BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2020/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC THÀNH LẬP CƠ SỞ ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, CƠ SỞ KỸ THUẬT HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA, KHU LÀM VIỆC CHUNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI
NGHIỆP SÁNG TẠO
Căn cứ Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển thị
trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Thông tư hướng dẫn việc thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở
kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc thành lập cơ sở ươm tạo
doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm
việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 3 Điều 24 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở ươm tạo doanh
nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc
chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo Luật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập
và hoạt động của cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở kỹ thuật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở
kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được quy định tại khoản 5,
khoản 6, khoản 8 Điều 3 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt
là cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung).
2. Thiết bị dùng chung là các máy móc, trang
thiết bị, dây chuyền có thể sử dụng nhiều lần, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng
khác nhau để thực hiện một hoặc nhiều chức năng nhằm đạt được mục đích nhất định.
3. Tiện ích văn phòng là tập hợp các thiết bị
văn phòng và dịch vụ đi kèm để phục vụ nhu cầu của tổ chức/người sử dụng tại một
không gian nhất định bao gồm cung cấp máy tính, mạng kết nối internet - wifi,
fax, máy photocopy, máy chiếu, máy scan, bàn làm việc và các đồ dùng, dịch vụ
văn phòng khác.
Điều 4. Nguyên tắc chung
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập cơ sở ươm tạo,
cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung theo quy định của pháp luật.
2. Việc định lượng, tính toán các số liệu cụ thể
khi thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung do tổ chức, cá
nhân thực hiện theo nhu cầu và năng lực hiện có.
3. Tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn việc thành lập
cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung theo hình thức độc lập hoặc kết
hợp và đáp ứng quy định tại Thông tư này.
4. Tổ chức, cá nhân được thành lập cơ sở ươm tạo,
cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung dưới hình thức là đơn vị sự nghiệp, doanh
nghiệp hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
5. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục về việc chứng nhận
các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung được thực hiện theo quy định
của pháp luật hiện hành.
Chương II
HƯỚNG DẪN VIỆC THÀNH LẬP
CƠ SỞ ƯƠM TẠO, CƠ SỞ KỸ THUẬT, KHU LÀM VIỆC CHUNG
Điều 5. Chức năng của cơ sở ươm
tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
1. Chức năng của cơ sở ươm tạo:
a) Hỗ trợ sử dụng máy móc, trang thiết bị, cơ sở vật
chất kỹ thuật để hoàn thiện ý tưởng kinh doanh, hoàn thiện công nghệ;
b) Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tư vấn và đào tạo
bao gồm: công nghệ ươm tạo, sở hữu trí tuệ, pháp lý, tài chính, quản trị doanh
nghiệp, kết nối đầu tư:
c) Hỗ trợ tư vấn xây dựng phương án, mô hình kinh
doanh;
d) Cung cấp các nguồn lực cần thiết để hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa phát triển trong giai đoạn đầu mới thành lập;
đ) Có quy trình ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Chức năng của cơ sở kỹ thuật:
a) Hỗ trợ sử dụng các thiết bị dùng chung để hoàn
thiện sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
b) Hỗ trợ và cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ theo
chức năng, lĩnh vực gồm: dịch vụ thiết kế, kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường; dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công
nghệ; dịch vụ thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa; dịch vụ kiểm định chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trong quá trình sử dụng; dịch vụ giám định chất lượng
sản phẩm, hàng hóa; dịch vụ chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý; dịch vụ công
nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp.
3. Chức năng của khu làm việc chung:
a) Cung cấp không gian làm việc chung, không gian
trưng bày sản phẩm, tiện ích văn phòng phục vụ cho hoạt động khởi nghiệp sáng tạo;
b) Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ tổ chức các sự kiện
để kết nối đầu tư, khách hàng;
c) Cung cấp các khóa đào tạo khởi nghiệp sáng tạo,
khóa đào tạo với huấn luyện viên khởi nghiệp và nhà đầu tư khởi nghiệp.
Điều 6. Cơ cấu tổ chức bộ máy,
hạ tầng cơ sở vật chất - kỹ thuật và nguồn lực tài chính đối với cơ sở ươm tạo
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy cần đáp ứng như sau:
a) Người đứng đầu có trình độ đại học trở lên, có
kinh nghiệm công tác liên quan đến một trong các lĩnh vực tư vấn: đầu tư, tài
chính, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp;
b) Đội ngũ chuyên gia tư vấn có lý lịch khoa học và
hợp đồng chuyên gia với cơ sở ươm tạo theo quy định của pháp luật. Chuyên gia
tư vấn có chuyên ngành đào tạo hoặc kinh nghiệm làm việc phù hợp với lĩnh vực
tham gia tư vấn;
c) Đội ngũ nhân lực để vận hành các máy móc, trang
thiết bị của cơ sở ươm tạo có hợp đồng lao động với cơ sở ươm tạo.
2. Hạ tầng cơ sở vật chất - kỹ thuật cần đáp ứng
như sau:
a) Trụ sở và mặt bằng được sử dụng hợp pháp bảo đảm
thiết lập không gian làm việc cho các đối tượng được ươm tạo, bố trí phòng họp
và các phòng chức năng;
b) Bảo đảm điện tích đủ cung cấp cho các dự án ươm
tạo;
c) Phòng thí nghiệm hoặc khu sản xuất thử nghiệm bảo
đảm máy móc, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động ươm tạo;
d) Phòng họp hoặc hội trường được trang bị đầy đủ
các thiết bị phù hợp sử dụng tổ chức các hội thảo, hội nghị trong nước và quốc
tế, cũng như sử dụng làm phòng họp, làm việc nhóm;
d) Xây dựng cơ sở dữ liệu hoặc có quyền sử dụng,
khai thác cơ sở dữ liệu về công nghệ, chuyên gia công nghệ, chuyên gia tư vấn
liên quan đến các hoạt động ươm tạo.
3. Đối với cơ sở ươm tạo cần chứng minh nguồn tài
chính bảo đảm cho hoạt động của cơ sở ươm tạo và thực hiện phương án hỗ trợ cho
các đối tượng tham gia ươm tạo.
4. Bảo đảm đáp ứng các quy định đối với các ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Cơ cấu tổ chức bộ máy,
hạ tầng cơ sở vật chất - kỹ thuật, nguồn lực tài chính đối với cơ sở kỹ thuật
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy cần đáp ứng như sau:
a) Người đứng đầu có trình độ đại học trở lên và có
kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực hoạt động của cơ sở kỹ thuật;
b) Đội ngũ chuyên gia tư vấn có lý lịch khoa học và
hợp đồng chuyên gia với cơ sở kỹ thuật theo quy định của pháp luật. Chuyên gia
tư vấn có chuyên ngành đào tạo hoặc kinh nghiệm làm việc phù hợp với lĩnh vực
tham gia tư vấn;
c) Đội ngũ nhân lực vận hành các phòng thí nghiệm,
máy móc, trang thiết bị thuộc cơ sở kỹ thuật có hợp đồng lao động với cơ sở kỹ
thuật.
2. Hạ tầng cơ sở vật chất - kỹ thuật cần đáp ứng
như sau:
a) Trụ sở và mặt bằng được sử dụng hợp pháp bảo đảm
không gian bố trí các phòng chức năng;
b) Phòng thí nghiệm hoặc phòng kiểm định được trang
bị các thiết bị thiết yếu bảo đảm cho một hoặc nhiều hoạt động gồm thiết kế, thử
nghiệm, đo lường, phân tích, giám định, kiểm định để hoàn thiện ý tưởng, hoàn
thiện vật mẫu, sản phẩm.
3. Đối với cơ sở kỹ thuật cần chứng minh nguồn tài
chính bảo đảm cho hoạt động của cơ sở kỹ thuật và thực hiện phương án hỗ trợ
cho các đối tượng tham gia trong các hoạt động hỗ trợ và sử dụng dịch vụ tại cơ
sở kỹ thuật.
4. Bảo đảm đáp ứng các quy định đối với các ngành,
nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Cơ cấu tổ chức bộ máy,
hạ tầng cơ sở vật chất - kỹ thuật, nguồn lực tài chính đối với khu làm việc
chung
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy cần đáp ứng như sau:
a) Người đứng đầu có trình độ đại học trở lên;
b) Đội ngũ chuyên gia tư vấn có lý lịch khoa học và
hợp đồng chuyên gia với khu làm việc chung theo quy định của pháp luật;
c) Đội ngũ nhân lực có hợp đồng lao động với khu
làm việc chung để vận hành hoạt động, tổ chức sự kiện, kết nối hợp tác, đầu tư.
2. Hạ tầng cơ sở vật chất - kỹ thuật cần đáp ứng
như sau:
a) Trụ sở và mặt bằng được sử dụng hợp pháp bảo đảm
bố trí không gian làm việc chung và các phòng chức năng;
b) Bảo đảm có không gian để trưng bày sản phẩm và
trình diễn công nghệ;
c) Bảo đảm có phòng họp hoặc hội trường được trang
bị đầy đủ các thiết bị phù hợp sử dụng để tổ chức các hội thảo, hội nghị trong
nước, quốc tế và sử dụng làm phòng họp, làm việc nhóm;
d) Bảo đảm có các tiện ích văn phòng phục vụ đối tượng
tham gia.
3. Đối với khu làm việc chung cần chứng minh nguồn
tài chính bảo đảm cho hoạt động của khu làm việc chung và thực hiện phương án hỗ
trợ cho các đối tượng tham gia tại khu làm việc chung.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của cơ sở
ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
Cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
báo cáo tình hình hoạt động theo Mẫu số 01-BCCS
ban hành theo Thông tư này gửi về cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở
chính trước ngày 05 tháng 12 hàng năm.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý về khoa học và công nghệ
1. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tổ chức hướng dẫn, triển khai Thông tư này;
b) Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp
luật, chính sách về cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung;
c) Cập nhật danh sách và tình hình hoạt động của cơ
sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung;
d) Hằng năm tổng hợp và báo cáo Bộ Khoa học và Công
nghệ về tình hình hoạt động của cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc
chung trước ngày 20 tháng 12;
đ) Đề xuất biện pháp thúc đẩy phát triển cơ sở ươm
tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung theo điều kiện thực tiễn trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt chương trình, kế hoạch hỗ trợ trong từng giai đoạn cụ thể.
2. Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Phổ biến thông tin về chính sách pháp luật cho
các tổ chức, cá nhân thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc
chung trên địa bàn tỉnh, thành phố theo quy định tại Thông tư này;
b) Hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc
chung đáp ứng các điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định;
c) Hằng năm tổng hợp báo cáo bằng văn bản về tình
hình hoạt động, kết quả hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa
khởi nghiệp sáng tạo của cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung trên
địa bàn tỉnh, thành phố theo Mẫu số 02-BC ban
hành theo Thông tư này và gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 10 tháng
12 để tổng hợp.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ đã được thành lập và hoạt động theo Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định điều kiện thành lập, hoạt động của tổ
chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ được công nhận là cơ sở
ươm tạo theo Thông tư này.
2. Khoản 6
Điều 3 và Điều 10 Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày
13 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định điều kiện
thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12
tháng 02 năm 2021.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và
Công nghệ để xem xét sửa đổi, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo VPCP;
- Lưu: VT, PTTTDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2020/TT-BKHCN ngày 11 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
Mẫu số 01- BCCS
|
Báo cáo cơ sở ươm tạo/cơ sở kỹ thuật/khu làm việc
chung
|
Mẫu số 02-BC
|
Báo cáo của cơ quan chuyên môn về khoa học và
công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tình
hình hoạt động của các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
|
Mẫu
số 01-BCCS
07/2020/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)….
TÊN CƠ SỞ ƯƠM TẠO/CƠ SỞ KỸ THUẬT/KHU LÀM VIỆC CHUNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……../BC-…………
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
Kỳ báo cáo: năm
……………..
(Từ tháng 01 năm
………….. đến tháng 12 năm …………)
Kinh gửi: 1
………………………..
1. Thông tin chung
- Tên cơ sở: …………………………………………..…………………………………………..
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………..……………………………….
- Địa chỉ chi nhánh (nếu có):
……………………………………………………………………
- Số điện thoại: …………………………………………..Fax:
…………………………………
- Người đại diện (họ và tên, số điện thoại,
email): …………………………………………..
2. Tình hình hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Tình hình hỗ trợ theo chức năng hoạt động:
…………………………………………..
- Tình hình ưu đãi, hỗ trợ của nhà nước:
………………………………………………..
- Thuận lợi, khó khăn: ……………………………………………………………………..
(Kèm theo Phụ lục tình hình hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo)
3. Kiến nghị
…………………………………………..…………………………………………..…………
…………………………………………..…………………………………………..…………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và
hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trong báo cáo./.
|
ĐẠI DIỆN
(cơ sở ươm tạo/cơ sở kỹ thuật/ khu làm việc chung)
(ký, họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________________
1 Cơ quan chuyên môn về khoa học và
công nghệ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA,
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
(Kèm theo Báo cáo số …../BC-…… của….về tình hình hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo)
Đơn vị tính: Triệu
đồng2
Tên cơ quan ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc
chung
|
Tên cơ quan chủ quản (nếu có)
|
Hình thức pháp lý của tổ chức (Công lập/ ngoài công lập/ công tư)
|
Tình trạng (đang
hoạt động/ ngừng hoạt động/ giải thể)
|
Lĩnh vực hoạt động
|
Thời gian thành lập
|
Tổng số lao động (người)
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng)
|
Số kinh phí hỗ trợ DNNVV, DNNVV KNST (triệu đồng)
|
Số lượng DNNVV, DNNVV KNST được hỗ trợ
|
Tổng doanh thu (triệu đồng)
|
Tổng lợi nhuận trước thuế (triệu đồng)
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm (triệu đồng)
|
Tiền thuê đất được miễn, giảm (triệu đồng)
|
Vay vốn tín dụng ưu đãi3 (triệu đồng)
|
Thực hiện nhiệm vụ KH&CN, dự án hỗ trợ của nhà nước
(triệu đồng)
|
Các ưu đãi hỗ trợ khác
|
1….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
2 Sử dụng dấu chấm để phân chia hàng
nghìn, dấu phẩy để chia số thập phân
3 Vay vốn tín dụng ưu đãi nếu số vốn
được vay từ Ngân hàng phát triển Việt Nam và các quỹ phát triển KH&CN của
Nhà nước.
Mẫu
số 02-BC
07/2020/TT-BKHCN
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ
Đơn vị ….4
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-……….
|
………., ngày
tháng năm ..…...
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của các cơ sở ươm tạo, cơ sở
kỹ thuật, khu làm việc chung
Kính gửi: Cục Phát
triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung:
- Tổng số cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc
chung: ……….
- Số lượng hồ sơ đang xử lý và tình trạng hồ sơ (nếu
có): …………
- Thông tin liên hệ người báo cáo (họ tên, số điện
thoại, email): ………………
2. Hoạt động của các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật,
khu làm việc chung:
- Thuận lợi: ……………………………………………………………………………………..
- Khó khăn: ……………………………………………………………………………………..
- Kiến nghị của các cơ sở:
……………………………………………………………………
(Kèm theo Phụ lục Báo cáo tình hình hoạt động của
các cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung).
3. Kiến nghị chung:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
|
………., ngày
tháng năm ..…...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
4 Tên cơ quan chuyên môn về khoa học
và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
PHỤ LỤC
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ ƯƠM TẠO, CƠ SỞ KỸ THUẬT,
KHU LÀM VIỆC CHUNG
(Kèm theo Báo cáo số …../BC-…… của….về tình hình hoạt động của các cơ sở ươm
tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung)
Đơn vị tính: Triệu
đồng5
STT
|
Tên cơ sở
|
Tên cơ quan chủ quản (nếu có)
|
Hình thức pháp lý của tổ chức (công lập/ ngoài công lập/hợp tác công tư)
|
Tình trạng (đang
hoạt động/ ngừng hoạt động/ giải thể)
|
Lĩnh vực hoạt động
|
Thời gian thành lập
|
Tổng số lao động (người)
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng)
|
Số kinh phí hỗ trợ DNNVV, DNNVV KNST (triệu đồng)
|
Số lượng DNNVV, DNNVV KNST được hỗ trợ
|
Tổng doanh thu (triệu đồng)
|
Tổng lợi nhuận trước thuế (triệu đồng)
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm (triệu đồng)
|
Tiền thuê đất được miễn, giảm (triệu đồng)
|
Vay vốn tín dụng ưu đãi6 (triệu đồng)
|
Thực hiện nhiệm vụ KH&CN, dự án hỗ trợ của nhà nước
(triệu đồng)
|
Các ưu đãi hỗ trợ khác
|
1
|
Cơ sở ươm tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khu làm việc chung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
____________________
5 Sử dụng dấu chấm để phân chia hàng
nghìn, dấu phẩy để chia số thập phân
6 Vay vốn tín dụng ưu đãi nếu số vốn
được vay từ Ngân hàng phát triển Việt Nam và các quỹ phát triển KH&CN của
Nhà nước.