BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
10/1997/TC-CĐKT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 3 năm 1997
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 10/1997/TC-CĐKT NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Bộ Tài chính đã ban hành chế độ
kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm
1995. Nhằm đảm bảo sự phù hợp giữa chế độ kế toán doanh nghiệp với chế độ tài
chính của doanh nghiệp Nhà nước ban hành theo Nghị định số 59/CP và các Thông
tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, đồng thời, để khắc phục những tồn tại của chế độ
kế toán doanh nghiệp, Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung và sửa đổi một số điểm
trong chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:
I. NHỮNG
QUY ĐỊNH BỔ SUNG
1- Hạch toán
TSCĐ chuyển thành công cụ lao động
Theo Quyết định số 1062
TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về bàn hành chế độ quản
lý, sử dụng và trích khấu hao Tài sản cố định (TSCĐ) thì "Những tài sản cố
định có nguyên giá dưới 5.000.000 đ (năm triệu đồng) không đủ tiêu chuẩn là tài
sản cố định theo quy định phải chuyển sang theo dõi, quản lý và hạch toán như
công cụ lao động đang dùng", kế toán ghi:
a. Nếu giá trị còn lại của TSCĐ
nhỏ thì tính toàn bộ giá trị còn lại của TSCĐ vào chi phí trong kỳ, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất
chung (giá trị còn lại của TSCĐ), hoặc
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
(giá trị còn lại của TSCĐ), hoặc
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý
doanh nghiệp (giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá
trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu
hình (nguyên giá TSCĐ)
b. Nếu giá trị còn lại của TSCĐ
lớn cần phải phân bổ dần vào chi phí nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước
(giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá
trị hao mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định hữu
hình (nguyên giá TSCĐ)
2- Hạch toán
doanh thu nhận trước
Để hạch toán doanh thu nhận
trước, kế toán sử dụng tài khoản 338 "Phải thu, phải trả khác", chi
tiết TK 3387 - "Doanh thu nhận trước".
Tài khoản 3387 dùng để phản ánh
số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu nhận trước trong kỳ kế toán.
a. Hạch toán tài khoản này cần
tôn trọng một số quy định sau:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản
3387, số tiền của khách hàng (người mua) đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế
toán về lao vụ, dịch vụ... đơn vị đã cung cấp cho khách hàng, như số tiền đã
nhận của khách hàng trả một lần cho một hoặc nhiều niên độ kế toán về việc đơn
vị đã cho thuê nhà ở, văn phòng làm việc, kho hàng v.v...
- Tài khoản 3387 phải được hạch
toán chi tiết theo từng khách hàng.
- Không hạch toán vào Tài khoản
3387 số tiền nhận trước của người mua mà đơn vị chưa cung cấp hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ cho khách hàng.
- Hàng kỳ, kết chuyển doanh thu
nhận trước sang Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh thu thực tế của
kỳ kế toán.
b. Nội dung, kết cấu của Tài
khoản 3387
Bên Nợ:
+ Kết chuyển doanh thu nhận
trước sang tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng, tương ứng với doanh thu của kỳ
kế toán.
+ Trả lại tiền cho khách hàng
+ Thuế doanh thu phải nộp tính
trên số doanh thu nhận trước.
Bên Có:
+ Nhận tiền của khách hàng trả
trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về dịch vụ đơn vị đã cung cấp.
+ Hoàn lại số thuế doanh thu khi
dịch vụ không được thực hiện.
Tài khoản 3387 cuối kỳ có số dư
Có: Phản ánh doanh thu nhận trước hiện có cuối kỳ.
c. Phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Khi nhận tiền của khách hàng trả
trước cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế toán về dịch vụ đơn vị đã cung cấp, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 3387 - Doanh thu nhận trước
Đồng thời tính và kết chuyển
doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu nhận trước
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
- Thuế doanh thu phải nộp tính trên
số tiền đã nhận của khách hàng, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu nhận
trước (thuế doanh thu thu trước)
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
(thuế doanh thu trong kỳ)
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước.
- Sang kỳ kế toán sau, tính và
kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu nhận trước
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
- Trả lại tiền cho khách hàng
khi hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ không được thực hiện, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu nhận trước
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
(trường hợp đã ghi doanh thu
trong kỳ)
Có TK 111, 112...
Đồng thời hoàn lại số thuế doanh
thu tương ứng với giá trị dịch vụ không được thực hiện, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
Có TK 3387 - Doanh thu nhận trước
3- Hạch toán ở
các đơn vị chuyên kinh doanh cho thuê TSCĐ thuê hoạt động (cho thuê nhà, thuê
văn phòng, thuê máy móc thiết bị,...)
- Chi phí về cho thuê TSCĐ thuê
hoạt động, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có các TK 111, 112, 214, 331,
334,...
- Cuối kỳ, tổng hợp chi phí về
cho thuê TSCĐ thuê hoạt động, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621, 622, 627
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí về
cho thuê TSCĐ thuê hoạt động phù hợp với doanh thu cho thuê trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
- Trường hợp trong kỳ, đơn vị
nhận được số tiền khách hàng trả về dịch vụ thuê TSCĐ, tương ứng với thời gian
đã thuê của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
- Trường hợp nhận tiền của khách
hàng trả trước cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế toán, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 (3387 - Doanh thu nhận
trước)
+ Đồng thời, xác định số doanh
thu cho thuê TSCĐ của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 338 (3387 - Doanh thu nhận
trước)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
+ Sang kỳ kế toán sau, tính và
xác định doanh thu về cho thuê TSCĐ của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 338 (3387 - Doanh thu nhận
trước)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
4- Hạch toán
trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
- Khi trích trước chi phí sửa
chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642,...
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi sửa chữa lớn TSCĐ hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng, kế toán kết chuyển chi phí, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 241 - XDCB dở dang (2413)
- Nếu số trích trước về chi phí
sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, thì số chênh lệch được ghi
giảm chi phí:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 627, 641, 642
Nếu số chi phí thực tế phát sinh
về sửa chữa lớn TSCĐ lớn hơn số trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, thì số
chênh lệch được tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642,
Có TK 335 - Chi phí phải trả
5- Hạch toán
quản lý và sử dụng khấu hao Tài sản cố định
- Khi trích khấu hao TSCĐ dùng
vào SXKD, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642, 811 Có TK
214 - Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi:
Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
- Khi đầu tư XDCB và mua sắm
TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng bằng nguồn vốn khấu hao TSCĐ, kế toán chỉ ghi
tăng giá trị TSCĐ, không ghi tăng nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 211, 213
Có TK 111, 112, 331
Có TK 241 - XDCB dở dang
Đồng thời kế toán ghi:
Có TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
- Khi nộp vốn khấu hao TSCĐ cho
cấp trên theo phương thức ghi giảm vốn, kế toán đơn vị cấp dưới ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 111, 112,...
Đồng thời ghi:
Có TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
- Khi nhận vốn khấu hao của cấp
dưới nộp lên, kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
(1361)
Đồng thời ghi:
Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
- Khi cấp vốn khấu hao TSCĐ cho
cấp dưới để bổ sung vốn kinh doanh và đầu tư mua sắm TSCĐ, kế toán đơn vị cấp
trên ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ
(1361)
Có TK 111, 112,...
Đồng thời ghi:
Có TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
- Khi cấp dưới nhận vốn khấu hao
TSCĐ của cấp trên cấp để đầu tư mua sắm TSCĐ hoặc bổ sung vốn kinh doanh, kế
toán đơn vị cấp dưới ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Đồng thời ghi:
Nợ TK 009 - Nguồn vốn khấu hao
- Khi cho cấp trên, cấp dưới và
các đơn vị nội bộ vay vốn khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ
(1368)
Có TK 111, 112,...
- Số lãi thu được về cho vay vốn
khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 136,...
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động
tài chính
- Khi nhận lại tiền cho vay vốn
khấu hao TSCĐ, ghi:
Nợ TK 111, 112, ...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
(1368)
- Khi vay vốn khấu hao TSCĐ của
cấp trên, cấp dưới và các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 336 - Phải trả nội bộ
- Khi trả tiền vay vốn khấu hao
cho cấp trên, cấp dưới và các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Có TK 111, 112,...
- Lãi tiền vay vốn khấu hao của
cấp trên, cấp dưới và các đơn vị nội bộ, phải trả, ghi:
+ Nếu đầu tư, mua sắm TSCĐ chưa
hoàn thành bằng tiền vay vốn khấu hao thì số lãi phải trả, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 111, 112, 336,...
+ Nếu đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng
tiền vay vốn khấu hao đã hoàn thành đưa vào sử dụng, thì số lãi tiền vay phải
trả, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 336,...
+ Nếu tiền vay vốn khấu hao dùng
vào hoạt động SXKD, thì số lãi tiền vay phải trả, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Có TK 111, 112, 336,...
- Khi đầu tư mua sắm TSCĐ bằng
nguồn vốn kinh doanh, bằng nguồn vốn khấu hao, bằng vốn vay, thì khi TSCĐ hoàn
thành đưa vào sử dụng chỉ ghi tăng giá trị TSCĐ
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 111, 112, 241,...
Không ghi tăng nguồn vốn kinh
doanh (Có TK 411)
6- Hạch toán
nguồn vốn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Để hạch toán nguồn kinh phí được
cấp đã hình thành TSCĐ, kế toán sử dụng tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
- Tài khoản 466 dùng để phản ánh
nguồn kinh phí được cấp từ Ngân sách Nhà nước đã sử dụng và hình thành TSCĐ
hiện có và tình hình tăng, giảm trong kỳ kế toán.
a. Nguyên tắc hạch toán tài
khoản 466
- Chỉ ghi tăng nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ khi doanh nghiệp đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử
dụng cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động dự án bằng nguồn kinh phí sự nghiệp,
kinh phí dự án được cấp từ Ngân sách Nhà nước hoặc từ Ngân quỹ Công (cấp theo
phương thức không hoàn lại).
- Ghi giảm nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc nhượng bán, thanh lý nộp trả Nhà
nước hoặc điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác theo lệnh của cấp trên của Nhà nước
và tính giá trị hao mòn TSCĐ
- TSCĐ đầu tư mua sắm bằng quỹ
phúc lợi, kinh phí dự án (phải hoàn lại) khi hoàn thành đưa vào SXKD thì không
phải ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
b. Nội dung kết cấu của tài
khoản 466
Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ giảm:
- Nộp trả Nhà nước hoặc điều
chuyển theo lệnh Nhà nước
- Do tính hao mòn TSCĐ
- Do nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Do đánh giá lại TSCĐ (đánh giá
lại giảm).
Bên Có: Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ tăng:
- Do đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn
thành đưa vào sử dụng
- Được cấp kinh phí sự nghiệp,
kinh phí dự án bằng TSCĐ
- Do đánh giá lại (đánh giá lại
tăng)
Số dư bên Có: Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ hiện có ở đơn vị.
c. Phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi được cấp trên, Ngân sách
Nhà nước cấp kinh phí bằng TSCĐ hoặc đầu tư xây dựng, mua sắm TSCĐ hoàn thành
đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có các tài khoản: 111, 112, 241,
331, 461
Đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ
- Trường hợp dùng kinh phí dự án
(kinh phí không hoàn lại) để đầu tư mua sắm TSCĐ, khi TSCĐ hoàn thành đưa vào
sử dụng hoạt động dự án, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112, 241, 331, 461
Đồng thời ghi:
Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ
- Cuối niên độ kế toán, tính hao
mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, dùng
cho hoạt động hành chính sự nghiệp, dự án, ghi:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ
đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án:
+ Ghi giảm TSCĐ nhượng bán,
thanh lý:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá
trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
+ Số thu, các khoản chi và chênh
lệch thu chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp,
kinh phí dự án, được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý và nhượng bán
TSCĐ của cấp có thẩm quyền.
7- Hạch toán
quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ:
Để hạch toán quỹ phúc lợi đã đầu
tư, mua sắm thành TSCĐ kế toán sử dụng Tài khoản 431 chi tiết Tài khoản 4313
"Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ".
Tài khoản 4313 dùng để phản ánh
số hiện có và tình hình tăng giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
a. Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 4313
Bên Nợ: Phản ánh quỹ phúc lợi đã
hình thành TSCĐ giảm do:
- Tính hao mòn TSCĐ
- Nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu
tư mua sắm bằng quỹ phúc lợi.
Bên Có: Phản ánh quỹ phúc lợi đã
hình thành TSCĐ tăng do đầu tư mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoàn thành đưa
vào sử dụng cho hoạt động phúc lợi.
Số dư bên Có: Quỹ phúc lợi đã hình
thành TSCĐ hiện có cuối kỳ.
b. Phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn
thành đưa vào sử dụng bằng quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112, 241, 331...
Đồng thời ghi:
+ Nếu TSCĐ hoàn thành dùng vào
SXKD, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (4312)
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
+ Nếu TSCĐ hoàn thành đưa vào sử
dụng phục vụ cho nhu cầu văn hoá, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 4312 - Quỹ phúc lợi
Có TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã
hình thành TSCĐ
- Cuối niên độ kế toán, tính hao
mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng phục vụ cho nhu cầu văn
hoá, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 4313 Quỹ phúc lợi đã hình
thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
- Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ
đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, dùng vào hoạt động phúc lợi, ghi:
+ Ghi giảm giá trị TSCĐ nhượng
bán, thanh lý:
Nợ TK 4313 - Quỹ phúc lợi đã
hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá
trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình.
+ Số thu, các khoản chi và chênh
lệch thu chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi,
dùng vào hoạt động phúc lợi được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý và
nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền.
8- Bỏ tài khoản
2111 - Đất
Giá trị đất, mặt nước, mặt biển
hình thành do việc phải bỏ chi phí để mua, đền bù, san lấp, cải tạo nhằm mục
đích có được mặt bằng SXKD, được hạch toán vào Tài khoản 213 - TSCĐ vô hình
(2131 - Quyền sử dụng đất).
9- Hạch toán
TSCĐ đem cầm cố, thế chấp
- Khi mang TSCĐ ra khỏi doanh
nghiệp để cầm cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 144 - Thế chấp, ký cược,
ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình
- Khi nhận lại TSCĐ mang đi cầm
cố, thế chấp, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 144 - Thế chấp, ký cược,
ký quỹ ngắn hạn
(ghi giá trị còn lại khi đi thế
chấp, cầm cố)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
(hao mòn lũy kế khi đi cầm cố,
thế chấp)
- Trường hợp thế chấp TSCĐ mà
không đưa TSCĐ ra khỏi doanh nghiệp thì không ghi giảm TSCĐ.
10. Đổi tên
Tài khoản 2132 - Chi phí thành lập, chuẩn bị sản xuất thành Tài khoản 2132 -
Chi phí thành lập doanh nghiệp.
Tài khoản này phản ánh các chi
phí hợp lý, hợp lệ và cần thiết đã được những người tham gia thành lập doanh
nghiệp chi ra có liên quan trực tiếp tới việc chuẩn bị cho sự khai sinh ra
doanh nghiệp, bao gồm các chi phí cho công tác nghiên cứu, thăm dò, lập dự án
đầu tư thành lập doanh nghiệp, chi phí thẩm định dự án, tổ chức các cuộc họp...
Nếu các chi phí này được những người tham gia thành lập doanh nghiệp xem xét,
đồng ý coi như một phần vốn góp của mỗi người và được ghi trong vốn điều lệ của
doanh nghiệp.
II. NHỮNG
QUY ĐỊNH HẠCH TOÁN THEO CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH MỚI
1- Hạch toán
chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa.
1.1/ Hạch toán chi phí bảo hành
sản phẩm
a/ Trường hợp không có bộ phận
bảo hành độc lập.
a.1- Trường hợp trích trước chi
phí bảo hành sản phẩm.
- Khi trích trước chi phí bảo
hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
(6415 - Chi phí bảo hành)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi phát sinh chi phí bảo hành
sản phẩm, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 152, 214, 334...
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
bảo hành sản phẩm, thực tế phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở
dang (chi tiết chi phí bảo hành)
Có TK 621, 622, 627
- Khi sửa chữa bảo hành sản
phẩm, hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
- Khi hết thời hạn bảo hành sản
phẩm, ghi:
+ Nếu số trích trước chi phí bảo
hành lớn hơn chi phí thực tế phát sinh, thì số chênh lệch (số trích thừa) ghi
giảm chi phí:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
(6415)
+ Nếu số chi phí thực tế lớn hơn
số trích trước về chi phí bảo hành, thì số chênh lệch (số trích thiếu) được
tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
(6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
a.2/ Trường hợp không thực hiện
trích trước chi phí bảo hành
Khi phát sinh chi phí bảo hành
sản phẩm, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 112, 152, 214, 334...
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
bảo hành sản phẩm ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
(chi tiết chi phí bảo hành)
Có TK 621, 622, 627
- Khi sửa chữa, bảo hành sản
phẩm hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
(6415)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
(chi tiết chi phí bảo hành)
- Trường hợp sản phẩm bảo hành
không thể sửa chưa được. Doanh nghiệp phải xuất sản phẩm khác giao cho khách
hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
(6415)
Có TK 155 - Thành phẩm
b. Trường hợp doanh nghiệp có bộ
phận bảo hành độc lập:
b.1/ Hạch toán ở bộ phận sửa
chữa, bảo hành:
- Khi phát sinh chi phí bảo hành
sản phẩm, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627
Có TK 111, 152, 214, 334...
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
bảo hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621, 622, 627
- Khi công việc sửa chữa, bảo
hành sản phẩm hoàn thành, bàn giao cho khách hàng, ghi:
+ Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
+ Nợ TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Số thu về sửa chữa bảo hành
sản phẩm mà cấp trên và đơn vị nội bộ phải thanh toán, ghi:
Nợ TK 111, 112, 136...
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng
nội bộ
b.2/ Hạch toán ở đơn vị có sản
phẩm phải bảo hành
- Trường hợp cần trích trước chi
phí bảo hành
+ Khi trích trước chi phí bảo
hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
(6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
+ Số tiền phải trả cho cấp dưới,
cho đơn vị nội bộ về chi phí bảo hành, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 336, 111, 112
+ Khi hết thời hạn bảo hành sản
phẩm, tính và xác định số chênh lệch giữa chi phí thực tế so với số trích trước
về chi phí bảo hành:
Nếu số chi phí thực tế lớn hơn
số trích trước về chi phí bảo hành, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
(6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Nếu số trích trước về chi phí bảo
hành lớn hơn chi phí thực tế thì số chênh lệch ghi giảm chi phí:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
(6415)
- Trường hợp không trích trước
chi phí bảo hành
Số tiền phải trả cho đơn vị cấp
dưới, đơn vị nội bộ về chi phí bảo hành, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 336
1.2- Hạch toán chi phí bảo hành
hàng hoá
a. Trường hợp có bộ phận bảo
hành độc lập (hạch toán giống như điểm b mục 1.1)
b. Trường hợp không có bộ phận
bảo hành độc lập
b.1/ Trường hợp trích trước chi
phí bảo hành hàng hoá
- Khi trích trước chi phí bảo
hành hàng hoá, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
(6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Khi chi phí bảo hành phát sinh
thực tế, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 111, 152, 214, 334...
- Khi hết thời hạn bảo hành hàng
hoá, ghi:
+ Nếu số trích trước chi phí bảo
hành lớn hơn chi phí thực tế, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
(6415)
- Nếu số trích trước chi phí bảo
hành nhỏ hơn chi phí thực tế, thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
(6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
b.2/ Trường hợp không trích
trước chi phí bảo hành:
- Chi phí bảo hành hàng hoá thực
tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 152, 334...
2- Hạch toán
thu sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước:
- Khi xác định số tiền thu sử
dụng vốn Ngân sách Nhà nước phải nộp, ghi:
Nợ TK 421 - Lãi chưa phân phối
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước.
- Khi nộp tiền thu sử dụng vốn
cho Nhà nước, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
Có TK 111, 112...
3- Khi có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền về xử lý "Chênh lệch đánh giá lại tài
sản" bằng cách ghi tăng hoặc giảm nguồn vốn kinh doanh:
- Nếu tài khoản 412 có số dư bên
Có, thì số dư Có được kết chuyển:
Nợ TK 412 - Chênh lệch đánh giá
lại tài sản
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
- Nếu tài khoản 412 có số dư bên
Nợ, thì số dư Nợ được kết chuyển:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 412 - Chênh lệch đánh giá
lại tài sản.
4- Hạch toán
doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ
cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Để hạch toán các khoản thu từ
trợ cấp, trợ giá của Nhà nước, kế toán sử dụng tài khoản 511 "Doanh thu bán
hàng" chi tiết tài khoản 5114 "Doanh thu trợ cấp, trợ giá".
Tài khoản 5114 "Doanh thu
trợ cấp, trợ giá" dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của
Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ
theo yêu cầu của Nhà nước.
a. Kết cấu và nội dung phản ánh
của Tài khoản 5114:
Bên Nợ: Cuối kỳ, kết chuyển số
thu trợ cấp, trợ giá sang tài khoản 911.
Bên Có: Phản ánh số thu trợ cấp,
trợ giá.
Tài khoản 5114 không có số dư
cuối kỳ.
b. Phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Số thu từ trợ cấp, trợ giá của
Nhà nước cho doanh nghiệp, kế toán ghi:
+ Trường hợp Nhà nước chưa cấp
tiền ngay, ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (3339)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá)
Khi nhận được tiền của Ngân sách
Nhà nước thanh toán, ghi:
Nợ TK 111, 112...
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (3339)
+ Trường hợp Ngân sách Nhà nước
cấp tiền ngay cho doanh nghiệp về khoản trợ cấp, trợ giá, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá)
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu
trợ cấp, trợ giá sang tài khoản 911, ghi:
Nợ TK 5114 - Doanh thu trợ cấp,
trợ giá. Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
5- Hạch toán
góp vốn bằng quỹ đầu tư phát triển vào quỹ hỗ trợ đầu tư Quốc gia.
- Khi đưa tiền đi góp vốn, ghi:
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 111, 112
- Định kỳ nhận lãi, do đầu tư
nếu có, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động
tài chính.
- Khi thu hồi vốn góp, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác.
6- Hạch toán
quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm.
Để hạch toán quỹ dự phòng về trợ
cấp mất việc làm, kế toán sử dụng tài khoản 416 "Quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc làm".
Tài khoản 416 dùng để phản ánh
số hiện có, tình hình trích lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
trong kỳ kế toán.
a. Hạch toán tài khoản 416 cần
tôn trọng một số quy định sau:
- Quỹ dự phòng về trợ cấp mất
việc làm dùng để trợ cấp cho người lao động có thời gian làm việc tại doanh
nghiệp đủ một năm trở lên bị mất việc làm và chi đào tạo lại chuyên môn, kỹ
thuật cho người lao động do thay đổi công nghệ, hoặc chuyển sang việc làm mới.
- Quỹ này chỉ dùng trợ cấp cho
người lao động mất việc làm do lao động dôi ra vì thay đổi công nghệ, do liên
doanh, v.v...
- Đối với doanh nghiệp là thành
viên Tổng công ty, mà các mục đích chi trên được Tổng công ty đảm nhận theo quy
chế tài chính Tổng công ty thì không lập quỹ này.
b. Kết cấu, nội dung phản ánh
của tài khoản 416
Bên Nợ: Phản ánh tình hình chi
tiêu sử dụng quỹ:
+ Trợ cấp tiền cho người lao
động bị mất việc làm
+ Chi đào tạo lại cho người lao
động
+ Trích nộp để hình thành quỹ dự
phòng trợ cấp mất việc làm của Tổng công ty.
Bên Có: Phản ánh tình hình trích
lập quỹ:
+ Trích từ phần lợi nhuận để lại
+ Do cấp dưới nộp lên.
Số dư bên Có: Số quỹ dự phòng
trợ cấp mất việc làm hiện có.
c. Phương pháp hạch toán một số
nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi trích lập quỹ dự phòng về
trợ cấp mất việc làm từ phần lợi nhuận để lại, ghi:
Nợ TK 421 - Lãi chưa phân phối
Có TK 416 - Quỹ dự phòng về trợ
cấp mất việc làm.
- Số tiền thu của cấp dưới để
trích lập quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của cấp trên, ghi:
Nợ TK 111, 112...
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ
(1368)
Có TK 416 - Quỹ dự phòng về trợ
cấp mất việc làm.
- Chi trợ cấp cho người lao động
bị mất việc làm, chi đào tại lại chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động, ghi:
Nợ TK 416 - Quỹ dự phòng về trợ
cấp mất việc làm.
Có TK 111, 112
- Trích nộp quỹ dự phòng về trợ
cấp mất việc làm cho cấp trên, ghi:
Nợ TK 416 - Quỹ dự phòng về trợ
cấp mất việc làm
Có TK 111, 112, 336...
7- Đổi tên
Tài khoản 414 "Quỹ phát triển kinh doanh" thành Tài khoản 414 "Quỹ
Đầu tư phát triển"
Tài khoản này phản ánh số hiện
có và tình hình tăng giảm Quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp và quỹ nghiên
cứu khoa học và đào tạo của các Tổng công ty.
Tài khoản 414 có 2 Tài khoản cấp
hai:
+ TK 4141 - Quỹ đầu tư phát triển
Tài khoản này dùng để phản ánh
số hiện có và tình hình tăng, giảm Quỹ đầu tư phát triển.
+ TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa
học và đào tạo
Tài khoản 4142 dùng để phản ánh
số hiện có và tình ìhnh tăng giảm quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo.
8- Hạch toán
quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo
Để hạch toán quỹ nghiên cứu khoa
học và đào tạo ở các Tổng Công ty, kế toán sử dụng tài khoản 414 "Quỹ đầu
tư phát triển" chi tiết tài khoản 4142 "Quỹ nghiên cứu khoa học và
đào tạo".
a. Hạch toán TK 4142 cần tôn
trọng một số quy định sau:
- Quỹ nghiên cứu khoa học và đào
tạo được hình thành từ các nguồn:
+ Huy động Quỹ đầu tư phát triển
của các đơn vị thành viên.
+ Kinh phí nghiên cứu khoa học,
đào tạo do Ngân sách Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
- Quỹ nghiên cứu khoa học và đào
tạo được sử dụng để chi cho công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo tập trung
của Tổng Công ty và hỗ trợ cho các doanh nghiệp thành viên trong công tác
nghiên cứu khoa học và đào tạo.
b. Kết cấu và nội dung phản ánh
của TK 4142:
Bên Nợ:
- Chi nghiên cứu khoa học và đào
tạo.
- Cấp quỹ nghiên cứu khoa học và
đào tạo cho cấp dưới.
Bên Có:
- Trích lập quỹ nghiên cứu khoa
học và đào tạo từ kết quả SXKD
- Quỹ nghiên cứu khoa học và đào
tạo do các đơn vị thành viên nộp lên, do cấp trên cấp xuống, được Ngân sách Nhà
nước cấp.
Số dư bên Có: Quỹ nghiên cứu
khoa học và đào tạo hiện có cuối kỳ.
c. Phương pháp hạch toán một số
hoạt động kinh tế chủ yếu:
- Quỹ nghiên cứu khoa học và đào
tạo phải thu của cấp dưới, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ.
Có TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa
học và đào tạo.
- Khi nhận được tiền cấp dưới
nộp lên về quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo, cấp trên ghi:
Nợ TK 111, 112...
Có TK 136 - Phải thu nội bộ.
- Khi được Ngân sách Nhà nước
cấp tiền về Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo, ghi:
Nợ TK 111, 112,...
Có TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa
học và đào tạo.
- Khi cấp dưới nộp tiền từ Quỹ
đầu tư phát triển để hình thành quỹ nghiên cứu khoa học của cấp trên, cấp dưới
ghi:
Nợ TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 111, 112, 336
- Quỹ nghiên cứu khoa học và đào
tạo cấp cho cấp dưới, cấp trên ghi:
Nợ TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa
học và đào tạo.
Có TK 111, 112
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
- Khi được cấp trên cấp quỹ
nghiên cứu khoa học và đào tạo, cấp dưới ghi:
Nợ TK 111, 112, 136
Có TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa
học và đào tạo
- Khi chi cho công tác nghiên
cứu khoa học và đào tạo, ghi:
Nợ TK 4142 - Quỹ nghiên cứu khoa
học và đào tạo.
Có TK 111, 112, 331,...
9- Đổi tên
Tài khoản 415 "Quỹ dự trữ" thành "Quỹ dự phòng Tài chính"
III -
HƯỚNG DẪN VÀ SỬA ĐỔI NHỮNG QUY ĐỊNH ĐÃ CÓ:
1. Thuế doanh
thu phải nộp đối với các khoản thu nhập hoạt động tài chính hoặc thu nhập bất
thường, (không hạch toán vào bên Nợ TK 811 hoặc TK 821), ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập hoạt động
tài chính, hoặc
Nợ TK 721 - Các khoản thu nhập
bất thường.
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước.
2- Khi báo
cáo quyết toán duyệt y, nếu số thuế lợi tức phải nộp nhỏ hơn số phải nộp theo
kế hoạch, số chênh lệch ghi:
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
Có TK 421 - Lãi chưa phân phối.
3- Hạch toán
hàng bán bị trả lại vào kỳ kế toán sau, niên độ kế toán sau:
- Khi nhận lại hàng hoá, sản
phẩm đã tiêu thụ bị trả lại, nhập kho, ghi:
Nợ TK 155, 156,... hoặc 611
Có TK 632 "Giá vốn hàng
bán".
- Khi thanh toán với người mua
về số tiền của hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
Có TK - 111, 112, 131,...
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển
doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng.
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại.
4- Tài khoản
161 - Chi sự nghiệp được phản ánh thêm nội dung chi phí quản lý dự án và chi
thực hiện chương trình dự án.
5- Tài khoản
461 - Nguồn kinh phí sự nghiệp được phản ánh thêm nội dung "Nguồn kinh phí
dự án".
6- Quy định
sửa đổi một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
- Chỉ tiêu "Người mua trả
tiền trước - Mã số 314"
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền
người mua trả trước tiền mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà đơn vị chưa cung
cấp và phản ánh số tiền doanh thu nhận trước của người mua về dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số dư Có chi tiết TK 131 "Phải thu của khách hàng"
theo từng khách hàng và căn cứ vào số dư Có TK 3387 "Doanh thu nhận trước"
trên Sổ Cái.
- Chỉ tiêu "Quỹ phát triển
kinh doanh - Mã số 414" đổi tên là "Quỹ đầu tư phát triển".
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ đầu tư
phát triển chưa sử dụng hết tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số dư Có TK 414.
- Chỉ tiêu "Quỹ dự phòng về
trợ cấp mất việc làm - Mã số 416".
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ dự
phòng về trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng tại thời điểm lập báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số dư Có TK 416 trên Sổ Cái.
- Chỉ tiêu "Nguồn kinh phí
đã hình thành TSCĐ - Mã số 425".
Chỉ tiêu này phản ánh nguồn kinh
phí đã hình thành TSCĐ hiện có tại thời điểm lập báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số dư Có TK 466 trên Sổ cái.
9- Hướng dẫn
sửa đổi bổ sung một số chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Chỉ tiêu "Thu nhập hoạt
động tài chính - mã số 31".
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản
thu từ hoạt động tài chính trong kỳ kế toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 711 trong kỳ kế toán.
- Chỉ tiêu "Thuế doanh thu
phải nộp - Mã số 32".
Chỉ tiêu này phản ánh thuế doanh
thu phải nộp tính trên các khoản thu nhập hoạt động tài chính trong kỳ.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 333 đối ứng với bên Nợ TK 711 trong kỳ
kế toán. - Chỉ tiêu "Thuế doanh thu phải nộp - Mã số 42".
Chỉ tiêu này phản ánh thuế doanh
thu phải nộp cho các khoản thu nhập bất thường trong kỳ kế toán.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
được căn cứ vào số phát sinh bên Có TK 333 đối ứng bên Nợ TK 721 trong kỳ kế
toán.
Bỏ các chỉ tiêu thuộc Mục II
"Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm y tế; Kinh phí công đoàn" trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh.
ĐƠN VỊ:
MẪU SỐ B01-DN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Quý năm 199...
Đơn vị tính..........
Tài sản
|
Mã
số
|
Số
đầu năm
|
Số
cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
A.
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
|
100
|
|
|
I. Tiền
|
110
|
|
|
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả
ngân phiếu)
|
111
|
|
|
2. Tiền gửi ngân hàng
|
112
|
|
|
3. Tiền đang chuyển
|
113
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
|
120
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
|
121
|
|
|
2. Đầu tư ngắn hạn khác
|
128
|
|
|
3. Dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn (*)
|
129
|
|
|
III. Các khoản phải thu
|
130
|
|
|
1. Phải thu của khách hàng
|
131
|
|
|
2. Trả trước cho người bán
|
132
|
|
|
3. Phải thu nội bộ
|
133
|
|
|
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị
trực thuộc
|
134
|
|
|
- Phải thu nội bộ khác
|
135
|
|
|
4. Các khoản phải thu khác
|
138
|
|
|
5. Dự phòng khoản thu khó đòi
(*)
|
139
|
|
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
1. Hàng mua đang đi trên đường
|
141
|
|
|
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn
kho
|
142
|
|
|
3. Công cụ, dụng cụ trong kho
|
143
|
|
|
4. Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
|
144
|
|
|
5. Thành phẩm tồn kho
|
145
|
|
|
6. Hàng hoá tồn kho
|
146
|
|
|
7. Hàng gửi đi bán
|
147
|
|
|
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (*)
|
149
|
|
|
V. Tài sản lưu động khác
|
150
|
|
|
1. Tạm ứng
|
151
|
|
|
2. Chi phí trả trước
|
152
|
|
|
3. Chi phí chờ kết chuyển
|
153
|
|
|
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
|
154
|
|
|
5. Các khoản thế chấp,ký cược,
ký quỹ ngắn hạn
|
155
|
|
|
VI. Chi sự nghiệp
|
160
|
|
|
1. Chi sự nghiệp năm trước
|
161
|
|
|
2. Chi sự nghiệp năm nay
|
162
|
|
|
B.
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, ĐẦU TƯ DÀI HẠN
|
200
|
|
|
I. Tài sản cố định
|
210
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình
|
211
|
|
|
- Nguyên giá
|
212
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
213
|
|
|
2. Tài sản cố định thuê tài
chính
|
214
|
|
|
- Nguyên giá
|
215
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
|
216
|
|
|
3. Tài sản cố định vô hình
|
217
|
|
|
- Nguyên giá
|
218
|
|
|
- Giá trị hao mòn luỹ kết (*)
|
219
|
|
|
II. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
|
220
|
|
|
1. Đầu tư chứng khoán dài hạn
|
221
|
|
|
2. Góp vốn liên doanh
|
222
|
|
|
3. Đầu tư dài hạn khác
|
228
|
|
|
4. Dự phòng giảm giá đầu tư
dài hạn (*)
|
229
|
|
|
III. Chi phí xây dựng cơ
bản dơ dang (TK 241)
|
230
|
|
|
IV. Các khoản ký quỹ, ký
cược dài hạn
|
240
|
|
|
TỔNG
CỘNG TÀI SẢN
|
250
|
|
|
NGUỒN
VỐN
|
|
|
|
A.
NỢ PHẢI TRẢ
|
300
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
1. Vay ngắn hạn
|
311
|
|
|
2. Nợ dài hạn đến hạn trả
|
312
|
|
|
3. Phải trả cho người bán
|
313
|
|
|
4. Người mua trả tiền trước
|
314
|
|
|
5. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
|
315
|
|
|
6. Phải trả công nhân viên
|
316
|
|
|
7. Phải trả cho các đơn vị nội
bộ
|
317
|
|
|
8. Các khoản phải trả, phải
nộp khác
|
318
|
|
|
II. Nợ dài hạn
|
320
|
|
|
1. Vay dài hạn
|
321
|
|
|
2. Nợ dài hạn khác
|
322
|
|
|
III. Nợ khác
|
330
|
|
|
1. Chi phí phải trả
|
331
|
|
|
2. Tài sản thừa chờ xử lý
|
332
|
|
|
3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
|
333
|
|
|
B.
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
|
400
|
|
|
I. Nguồn vốn, quý
|
410
|
|
|
1. Nguồn vốn kinh doanh
|
411
|
|
|
2. Chênh lệch đánh giá lại tài
sản
|
412
|
|
|
3. Chênh lệch tỷ giá
|
413
|
|
|
4. Quỹ đầu tư phát triển
|
414
|
|
|
5. Quỹ dự phòng tài chính
|
415
|
|
|
6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất
việc làm
|
416
|
|
|
7. Lãi chưa phân phối
|
417
|
|
|
8. Quỹ khen thưởng và phúc lợi
|
418
|
|
|
9. Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
419
|
|
|
II. Nguồn kinh phí
|
420
|
|
|
1. Quỹ quản lý của cấp trên
|
421
|
|
|
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp
|
422
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
trước
|
423
|
|
|
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
nay
|
424
|
|
|
3. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
|
425
|
|
|
TỔNG
CỘNG NGUỒN VỐN
|
430
|
|
|
Ghi chú: Số liệu các chỉ tiêu có
dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).
CÁC
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ
tiêu
|
Số
đầu năm
|
Số
cuối kỳ
|
1. Tài sản cho thuê ngoài
|
|
|
2. Vật tư, hàng hoá nhận giữ
hộ, nhận gia công
|
|
|
3. Hàng hoá nhận bán hộ, nhận
ký gửi
|
|
|
4. Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
|
5. Ngoại tệ các loại
|
|
|
6. Hạn mức kinh phí còn lại
|
|
|
7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản
hiện có
|
|
|
Lập, ngày tháng năm 1999
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
dấu)
ĐƠN VỊ: MẪU SỐ B02-DN
KẾT
QUẢN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý... năm 199...
PHẦN I - LÃI, LỖ
Đơn vị tính..........
Chỉ tiêu
|
Mã
số
|
Kỳ
trước
|
Kỳ
này
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Tổng doanh thu
|
01
|
|
|
|
Trong đó: Doanh thu hàng xuất
khẩu
|
02
|
|
|
|
Các khoản giảm trừ (04 + 05 +
06 + 07)
|
03
|
|
|
|
+ Chiết khấu
|
04
|
|
|
|
+ Giảm giá
|
05
|
|
|
|
+ Giá trị hàng bán bị trả lại
|
06
|
|
|
|
+ Thuế doanh thu, thuế xuất
khẩu phải nộp
|
07
|
|
|
|
1. Doanh thu thuần (01 - 03)
|
10
|
|
|
|
2. Giá vốn hàng bán
|
11
|
|
|
|
3. Lợi tức gộp (10 - 11)
|
20
|
|
|
|
4. Chi phí bán hàng
|
21
|
|
|
|
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
22
|
|
|
|
6. Lợi tức thuần từ hoạt động
kinh doanh (20 - (21 + 22)
|
30
|
|
|
|
- Thu nhập hoạt động tài chính
|
31
|
|
|
|
- Thuế doanh thu phải nộp
|
32
|
|
|
|
- Chi phí hoạt động tài chính
|
33
|
|
|
|
7. Lợi tức hoạt động tài chính
(31 - 32 - 33)
|
40
|
|
|
|
- Các khoản thu nhập bất thường
|
41
|
|
|
|
- Thuế doanh thu phải nộp
|
42
|
|
|
|
- Chi phí bất thường
|
43
|
|
|
|
8. Lợi tức bất thường (41 - 42
- 43)
|
50
|
|
|
|
9. Tổng lợi tức trước thuế (30
+ 40 + 50)
|
60
|
|
|
|
10. Thuế lợi tức phải nộp
|
70
|
|
|
|
11. Lợi tức sau thuế (60 - 70)
|
80
|
|
|
|
PHẦN II - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính
Chỉ tiêu
|
Số
còn phải nộp kỳ trước
|
Số
phải nộp trong kỳ
|
Số
đã nộp trong kỳ
|
Số
còn phải nộp cuối kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=2+3-4
|
I. Thuế
|
|
|
|
|
1. Thuế doanh thu (hoặc thuế
V.A.T)
|
|
|
|
|
2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
3. Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
|
|
4. Thuế lợi tức
|
|
|
|
|
5. Thu trên vốn
|
|
|
|
|
6. Thuế tài nguyên
|
|
|
|
|
7. Thuế nhà đất
|
|
|
|
|
8. Tiền thuê đất
|
|
|
|
|
9. Các loại thuế khác
|
|
|
|
|
II. Các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
|
1. Các khoản phụ thu
|
|
|
|
|
2. Các khoản phí, lệ phí
|
|
|
|
|
3. Các khoản phải nộp khác
|
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
|
|
|
Tổng số thuế còn phải nộp năm
trước chuyển sang kỳ này
Trong đó: Thuế lợi
tức:...........................................
Lập biểu ngày tháng năm 199
Người lập biểu Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,
họ tên, đóng dấu)
THUYẾT
MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
MẪU SỐ B09-DN
Quý.... Năm 199....
1. Đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp:
1.1. Hình thức sở hữu vốn
1.2. Hình thức hoạt động
1.3. Lĩnh vực kinh doanh:
1.4. Tổng số công nhân viên:
Trong đó: Nhân viên quản lý:
1.5. Những ảnh hưởng quan trọng
đến tình hình kinh doanh trong năm báo cáo.
2. Chế độ kế toán áp dụng tại
doanh nghiệp:
2.1. Niên độ kế toán (bắt
đầu...... kết thúc.......)
2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng
trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác.
2.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng
2.4. Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản
+ Phương pháp khấu hao áp dụng
và các trường hợp khấu hao đặc biệt.
2.5. Phương pháp kế toán hàng
tồn kho
+ Nguyên tắc đánh giá
+ Phương pháp xác định giá trị
hàng tồn kho cuối kỳ
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn
kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ)
2.6. Phương pháp tính các khoản
dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng
3. Chi tiết một số chỉ tiêu
trong báo cáo tài chính
3.1. Chi phí sản xuất, kinh
doanh theo yếu tố:
Yếu
tố chi phí
|
Số
tiền
|
1. Chi phí nguyên liệu, vật
liệu
|
|
-
|
|
-
|
|
2. Chi phí nhân công
|
|
-
|
|
-
|
|
3. Chi phí khấu hao tài sản cố
định
|
|
4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
5. Chi phí khác bằng tiền
|
|
Tổng
cộng
|
|
3.2. Tình hình tăng, giảm tài
sản cố định:
Theo từng nhóm TSCĐ, mỗi loại
tài sản cố định (TSCĐ hữu hình; TSCĐ thuê tài chính; TSCĐ vô hình) trình bày
trên một biểu riêng:
Đơn vị tính:
Nhóm
Chỉ tiêu
|
Đất
|
Nhà
cửa, vật kiến trúc
|
.....
|
Tổng
|
I.
NGUYÊN GIÁ TSCĐ
|
|
|
|
|
1. Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Số tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Mua sắm mới
|
|
|
|
|
- Xây dựng mới
|
|
|
|
|
3. Số giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
- Thanh lý
|
|
|
|
|
- Nhượng bán
|
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
- Chưa sử dụng
|
|
|
|
|
- Đã khấu hao hết
|
|
|
|
|
- Chờ thanh lý
|
|
|
|
|
II.
GIÁ TRỊ HAO MÒN
|
|
|
|
|
1. Đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Tăng trong kỳ
|
|
|
|
|
3. Giảm trong kỳ
|
|
|
|
|
4. Số cuối kỳ
|
|
|
|
|
III.
GIÁ TRỊ CÒN LẠI
|
|
|
|
|
1. Đầu kỳ
|
|
|
|
|
2. Cuối kỳ
|
|
|
|
|
Lý do tăng giảm:
3.3. Tình hình thu nhập của công
nhân viên:
Chỉ
tiêu
|
Kế
hoạch
|
Thực
hiện
|
|
|
Kỳ
này
|
Kỳ
trước
|
1. Tổng quỹ lương
|
|
|
|
2. Tiền thưởng
|
|
|
|
3. Tổng thu nhập
|
|
|
|
4. Tiền lương bình quân
|
|
|
|
5. Thu nhập bình quân
|
|
|
|
Lý do tăng giảm
3.4. Tình hình tăng, giảm nguồn
vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu
|
Số
đầu kỳ
|
Tăng
trong kỳ
|
Giảm
trong kỳ
|
Số
cuối kỳ
|
I. Nguồn vốn kinh doanh
|
|
|
|
|
1. Ngân sách Nhà nước cấp
|
|
|
|
|
2. Tự bổ sung
|
|
|
|
|
3. Vốn liên doanh
|
|
|
|
|
4. Vốn cổ phần
|
|
|
|
|
II. Các quỹ
|
|
|
|
|
1. Quỹ phát triển kinh doanh
|
|
|
|
|
2. Quỹ nghiên cứu khoa học và
đào tạo
|
|
|
|
|
3. Quỹ dự phòng tài chính
|
|
|
|
|
4. Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
|
5. Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
6. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất
việc làm
|
|
|
|
|
III. Nguồn vốn đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
1. Ngân sách cấp
|
|
|
|
|
2. Nguồn khác
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
Lý do tăng giảm:
3.5. Tình hình tăng, giảm các
khoản đầu tư vào đơn vị khác:
Chỉ
tiêu
|
Số
đầu kỳ
|
Tăng
trong kỳ
|
Giảm
trong kỳ
|
Số
cuối kỳ
|
Kết
quả đầu tư
|
I. Đầu tư ngắn hạn:
|
|
|
|
|
|
1. Đầu tư vào liên doanh
|
|
|
|
|
|
2. Đầu tư vào chứng khoán
|
|
|
|
|
|
3. Đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
II. Đầu tư dài hạn:
|
|
|
|
|
|
1. Đầu tư vào liên doanh
|
|
|
|
|
|
2. Đầu tư vào chứng khoán
|
|
|
|
|
|
3. Đầu tư khác
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Lý do tăng giảm:
3.6. Các khoản phải thu và nợ
phải trả:
|
Số
đầu kỳ
|
Số
phát sinh trong kỳ
|
Số
cuối kỳ
|
Tổng
số tiền
|
|
Chỉ tiêu
|
Tổng
số
|
Trong
đó số quá hạn
|
Tăng
|
Giảm
|
Tổng
số
|
Trong
đó số quá hạn
|
tranh
chấp, mất khả năng thanh toán
|
1. Các khoản phải thu
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu từ khách hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trả trước cho người bán
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu tạm ứng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các khoản phải trả
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Nợ dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nợ dài hạn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả cho người bán
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người mua trả trước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Doanh thu nhận trước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả công nhân viên
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các khoản phải nộp Nhà nước
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả nội bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phải trả khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
* Số phải thu bằng ngoại tệ (quy
ra USD)
* Số phải trả bằng ngoại tệ (quy
ra USD)
* Lý do tranh chấp, mất khả năng
thanh toán:
4. Giải thích và thuyết minh một
số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh đoanh:
Phần tự trình bày của doanh
nghiệp.
5. Một số chỉ tiêu đánh giá khái
quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Chỉ
tiêu
|
Kỳ
trước
|
Kỳ
này
|
1. Bố trí cơ cấu vốn:
|
|
|
- Tài sản cố định/Tổng số tài
sản (%)
|
|
|
- Tài sản lưu động/Tổng số tài
sản (%)
|
|
|
2. Tỷ suất lợi nhuận:
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh
thu (%)
|
|
|
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
(%)
|
|
|
3. Tình hình tài chính:
|
|
|
- Tỷ lệ nợ phải trả so với
toàn bộ tài sản (%)
|
|
|
- Khả năng thanh toán: (%)
|
|
|
+ Tổng quát: Tài sản lưu
động/Nợ ngắn hạn
|
|
|
+ Thanh toán nhanh: Tiền hiện
có/Nợ ngắn hạn
|
|
|
Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu:
6. Phương hướng sản xuất, kinh
đoanh trong kỳ tới.
7. Các kiến nghị.
Ngày... tháng... năm 199
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
dấu)
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này được thực hiện
từ ngày 01/01/1997.
2. Tổng Cục trưởng Tổng cục thuế,
Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán, Tổng cục trưởng Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước
tại doanh nghiệp, Cục thuế, Cục quản lý vốn và tài sản Nhà nước tại doanh
nghiệp phối hợp với các ngành có liên quan, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này ở các doanh nghiệp.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính (Vụ Chế độ kế toán) để kịp thời
giải quyết.