BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2018/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 8 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI
LAO ĐỘNG KHI CỔ PHẦN HÓA QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 126/2017/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG
11 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHUYỂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ 100% VỐN ĐIỀU LỆ THÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn
điều lệ thành công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động
và Tiền lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn xây dựng phương án sử dụng lao động và thực hiện
chính sách đối với người lao động khi cổ phần hóa quy định tại Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xây dựng phương án sử dụng
lao động; chia phần còn lại của số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động,
Quỹ phúc lợi; đối tượng, thời gian làm việc để tính mua cổ phần với giá ưu đãi
của người lao động trong doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển thành công
ty cổ phần (sau đây gọi là doanh nghiệp cổ phần hóa) theo quy định tại Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017
của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần
(sau đây gọi là Nghị định số 126/2017/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp cổ
phần hóa.
2. Người quản lý doanh nghiệp của doanh nghiệp cổ
phần hóa.
3. Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần
hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác.
4. Kiểm soát viên đang làm việc tại doanh nghiệp cổ
phần hóa.
5. Người lao động đại diện cho hộ gia đình nhận
khoán theo hình thức khoán ổn định lâu dài với công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên nông, lâm nghiệp Nhà nước theo quy định tại Nghị định số 168/2016/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định về khoán rừng, vườn cây và diện tích mặt nước trong các Ban
quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên nông, lâm nghiệp Nhà nước (sau đây gọi là người đại diện cho hộ gia đình
nhận khoán).
6. Doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ quy định tại
Khoản 2 và Khoản 3 Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP.
7. Cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp cổ
phần hóa.
8. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan
trong thực hiện các nội dung quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Xây dựng phương án sử dụng
lao động
1. Nội dung chủ yếu của phương án sử dụng lao động
Phương án sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại
điểm a Khoản 4 Điều 45 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP phải có
các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Danh sách và số lượng người lao động và người đại
diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp;
b) Danh sách và số lượng người lao động và người đại
diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp tiếp tục được sử dụng hoặc phải đưa đi
đào tạo lại để tiếp tục sử dụng hoặc chuyển sang làm việc không trọn thời gian ở
doanh nghiệp sau khi chuyển thành công ty cổ phần.
c) Danh sách và số lượng người lao động và người đại
diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp sẽ nghỉ hưu theo quy định của pháp luật
về bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp đến thời điểm dự kiến phê duyệt phương án cổ phần hóa theo kế hoạch cổ
phần hóa đã được phê duyệt;
d) Danh sách và số lượng người lao động và người đại
diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp sẽ chấm dứt hợp đồng lao động theo quy
định của pháp luật lao động (đối với người lao động) hoặc hết thời hạn được cử
làm đại diện phần vốn của doanh nghiệp và sẽ chấm dứt hợp đồng lao động đang tạm
hoãn để làm đại diện phần vốn của doanh nghiệp tại doanh nghiệp khác (đối với
người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh
nghiệp khác) trong khoảng thời gian từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
đến thời điểm dự kiến phê duyệt phương án cổ phần hóa theo kế hoạch cổ phần hóa
đã được phê duyệt;
đ) Danh sách và số lượng người lao động và người đại
diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp mà doanh nghiệp đã tìm mọi biện pháp
nhưng không thể bố trí được việc làm ở doanh nghiệp sau khi chuyển thành công
ty cổ phần và phải chấm dứt hợp đồng lao động (đối với người lao động) hoặc phải
nghỉ việc (đối với người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên
trách tại doanh nghiệp khác);
e) Biện pháp và nguồn tài chính đảm bảo thực hiện
phương án sử dụng lao động.
2. Phương án sử dụng lao động được xây dựng phải đảm
bảo công khai, minh bạch trong doanh nghiệp và có sự tham gia của tổ chức đại
diện tập thể người lao động tại cơ sở.
3. Quy trình xây dựng phương án sử dụng lao động được
thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Thẩm quyền phê duyệt phương án sử dụng lao động
quy định như sau:
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt đối với
doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số
126/1017/NĐ-CP và doanh nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị
định số 126/2017/NĐ-CP có mức vốn chủ sở hữu theo sổ sách kế toán từ 1.800
tỷ trở lên;
b) Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch doanh nghiệp
quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP phê
duyệt đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định
số 126/2017/NĐ-CP, ngoại trừ doanh nghiệp có mức vốn chủ sở hữu theo sổ
sách kế toán từ 1.800 tỷ trở lên.
5. Phương án sử dụng lao động phải được phê duyệt
trước khi cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt phương án cổ phần hóa.
Điều 4. Chia phần còn lại của số
dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi
Chia phần còn lại của số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng
của người lao động, Quỹ phúc lợi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều
19 Nghị định 126/2017/NĐ-CP được quy định như sau:
1. Đối tượng được chia phần còn lại của số dư bằng
tiền Quỹ khen thưởng của người lao động là người lao động có tên trong danh
sách lao động của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp cổ phần hóa lập danh sách đối tượng được
chia phần còn lại của số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động theo biểu mẫu số 6 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Đối tượng được chia phần còn lại của số dư bằng
tiền của Quỹ phúc lợi là người lao động, người quản lý và kiểm soát viên đang
làm việc tại doanh nghiệp có tên trong danh sách lao động của doanh nghiệp cổ
phần hóa tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cổ phần hóa lập danh sách đối tượng được
chia phần còn lại của số dư bằng tiền Quỹ phúc lợi theo biểu mẫu số 7 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Thời gian làm việc để tính chia phần còn lại của
số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi được xác định
như sau:
a) Thời gian làm việc để tính chia phần còn lại của
số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi là tổng thời
gian đối tượng được chia đã làm việc tại doanh nghiệp cổ phần hóa tính từ thời điểm
tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp cổ phần hóa (đối với người lao động) hoặc
từ thời điểm được điều động và bổ nhiệm về làm việc tại doanh nghiệp cổ phần
hóa (đối với người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên đang làm việc tại doanh
nghiệp) đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.
b) Thời gian làm việc để tính chia phần còn lại của
số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi bao gồm cả thời
gian mà đối tượng được chia đã làm việc tại doanh nghiệp trước khi sáp nhập, hợp
nhất với doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc chia, tách thành doanh nghiệp cổ phần
hóa (nếu có).
c) Thời gian làm việc để tính chia phần còn lại của
số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi không bao gồm
thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 32 của
Bộ luật Lao động, thời gian nghỉ việc không hưởng lương theo quy định tại Khoản 3 Điều 116 của Bộ luật Lao động từ 14 ngày liên tục trở
lên;
d) Thời gian làm việc để tính chia phần còn lại số
dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi được tính theo
tháng. Nếu thời gian làm việc để tính chia phần còn lại số dư bằng tiền Quỹ
khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi có ngày lẻ thì được tính tròn theo
nguyên tắc dưới 14 ngày thì không tính, từ đủ 14 ngày trở lên tính tròn là 01
tháng.
Ví dụ 1: xác định thời gian làm việc của người lao
động để tính chia phần còn lại số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của người lao động,
Quỹ phúc lợi tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Ví dụ 2: xác định thời gian làm việc của người quản
lý doanh nghiệp để tính chia phần còn lại số dư bằng tiền Quỹ phúc lợi tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Phương án chia phần còn lại của số dư bằng tiền
Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi phải đảm bảo công khai, minh bạch
trong doanh nghiệp và có sự tham gia của tổ chức đại diện tập thể người lao động
tại cơ sở.
5. Thời điểm chia phần còn lại của số dư bằng tiền
Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi do doanh nghiệp cổ phần hóa
xác định và được thực hiện xong trước thời điểm doanh nghiệp cổ phần hóa chuyển
sang công ty cổ phần.
Điều 5. Đối tượng và thời gian
làm việc để tính mua cổ phần với giá ưu đãi
1. Đối tượng mua cổ phần với giá ưu đãi tại Khoản 1 Điều 42 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP được quy định như
sau:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động của
doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
b) Người lao động của doanh nghiệp cổ phần hóa tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đã được cử xuống làm đại diện phần vốn
của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác (không bao gồm người lao động
của Công ty mẹ tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa đã được
cử xuống làm đại diện phần vốn của Công ty mẹ chuyên trách tại doanh nghiệp cấp
II đối với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của
Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con) chưa được
hưởng chính sách mua cổ phần ưu đãi tại các doanh nghiệp khác.
c) Người quản lý của doanh nghiệp cổ phần hóa tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.
d) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
và người quản lý doanh nghiệp (bao gồm cả người đại diện phần vốn của Công ty mẹ
chuyên trách) tại doanh nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị
định số 126/2017/NĐ-CP (doanh nghiệp cấp II), chưa được hưởng chính sách
mua cổ phần ưu đãi tại các doanh nghiệp khác tại thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp cổ phần hóa đối với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn
kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ
- công ty con.
đ) Người đại diện cho hộ gia đình nhận khoán (nếu
có) của doanh nghiệp cổ phần hóa tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ
phần hóa.
Doanh nghiệp cổ phần hóa lập danh sách đối tượng được
mua cổ phần với giá ưu đãi theo biểu mẫu số 8,
số 9, số 10
và số 11 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Thời gian thực tế làm việc tại khu vực nhà nước
để tính mua cổ phần với giá ưu đãi tại điểm b Khoản 1 Điều 42 Nghị
định số 126/2017/NĐ-CP đối với đối tượng quy định tại điểm a, điểm b, điểm c
và điểm d Khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Thời gian thực tế đối tượng mua cổ phần với giá
ưu đãi đã làm việc (cộng dồn) tại doanh nghiệp cổ phần hóa tính đến thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp, bao gồm cả thời gian đã làm việc tại doanh nghiệp
trước khi sáp nhập, hợp nhất với doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc chia, tách thành
doanh nghiệp cổ phần hóa (nếu có).
b) Thời gian thực tế đối tượng mua cổ phần với giá
ưu đãi đã làm việc (cộng dồn) tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị thuộc lực lượng
vũ trang (kể cả thời gian người lao động đi nghĩa vụ quân sự), doanh nghiệp do
nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ đầu tư 100% vốn điều lệ khác trước khi về làm việc tại
doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc trước khi về làm việc tại doanh nghiệp đã sáp nhập,
hợp nhất với doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc chia, tách thành doanh nghiệp cổ phần
hóa (nếu có).
3. Thời gian thực tế làm việc tại khu vực nhà nước
để tính mua cổ phần với giá ưu đãi quy định tại Khoản 2 Điều này không bao gồm
thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 32
của Bộ luật Lao động, thời gian nghỉ việc không hưởng lương theo quy định tại
Khoản 3 Điều 116 của Bộ luật Lao động từ 14 ngày liên tục
trở lên.
4. Thời gian để tính mua cổ phần với giá ưu đãi đối
với đối tượng quy định tại điểm đ Khoản 1 Điều này là thời gian thực tế đã nhận
khoán (cộng dồn) theo hợp đồng nhận khoán ổn định lâu dài với doanh nghiệp cổ
phần hóa tính đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa.
5. Thời gian để tính mua cổ phần với giá ưu đãi được
tính theo năm (đủ 12 tháng). Nếu thời gian để tính mua cổ phần với giá ưu đãi
có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc dưới 06 tháng thì không tính, từ
đủ 06 tháng trở lên tính tròn là 01 năm.
Ví dụ 3: xác định thời gian để tính mua cổ phần với
giá ưu đãi tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 9 năm 2018.
Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện chính sách đối với người lao động theo Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính
phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần hết hiệu lực
thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Doanh nghiệp cổ phần hóa đã xây dựng phương án sử
dụng lao động, phương án chia phần còn lại số dư bằng tiền Quỹ khen thưởng của
người lao động, Quỹ phúc lợi từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành thì căn cứ vào quy định tại Thông tư này để rà soát
lại, điều chỉnh phương án (nếu có) trình cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc phê duyệt
lại.
3. Các công ty quy định tại Khoản 2
Điều 49 Nghị định số 126/2017/NĐ-CP được áp dụng các nội dung tại Thông tư này
để thực hiện chính sách đối với người lao động khi cổ phần hóa.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội để hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ban chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- Tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Cục QHLĐTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
PHỤ LỤC
Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2018/TT-BLĐTBXH ngày
01 tháng 8 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
PHỤ
LỤC 1
QUY TRÌNH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Sau khi có quyết định phê duyệt kế hoạch cổ phần
hóa doanh nghiệp, Ban chỉ đạo cổ phần hóa chỉ đạo Tổ giúp việc, phối hợp với
doanh nghiệp cổ phần hóa và Ban chấp hành công đoàn cơ sở xây dựng phương án sử
dụng lao động theo trình tự như sau:
1. Bước 1: Rà soát, lập danh sách người lao động,
người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh
nghiệp khác tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa theo biểu mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này, bao gồm:
a) Người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động;
b) Người lao động đang ngừng việc không do lỗi của
người lao động hoặc đang bị tạm đình chỉ công việc hoặc đang được cử đi học, đi
đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề, đào tạo lại;
c) Người lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm
xã hội, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định pháp luật về bảo hiểm
xã hội, an toàn vệ sinh lao động;
d) Người lao động đang nghỉ không hưởng lương mà có
sự đồng ý của thủ trưởng đơn vị;
đ) Người lao động đang thực hiện tạm hoãn hợp đồng
lao động;
e) Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần
hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác
2. Bước 2: Căn cứ vào thực trạng lao động của doanh
nghiệp, phương án hoạt động sản xuất, kinh doanh trong 3 - 5 năm tiếp theo,
doanh nghiệp cổ phần hóa tiến hành phân loại toàn bộ người lao động tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp và lập danh sách như sau:
a) Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác tiếp tục được sử
dụng hoặc phải đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng hoặc chuyển sang làm việc
không trọn thời gian ở doanh nghiệp sau khi chuyển thành công ty cổ phần quy định
tại điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư này theo biểu mẫu số 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác sẽ nghỉ hưu quy
định tại điểm c Khoản 1 Điều 3 Thông tư này theo biểu mẫu số 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này;
c) Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hết thời hạn được cử làm đại diện phần vốn của doanh nghiệp và sẽ
chấm dứt hợp đồng lao động đang tạm hoãn để làm đại diện phần vốn của doanh
nghiệp cổ phần hóa tại doanh nghiệp khác quy định tại điểm d Khoản
1 Điều 3 Thông tư này theo biểu mẫu số 4 Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác không thể bố
trí được việc làm và phải chấm dứt đồng lao động hoặc phải nghỉ việc quy định tại
điểm đ Khoản 1 Điều 3 Thông tư này theo biểu mẫu số 5 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư này.
3. Bước 3: Trên cơ sở danh sách người lao động, người
đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp
khác không thể bố trí được việc làm và phải chấm dứt đồng lao động hoặc phải
nghỉ việc (theo biểu mẫu số 5 Phụ lục 2),
doanh nghiệp cổ phần hóa rà soát, phân loại theo thời điểm tuyển dụng lần cuối
cùng vào doanh nghiệp cổ phần hóa theo thời điểm tuyển dụng lần cuối cùng vào
doanh nghiệp: tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp cổ phần hóa trước ngày
21 tháng 4 năm 1998; tuyển dụng lần cuối cùng vào doanh nghiệp cổ phần hóa từ
ngày 21 tháng 4 năm 1998 trở về sau.
4. Bước 4: Căn cứ quy định pháp luật về lao động,
chính sách đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu, doanh nghiệp cổ phần hóa phân loại,
rà soát thời gian làm việc; dự kiến thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động; tính
toán chế độ và tổng hợp nguồn kinh phí dự kiến để giải quyết chế độ đối với người
lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại
doanh nghiệp khác gồm:
- Nguồn kinh phí để đưa người lao động, người đại
diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại doanh nghiệp khác
đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng (theo danh sách tại phần II, biểu mẫu số 2 Phụ lục 2);
- Nguồn kinh phí để chi trả chế độ đối với người
lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại
doanh nghiệp khác chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hết thời hạn được cử làm đại
diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa và sẽ chấm dứt hợp đồng lao động
đang tạm hoãn để làm người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa tại
doanh nghiệp khác (theo danh sách tại biểu mẫu
số 4 Phụ lục 2);
- Nguồn kinh phí để giải quyết chế độ đối với người
lao động, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp cổ phần hóa chuyên trách tại
doanh nghiệp khác không thể bố trí được việc làm và phải chấm dứt hợp đồng lao
động hoặc phải nghỉ việc (người lao động dôi dư) (theo danh sách tại Biểu mẫu số 5 Phụ lục 2).
Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết
chế độ người lao động dôi dư được thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt phương án cổ phần hóa theo quy định pháp luật về chính sách đối với
người lao động dôi dư.
5. Bước 5: Thực hiện công khai, minh bạch phương án
sử dụng lao động, tổ chức lấy ý kiến tổ chức đại diện tập thể người lao động,
người lao động tại Hội nghị người lao động bất thường;
6. Bước 6: Chốt danh sách người lao động tại thời điểm
xác định giá trị doanh nghiệp; tổng hợp, hoàn thiện phương án sử dụng lao động
để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ
LỤC 2
HỆ THỐNG BIỂU MẪU
TT
|
Nội dung
|
Mẫu số 1
|
Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác tại thời điểm xác định
giá trị doanh nghiệp
|
Mẫu số 2
|
Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác tiếp tục sử dụng
|
Mẫu số 3
|
Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác nghỉ hưu
|
Mẫu số 4
|
Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác chấm dứt hợp đồng lao động
|
Mẫu số 5
|
Danh sách người lao động, người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác không thể bố trí được việc
làm và phải chấm dứt hợp đồng lao động
|
Mẫu số 6
|
Danh sách người lao động để chia phần còn lại số
dư bằng tiền quỹ khen thưởng
|
Mẫu số 7
|
Danh sách người lao động, người quản lý, kiểm
soát viên để chia phần còn lại số dư bằng tiền quỹ phúc lợi
|
Mẫu số 8
|
Đối tượng mua cổ phần với giá ưu đãi
|
Mẫu số 9
|
Danh sách người đại diện cho hộ gia đình nhận
khoán mua cổ phần với giá ưu đãi
|
Mẫu số 10
|
Danh sách người lao động và người quản lý doanh
nghiệp cấp II mua cổ phần với giá ưu đãi
|
Mẫu số 11
|
Danh sách người đại diện cho hộ gia đình nhận
khoán doanh nghiệp cấp II mua cổ phần với giá ưu đãi.
|
Mẫu
số 1
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Chức danh, công việc
đang làm
|
Đơn vị (phòng,
ban, phân xưởng...)
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ hoặc bậc lương hiện hưởng
|
Thời hạn hợp đồng lao động
1. Không xác định
2. Từ 12 đến 36 tháng
3. dưới 12 tháng hoặc mùa vụ
|
Ngày, tháng, năm
tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp
|
Tình trạng việc làm
01. Đang làm việc
02. Đang phải ngừng việc
03. Đang nghỉ hưởng BHXH, TNLĐ BNN
04. Đang nghỉ không lương
05. Đang tạm hoãn thực hiện HĐLĐ
|
Địa chỉ hoặc điện
thoại liên hệ
|
Nam
|
Nữ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
(i)
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Biểu này được lập cho từng công ty đối
với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng
công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- STT: Đánh số thứ tự liên tục để sử dụng cho các
biểu sau.
- Mục I. Người lao động: bao gồm toàn bộ người lao
động đang có tình trạng việc làm tại cột 8
- Mục II. Người đại diện phần vốn của doanh nghiệp
chuyên trách tại doanh nghiệp khác: không bao gồm người đại diện phần vốn của
doanh nghiệp chuyên trách làm việc tại doanh nghiệp cấp II đối với trường hợp cổ
phần hóa công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước,
Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- Cột 5: Ghi trình độ đào tạo cao nhất (sau đại học,
đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp, trung cấp nghề, sơ cấp) hoặc ghi bậc
lương hiện hưởng theo thang, bảng lương của doanh nghiệp.
- Cột 6: Ô (i) Ghi thời hạn hợp đồng lao động đang
tạm hoãn để làm đại diện vốn của doanh nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp
khác.
- Cột 7: Ngày, tháng, năm tuyển dụng lần cuối vào
doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc tuyển dụng vào doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất
với doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc chia, tách thành doanh nghiệp cổ phần hóa trước
đó (nếu có).
Mẫu
số 2
STT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Chức danh, công việc
đang làm
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ hoặc bậc lương hiện hưởng
|
Đơn vị (phòng,
ban, phân xưởng...)
|
Dự kiến chức danh,
công việc tại doanh nghiệp cổ phần
|
Địa chỉ hoặc điện
thoại liên hệ
|
Nam
|
Nữ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I. LAO ĐỘNG TIẾP TỤC SỬ DỤNG
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. LAO ĐỘNG ĐƯA ĐI ĐÀO TẠO LẠI ĐỂ TIẾP TỤC SỬ
DỤNG
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LAO ĐỘNG CHUYỂN SANG LÀM VIỆC KHÔNG TRỌN
THỜI GIAN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Dự kiến tiếp tục sử dụng tại doanh
nghiệp sau cổ phần hóa.
(1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với trường
hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty
nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
Mẫu
số 3
STT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Chức danh, công việc
đang làm
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ hoặc bậc lương hiện hưởng
|
Đơn vị (phòng,
ban, phân xưởng...)
|
Thời điểm dự kiến
nghỉ hưu (ngày, tháng, năm)
|
Nơi ở sau khi nghỉ
hưu
|
Nam
|
Nữ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Dự kiến nghỉ hưu theo quy định pháp luật
về bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ thời điểm xác định giá trị doanh
nghiệp đến thời điểm dự kiến phê duyệt phương án cổ phần hóa theo kế hoạch cổ
phần hóa đã phê duyệt.
(1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với trường
hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty
nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
Mẫu
số 4
STT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Chức danh, công việc
đang làm
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ hoặc bậc lương hiện hưởng
|
Đơn vị (phòng,
ban, phân xưởng...)
|
Ngày, tháng, năm
tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp
|
Thời điểm dự kiến
chấm dứt HĐLĐ (ngày, tháng, năm)
|
Lý do chấm dứt
01. Hết hạn hợp đồng lao động hoặc hết nhiệm kỳ
02. Hai bên thỏa thuận
03. Người lao động đơn phương
04. Khác
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Dự kiến chấm dứt hợp đồng lao động
trong khoảng thời gian từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm
dự kiến phê duyệt phương án cổ phần hóa theo kế hoạch cổ phần hóa đã phê duyệt.
(1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với trường
hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty
nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- Cột 9: trường hợp “lý do khác” (04), thì ghi cụ
thể lý do vào cột ghi chú (10)
Mẫu
số 5
STT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Chức danh, công việc
đang làm
|
Trình độ chuyên
môn nghiệp vụ hoặc bậc lương hiện hưởng
|
Đơn vị (phòng,
ban, phân xưởng...)
|
Ngày, tháng, năm
tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
I. TUYỂN DỤNG TRƯỚC NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 1998
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TUYỂN DỤNG TỪ NGÀY 21 THÁNG 4 NĂM 1998 VỀ
SAU
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Không thể bố trí được việc làm ở doanh
nghiệp cổ phần hóa và dự kiến phải chấm dứt hợp đồng lao động (mất việc làm hoặc
dôi dư).
(1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với trường
hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty
nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
Mẫu
số 6
STT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Chức danh, công việc
đang làm
|
Đơn vị (phòng,
ban, phân xưởng...)
|
Ngày, tháng, năm
tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp
|
Tống thời gian đã
làm việc tại doanh nghiệp tính đến thời điểm XĐGTDN
|
Thời gian tạm hoãn
HĐLĐ và nghỉ việc không lương từ 14 ngày liên tục trở lên
|
Thời gian làm việc
để tính chia quỹ khen thưởng (tháng tính tròn)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1) Danh sách này chỉ bao gồm người lao động tại
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (Mục I tại biểu mẫu số 1).
- (1) Biểu này được lập cho từng công ty đối với
trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng
công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- Cột 6: Ngày, tháng, năm tuyển dụng lần cuối vào
doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc tuyển dụng vào doanh nghiệp đã sáp nhập, hợp nhất
với doanh nghiệp cổ phần hóa hoặc chia, tách thành doanh nghiệp cổ phần hóa trước
đó (nếu có)
Mẫu
số 7
STT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Chức danh, công việc
đang làm
|
Đơn vị (phòng,
ban, phân xưởng...)
|
Ngày, tháng, năm
tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp
|
Tổng thời gian đã
làm việc tại doanh nghiệp tính đến thời điểm XĐGTDN
|
Thời gian tạm hoãn
HĐLĐ và nghỉ việc không lương từ 14 ngày liên tục trở lên
|
Thời gian làm việc
để tính chia quỹ phúc lợi (tháng tính tròn)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
|
1.
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KIỂM SOÁT VIÊN LÀM VIỆC TẠI DOANH NGHIỆP
|
1.
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Biểu này được lập cho từng công ty đối
với trường hợp cổ phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng
công ty nhà nước, Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con.
- Cột 6: Trường hợp người quản lý hoặc kiểm soát
viên được điều động bổ nhiệm từ doanh nghiệp khác về doanh nghiệp cổ phần hóa
thì ghi thời điểm được điều động bổ nhiệm (lần đầu) về doanh nghiệp cổ phần
hóa.
Mẫu
số 8
STT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Ngày, tháng, năm
tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp
|
Làm việc tại doanh
nghiệp
|
Làm việc tại khu vực
nhà nước
|
Tổng thời gian để
tính mua cổ phần với giá ưu đãi
|
Ghi chú
|
Tổng thời gian đã
làm việc tại doanh nghiệp tính đến thời điểm XĐGTDN
|
Thời gian tạm hoãn
HĐLĐ và nghỉ việc không lương từ 14 ngày liên tục trở lên
|
Thời gian tính mua
cổ phần giá ưu đãi (số tháng tính tròn)
|
Tổng thời gian đã
làm việc tại khu vực nhà nước
|
Thời gian đã đóng
BHXH tại khu vực nhà nước
|
Thời gian tính mua
cổ phần giá ưu đãi (số tháng tính tròn)
|
Tổng số tháng =
(9+14)
|
Tổng số năm (tính
tròn)
|
Nam
|
Nữ
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
CHUYÊN TRÁCH TẠI DOANH NGHIỆP KHÁC
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP ...
|
1.
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Mục II. Người đại diện phần vốn của doanh
nghiệp chuyên trách tại doanh nghiệp khác: không bao gồm người đại diện phần vốn
của doanh nghiệp chuyên trách làm việc tại doanh nghiệp cấp II trong trường cổ
phần hóa Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ của Tổng công ty nhà nước,
Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con (đối tượng này sẽ được lập ở biểu
mẫu số 10).
Mẫu
số 9
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Ngày, tháng, năm bắt
đầu nhận khoán theo hợp đồng hiện tại
|
Hợp đồng nhận
khoán hiện tại
|
Hợp đồng nhận
khoán trước đây
|
Tổng thời gian để
tính mua cổ phần với giá ưu đãi
|
Ghi chú
|
Hợp đồng nhận
khoán
|
Tổng thời gian đã
thực hiện hợp đồng đến thời điểm XĐGTDN
|
Thời gian đã thực
hiện hợp đồng đến thời điểm XĐGT DN (số tháng tính tròn)
|
Thời gian đã thực
hiện theo hợp đồng thứ nhất
|
Thời gian đã thực
hiện theo hợp đồng thứ hai (1)
|
Tổng thời gian
gian đã thực hiện các hợp đồng (số tháng tính tròn)
|
Tổng số tháng =
(8+13)
|
Tổng số năm (tính
tròn)
|
Nam
|
Nữ
|
Số hợp đồng
|
Ngày ký
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Trường hợp có nhiều hơn 02 hợp đồng nhận
khoán trước đây thì ghi tổng thời gian đã thực hiện theo các hợp đồng vào cột
(11) và (12).
- Cột (16): Ghi cụ thể số hợp đồng, ngày tháng ký hợp
đồng nhận khoán trước đây (nếu có).
Mẫu
số 10
STT
|
Họ và tên
|
Số thứ tự ở biểu mẫu số 1
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Ngày, tháng, năm
tuyển dụng lần cuối vào doanh nghiệp
|
Làm việc tại doanh
nghiệp
|
Làm việc tại khu vực
nhà nước
|
Tổng thời gian để
tính mua cổ phần với giá ưu đãi
|
Ghi chú
|
Tổng thời gian đã
làm việc tại doanh nghiệp tính đến thời điểm XĐGTDN
|
Thời gian tạm hoãn
HĐLĐ và nghỉ việc không lương từ 14 ngày liên tục trở lên
|
Thời gian tính mua
cổ phần giá ưu đãi (số tháng tính tròn)
|
Tổng thời gian đã
làm việc tại khu vực nhà nước
|
Thời gian đã đóng
BHXH tại khu vực nhà nước
|
Thời gian tính mua
cổ phần giá ưu đãi (số tháng tính tròn)
|
Tổng số tháng =
(9+14)
|
Tổng số năm (tính
tròn)
|
Nam
|
Nữ
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
I. NGƯỜI LAO ĐỘNG
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Nếu là người đại diện phần vốn của Công ty
mẹ chuyên trách tại doanh nghiệp thì ghi vào cột ghi chú (17).
Mẫu
số 11
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng năm
sinh
|
Ngày, tháng, năm bắt
đầu nhận khoán theo hợp đồng hiện tại
|
Hợp đồng nhận
khoán hiện tại
|
Hợp đồng nhận
khoán trước đây
|
Tổng thời gian để
tính mua cổ phần với giá ưu đãi
|
Ghi chú
|
Hợp đồng nhận
khoán
|
Tổng thời gian đã
thực hiện hợp đồng đến thời điểm XĐGTDN
|
Thời gian đã thực
hiện hợp đồng đến thời điểm XĐGTDN (số tháng tính tròn)
|
Thời gian đã thực
hiện theo hợp đồng thứ nhất
|
Thời gian đã thực
hiện theo hợp đồng thứ hai (1)
|
Tổng thời gian đã
thực hiện các hợp đồng (số tháng tính tròn)
|
Tổng số tháng =
(8+13)
|
Tổng số năm (tính
tròn)
|
Nam
|
Nữ
|
Số hợp đồng
|
Ngày ký
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
Số tháng
|
Số ngày
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số người theo danh sách: ……………người.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày….tháng…..năm…..
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Trường hợp có nhiều hơn 02 hợp đồng nhận
khoán trước đây thì ghi tổng thời gian đã thực hiện theo các hợp đồng vào cột
(11) và (12).
- Cột (16): Ghi cụ thể số hợp đồng, ngày tháng ký hợp
đồng nhận khoán trước đây (nếu có).
PHỤ LỤC 3
CÁC VÍ DỤ VỀ CÁC TÍNH THỜI GIAN LÀM VIỆC ĐỂ TÍNH CHIA
PHẦN CÒN LẠI QUỸ KHEN THƯỞNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG, QUỸ PHÚC LỢI VÀ MUA CỔ PHẦN VỚI
GIÁ ƯU ĐÃI
Ví dụ 1. Xác định thời gian làm việc của người
lao động để chia phần còn lại Quỹ khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi
Công ty X là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được
thành lập ngày 01/6/1998 trên cơ sở sáp nhập từ 02 doanh nghiệp nhà nước Y và
Z. Theo kế hoạch năm 2019 Công ty X thực hiện cổ phần hóa, dự kiến thời điểm xác
định giá trị doanh nghiệp là ngày 01/7/2019.
Ông Nguyễn Văn A sinh ngày 15/3/1966 được tuyển dụng
vào doanh nghiệp Y ngày 10/01/1994. Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
(1/7/2019), Ông A là người lao động đang làm việc theo hợp đồng lao động tại
công ty X. Ông A có thời gian làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp như sau:
1. Từ ngày 26/4/1984 đến ngày 30/6/1988 là 50 tháng
4 ngày (4 năm 2 tháng 4 ngày), ông A tham gia quân đội;
2. Từ ngày 30/9/1988 đến ngày 15/5/1991 là 31 tháng
15 ngày (2 năm 7 tháng 15 ngày), ông A đi học tại trường cao đẳng kỹ thuật;
3. Từ ngày 15/8/1991 đến ngày 9/01/1994 là 28 tháng
24 ngày (2 năm 4 tháng 24 ngày), ông A làm việc tại Ủy ban nhân dân huyện V;
4. Từ ngày 10/01/1994 đến ngày 30/5/1997 là 41
tháng 20 ngày (3 năm 5 tháng 20 ngày), ông A làm việc tại doanh nghiệp Y;
5. Ngày 01/6/1998 doanh nghiệp Y sáp nhập với doanh
nghiệp Z thành Công ty X, ông A tiếp tục ký hợp đồng lao động với Công ty X và
làm việc đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp. Thời gian làm việc của
ông A như sau:
a) Từ ngày 1/6/1997 đến ngày 31/7/2001 là 50 tháng
(4 năm 2 tháng), ông A làm việc tại Công ty;
b) Từ ngày 01/8/2001 đến ngày 15/10/2001 là 02
tháng 15 ngày, ông A xin nghỉ việc không hưởng lương;
c) Từ ngày 16/10/2001 đến 15/3/2006 là 53 tháng (4
năm 5 tháng), ông A tiếp tục làm việc tại Công ty;
d) Từ ngày 16/3/2006 đến ngày 31/5/2006 là 02 tháng
16 ngày, ông A xin nghỉ ốm và có xác nhận của cơ quan y tế, hưởng trợ cấp bảo
hiểm xã hội.
đ) Từ ngày 01/6/2006 đến ngày 15/7/2014 là 97 tháng
15 ngày (8 năm 1 tháng 15 ngày), ông A tiếp tục làm việc tại Công ty;
e) Từ ngày 16/7/2014 đến 30/9/2016 là 26 tháng 16
ngày (2 năm 2 tháng 16 ngày), ông A thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động với Công ty;
g) Từ 1/10/2016 đến 1/7/2019 là 33 tháng (2 năm 9
tháng), ông A làm việc tại Công ty.
Thời gian làm việc để tính chia phần còn lại Quỹ
khen thưởng của người lao động, Quỹ phúc lợi của ông Nguyễn Văn A = Khoản 4 + (điểm
a + điểm c + điểm d + điểm đ + điểm g) Khoản 5 = 41 tháng 20 ngày + (50 tháng +
53 tháng + 2 tháng 16 ngày + 97 tháng 15 ngày + 33 tháng) = 277 tháng 21 ngày
(làm tròn là 278 tháng).
Ví dụ 2. Xác định thời gian làm việc của người
quản lý doanh nghiệp để tính chia phần còn lại số dư bằng tiền Quỹ phúc lợi.
Công ty M là doanh nghiệp nhà nước được thành lập
ngày 01/6/1996. Ngày 01/6/2000 Công ty M tách một bộ phận của Công ty để thành
lập Công ty N. Theo kế hoạch năm 2019 Công ty N tiến hành cổ phần hóa, dự kiến
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp là ngày 01/7/2019.
Ông Bùi Văn B sinh ngày 18/6/1970 được tuyển dụng lần
cuối cùng vào doanh Công ty M ngày 25 tháng 03 năm 1996. Ngày 01/6/2000 Công ty
M tách bộ phận nơi ông B làm việc để thành lập Công ty N, ông B tiếp tục làm việc
tại Công ty N đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (ngày 01/7/2019). ông
Bùi Văn B có thời gian làm việc như sau:
1. Từ ngày 25/3/1996 đến ngày 1/6/2000 là 50 tháng
6 ngày (4 năm 2 tháng 6 ngày), ông B làm việc tại Công ty M;
2. Từ ngày 1/6/2000 đến thời điểm xác định giá trị
doanh nghiệp (01/7/2019) ông B làm việc tại Công ty N và có quá trình làm việc
như sau:
a) Từ ngày 1/6/2000 đến ngày 15/9/2007 là 87 tháng
15 ngày (7 năm 3 tháng 15 ngày), ông B làm việc theo hợp đồng lao động tại Công
ty N;
b) Từ ngày 16/9/2007 đến ngày 15/11/2008 là 14
tháng (1 năm 2 tháng), ông B thỏa thuận tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động với
công ty N;
c) Từ ngày 16/11/2008 đến ngày 31/3/2015 là 72
tháng 15 ngày (6 năm 4 tháng 15 ngày), ông B tiếp tục làm việc theo hợp đồng
lao động;
d) Ngày 01/4/2015 ông B được bổ nhiệm làm Tổng Giám
đốc Công ty N và làm việc đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp
(01/7/2019) với thời gian làm việc là 51 tháng (4 năm 3 tháng).
Thời gian làm việc để tính chia phần còn lại Quỹ
phúc lợi đối với ông Bùi Văn B = Khoản 1 + (điểm a + điểm c + điểm d) Khoản 2 =
50 tháng 6 ngày + (87 tháng 15 ngày + 72 tháng 15 ngày + 51 tháng) = 261 tháng
6 ngày (làm tròn là 261 tháng).
Ví dụ 3. Xác định thời gian làm việc để tính
mua cổ phần với giá ưu đãi
Tiếp theo ví dụ 1 đối với trường hợp ông Nguyễn Văn
A.
Thời gian làm việc của ông A để tính mua cổ phần với
giá ưu đãi = Khoản 1 + Khoản 3 + Khoản 4 + (điểm a + điểm c + điểm d + điểm đ +
điểm g) Khoản 5 = 50 tháng 4 ngày + 28 tháng 24 ngày + 41 tháng 20 ngày + (50
tháng + 53 tháng + 2 tháng 16 ngày + 97 tháng 15 ngày + 33 tháng) = 356 tháng
19 ngày (làm tròn là 357 tháng) = 29 năm 9 tháng (làm tròn là 30 năm)./.