính: một (01) bản cấp cho [Tên của doanh nghiệp]; một (01) bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt Điểm kinh doanh; một (01) bản gửi cho cơ quan đăng ký kinh doanh; bốn (04) bản lưu tại Bộ Tài chính.

BỘ TRƯỞNG

PHỤ LỤC SỐ 06

MẪU THÔNG BÁO NỘP LỆ PHÍ CẤP/CẤP LẠI/ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/BTC-…..
V/v……………………

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...

Kính gửi:

Căn cứ Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

Sau khi xem xét đơn và hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] ngày ... tháng ... năm...

Bộ Tài chính thông báo:

Hồ sơ đề nghị cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng của [Tên của doanh nghiệp] đã đủ điều kiện theo quy định. Đề nghị [Tên của doanh nghiệp] nộp lệ phí cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng như sau:

1. Số lệ phí phải nộp (đồng): …………………………………………

(Viết bằng chữ: ………………………………………………………………)

Nộp theo chương …… khoản …… tiểu mục ……

2. Địa điểm nộp: ……………………………………………………….

3. Sau khi nộp lệ phí theo quy định, [Tên của doanh nghiệp] có trách nhiệm gửi một (01) liên giấy nộp tiền cho Bộ Tài chính trước khi được cấp/cấp lại/điều chỉnh/gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Bộ Tài chính thông báo để [Tên của doanh nghiệp] được biết và thực hiện./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT;....

BỘ TRƯỞNG

PHỤ LỤC SỐ 07

Tên doanh nghiệp:

PHIẾU XUẤT ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC

Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính

MST:

Liên ...

Ngày ... tháng ... năm ...

Ký hiệu:

Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:

Tên máy:

Đơn vị tính:

Mệnh giá đồng tiền quy ước

Số lượng

Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

Ghi chú

Giám đốc

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kế toán

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kho quỹ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phụ trách máy trò chơi

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kiểm soát

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Phiếu này được lập làm 3 liên khi xuất đồng tiền quy ước;

- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước.

PHỤ LỤC SỐ 08

Tên doanh nghiệp:

PHIẾU NHẬP ĐỒNG TIỀN QUY ƯỚC

Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính

MST:

Liên ...

Ngày ... tháng ... năm ...

Ký hiệu:

Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:

Tên máy:

Đơn vị tính:

Mệnh giá đồng tiền quy ước

Số lượng

Thành tiền

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

Ghi chú

Giám đốc

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kế toán

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kho quỹ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phụ trách máy trò chơi

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kiểm soát

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Phiếu này được lập làm 3 liên khi nhập đồng tiền quy ước;

- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước.

PHỤ LỤC SỐ 09

Tên doanh nghiệp:

HOÁ ĐƠN ĐỔI TIỀN CHO KHÁCH

Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính

MST:

Liên ...

Ngày ... tháng ... năm ...

Ký hiệu:

Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:

Tên khách hàng:

Đơn vị tính:

Mệnh giá đồng tiền quy ước

Số lượng

Thành tiền

Nguyên tệ

Quy đổi

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

Tổng số tiền đã thanh toán (bằng chữ): .............................................................

…………………………………………………………………………………

Kế toán

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thu ngân

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kiểm soát

(Ký và ghi rõ họ tên)

Khách hàng

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi khách đổi tiền;

- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán;

- Nguyên tệ ghi theo đơn vị tiền tệ ghi trên đồng tiền quy ước;

- Quy đổi ghi theo đơn vị tính theo tỷ giá hạch toán.

PHỤ LỤC SỐ 10

Tên doanh nghiệp:

PHIẾU TỔNG HỢP DOANH THU

Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính

MST:

Liên ...

Ngày ... tháng ... năm ...

Ký hiệu:

Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:

Tên máy:

Đơn vị tính:

Số máy

Lãi

Lỗ

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

Đối chiếu mức chênh lệch

Giám đốc

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kế toán

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kho quỹ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Hóa đơn này được lập làm 3 liên khi mở hòm (túi).

- Đơn vị tính là đơn vị tiền tệ hạch toán.

PHỤ LỤC SỐ 11

Tên doanh nghiệp:

PHIẾU KẾT TOÁN THU NGÂN

Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính

MST:

Liên ...

Ngày ... tháng ... năm ...

Ký hiệu:

Điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng:

Tên máy:

Đơn vị tính:

Xuất đồng tiền quy ước

Nhập đồng tiền quy ước

Đối chiếu mức chênh lệch

Số thu

Số chi

Danh mục

Loại tiền

Nguyên tệ

Tỷ giá

Thành tiền

Danh mục

Loại tiền

Nguyên tệ

Tỷ giá

Thành tiền

Tổng

Mức chênh lệch

Giám đốc

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kế toán

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thủ quỹ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thu ngân

(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

- Phiếu này được lập làm 3 liên tại quầy thu ngân;

- Loại tiền được ghi theo loại tiền thực thu;

- Tỷ giá quy đổi theo tỷ giá công bố của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.


PHỤ LỤC SỐ 12

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI MÁY, LOẠI HÌNH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp:

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

TT

Chủng loại máy, loại hình trò chơi điện tử có thưởng

Số lượng máy đầu kỳ

Số lượng máy thay đổi trong kỳ

Số lượng máy cuối kỳ

Nhập mới

Tái xuất

Tiêu hủy

1

Máy giật xèng

2

Máy Roulette

3

Máy Baccarat điện tử

4

Máy Blackjack điện tử

5

Máy Sicbo hay Tài Sỉu

6

Máy Đua ngựa và máy đánh mạt chược

7

Máy chơi Poker

Tổng số

…………., ngày … tháng… năm….

Ký tên và đóng dấu

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )

PHỤ LỤC SỐ 13

BÁO CÁO TÌNH HÌNH MUA, SỬ DỤNG, TÁI XUẤT HOẶC TIÊU HỦY THIẾT BỊ CỦA MÁY TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp:

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

TT

Tên thiết bị của máy trò chơi điện tử có thưởng

(Liệt kê cụ thể từng thiết bị)

Số lượng thiết bị đầu kỳ

Thiết bị thay đổi trong kỳ

Số lượng thiết bị cuối kỳ

Số lượng

Ngày

I

Thiết bị mua mới

1

2

II

Thiết bị sử dụng

1

2

III

Thiết bị tái xuất, tiêu hủy

1

2

Tổng số

…………., ngày … tháng… năm….

Ký tên và đóng dấu

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền )

PHỤ LỤC SỐ 14

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÓ THƯỞNG

Kỳ báo cáo: Quý…./Năm……

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính)

Tên doanh nghiệp:

Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:

TT

Chỉ tiêu

Đầu kỳ

Thực hiện trong kỳ

Cuối kỳ

Tăng/giảm

so với cùng kỳ (%)

1

2

3

4

5

6

A

DOANH THU

I

Doanh thu từ hoạt động kinh doanh máy TCĐTCT

II

Doanh thu từ hoạt động tài chính

III

Doanh thu từ các hoạt động khác

B

CHI PHÍ

I

Chi phí trả thưởng

II

Chi phí thuê quản lý

III

Chi phí khuyến mại

IV

Chi phí khác

C

THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NSNN

I

Các khoản phải nộp

1

Thuế giá trị gia tăng

2

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3

Thuế thu nhập doanh nghiệp

4

Thuế thu nhập cá nhân trúng thưởng

II

Các khoản đã nộp

1

Thuế giá trị gia tăng

2

Thuế tiêu thụ đặc biệt

3

Thuế thu nhập doanh nghiệp

4

Thuế thu nhập cá nhân trúng thưởng

D

KẾT QUẢ KINH DOANH (LÃI/LỖ)

…………., ngày … tháng … năm …

Ký tên và đóng dấu

(Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)


THE MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

----------------

No. 11/2014/TT-BTC

Hanoi, January 17, 2014

 

CIRCULAR

GUIDING A NUMBER OF ARTICLES SPECIFIED IN GOVERNMENT’S DECREE NO. 86/2013/ND-CP DATED JULY 29, 2013 ON THE BUSINESS OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAMES FOR FOREIGNERS

Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners;

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the proposal of Director of Department of Finance of Banks and Financial Institutions;

The Minister of Finance promulgate Circular guiding a number of articles specified in Government’s Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners.

Chapter 1

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular guides a number of articles specified in Government’s Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners (hereinafter abbreviated to Decree No. 86/2013/ND-CP).

Article 2. Subjects of application

1. Enterprises engaged in the business of prize-winning electronic games for foreigners.

2. Persons eligible for playing these games and persons permitted to enter facilities for doing the business of prize-winning electronic games for foreigners in accordance with law.

3. Enterprises producing and supplying machines, equipment of prize-winning electronic game machines and independent accreditation organizations of prize-winning electronic game machines when supplying the machines, equipment of prize-winning electronic game machines and service of accreditation of prize-winning electronic game machines as prescribed in this Circular.

4. State management agencies with the functions related to the licensing, management, supervision, examination, inspection and sanction of administrative violations in activities of the business of prize-winning electronic games for foreigners.

5. Other organizations and individuals related to the business of prize-winning electronic games for foreigners.

Chapter 2

ORGANIZATION OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAME BUSINESS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. An enterprise engaged in the business of prize-winning electronic games (below referred to as enterprises) shall arrange business facility in prize-winning electronic games in accordance with Article 5 of Decree No. 86/2013/ND-CP.

2. Enterprises must have electronic equipment and cameras for constant monitoring and surveillance of all activities in the facility (24/24h), in which enterprises must ensure for monitoring at the following basic positions:

a) Gates of business facility;

b) Area of prize-winning electronic game machines for the assurance to monitor activities of players at each prize-winning electronic game machine;

c) Area for counter cashier, tally of cash, tokens, and storage of equipment containing cash and tokens.

3. Images at positions specified at Clause 2 this Article must be fully stored in the minimum duration of thirty (30) days from the day of recording. In necessary case, time of storage may be prolonged at the request of competent state management agencies.

4. Enterprises must elaborate the regulation on security supervision and monitoring for business facility, in which clearly stipulate the zone for security supervision and monitoring, the zone for storage of dossiers and images, persons who are permitted to go in and out the zone for security supervision and monitoring.

5. Enterprises are responsible for supply of regulations, documents, dossiers, and images to competent state management agencies during the course of implementation of management, supervision, check and inspection.

Article 4. Logbook of persons who go in and out business facility

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Logbook used to control persons who are permitted to play at business facility as prescribed in Article 9 of Decree No. 86/2013/ND-CP must include the following basic content:

a) Electronic card code (if any);

b) Full name;

c) Passport number or laissez-passer which is still valid;

d) Nationality;

dd) Identification picture (in case of being issued electronic card);

e) Time of going out and in business facility;

g) Other information related to the control of players at the management request of enterprises.

3. Logbook used to control persons who are permitted to go out and in business facility as prescribed at Clause 2 and Clause 3 Article 11 of Decree No. 86/2013/ND-CP must include the following basic content:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Position, titles of the assigned job at business facility;

c) The working time at business facility;

d) Other information related to the control of persons who are permitted to go out and in business facility at the management request of enterprises.

Article 5. Quantity, categories of machines and types of prize-winning electronic games

1. The maximum quantity of prize-winning electronic game machines which an enterprise is permitted to do business shall be stated in certificate of eligibility for business granted by the Ministry of Finance. Enterprises are entitled to decide quantity of prize-winning electronic game machines which are used practically for business but they are not permitted to have in excess of the maximum quantity of prize-winning electronic game machines as stated in certificate of eligibility for business.

2. Based on actual quantity of prize-winning electronic game machines which are used for business organization by enterprises, enterprises are entitled to select categories of machines, types of prize-winning electronic games as prescribed in Annex No. 1 promulgated together with this Circular.

3. Within five (05) working days, after enterprises begin organization of the business of prize-winning electronic games, enterprises shall report in writing to the Ministry of Finance, Department of Finance, Department of Culture, Sport and Tourism, and local Department of Taxation about quantity, categories of machines, types of prize-winning electronic games and rate of prize-winning electronic game machines which are used practically in the business for monitoring and management.

4. During business, enterprises are entitles to change quantity, categories of machines, types of prize-winning electronic games and rate of prize-winning electronic game machines which are used practically but they must ensure compliance with provisions on quantity, categories of machines, types of prize-winning electronic games and rate of prize-winning electronic game machines which are used practically specified in this Circular and certificate of eligibility for business.

Case of changing quantity, categories of machines, types of prize-winning electronic games and rate of prize-winning electronic game machines which are used practically, within five (05) working days, after changing quantity, categories of machines, types of prize-winning electronic games and rate of prize-winning electronic game machines which are used practically, enterprises are responsible for report in writing to the Ministry of Finance, Department of Finance, Department of Culture, Sport and Tourism, and local Department of Taxation for monitoring and management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Tokens used to replace cash in prize-winning electronic game business facility of enterprises may be presented under the following forms:

a) Coin;

b) Card, slip;

c) Convertible point;

d) Other forms to replace cash prescribed by enterprises.

2. Tokens as prescribed at points a, and b Clause 1 this Article must have the following basic information:

a) Name or logo of enterprise;

b) Code, sign of token;

c) Face value of token;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Other contents at the management request of enterprise.

3. Within five (05) working days, before bring tokens into the business, enterprises must register the form, model, quantity, categories of tokens with Department of Finance and taxation agency directly managing in locality for monitoring and management.

4. Enterprises are entitled to pause use of tokens registered with state management agencies as prescribed at Clause 3 this Article under their management demand. Before time of pausing use of token, not less than five (05) working days, and enterprises must notify in writing to these agencies. Content of notice must clearly state time of pausing use of tokens, reason of pausing use of tokens, tentative time of continuing use again. Case of changing time of continuing use of token again, enterprises must notify these agencies in writing.

5. Enterprises must make logbook to manage tokens, including the following basic contents:

a) Form of token;

b) Quantity, categories of tokens which enterprise has bought, re-exported or destroyed, in which specifying each face value and currency kind, day of purchase, re-export or destruction, name of producer, supplier (if any) for tokens prescribed in point a, and point b clause 1 this Article;

c) Other contents at the management request of enterprise.

6. The purchase, re-export or destruction of tokens shall comply with Article 14 of Decree No. 86/2013/ND-CP, Article 8 of this Circular and relevant laws.

Article 7. Management of reserve equipment of prize-winning electronic game machines

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Reserve equipment of prize-winning electronic game machines which an enterprise is permitted to buy includes:

a) Screen;

b) System of receipt of cash, tokens;

c) System of paying prizes;

d) System of storage;

dd) Boards.

3. Quantity of each reserve equipment at clause 2 this article does not exceed 10% of total equipment of same category of prize-winning electronic game machines which an enterprise is using practical for its business.

4. Reserve equipment of prize-winning electronic game machines specified at Clause 2 this Article must be 100% new equipment, originated from producers and suppliers of prize-winning electronic game machines as prescribed in this Circular.

5. Enterprises must make logbook to manage each reserve device of prize-winning electronic game machines, including the following basic contents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Day of purchase, re-export or destruction;

c) Name of producer, supplier;

d) Sign (series number) of equipment (if any);

dd) Production year;

e) Expiry year (if any);

g) Day of putting into use for each device;

h) Reason of putting into use.

6. When putting reserve equipment of prize-winning electronic game machines into replacement, enterprises must make a written record clearly stating machines having replaced equipment, replaced equipment and reason of replacement.

7. Replacement of reserve equipment must ensure the following basic principles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Do not increase quantity of machines, categories of machines, types of prize-winning electronic games which have been licensed for business.

Article 8. The process of and procedures for destruction of machines and equipment of prize-winning electronic game machines and tokens

1. Destruction of machines, equipment of prize-winning electronic game machines and tokens shall comply with Clause 4 and Clause 5 Article 14 of Decree No. 86/2013/ND-CP and provisions in this Circular.

2. The process of and procedures for destruction of equipment of prize-winning electronic game machines and tokens:

a) Enterprise which wishes destruction shall send a document to Department of Finance, Department of Culture, Sport and Tourism, taxation agency directly managing in locality to notify about the destruction plan and suggest the aforesaid agencies to appoint representatives to participate in supervision and conformation of destruction;

b) Within seven (07) working days, after receiving document of enterprise, agencies stated at point a this clause must send document to enterprise in which confirm the appointment of their representative to participate in supervision of destruction. Enterprises are permitted to conduct destruction if there is at least one (01) representative of aforesaid agencies participating in supervision of destruction;

c) Within seven (07) working days, after receiving written confirmation of relevant agencies, enterprise shall notify representatives of these agencies specially about the time and location of destruction, quantity, categories of machines, equipment of prize-winning electronic game machines and tokens which are expected to be destroyed, measures of destruction and organization of destruction according to the notified content;

d) At the end of destruction, parties joining in destruction shall conduct make written record to confirm the destruction according to the set form in Annex No. 2 promulgated together with this Circular.

Article 9. Producers, suppliers of prize-winning electronic game machines and independent accreditation organizations of prize-winning electronic game machines

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. When enterprises buy prize-winning electronic game machines or do procedures for accreditation of prize-winning electronic game machines, they must request producers, suppliers of prize-winning electronic game machines or independent accreditation organizations of prize-winning electronic game machines to supply fully documents to prove the eligibility as prescribed at Clause 1 this Article. These documents must be notarized, certified or consular legalized by competent agencies. Enterprises shall save these documents in serve of check, inspection of state management agencies.

Article 10. Technical conditions of prize-winning electronic game machines

1. Prize-winning electronic game machines must ensure the following basic technical conditions:

a) To be designed and manufactured to ensure for the prize-winning electronic games to be happened honestly, objectively, safely, sustainably and able to check when competent state management agencies conduct tasks of check and inspection as prescribed in Decree No. 86/2013/ND-CP;

b) There are guides describing in details technical characteristics of hardware, software, peripherals, way of operating machine, maintenance, repair, way to replace, fix broken parts.

2. Hardware of prize-winning electronic game machines must ensure the following basic technical conditions:

a) The body part of prize-winning electronic game machines must be steady to prevent all illegal interference from the outside. On the body part of machine must have stamp attached outside by the producer, clearly stating the following basic information: Nam of producer, supplier, sign (series number) of machine, production date and expiry date (if any);

b) System of receipt of cash, tokens must be ensured to accept only kinds of cash prescribed by enterprises, tokens of enterprises and prevent from the outer impacts;

c) System of paying prizes to players must be put in prize-winning electronic game machines, ensure to prevent from the outer impacts;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Boards of prize-winning electronic game machines must be designed and operate in accordance with guides of producers, each board must have name or be numbered, changes must be recorded in dossier and ensure not affect to general operation of machine;

e) Mechanical equipment which is used to control prize-winning electronic games must be ensured to not affect to other parts in prize-winning electronic game machines.

3. Software of prize-winning electronic game machines must ensure the following basic technical conditions:

a) Software programs to check status of machines must have ability to detect, analyze and put out measures fast to handle incidents arising;

b) Measurement software program must have function to operate and manage technical electronic clock aiming to store, show and update information;

c) Software program that operate under random selection mechanism must ensure selection of game result in an independent manner, not predetermined and not create elements in order to be able to guess result of games;

d) Software program for control of course of restoring operation of prize-winning electronic game machines must have ability to restore and keep intact the operational status of prize-winning electronic game machines before operation of machines is interrupted, must have ability to detect all changes since operation of machine is interrupted;

dd) Rate of paying prize fixed for Slot machine will be 90% (included the accumulated prize) and programmed in machine. In case where enterprises change rate of paying prize, it must be not lower than the minimum rate of paying prize under regulations, enterprises must do procedures for re-check before putting machine into use and must specify rate of paying prize in Rules of games;

e) Prize-winning electronic game machines must allow check of software at business facility as required by competent state management agencies;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Peripherals or prize-winning electronic game machines must ensure the following basic technical conditions:

a) Screen of prize-winning electronic game machines must have ability of scratch resistant, no secret functional keys or not written in guides which may affect to games;

b) Joint cables, sockets must be easy for identification, designed for technicians to be convenient in repair and able to prevent the access from outside;

c) System of power switches have the off button and on button written clearly and laid in positions where players are restrained in switching off/on arbitrarily.

Article 11. Regulation on resolving disputes in business facility

1. Enterprises must elaborate Regulation on resolving disputes among players with each other, between players and enterprises in business facility. Regulation on resolving disputes must have the following basic contents:

a) Cases in which disputes are settled under the regulation on resolving disputes;

b) The process of and procedures for resolving disputes, in which specify: Dossier of requesting for settlement of disputes, division of receiving dossiers, duration for settling disputes by enterprises and competency to decide on settling disputes;

c) Specific responsibilities of parties during the course of resolving disputes;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Enterprises must list and issue leaflets to publicize Regulation on resolving disputes at their business facilities.

3. Relevant parties shall implement in accordance with Regulation on resolving disputes in business facility. If one of parties does not agree result of resolving disputes, parties may conduct procedures to sue at Court for settlement as prescribed by civil law of Vietnam.

Chapter III

DOSSIERS, PROCESS OF AND PROCEDURES FOR GRANT OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR THE BUSINESS OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAMES

Article 12. Dossiers, process of and procedures for grant of certificate of eligibility for the business

1. Enterprises satisfying fully conditions specified at Article 19 of Decree No. 86/2013/ND-CP shall be considered for grant of certificate of eligibility for the business. Dossier, process of, procedures for and content of appraisal to consider for grant of certificate of eligibility for the business as prescribed in Article 20 and Article 21 of Decree No. 86/2013/ND-CP, in which application for certificate of eligibility for the business is made according to the set form in annex No. 03 promulgated together with this Circular.

2. When consider grant of certificate of eligibility for the business for enterprises specified at Clause 1 this Article, the Ministry of Finance shall base on total of accommodation rooms at tourist accommodation establishments available for the business to determine quantity of prize-winning electronic game machines as prescribed at Clause 1 Article 7 of Decree No. 86/2013/ND-CP.

3. Enterprises that are organizing activities of the business of prize-winning electronic games as prescribed at Clause 1 Article 51 of Decree No. 86/2013/ND-CP must do procedures for grant of certificate of eligibility for the business. Dossier to request for grant of certificate of eligibility for the business includes:

a) Application for grant of certificate of eligibility for the business made according to the set form in annex No. 03 promulgated together with this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Dossiers specified at clauses 3, 5, 6, 7, 8 and 10 Article 20 of Decree No. 86/2013/ND-CP. Especially for enterprises which have no tourist accommodation establishments, it is not required to submit dossier specified at clause 3 Article 20 of Decree No. 86/2013/ND-CP;

d) Business plan, including the following principal contents:

- Situation of business in prize-winning electronic games before time of submitting dossier of request for grant of certificate of eligibility for the business, including: Maximum quantity of prize-winning electronic game machines permitted using for business, information of business facility (location, area), quantity, categories of machines, types of prize-winning electronic games which are used practically for the business, result of prize-winning electronic game business of enterprise for three (03) latest years till time of submitting dossier of request for grant of certificate of eligibility for the business (turnover, cost, profit and payments to state budget);

- Tentative business plan in future, including: Quantity, categories of machines, types of prize-winning electronic games proposed for further business, expected turnover, cost, profit, tentative demand of collection and payment in foreign currency, solutions to ensure security, order, social safety for the business facility, operational duration and implementation plan.

4. The process of and procedures for grant of certificate of eligibility for the business to enterprises specified at Clause 3 this Article shall comply with clauses 1, 2 and 3 Article 21 of Decree No. 86/2013/ND-CP.

5. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant agencies including: the Ministry of Planning and Investment, The Ministry of Culture, Sports and Tourism, the Ministry of Public Security, the State bank of Vietnam and provincial/municipal People’s Committees where enterprises organize the business of prize-winning electronic games in appraising dossier of request for certificate of eligibility for the business to enterprises specified in Clause 3 this Article in accordance with conditions specified at Clause 1 Article 51 of Decree No. 86/2013/ND-CP.

6. The Ministry of Finance shall grant certificates of eligibility for the business of prize-winning electronic games according to the set form in Annex No. 05 promulgated together with this Circular.

Article 13. Dossiers, process of and procedures for re-grant of certificate of eligibility for the business

1. Dossier to request for re-grant of certificate of eligibility for the business in cases specified in Clause 1 Article 23 of Decree No. 86/2013/ND-CP includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Authenticated copy of investment certificate or enterprise registration certificate that is granted by competent state management agencies and valid;

c) Authenticated copy of certificate of eligibility for business of enterprise which has been lost damaged (if any).

2. The process of and procedures for re-grant of certificate of eligibility for the business

Within fifty (15) working days, after receiving valid dossier of enterprise as prescribed in Clause 1 this Article, the Ministry of Finance shall re-grant certificate of eligibility for the business to enterprise as prescribed at Clause 1 Article 23 of Decree No. 86/2013/ND-CP.

3. Duration of the re-granted certificate of eligibility for the business shall be the remaining operational duration specified in certificate of eligibility for the business which has been granted, re-granted or re-adjusted at the latest time.

Article 14. Dossiers, process of and procedures for adjustment of certificate of eligibility for the business

1. Dossier to request for adjustment of certificate of eligibility for the business in cases specified in Clause 2 Article 23 of Decree No. 86/2013/ND-CP includes:

a) Application of adjusting certificate of eligibility for the business made according to the set form in Annex No. 04 promulgated together with this Circular;

b) Authenticated copy of investment certificate or enterprise registration certificate that is granted by competent state management agencies and valid;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Documents to prove content of adjustment of certificate of eligibility for the business in accordance with Clause 2 Article 23 of Decree No. 86/2013/ND-CP and relevant law.

2. Process of and procedures for adjustment of certificate of eligibility for the business

Within thirty (30) working days, after receiving full and valid dossier of enterprise as prescribed in Clause 1 this Article, the Ministry of Finance shall grant a modified certificate of eligibility for the business to enterprise as prescribed at Clause 2 Article 23 of Decree No. 86/2013/ND-CP.

3. Duration of the modified certificate of eligibility for the business shall be the remaining operational duration specified in certificate of eligibility for the business which has been granted, re-granted or re-adjusted at the latest time.

Article 15. Dossiers, process of and procedures for extension of certificate of eligibility for the business

1. Dossier to request for extension of certificate of eligibility for the business in cases specified in Clause 3 Article 23 of Decree No. 86/2013/ND-CP includes:

a) Application of extension of certificate of eligibility for the business made according to the set form in Annex No. 04 promulgated together with this Circular;

b) Authenticated copy of certificate of eligibility for the business shall be valid within six (06) months minimally before the application of extension of certificate of eligibility for the business is made;

c) Dossiers specified at clauses 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 and 10 Article 20 of Decree No. 86/2013/ND-CP;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Business plan, including the following principal contents:

- Situation of business in prize-winning electronic games before time of submitting dossier of request for extension of certificate of eligibility for the business, including: Maximum quantity of prize-winning electronic game machines permitted using for business, information of business facility (location, area), quantity, categories of machines, types of prize-winning electronic games which are used practically for the business, result of prize-winning electronic game business of enterprise for three (03) latest years till time of submitting dossier of request for extension of certificate of eligibility for the business (turnover, cost, profit and payments to state budget) and situation of compliance with legislations involving prize-winning electronic games during the course of business;

- Tentative business plan in the future, including: Quantity, categories of machines, types of prize-winning electronic games proposed for business license, expected turnover, cost, profit, tentative demand of collection and payment in foreign currency, solutions to ensure security, order and social safety for the business facility, proposed extension duration, implementation plan and commitments of enterprises to comply with legislations involving the business of prize-winning electronic games in the future.

2. The process of and procedures for extension of certificate of eligibility for the business shall comply with clauses 1, 2 and 3 Article 21 of Decree No. 86/2013/ND-CP.

3. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant agencies including: the Ministry of Planning and Investment, The Ministry of Culture, Sports and Tourism, the Ministry of Public Security, the State bank of Vietnam and provincial/municipal People’s Committees where enterprises organize the business of prize-winning electronic games in appraising dossier in accordance with conditions specified at point b Clause 3 Article 23 of Decree No. 86/2013/ND-CP.

Article 16. Fee for grant, re-grant, adjustment and extension of certificate of eligibility for the business

1. Fees for grant, extension of certificate of eligibility for the business in accordance with Decree No. 86/2013/ND-CP and this Circular shall be Vietnam dong 150,000,000.

2. Fees for re-grant, adjustment of certificate of eligibility for the business in accordance with Decree No. 86/2013/ND-CP and this Circular shall be Vietnam dong 20,000,000.

3. Fees for grant, re-grant, adjustment and extension of certificate of eligibility for the business as prescribed at Clauses 1 and 2 this Article are revenues of state budget.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. After receiving notice of the Ministry of Finance, enterprises shall remit fees in state budget according to the current State budget contents, at State Treasuries and send 01 sheet of state budget remittance paper to the Ministry of Finance. Enterprises shall be granted, re-granted, adjusted or extended certificate of eligibility for the business only after they have remitted fees into state budget.

Chapter IV

FINANCIAL MANAGEMENT, REGULATIONS ON ACCOUNTING, AUDIT AND REPORTING REGIME

Article 17. The principles in accounting and managing turnover and cost

1. Enterprises doing business in prize-winning electronic games must account separately turnover, cost and profit involving the business of prize-winning electronic games and these indices must be monitored separately on the system of accounting books and financial statements.

2. If turnovers and costs involving the business of prize-winning electronic games are associated with other business activities of an enterprise, it must allocate these turnovers and costs according to the rate on total turnovers and costs for general business activities and must register with taxation agency directly managing it.

3. Enterprises shall account turnovers and costs in line with regulations on accounting and guide in this Circular.

4. Determination of turnovers and costs for declaration and calculation of payable taxes for the business of prize-winning electronic games shall comply with current legislation on tax and documents guiding implementation.

Article 18. Turnover

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Turnover from the business of prize-winning electronic game machines.

2. Turnover from financial operation and other income from the business of prize-winning electronic games shall comply with current regulations on accounting.

Article 19. Cost

Cost for the business of prize-winning electronic games are all costs in serve of business of prize-winning electronic games determined in accordance with law on tax, in which:

1. Cost for paying prizes are amounts which enterprise actually paid to the winners when they joining in games on prize-winning electronic game machines as prescribed in Rules of games and legislations on tax.

2. Costs for hiring managers in compliance with contracts of hiring managers but total relevant costs for hiring managers do not exceed 4% of turnover from the business of prize-winning electronic games.

3. Costs for promotion shall comply with Clause 3 Article 28 of Decree No. 86/2013/ND-CP.

Article 20. Discount

Discount by enterprises doing business in prize-winning electronic games as prescribed in Article 28 of Decree No. 86/2013/ND-CP shall implement as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Enterprises are entitled to reduce taxed turnover as prescribed by law on tax. Methods to determine the reduced taxes shall comply with legislations on tax.

3. Enterprises must register with the taxation agencies directly managing enterprises about contents of discount.

Article 21. Management of cash, tokens at counter cashiers and prize-winning electronic game machines

1. Enterprises must elaborate and promulgate provisions on Regulation of financial management, process of managing tokens and organize management to separate between counter cashier and prize-winning electronic game machines.

2. Enterprises are only permitted to change cash, tokens for players before they play and convert, return in cash for players at the counter cashier, and enterprises must issue invoice of converting in cash according to the set form in Annex No. 09 promulgated together with this Circular. The cashier division must monitor specifically quantity of money and tokens transacted actually in a period.

3. Enterprises must have special-used bags to contain cash and tokens. These bags must be sealed before getting out counter cashier and after getting out from prize-winning electronic game machines.

4. The opening of sealing of bags and inventory, calculation at counter cashier must be performed at a defined time as prescribed in regulation on financial management, process on management of tokens of enterprises and must be confirmed according to forms of invoices, vouchers including: Sheet of taking tokens out, sheet of receiving tokens, sheet of summing turnover, the final balance sheet of cashier specified in Annexes No. 07, 08, 10 and 11 promulgated together with this Circular.

Article 22. Regulations on accounting, audit and disclosure of financial statements

1. Enterprises implement accounting in accordance with law on accounting and current legislation on accounting.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Within 90 days, after ending the annual accounting period, enterprises doing business in prize-winning electronic games must publicize financial statements as prescribed by law.

4. Enterprises implement regulation on archival of financial statements in accordance with Law on accounting. Especially for typical declaration forms as prescribed in this Circular, minimal duration for archival shall be three (03) years aiming to serve the work of check, inspection of state management agencies.

Article 23. The reporting regime

1. At the end of accounting periods (quarterly, annually), enterprises doing business in prize-winning electronic games must make and send financial statements and statistics as prescribed by law. The representatives of enterprises doing business in prize-winning electronic games shall be responsible before law for the accuracy, honesty of these reports.

2. In addition to financial statements made under law as stated at Clause 1 this Article, quarterly, at the end of year, enterprises doing business in prize-winning electronic games must make and send the following reports:

a) Report of quantity, categories of machines, and types of prize-winning electronic games made according to the set form in Annex No. 12 promulgated together with this Circular.

b) Report of purchase, use, re-export or destruction of equipment of prize-winning electronic game machines, made according to the set form in Annex No. 13 promulgated together with this Circular.

c) Report of situation of the business of prize-winning electronic games, made according to the set form in Annex No. 14 promulgated together with this Circular.

3. Time and place to send report:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Reports specified at Clause 2 this Article shall be sent to the Ministry of Finance, Department of Finance, Department of Culture, Sport and Tourist, and local taxation Department within fifty (15) working days, after ending the (quarterly, annual) accounting period.

4. When the Ministry of Finance, provincial/municipal People’s Committee request for irregular reports, enterprises doing business in prize-winning electronic games must make and send reports as the request.

Chapter V

RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS

Article 24. Responsibilities of the provincial/municipal People's Committees

To be responsible for management, supervision, inspection and direction of relevant agencies in their localities in implementing the management, supervision and inspection in order to ensure business activities of prize-winning electronic games in localities to be abide fully and properly by Decree No. 86/2013/ND-CP, provisions in this Circular and relevant legislations.

Article 25. Responsibilities of Financial Departments

To be responsible for management, supervision, inspection and preside over advising and assisting the provincial/municipal People’s Committee in management, supervision and inspection over the business activities of prize-winning electronic games in localities in accordance with Decree No. 86/2013/ND-CP, provisions in this Circular and relevant legislations.

Article 26. Responsibilities of local taxation Departments

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. To be responsible for management, check, inspection on implementation of obligations on tax and fee payments of enterprises doing business in prize-winning electronic games as prescribed by law.

Article 27. Responsibilities of producers, suppliers of prize-winning electronic game machines and independent accreditation organizations of prize-winning electronic game machines

When supplying machines, equipment of prize-winning electronic game machines and accreditation services of prize-winning electronic game machines as prescribed in this Circular, the suppliers of prize-winning electronic game machines and independent accreditation organizations of prize-winning electronic game machines shall abide by law on business of prize-winning electronic games as prescribed in Decree No. 86/2013/ND-CP, provisions in this Circular and relevant legislations.

Article 28. Responsibilities of enterprises doing business in prize-winning electronic games

1. To abide by law for the business of prize-winning electronic games in accordance with Decree No. 86/2013/ND-CP, provisions in this Circular and relevant legislations.

2. To be responsible for elaboration and promulgation of regulations and process on managing their professional operations to ensure transparence, honesty and compliance with legislations in business activities of prize-winning electronic games.

Chapter VI

ORGANIZATIONS OF IMPLEMENTATION

Article 29. Transitional provisions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Within one (01) year, after this Circular takes into effect, enterprises shall, as prescribed at Clause 1 Article 51 of Decree No. 86/2013/ND-CP, re-adjust the rate of paying prizes of all prize-winning electronic game machines which are used for business to ensure the conformity with provision at point dd, Clause 3 Article 10 of this Circular and must do procedures for re-check before putting such machines into use.

Article 30. Organizations of implementation

1. This Circular takes effect on March 15, 2014.

2. In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Finance for consideration and settlement.

 

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Nguyen Cong Nghiep

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

LIST OF CATEGORIES OF MACHINES, TYPES OF GAMES AND RATE OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAME MACHINES WHICH AREA LICENSED FOR BUSINESS
(Promulgated together with the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance)

No.

Categories of machines, and types of prize-winning electronic games

Rate of machines licensed for business / total machines which are actually used for business

Quantity of players

1

Slot machine

≤ 100%

Designed for only one (01) player

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Roulette (automatic entirely and no participation of employees)

≤ 15%

Designed for many persons to play at the same time

3

Electronic Baccarat (automatic entirely and no participation of employees)

Designed for many persons to play at the same time

4

Electronic Blackjack (automatic entirely and no participation of employees)

Designed for many persons to play at the same time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sicbo or tai sai machine (automatic entirely and no participation of employees)

Designed for many persons to play at the same time

6

Horse racing and Mahjong machine (automatic entirely and no participation of employees)

Designed for many persons to play at the same time

7

Poker machine (automatic entirely and no participation of employees)

Designed for many persons to play at the same time

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

RECORD OF DESTRUCTION OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAME MACHINES, TOKENS AND COMPONENTS OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAME MACHINES
(Enclosed to the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------

.............……….[place],……........ [date]

RECORD

Destruction of ………………………………….

Pursuant to the Government's Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners;

Pursuant to the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance guiding a number of articles specified in the Government's Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners.

Today, at ………hour(s)……..on (date) ………………., at …………………

We, consisting of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Representative of the agency: ……………………………………………………………..

2. Mr. (Mrs.): ……………………………. Position: ………………………

Representative of the agency: ……………………………………………………………..

3. Mr. (Mrs.): ……………………………. Position: ………………………

Representative of the agency: ……………………………………………………………..

……………….

Perform the destruction of the following equipment:

No.

List of destructed equipment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sign

Manufacturer

Date of purchase

Notes

1

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

 

 

 

 

 

 

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

4

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

5

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Method of destruction: ……………………………………………………………..

The destruction ends at ………hour(s)……..on (date) ………………………

This record is made into …….. copies, [Name of enterprise] shall keep 01 copy, each of participating agency shall keep 01 copy./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REPRESENTATIVE OF AGENCY A

 

 

REPRESENTATIVE OF AGENCY B

 

 

REPRESENTATIVE OF AGENCY C

Signature and seal

(The enterprise’s legal representative or authorized representative)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ANNEX NO. 03

APPLICATION FOR CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR THE BUSINESS OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAMES
(Enclosed to the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------

.............……….[place],……........ [date]

To: The Ministry of Finance

Pursuant to the Government's Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners;

Pursuant to the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance guiding a number of articles specified in the Government's Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners;

We [Name of the enterprise] do submit this application to the Ministry of Finance for the issuance of Certificate of eligibility for the business of prize-winning electronic games (referred to as the Certificate of eligibility for the business) with the contents as follows:

I. The enterprise’s general information

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In Vietnamese;

- In foreign language (if any).

2. Form of enterprise.

3. Main office’s address.

4. Business sectors licensed by the competent authorities.

5. Number and date of issue of the Investment Certificate or Certificate of enterprise registration.

6. Charter capital.

7. The enterprise’s legal representative.

8. Rank of tourist accommodation establishment under the Decision of regulatory authorities, and total trading accommodation rooms.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

II. Contents of the application for Certificate of eligibility for the business 

1. The maximum quantity of prize-winning electronic game machines applied for the business license.   

2. Categories of machines, and types of prize-winning electronic games expected for business.

3. Business facility and its place in the tourist accommodation establishment.

4. Expected duration of business operations.

5. Plan for the performance of business operations.

6. Other proposals of the enterprise (if any).

III. Commitment

1. We undertake to be liable for the integrity and accuracy of the contents of this application and documents enclosed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Signature and seal

(The enterprise’s legal representative or authorized representative)

 

Enclosed documents: The enterprise shall specify all documents as regulated in Article 20 of the Government’s Decree No. 86/2013/ND-CP and Article 12 of this Circular.

 

ANNEX NO. 04

APPLICATION FOR RE-ISSUANCE/ ADJUSTMENT/ EXTENSION OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR THE BUSINESS OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAMES
(Enclosed to the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.............……….[place],……........ [date]

To: The Ministry of Finance

Pursuant to the Government's Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners;

Pursuant to the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance guiding a number of articles specified in the Government's Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners;

We [Name of the enterprise] do submit this application to the Ministry of Finance for the re-issuance/ adjustment/ extension of Certificate of eligibility for the business of prize-winning electronic games (referred to as the Certificate of eligibility for the business) with the contents as follows:

I. The enterprise’s general information

1. Enterprise’s name

- In Vietnamese;

- In foreign language (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Main office’s address.

4. Business sectors licensed by the competent authorities.

5. Number and date of issue of the Investment Certificate or Certificate of enterprise registration.

6. Charter capital.

7. The enterprise’s legal representative.

8. Rank of tourist accommodation establishment under the Decision of regulatory authorities, and total trading accommodation rooms.

9. Telephone and email.

II. Contents of the issued Certificate of eligibility for the business 

1. Enterprise’s name

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Number and date of issue of the Investment Certificate or Certificate of enterprise registration.

4. Number and date of issue of the issued Certificate of eligibility for the business. 

5. The maximum quantity of prize-winning electronic game machines licensed for business and the quantity of machines which are actually used for business.

6. Categories of machines and types of prize-winning electronic games licensed for business, and those actually used for business.

7. Business facility and its place in the tourist accommodation establishment.

8. Duration of business operations.

III. Reasons for the application for re-issuance/adjustment/extension of Certificate of eligibility for the business 

IV. Contents of the application for re-issuance/adjustment/extension of Certificate of eligibility for the business 

1. The maximum quantity of prize-winning electronic game machines applied for the business license.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Business facility and its place in the tourist accommodation establishment.

4. Remaining licensed duration of business operations/ Expected duration of extension of business operations.

5. Other proposals of the enterprise (if any).

V. Commitment

1. We undertake to be liable for the integrity and accuracy of the contents of this application and documents enclosed.

2. If the Certificate of eligibility for the business is re-issued/adjusted/extended, we undertake to strictly comply with the Vietnam's laws on the business of prize-winning electronic games and provisions stated in the Certificate of eligibility for the business.

 

 

Signature and seal

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Enclosed documents: The enterprise shall specify all documents as regulated in Article 13/ Article 14/ Article 15 of this Circular.

ANNEX NO. 05

FORM OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR THE BUSINESS OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAMES
(Enclosed to the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance)

 

MINISTRY OF FINANCE

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

CERTIFICATE

  OF ELIGIBILITY FOR THE BUSINESS

OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAMES

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

                                                                                                No.:

                                                                                                Date:

                                                                                                Issuing authority: The Ministry of Finance

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------

No.: …./ GCN-TCDTCT

Hanoi,……………….[date]

 

  THE MINISTER OF FINANCE

Time of re-issuance……: made on ……………………. [date] (if any)

Time of adjustment……: made on ……………………. [date] (if any)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance guiding a number of articles specified in the Government's Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners;

Considering the application and documents for the Certificate of eligibility for the business of prize-winning electronic games submitted by [Name of the enterprise] on …………………….. [date]

DECIDES:

Article 1. This Certificate of eligibility for the business of prize-winning electronic games is granted to:

1. Enterprise’s name.

2. Address.

3. Number and date of issue of the Investment Certificate or Certificate of enterprise registration.

4. The enterprise’s legal representative.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The maximum quantity of prize-winning electronic game machines licensed for the business.

2. Categories of machines, and types of prize-winning electronic games licensed for the business.  

3. Business facility and its place in the tourist accommodation establishment.

 Article 3. Duration of business operations

[Name of the enterprise] shall be allowed to perform its business operations within [……] year(s) as of the effective date of this Certificate of eligibility for the business of prize-winning electronic games. The extension of operational duration shall comply with the laws.

Article 4. Requirements on business operations

[Name of the enterprise] must comply with the Government's Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners, the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance guiding a number of articles specified in the Government's Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners and relevant laws.

Article 5. Effect of the Certificate of eligibility for the business of prize-winning electronic games

1. The Certificate of eligibility for the business of prize-winning electronic games shall take effect as of the signing date.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

MINISTER

 

ANNEX NO. 06

FORM OF NOTICE OF PAYMENT OF FEES FOR ISSUANCE/ RE-ISSUANCE/ ADJUSTMENT/ EXTENSION OF CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR THE BUSINESS OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAMES
(Enclosed to the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance)

MINISTRY OF FINANCE
------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hanoi,……………….[date]

 

To:

 

 

Pursuant to the Government's Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners;

Pursuant to the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance guiding a number of articles specified in the Government's Decree No. 86/2013/ND-CP dated July 29, 2013 on the business of prize-winning electronic games for foreigners;

After the consideration of the application and documents for the issuance/ re-issuance/ adjustment/ extension of the Certificate of eligibility for the business of prize-winning electronic games submitted by [Name of the enterprise] on …………………….. [date]

The Ministry of Finance hereby announces:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Amount of fees payable (VND): ……………………………

(Amount in words: ……………………………………………………………..)

The payment of fees is made under chapter …….. Clause …….. Sub-item ……

2. Location of payment: ……………………………………………………………..

3. After the payment of fees has been made as regulated, [Name of the enterprise] must send one (01) copy of the receipt of money remittance to the state budget to the Ministry of Finance before the Certificate of eligibility for the business of prize-winning electronic games is re-issued/ issued/ adjusted/ extended.

The Ministry of Finance grants this notice to [Name of the enterprise] for knowing and execution./.

 

 

MINISTER

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ANNEX NO. 07

Name of enterprise:

 

Promulgated under the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance

Tax code:

Copy …. 

…………………..[date]

Sign:

Business location of prize-winning electronic games:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unit:

 Face value of token    

Quantity

Amount

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Total

 

 

Notes

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Director

(Signature and full name)

Accountant

(Signature and full name)

(Signature and full name)

Employee in charge of managing game machine

(Signature and full name)

Controller

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Notes:

- This sheet is made into 3 copies when taking tokens out;

- Unit stated in this sheet is the unit of currency defined in the token.

 

ANNEX NO. 08

Name of enterprise:

 

Promulgated under the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Copy …. 

…………………..[date]

Sign:

Business location of prize-winning electronic games:

Name of machine:

Unit:

 Face value of token    

Quantity

Amount

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Notes

 

 

 

Director

(Signature and full name)

Accountant

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Employee in charge of managing game machine

(Signature and full name)

Controller

(Signature and full name)

 

Notes:

- This sheet is made into 3 copies when receiving tokens;

- Unit stated in this sheet is the unit of currency defined in the token.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Promulgated under the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance

Tax code:

Copy …. 

…………………..[date]

Sign:

Business location of prize-winning electronic games:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unit:

 Face value of token  

Quantity

Amount

Original currency

Exchanged

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Total amount paid (in words): …………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………

 

(Signature and full name)

Cashier

(Signature and full name)

(Signature and full name)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Signature and full name)

 

Notes:

- This notice is made into 3 copies when the player exchanges tokens for money and vice versa;

- Unit in this invoice is the unit of accounting currency;

- Original current is specified according to the unit of currency defined in the token;

- Exchange amount is displayed in currency unit as per accounting exchange rate.

 

ANNEX NO. 10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Promulgated under the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance

Tax code:

Copy …. 

…………………..[date]

Sign:

Business location of prize-winning electronic games:

Name of machine:

Unit:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gain

Loss

Notes

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Total

 

 

 

Comparison of different amount

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Director

(Signature and full name)

Accountant

(Signature and full name)

(Signature and full name)

(Signature and full name)

 

Notes:

- This sheet is made into 3 copies when bags are opened.     

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

Promulgated under the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance

Tax code:

Copy …. 

…………………..[date]

Sign:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of machine:

Unit:

Taking tokens out

 

Receiving tokens 

 

Comparison of different amount

 

Amount collected

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

List

Type of currency

Original currency

Exchange rate

Amount

List

Type of currency

Original currency

Exchange rate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Total

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Different amount

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Director

(Signature and full name)

(Signature and full name)

Cashier

(Signature and full name)

Cashier

(Signature and full name)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- This sheet is made into 3 copies at the cashier counter;

- Type of current is specified according to actually received type of currency;

- Exchange rate is promulgated by the Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam (Vietcombank).

 

ANNEX NO. 12

REPORT ON QUANTITY, CATEGORIES OF MACHINES, AND TYPES OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAMES

Reporting period: Quarter…../ Year…..

(Promulgated under the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance)

Name of enterprise:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Categories of machines, and types of prize-winning electronic games

Beginning quantity of machines

Quantity of machines changed during period

Ending quantity of machines

New machines

Re-exported machines

Destructed machines

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

2

Roulette  

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3

Electronic Baccarat

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Electronic Blackjack

 

 

 

 

 

5

Sicbo or tai sai machine

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

6

Horse racing and Mahjong machine

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Poker machine

 

 

 

 

 

 

Total

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

... ... ...[place], ... ... ... ...[date]

Signature and seal

(The enterprise’s legal representative or authorized representative)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ANNEX NO. 13

REPORT ON PURCHASE, USE, RE-EXPORT OR DESTRUCTION OF COMPONENTS OF PRIZE-WINNING ELECTRONIC GAME MACHINES

Reporting period: Quarter…../ Year…..

(Promulgated under the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance)

Name of enterprise:

Number and date of issue of the Certificate of eligibility for the business:

No.

Name of spare part of prize-winning electronic game machines

(Specify each spare part)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quantity of components changed during period

Ending quantity of components

Quantity

Date

I

New components purchased

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

 

 

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

II.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

1

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

III.

Components re-exported/destructed

 

 

 

 

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

Total

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

... ... ...[place], ... ... ... ...[date]

Signature and seal

(The enterprise’s legal representative or authorized representative)

 

ANNEX NO. 14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Reporting period: Quarter…../ Year…..

(Promulgated under the Circular No. 11/2014/TT-BTC dated January 17, 2014 of the Ministry of Finance)

Name of enterprise:

Number and date of issue of the Certificate of eligibility for the business:

No.

Items

Beginning value

Performed during period

Ending value

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

2

3

4

5

6

A

REVENUE

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

I

Revenue accrued from the business of prize-winning electronic game machines

 

 

 

 

II.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

III.

Revenue accrued from other activities

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

EXPENSES

 

 

 

 

I

Expenses for paying prizes

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

II.

Expenses for hiring managers

 

 

 

 

III.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

IV.

Other expenses

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C

PERFORMANCE OF STATE BUDGET-RELATED LIABILITIES

 

 

 

 

I

Amounts payable

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

Value-added tax (VAT)

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

3

Corporate income tax (CIT)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Personal income tax imposed on winners

 

 

 

 

II.

Amounts paid

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

Value-added tax (VAT)

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

3

Corporate income tax (CIT)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Personal income tax imposed on winners

 

 

 

 

D

BUSINESS RESULT (GAIN/LOSS)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

... ... ...[place], ... ... ... ...[date]

Signature and seal

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 hướng dẫn Nghị định 86/2013/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


30.351

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.133.206
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!