NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
06/2004/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 9 năm 2004
|
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 06/2004/TT-NHNN NGÀY 27
THÁNG 9 NĂM 2004 HƯỚNG DẪN VỀ TÍN DỤNG NỘI BỘ HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày
26 tháng11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 22/2003/CT-TTg ngày 03 tháng10 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về tiếp tục thúc đẩy việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (Khoá IX)
về kinh tế tập thể;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động tín dụng nội bộ hợp tác
xã như sau:
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Thông tư này hướng dẫn về tín
dụng nội bộ hợp tác xã (dưới đây gọi là tín dụng nội bộ) mà theo đó, các hợp
tác xã sử dụng vốn điều lệ và vốn huy động của xã viên để cho các xã viên của
mình vay.
2. Tín dụng nội bộ là một hoạt động
phụ trợ trong hợp tác xã, do tập thể xã viên của hợp tác xã tự nguyện tham gia
và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động. Nhà nước không chịu trách nhiệm về
tài chính đối với những rủi ro của hoạt động tín dụng nội bộ. Mọi tổn thất về vốn
của hoạt động tín dụng nội bộ do xã viên và hợp tác xã chịu trách nhiệm xử lý
theo quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Mục đích của tín dụng nội bộ
là hợp tác xã hỗ trợ một phần vốn cho xã viên để sản xuất, kinh doanh; không vì
lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn được vốn và bù đắp đủ các khoản chi phí của hoạt
động tín dụng nội bộ.
4. Ban quản trị hợp tác xã (sau
đây gọi là Ban quản trị) phải niêm yết công khai văn bản cam kết giữa tất cả xã
viên và Ban quản trị về trách nhiệm của Ban quản trị và xã viên đối với kết quả
hoạt động tín dụng nội bộ, các cam kết khác phù hợp với quy định tại Thông tư
này và pháp luật khác có liên quan.
5. Hợp tác xã chỉ được sử dụng một
phần vốn điều lệ và có thể sử dụng thêm vốn huy động của xã viên để cho xã viên
vay. Nghiêm cấm việc sử dụng vốn vay của các tổ chức tín dụng và vốn huy động của
các tổ chức, cá nhân không phải là xã viên của hợp tác xã để làm nguồn vốn cho
vay. Trường hợp hợp tác xã làm đại lý, uỷ thác cho vay theo hợp đồng đã ký kết
với các tổ chức tín dụng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Nghiêm cấm hợp tác xã cho vay đối
với các tổ chức, cá nhân không phải là xã viên của hợp tác xã.
6. Giải thích một số từ ngữ:
a. Thời hạn cho vay là khoảng thời
gian được tính từ khi xã viên bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ
gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa hợp tác xã
và xã viên;
b. Kỳ hạn trả nợ là các khoảng
thời gian trong thời hạn cho vay đã được thoả thuận giữa hợp tác xã và xã viên
mà tại cuối mỗi khoảng thời gian xã viên phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay
cho hợp tác xã;
c. Gia hạn nợ vay là việc hợp
tác xã chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng;
d. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là
việc hợp tác xã và xã viên thoả thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã thoả
thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng;
đ. Cho vay có bảo đảm bằng tài sản
là việc cho vay vốn của hợp tác xã mà theo đó, nghĩa vụ trả nợ của xã viên được
cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ
vốn vay của xã viên hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
1. Hợp tác xã và xã viên vay vốn
phải bảo đảm nguyên tắc:
a. Thực hiện đúng quy định của
pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư này;
b. Xã viên phải sử dụng vốn vay
đúng mục đích, hoàn trả đúng hạn nợ gốc và lãi tiền vay theo thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng.
2. Các hợp tác xã thực hiện tín
dụng nội bộ phải có đủ các điều kiện sau đây:
a. Đã chuyển đổi hoặc thành lập,
hoạt động theo Luật Hợp tác xã và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bổ sung giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh có hoạt động tín dụng nội bộ;
b. Điều lệ hợp tác xã có quy định
hoặc Đại hội xã viên có nghị quyết về hoạt động tín dụng nội bộ;
c. Thực hiện sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ đúng ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ;
d. Hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ ổn định và có lãi từ 03 năm liền kề trở lên, tính đến thời điểm
hợp tác xã đề nghị cơ quan có thẩm quyền bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có hoạt động tín dụng nội bộ;
đ. Có vốn điều
lệ tối thiểu là 150 (một trăm năm mươi) triệu đồng;
e. Có cơ sở vật chất đảm bảo an
toàn cho tín dụng nội bộ, như nhà làm việc kiên cố, có tủ bảo quản hồ sơ tài liệu,
có két sắt đựng tiền...;
g. Thành viên
Ban quản trị hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Ban quản trị) có phẩm chất đạo đức
tốt, có uy tín; Chủ nhiệm hoặc Phó chủ nhiệm hợp tác xã và cán bộ làm nghiệp vụ
tín dụng nội bộ có trình độ ít nhất là tốt nghiệp trung cấp kinh tế và đã được
tập huấn về nghiệp vụ tín dụng nội bộ hợp tác xã;
h. Thực hiện việc hạch toán kế
toán, báo cáo, thống kê hoạt động của hợp tác xã theo đúng quy định của pháp luật
về kế toán, thống kê; mở sổ sách ghi chép, theo dõi và hạch toán riêng hoạt động
tín dụng.
3. Nguồn vốn để cho xã viên vay
gồm:
a. Vốn điều lệ bằng tiền, nhưng
tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) số vốn điều lệ bằng tiền này. Vốn điều lệ
bằng tiền được xác định bằng tổng số vốn điều lệ thực có trừ đi (-) số vốn điều
lệ đã sử dụng để đầu tư tài sản cố định và các tài sản lưu động khác;
b. Vốn huy động của xã viên trong
hợp tác xã, nhưng tối đa bằng 30% (ba mươi phần trăm) vốn điều lệ bằng tiền.
4. Xã viên vay vốn phải có đủ điều
kiện:
a. Mục đích sử dụng vốn vay hợp
pháp;
b. Có khả năng tài chính đảm bảo
trả nợ gốc và lãi tiền vay trong thời hạn cam kết.
5. Mức cho vay tối đa đối với một
xã viên áp dụng trong từng thời kỳ do Đại hội xã viên quyết định, nhưng tối đa
bằng 5% (năm phần trăm) số vốn điều lệ bằng tiền của hợp tác xã được sử dụng để
hoạt động tín dụng nội bộ.
6. Thời hạn cho vay chủ yếu là
ngắn hạn (từ 12 tháng trở xuống); trường hợp đặc biệt có thể cho vay trung hạn
(từ trên 12 tháng đến 36 tháng), nhưng dư nợ cho vay trung hạn tối đa bằng 20%
(hai mươi phần trăm) tổng dư nợ cho vay. Ban quản trị xem xét, thoả thuận thời
hạn cho vay với xã viên theo mục đích vay vốn và khả năng trả nợ của xã viên.
7. Lãi suất cho vay, lãi suất
huy động vốn của xã viên do Đại hội xã viên quyết định nhưng không vượt quá lãi
suất cho vay và lãi suất huy động cùng loại, cùng thời điểm và cùng kỳ hạn của
các tổ chức tín dụng trên địa bàn, nơi hợp tác xã đóng trụ sở chính.
Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ
vay quá hạn tối đa bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất cho vay ghi
trong hợp đồng tín dụng.
8. Ban quản trị và xã viên vay vốn
thoả thuận kỳ hạn trả nợ gốc và lãi tiền vay theo tháng, quý, mùa vụ hoặc trả nợ
gốc và lãi tiền vay một lần khi đến hạn, trên cơ sở mục đích vay vốn và khả
năng thu nhập của xã viên.
9. Việc cho xã
viên vay vốn có bảo đảm bằng tài sản hoặc không phải bảo đảm bằng tài sản là do
Đại hội xã viên quyết định.
Đối với khoản vay mà Đại hội xã
viên quyết định phải có bảo đảm bằng tài sản, thì hợp tác xã và xã viên thực hiện
trình tự, thủ tục theo quy định tại các văn bản:
- Các quy định tại mục 5 chương
I phần thứ ba, mục 4 chương II phần thứ ba, chương V phần thứ năm của Bộ Luật
dân sự;
- Quy định tại các Điều
113;114;130 và 146 Luật Đất đai năm 2003 và nghị định của Chính phủ hướng dẫn
thi hành Luật này;
- Nghị định số 165/1999/NĐ-CP
ngày 19/11/1999 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Thông tư số
06/2002/TT-BTP ngày 28/02/2002 của Bộ Tư Pháp hướng dẫn Nghị định này;
- Nghị định số 08/1999/NĐ-CP
ngày 10/3/2000 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm và các văn bản của
các Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn nghị định này;
- Các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
10. Hồ sơ vay vốn gồm:
a. Giấy đề nghị vay vốn (mẫu phụ
lục 01);
b. Hợp đồng tín dụng (mẫu phụ lục
02);
c. Hợp đồng thế chấp, cầm cố và
các giấy tờ có liên quan khác trong trường hợp khoản vay có bảo đảm bằng tài sản.
11. Quy trình cho vay như sau:
a. Xã viên có nhu cầu vay vốn gửi
giấy đề nghị vay vốn cho Ban quản trị;
b. Ban quản trị thẩm định mục
đích sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của xã viên và căn cứ khả năng nguồn vốn
để quyết định cho vay;
c. Ban quản trị và xã viên ký kết
hợp đồng tín dụng và làm thủ tục nhận nợ, giải ngân tiền vay;
d. Định kỳ hàng tháng hoặc đột
xuất, Ban quản trị kiểm tra việc sử dụng vốn vay và đôn đốc xã viên trả nợ đúng
hạn;
12. Trong thời hạn cho vay, nếu
xã viên vay vốn không có khả năng trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn, thì gửi
giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho Ban quản trị. Ban quản
trị xem xét cho điều chỉnh hoặc gia hạn nợ với thời hạn tối đa bằng 12 tháng
tính từ thời điểm kết thúc thời hạn cho vay.
Trường hợp khoản vay không được
gia hạn nợ, thì Ban quản trị chuyển số dư khoản vay đó sang nợ quá hạn và áp dụng
lãi suất nợ vay quá hạn như đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
13. Kết thúc năm tài chính, hợp
tác xã phải trích tối thiểu 50% (năm mươi phần trăm) số tiền chênh lệch giữa
thu lãi cho vay và chi phí thực tế của hoạt động tín dụng nội bộ để lập Quỹ dự
phòng rủi ro tín dụng làm nguồn xử lý những khoản cho vay bị thất thoát do
nguyên nhân khách quan như: thiên tai, dịch bệnh đối với cây trồng, vật nuôi;
người vay vốn không có khả năng trả nợ do ốm đau, bệnh tật, chết, mất tích mà
không có người thừa kế; các nguyên nhân khách quan khác.
14. Hợp tác xã thực hiện việc hạch
toán kế toán, thống kê hoạt động tín dụng nội bộ, quản lý tiền mặt theo quy định
của pháp luật về kế toán, thống kê đối với hợp tác xã và theo quy định sau đây:
a. Mở các tài khoản riêng trong
bảng cân đối tài khoản của hợp tác xã để theo dõi, hạch toán số vốn huy động,
cho vay, thu lãi tiền vay, trả lãi vốn huy động, chi phí tín dụng nội bộ;
b. Ghi chép số tiền thu, chi của
tín dụng nội bộ theo đúng chứng từ kế toán; chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký,
đảm bảo hợp pháp, hợp lệ;
c. Mở sổ quỹ tiền mặt riêng để
ghi chép các khoản thu, chi của hoạt động tín dụng nội bộ. Định kỳ hoặc đột xuất,
Ban kiểm soát hợp tác xã tiến hành kiểm tra, đối chiếu sổ sách kế toán và tồn
quỹ tiền mặt thực tế; nếu có chênh lệch thì phải xử lý kịp thời.
15. Hợp tác xã tạm ngừng, chấm dứt
hoạt động tín dụng nội bộ trong các trường hợp:
a. Khi có nợ quá hạn vượt quá 5%
(năm phần trăm) tổng dư nợ, thì hợp tác xã phải tạm ngừng tín dụng nội bộ để có
biện pháp thu hồi nợ vay quá hạn, cho đến khi tỷ lệ nợ quá hạn dưới 5% (năm phần
trăm) thì tiếp tục hoạt động tín dụng nội bộ;
b. Trong quá trình thực hiện tín
dụng nội bộ, nếu hợp tác xã không đáp ứng được các điều kiện quy định tại điểm
2 Mục này, thì hợp tác xã phải tạm ngừng tín dụng nội bộ cho đến khi đáp ứng đủ
các điều kiện mới được tiếp tục hoạt động. Sau thời hạn 01 năm, kể từ ngày tạm
ngừng mà hợp tác xã không đáp ứng đủ các điều kiện, thì hợp tác xã phải tiến
hành thanh toán công nợ và chấm dứt hoạt động tín dụng nội bộ;
c. Hoạt động tín dụng nội bộ bị
lỗ, thì hợp tác xã phải tạm ngừng hoạt động tín dụng nội bộ, thu hồi nợ để
thanh toán công nợ và báo cáo Đại hội xã viên xem xét quyết định việc xử lý số
tổn thất, cũng như việc hợp tác xã có tiếp tục hoạt động tín dụng nội bộ hay
không.
16. Kết thúc năm tài chính, Đại
hội xã viên xem xét, quyết định sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro để xử lý những khoản
nợ vay mà xã viên không có khả năng trả được do các nguyên nhân quy định tại điểm
13 mục II Thông tư này.
Đối với khoản vay xã viên không
trả được do nguyên nhân chủ quan, Ban quản trị báo cáo Uỷ ban nhân dân các cấp
áp dụng biện pháp hành chính để thu hồi nợ. Trường hợp xã viên cố tình chây ỳ
không trả nợ, thì Ban quản trị khởi kiện theo quy định của pháp luật.
17. Trách nhiệm của Ban quản trị,
nhân viên cho vay và xã viên vay vốn
a. Trách nhiệm của Ban quản trị
và nhân viên cho vay:
- Thực hiện việc cho vay theo
đúng quy định tại Thông tư này và Điều lệ hợp tác xã hoặc nghị quyết của Đại hội
xã viên về tín dụng nội bộ;
- Kiểm tra việc sử dụng vốn vay
của xã viên, phát hiện các trường hợp không có khả năng trả nợ để xử lý kịp thời;
- Thực hiện đúng các cam kết
trong hợp đồng tín dụng đã ký kết với xã viên;
- Cung cấp tài liệu và tạo điều
kiện cho cơ quan Nhà nước thực hiện việc kiểm tra, thanh tra hoạt động tín dụng
nội bộ;
- Báo cáo tình hình thực hiện
tín dụng nội bộ theo yêu cầu của Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh.
- Đối với những khoản cho vay
không đúng quy định của Thông tư này bị thất thoát vốn, thì thành viên Ban quản
trị, nhân viên cho vay cho vay và những người klhác có liên quan phải chịu
trách nhiệm đền bù toàn bộ số nợ vay gốc và lãi tiền vay mà xã viên không trả nợ
được. Nếu không đền bù được, thì thành viên Ban quản trị và những người liên
quan đến khoản cho vay phải bị xử lý theo quy định của pháp luật.
b. Trách nhiệm của xã viên vay vốn:
- Thực hiện đúng các quy định tại
Thông tư này;
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích,
hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn và thực hiện các cam kết khác trong hợp
đồng tín dụng.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan
Nhà nước:
a. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hướng dẫn hoạt động tín dụng nội bộ và xử lý các vướng mắc liên quan đến chính
sách, cơ chế hoạt động tín dụng nội bộ, làm cơ sở pháp lý cho các hợp tác xã thực
hiện. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố và các cơ quan Nhà nước các
cấp thực hiện việc giám sát, thanh tra, kiểm tra hoạt động tín dụng nội bộ.
b. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các sở, ban, ngành chức năng hướng dẫn, kiểm
tra và tạo điều kiện cho các hợp tác xã có đủ điều kiện hoạt động tín dụng nội
bộ an toàn, hiệu quả, đúng pháp luật;
c. Uỷ ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi hợp tác xã đóng trụ sở chính có trách nhiệm:
- Bổ sung hoạt động tín dụng nội
bộ trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo đề nghị của hợp tác xã;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
thường xuyên và xử lý kịp thời các sai phạm về hoạt động tín dụng nội bộ của
các hợp tác xã trên địa bàn;
- Gửi báo cáo tình hình hoạt động
tín dụng nội bộ hợp tác xã trên địa bàn cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (theo mẫu phụ lục 03);
- Huỷ bỏ hoạt động tín dụng nội
bộ trong chứng nhận đăng ký kinh doanh khi hợp tác xã không đủ điều kiện hoạt động
tín dụng nội bộ;
d. Uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn hỗ trợ và tạo điều kiện cho các hợp tác xã thực hiện tín dụng nội bộ;
2. Trách nhiệm của các đơn vị trực
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
a. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
- Phối hợp với Uỷ ban nhân dân tỉnh,
quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Thông tư này và hướng dẫn (tập huấn) nghiệp vụ hoạt động tín dụng nội bộ cho
các hợp tác xã;
- Tham mưu cho cấp uỷ và chính
quyền địa phương về chỉ đạo hoạt động tín dụng nội bộ hợp tác xã bảo đảm an
toàn, hiệu quả;
- Báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác) tình hình hoạt động tín dụng nội bộ hợp
tác xã trên địa bàn tỉnh, thành phố (theo mẫu phụ lục 03);
- Tiến hành thanh tra hoạt động
tín dụng nội bộ của hợp tác xã, nếu xét thấy cần thiết.
b. Vụ Các tổ chức tín dụng hợp
tác có trách nhiệm :
- Tổng hợp và báo cáo Ban lãnh đạo
Ngân hàng Nhà nước tình hình hoạt động tín dụng nội bộ hợp tác xã của các địa
phương;
- Trình Ban lãnh đạo Ngân hàng
Nhà nước xử lý các khó khăn, vướng mắc về hoạt động tín dụng nội bộ theo kiến
nghị của các địa phương.
c. Vụ Chính sách tiền tệ có
trách nhiệm phối hợp với các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố hướng
dẫn nghiệp vụ tín dụng nội bộ cho hợp tác xã và trìnhThống đốc Ngân hàng Nhà nước
quyết định, sửa đổi, bổ sung Thông tư này theo kiến nghị của các địa phương.
3. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
4. Các hợp tác xã, xã viên vay vốn
và các cơ quan, đơn vị nêu tại điểm 1 mục III có trách nhiệm thực hiện Thông tư
này. Đối với những hợp tác xã bắt đầu hoạt động tín dụng nội bộ thì phải đáp ứng
đủ các điều kiện quy định về hoạt động tín dụng nội bộ tại Thông tư này. Những
hợp tác xã đang hoạt động tín dụng nội bộ, thì phải đối chiếu với các quy định
về điều kiện hoạt động tín dụng nội bộ tại Thông tư này, nếu đủ điều kiện quy định,
thì tiếp tục hoạt động; trường hợp không đủ các điều kiện, thì hợp tác xã phải
chấm dứt hoạt động tín dụng nội bộ.
5. Việc sửa đổi, bổ sung Thông
tư này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
MẪU 01
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Kính gửi: Ban quản trị hợp tác xã.............................................................
1. Họ và tên người vay vốn:........................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................
2. Họ và tên người thừa kế:.................
Quan hệ với người vay vốn:...........
Địa chỉ:.......................................................................................................
3. Đề nghị HTX cho vay số tiền:
Bằng số:..............................................................................................
đồng
Bằng chữ :
..................................................................................................
4.Mục đích vay vốn :
.................................................................................
...................................................................................................................
5. Thời hạn vay:
.....................................................................
..................
6. Hình thức bảo đảm tiền vay (nếu
có):
Tài sản bảo đảm tiền vay gồm:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Tổng giá trị...........................................................................................
đồng
Chúng tôi cam kết sử dụng tiền
vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng hạn, chấp hành các quy định của pháp
luật và của HTX về việc vay vốn.
Người
thừa kế
Ký, ghi rõ họ, tên
|
.....,
ngày tháng năm 200
Người vay
Ký, ghi rõ họ, tên
|
MẪU 02
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số:.............. /HĐTD
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Luật Hợp tác xã;
- Căn cứ quy định của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam về tín dụng nội bộ HTX;
- Căn cứ giấy đề nghị vay vốn
của xã viên HTX,
Hôm nay, ngày... tháng... năm
20... tại trụ sở Hợp tác xã.... , chúng tôi gồm:
BÊN CHO VAY (BÊN A)
- Hợp tác
xã..................................... Trụ sở tại:..........................................
- Đại diện:.......................................
Chức vụ:............................................
BÊN ĐI VAY (BÊN B)
- Họ và tên người vay vốn (hoặc
đại diện pháp nhân vay vốn):.......................
- Số thẻ xã viên HTX:
.....................................................................................
- Hộ khẩu thường trú (hoặc địa chỉ
của tổ chức): ...........................................
- Số CMND:......................
Ngày cấp:................... Nơi cấp: ..........................
- Họ và tên người thừa kế:.......................
Quan hệ với người vay vốn:..........
- Nơi cư trú:....................................................................................................
Hai bên thoả thuận và ký hợp
đồng tín dụng với các điều khoản sau:
Điều 1. Bên A đồng ý cho
bên B vay:
1. Số tiền cho vay: + Bằng số:
..................................... đồng
+ Bằng chữ:....................................
2. Mục đích sử dụng tiền
vay:......................................................................
3. Thời hạn cho vay:............
tháng, từ ngày............ đến ngày ................
4. Lãi suất tiền vay
là:........... %/tháng;
- Lãi suất nợ quá hạn:
................ %/tháng;
5. Kỳ hạn trả nợ: Số tiền nợ gốc
được chia làm các kỳ hạn sau:
Điều 2. Điều kiện nhận tiền
vay
- Bên B chỉ nhận được tiền vay
dùng vào mục đích ghi tại Điều 1 của hợp đồng này.
- Bên B chỉ được nhận tiền vay
sau khi thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo phụ lục của hợp đồng này
và được bên A chấp thuận, nếu khoản vay phải bảo đảm bằng tài sản.
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ
của bên A
1. Quyền của bên A:
- Yêu cầu bên B cung cấp kịp thời,
chính xác, đầy đủ các tài liệu, thông tin liên quan đến tình hình tài chính và
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trước khi cho vay.
- Từ chối phát tiền vay khi bên B
không thực hiện được các điều kiện nêu tại điều 2 của hợp đồng này.
- Kiểm tra, giám sát quá trình
vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của bên B. Trong quá trình kiểm tra, nếu
phát hiện thấy bên B vi phạm hợp đồng này thì có quyền xử lý theo quy định của pháp
luật.
- Chấm dứt việc cho vay, thu hồi
nợ trước hạn khi phát hiện bên B cung cấp thông tin sai sự thật, sử dụng vốn
sai mục đích, vi phạm hợp đồng tín dụng.
- Trường hợp bên B không trả được
nợ đến hạn, nếu hai bên không có thoả thuận khác, thì bên A được quyền tự động
chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn, đồng thời tiến
hành các biện pháp xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ theo thoả thuận.
- Khiếu nại, khởi kiện khi bên B
vi phạm hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của bên A: Thực hiện
đúng thoả thuận đã ghi trong hợp đồng tín dụng.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ
của bên B
1. Quyền của bên B:
- Từ chối các yêu cầu của bên A
không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Khiếu nại, khởi kiện việc vi
phạm hợp đồng tín dụng theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của bên B:
- Cung cấp đầy đủ, trung thực
các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp; tạo điều kiện thuận lợi để
bên A theo dõi, kiểm tra quá trình hoạt động của mình.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích,
thực hiện đúng các nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng này và các cam kết
khác (nếu có).
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay theo
thoả thuận trong hợp đồng này.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
khi không thực hiện đúng những thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Trường hợp có sự thay đổi người
đi vay hoặc người đại diện hợp pháp trước đó đã cam kết, thì người thừa kế hoặc
người kế nhiệm có trách nhiệm kế thừa toàn bộ khoản nợ gốc và lãi tiền vay cùng
những cam kết mà người đại diện hợp pháp trước đó đã cam kết.
- Chấp hành các quyết định xử lý
của bên A, khi bên B không thực hiện đúng những thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Điều 5. Những điều khoản
chung
- Hai bên cam kết thực hiện đầy
đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này và những quy định pháp luật có liên
quan.
- Trường hợp xảy ra tranh chấp,
hai bên tự giải quyết bằng thương lượng. Nếu không giải quyết được, sẽ đưa ra
cơ quan chức năng của Nhà nước để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực của hợp
đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày ký cho đến khi bên B thanh toán cho bên A đầy đủ nợ gốc và lãi tiền vay hoặc
thay thế bằng hợp đồng tín dụng khác.
- Hợp đồng này được lập thành 02
bản, có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Bên
B
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
Bên
A
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC
HỢP ĐỒNG 01
(Kèm theo Hợp đồng tín dụng số
ngày / / )
1. Phần theo dõi nhận tiền
vay và trả nợ:
Ngày
tháng năm
|
Số
chứng
từ
|
Số
tiền vay
|
Chữ ký người nhận tiền
|
Số
tiền trả nợ
|
Chữ
ký người thu nợ
|
Dư
nợ trong hạn
|
Số
tiền chuyển nợ quá hạn
|
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phần theo dõi gia hạn nợ/
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ:
- Gia hạn nợ số tiền:
.................................................. đồng đến ngày .... /...... /
...
- Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ:
Kỳ 1: Đến ngày .... / .... /....
Số tiền phải trả:............................. đồng
Kỳ 2: Đến ngày .... / .... /....
Số tiền phải trả:............................. đồng
Kỳ 3: Đến ngày .... / .... /....
Số tiền phải trả:............................. đồng
3. Phần theo dõi nợ quá hạn:
Ngày
tháng năm
|
Số
chứng từ
|
Số
tiền chuyển nợ quá hạn
|
Số
tiền trả nợ quá hạn
|
Chữ
ký người thu nợ
|
Dư
nợ quá hạn
|
|
|
|
Gốc
|
Lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Phụ lục hợp đồng này được
tất toán ngày:
PHỤ LỤC
HỢP ĐỒNG 02
(Kèm theo Hợp đồng tín dụng số
ngày / / )
1. Hình thức bảo đảm tiền
vay:
- Bên B dùng tài sản thuộc sở hữu
hợp pháp của mình thế chấp, cầm cố cho HTX
.......................................... để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ
tiền vay, gồm có:
STT
|
Tên
tài sản thế châp, cầm cố
|
Loại
tài sản
|
Số
lượng
|
Giá
trị được định giá
|
01
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
- Tổng giá trị tài sản bảo đảm
tiền vay: .............................................. đồng.
2. Các trường hợp xử lý tài sản
thế chấp, cầm cố:
- Đến hạn trả nợ hoặc do vi phạm
hợp đồng tín dụng đã ký kết buộc phải trả nợ trước hạn, bên vay vốn không có nguồn
thu bằng tiền để trả nợ.
- Khi tài sản thế chấp, cầm cố
có nguy cơ bị mất, hư hỏng.
3. Hình thức xử lý tài sản bảo
đảm tiền vay: Trường hợp đến hạn trả nợ mà bên B không trả được nợ thì bên
A sẽ tiến hành xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo phương thức bán, uỷ quyền
bán, chuyển nhượng.....
4. Phụ lục hợp đồng này được
tất toán ngày:
1. UBND huyÖn, quËn, thÞ x·,
thµnh phè trùc thuéc tØnh göi NHNN chi nh¸nh tØnh, thµnh phè trùc thuéc
Trung ¬ng tríc ngµy 30/7 ®èi
víi b¸o c¸o 6 th¸ng ®Çu n¨m vµ tríc ngµy 15/2 ®èi víi b¸o c¸o c¶ n¨m.
2. NHNN chi nh¸nh tØnh, thµnh phè
trùc thuéc TW göi NHNN ViÖt Nam (Vô C¸c tæ chøc tÝn dông hîp t¸c)
tríc ngµy 15/8 ®èi víi b¸o c¸ 6
th¸ng ®Çu n¨m vµ tríc ngµy 28/2 ®èi víi b¸o c¸o c¶ n¨m.
MẪU SỐ 3
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NỘI BỘ HỢP TÁC XÃ
(6 tháng đầu năm hoặc cả năm)
STT
|
Loại hình HTX
|
Nguồn vốn sử dụng
HĐTD nội bộ
|
Dự nơ vay đến....
|
Doanh số cho vay trong kỳ
|
Doanh số thu nợ trong kỳ
|
Số hộ còn dư nợ
|
Ghi chú
|
|
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng dư nợ
|
Trong đó
|
Tỷ lệ nợ quá hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn điều lệ
|
Vốn huy động của xã viên
|
|
Ngắn hạn
|
Trung hạn
|
|
|
|
|
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
HTX Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
HTX Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
HTX Tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
HTX Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
HTX Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
HTX Thương mại, dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
HTX khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
....., ngày.... tháng.... năm
200...
Thủ trưởng đơn vị
|