BỘ
CÔNG NGHIỆP
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
07/2000/TT-BCN
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2000
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 07/2000/TT-BCN NGÀY 19 THÁNG 12 NĂM
2000 HƯỚNG DẪN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 27/CP
ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý sản xuất, cung ứng và sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp.
Căn cứ Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về
hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện: hàng hoá, dịch vụ
thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Công an, Bộ Thương mại và Bộ Quốc phòng,
Bộ Công nghiệp hướng dẫn thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp
như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Vật liệu nổ công nghiệp
(VLNCN) là hàng hoá thuộc Danh mục 2 - Hàng hoá, Dịch vụ thương mại hạn chế
kinh doanh tại Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ,
Thông tư này hướng dẫn thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh VLNCN và thay thế
cho Mục V - Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cung ứng
VLNCN và điều kiện kinh doanh nghề đặc biệt tại Thông tư liên tịch số
01/1998/TTLT-CN-NV ngày 13 tháng 01 năm 1998 của Bộ Công nghiệp và Bộ Nội vụ
(nay là Bộ Công an).
2. Quản lý kinh doanh VLNCN được
thực hiện theo Quy chế quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ban hành
theo Nghị định 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996, Thông tư liên tịch số
01/TTLT-CN-NV ngày 13 tháng 01 năm 1999 của Bộ Công nghiệp và Bộ Nội vụ (nay là
Bộ Công an), Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 và Thông tư này.
3. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước
đảm bảo các điều kiện kinh doanh VLNCN, có Giấy phép kinh doanh VLNCN do Bộ
Công nghiệp cấp và các giấy phép khác theo quy định của pháp luật mới được phép
kinh doanh VLNCN. Các cơ sở nghiên cứu thử nghiệm khoa học kỹ thuật về VLNCN chỉ
được sản xuất thử sản phẩm theo kết quả nghiên cứu khi được cơ quan có thẩm quyền
cho phép.
4. Quản lý nhà nước về VLNCN được
thực hiện theo các Nghị định số 27/CP ngày 20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về
quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng VLNCN, Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng
8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và
Thông tư hướng dẫn số 11/TT-CNCL ngày 13 tháng 3 năm 1996 của Bộ Công nghiệp
5. Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
a) Kinh doanh VLNCN là quá trình
sản xuất, mua bán, vận chuyển, lưu giữ bảo quản, xuất nhập khẩu và tiêu thụ
VLNCN trên thị trường.
b) Vật liệu nổ dùng trong công
nghiệp và mục đích dân dụng khác, bao gồm: Thuốc nổ và phụ kiện nổ (được gọi tắt
là VLNCN).
- Thuốc nổ là hoá chất đặc biệt
hoặc hỗn hợp các hoá chất đặc biệt mà khi có tác động cơ học, hoá học hoặc nhiệt
năng đủ liều lượng sẽ gây ra phản ứng hoá học biến hoá chất hoặc hỗn hợp hoá chất
đặc biệt đó thành năng lượng nổ và phá huỷ môi trường xung quanh.
- Phụ kiện nổ là thành phẩm, gồm:
dây cháy chậm, dây nổ, dây dẫn nổ, các loại kíp nổ, mồi nổ, hạt nổ, rơle nổ và
các phụ kiện khác.
Thuốc nổ tự chế tạo hoặc chế tạo
từ bom, đạn, mìn chưa qua chế biến và kiểm tra chất lượng sản phẩm, chưa được
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng; các hoá chất, bán thành phẩm
để chế biến thành thuốc nổ bản thân không tự gây ra cháy nổ trong quá trình sản
xuất, vận chuyển và bảo quản riêng rẽ không được coi là VLNCN.
II. THỦ TỤC CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
1. Trước khi trình Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép kinh doanh VLNCN, doanh nghiệp phải được cơ quan Công an cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nghề đặc biệt theo quy định tại Nghị định số
17/CP ngày 23 tháng 12 năm 1992 của Chính phủ và Thông tư số 03/TT ngày 27
tháng 3 năm 1993 của Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an) về quản lý các nghề kinh
doanh đặc biệt.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh VLNCN gửi về Bộ Công nghiệp bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh VLNCN theo mẫu quy định kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định hoặc
Giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp: Danh sách, địa
chỉ các cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp (Công ty, Xí nghiệp, Chi nhánh, Văn
phòng đại diện...);
c) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh;
d) Tài liệu chứng minh việc đảm
bảo các điều kiện kinh doanh đối với hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh
doanh của doanh nghiệp gồm có:
- Bảng kê khai hệ thống kho
tàng, bến cảng, nhà xưởng của từng cơ sở kinh doanh, Quyết định cho phép công
trình vào sử dụng;
- Danh sách các phương tiện vận
tải chuyên dùng và Bản sao hợp lệ Giấy phép lưu hành;
- Danh sách trích ngang toàn bộ
cán bộ lãnh đạo, quản lý, công nhân có liên quan trực tiếp đến công tác sản xuất,
bảo quản, vận chuyển và kinh doanh VLNCN;
- Phương án xử lý về môi trường
và phòng chống cháy nổ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc thoả thuận;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh trật tự để kinh doanh nghề đặc biệt do Bộ Công an cấp;
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
của cơ quan Tiêu chuẩn chất lượng đo lường Nhà nước cấp phép hoạt động cho các
cơ sở thí nghiệm VLNCN;
- Hồ sơ của Giám đốc, Phó giám đốc,
Trưởng phó phòng, ban, thanh tra kỹ thuật - an toàn của doanh nghiệp và các đơn
vị trực thuộc gồm có:
+ Bản khai lý lịch cá nhân;
+ Bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp;
+ Giấy chứng nhận đã học tập, kiểm
tra kiến thức về quản lý kinh doanh VLNCN và Quy phạm an toàn về bảo quản, vận
chuyển và sử dụng VLNCN.
3. Trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan
chức năng tổ chức kiểm tra, xét duyệt và cấp Giấy phép kinh doanh cho các doanh
nghiệp kinh doanh VLNCN (kể cả các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng). Trường hợp
không cấp giấy phép kinh doanh, Bộ Công nghiệp trả lời doanh nghiệp bằng văn bản
trong đó nêu rõ lý do chưa cấp Giấy phép.
III. MỘT SỐ
QUY ĐỊNH TRONG KINH DOANH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Ngoài việc chấp hành các quy định
khác của pháp luật có liên quan, doanh nghiệp kinh doanh VLNCN còn phải thực hiện
các quy định sau:
1. Thường xuyên đảm bảo các điều
kiện để kinh doanh VLNCN quy định tại Thông tư liên tịch số 01/1998/TTLT-CN-NV
ngày 13 tháng 01 năm 1998;
2. Kiểm tra chính xác số lượng,
chủng loại VLNCN và kiểm tra chất lượng VLNCN bằng các phương tiện đo lường hợp
chuẩn;
3. Điểm bốc xếp VLNCN và kho
tàng bảo quản, phương tiện vận chuyển khi hoạt động phải được phép của các cơ
quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền; chấp hành Quy phạm an toàn về bảo quản, vận
chuyển và sử dụng VLNCN;
4. Thực hiện đầy đủ chế độ báo
cáo, kế hoạch, thống kê, chế độ tài chính theo quy định hiện hành của các cơ
quan quản lý Nhà nước;
5. Trước khi công bố giá bán và
phí lưu thông, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh cung ứng phải gửi hồ sơ
đăng ký giá, phí VLNCN đến Ban Vật giá Chính phủ và Bộ Công nghiệp để kiểm tra
và theo dõi thực hiện;
6. Nghiêm cấm việc mua bán VLNCN
từ các nguồn lưu thông trái phép. Xuất khẩu, nhập khẩu VLNCN được thực hiện
theo các quy định pháp luật hiện hành.
7. Đối với các doanh nghiệp kinh
doanh VLNCN bị giải thể và phải thu hồi Giấy phép kinh doanh VLNCN, doanh nghiệp
có trách nhiệm nộp lại Giấy phép kinh doanh VLNCN cho Bộ Công nghiệp (Vụ Kế hoạch
và Đầu tư).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực, căn cứ hướng dẫn tại Mục II Thông tư này, các
doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh VLNCN phải tiến
hành bổ sung Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh thay thế Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh đã được cấp. Các doanh nghiệp kinh doanh VLNCN
có sự thay đổi về tổ chức, nhân sự và chức năng nhiệm vụ phải làm hồ sơ bổ sung
báo cáo Bộ Công nghiệp xem xét.
2. Đối với doanh nghiệp mới được
Thủ tướng Chính phủ giao nhiệm vụ kinh doanh cung ứng VLNCN áp dụng theo đúng
Thông tư này.
3. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề
nghị các Bộ, ngành, địa phương, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Công nghiệp để
xem xét, giải quyết.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
(Dùng cho doanh nghiệp)
Kính gửi:
............................................................
Họ và tên người làm đơn:
....................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.................................... Nam (Nữ)....................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh
nghiệp): .........................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm
trú): .......................................................................
Tên doanh nghiệp: ...............................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành
lập số: ............................................................
do
....................................................... cấp ngày...................................................
Nơi đặt trụ sở chính:
............................................................................................
Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh:
.....................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
Đề nghị
.................................................. xem xét và cấp Giấy phép
kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp
theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số: ......../1999/NĐ-CP
ngày........... tháng....... năm 199 .
Ngày
tháng năm
Người làm đơn
Hồ sơ kèm theo
1. Danh sách, địa chỉ các cơ sở
kinh doanh
của doanh nghiệp
2. Bảng kê việc thực hiện các điều
kiện
kinh doanh theo quy định
3. Các giấy tờ liên quan:
........................................................
XÁC
NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG
Về địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn