NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2021/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 4 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG SAU KHI TỔ
CHỨC TÍN DỤNG CHO TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM - CTCP VAY VÀ VIỆC CƠ CẤU LẠI
THỜI HẠN TRẢ NỢ, GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ, TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO ĐỐI VỚI KHOẢN NỢ
CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM - CTCP DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
Căn cứ Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các
tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 135/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc
hội về Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV;
Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền
tệ, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh
tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức
tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của
Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc:
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là
Ngân hàng Nhà nước) tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng
cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP (sau đây gọi là VNA) vay theo Nghị
quyết của Quốc hội và Nghị quyết của Chính phủ.
2. Tổ chức tín dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ,
giữ nguyên nhóm nợ và trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của VNA đã được
Ngân hàng Nhà nước thực hiện tái cấp vốn theo quy định tại Thông tư này (sau
đây gọi là khoản nợ của VNA).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng (không bao gồm tổ chức tín dụng
đang được kiểm soát đặc biệt) có khoản cho vay VNA.
2. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Nghị quyết của Quốc hội
là Nghị quyết số 135/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về Kỳ họp thứ 10,
Quốc hội khóa XIV.
2. Nghị quyết của Chính phủ là các Nghị quyết:
Nghị quyết số 24/NQ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về các giải pháp
tháo gỡ khó khăn cho VNA do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19; Nghị quyết số 194/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
về triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về các giải pháp tháo gỡ khó
khăn cho VNA do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
3. Khoản cho vay VNA là khoản cho vay của tổ chức
tín dụng theo Nghị quyết được quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết
định số 450/QĐ-TTg ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức
tín dụng cho VNA vay theo Nghị quyết của Quốc hội và Nghị quyết của Chính phủ
(sau đây gọi là Quyết định số 450/QĐ-TTg).
Điều 4. Số tiền tái cấp vốn
1. Số tiền tái cấp vốn tối đa đối với từng khoản
cho vay VNA không vượt quá số tiền cho vay của từng khoản cho vay VNA theo Giấy
đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng.
2. Tổng số tiền tái cấp vốn đối với các tổ chức
tín dụng tối đa là 4.000 tỷ đồng (bốn nghìn tỷ đồng).
Điều 5. Lãi suất tái cấp vốn
1. Lãi suất tái cấp vốn là 0%/năm, áp dụng đối với
thời hạn tái cấp vốn và thời hạn gia hạn tái cấp vốn (nếu có).
2. Lãi suất áp dụng đối với nợ gốc tái cấp vốn
quá hạn bằng 150% lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng
thời kỳ tại thời điểm khoản tái cấp vốn được chuyển quá hạn.
Điều 6. Tài sản bảo đảm
Ngân hàng Nhà nước tái cấp vốn không có tài sản
bảo đảm đối với tổ chức tín dụng.
Điều 7. Thời hạn tái cấp vốn,
gia hạn tái cấp vốn
1. Thời hạn tái cấp vốn: Thời hạn tái cấp vốn
theo đề nghị của tổ chức tín dụng, tối đa bằng thời hạn cho vay của khoản cho
vay VNA (không bao gồm thời hạn gia hạn của khoản cho vay VNA) và không vượt
quá 364 ngày. Thời hạn tái cấp vốn được tính từ ngày tiếp theo ngày Ngân hàng
Nhà nước giải ngân tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng.
2. Thời hạn tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều
này được áp dụng theo từng lần giải ngân quy định tại khoản 2 Điều
9 Thông tư này.
3. Gia hạn tái cấp vốn: Khoản
tái cấp vốn được gia hạn tự động 02 (hai) lần tại thời điểm đến hạn đối với dư
nợ gốc tái cấp vốn còn lại; thời hạn gia hạn mỗi lần bằng thời hạn tái cấp vốn;
tổng thời gian tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn tối đa không quá 03 năm.
Điều 8. Giải ngân tái cấp vốn
1. Ngân hàng Nhà nước giải ngân tái cấp vốn theo
đề nghị của tổ chức tín dụng trong phạm vi số tiền tái cấp vốn quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này và đảm bảo số dư gốc khoản tái cấp
vốn sau khi giải ngân không vượt quá dư nợ gốc khoản cho vay VNA (theo từng khoản
cho vay VNA) tại Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn.
2. Ngân hàng Nhà nước dừng giải ngân tái cấp vốn
đối với các tổ chức tín dụng khi Ngân hàng Nhà nước giải ngân hết 4.000 tỷ đồng
(bốn nghìn tỷ đồng) nhưng không muộn hơn ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều 9. Trình tự tái cấp vốn,
giải ngân tái cấp vốn
1. Trình tự tái cấp vốn như sau:
a) Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn, tổ chức tín dụng
gửi trực tiếp đến Bộ phận Một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trụ sở chính
Ngân hàng Nhà nước 01 (một) Giấy đề nghị vay tái cấp vốn theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Giấy đề nghị vay tái cấp vốn, Vụ Chính sách tiền tệ gửi lấy ý kiến bằng
văn bản Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước về đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng các ngành kinh tế,
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có ý
kiến bằng văn bản gửi Vụ Chính sách tiền tệ;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ ý kiến của các đơn vị, Vụ Chính sách tiền tệ tổng hợp, trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, quyết định việc tái cấp vốn đối với tổ chức tín
dụng. Trường hợp không đồng ý, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do gửi tổ
chức tín dụng;
đ) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Quyết định tái cấp vốn, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước và tổ chức tín dụng
thực hiện ký Hợp đồng nguyên tắc tái cấp vốn.
2. Trình tự giải ngân tái cấp vốn từng lần đối với
tổ chức tín dụng như sau:
a) Trên cơ sở Hợp đồng nguyên tắc tái cấp vốn đã
ký, căn cứ dư nợ gốc khoản cho vay VNA, tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước
(Sở Giao dịch) Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn theo Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ số tiền giải ngân
tái cấp vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Giấy đề nghị giải ngân tái cấp vốn của tổ chức tín dụng, Sở Giao dịch phê
duyệt đề nghị giải ngân tái cấp vốn; tổ chức tín dụng ký Khế ước nhận nợ; Sở
Giao dịch thực hiện giải ngân tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng.
Điều 10. Trả nợ vay tái cấp
vốn
1. Khi khoản vay tái cấp vốn đến hạn (hết thời hạn
tái cấp vốn và gia hạn tái cấp vốn (nếu có)), tổ chức tín dụng phải trả hết số
dư gốc khoản vay tái cấp vốn.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
phát sinh số dư gốc khoản vay tái cấp vốn lớn hơn dư nợ gốc khoản cho vay VNA
tương ứng với khoản vay tái cấp vốn đó, tổ chức tín dụng phải chủ động trả nợ
khoản vay tái cấp vốn theo thứ tự từ Khế ước nhận nợ được ký sớm nhất tương ứng
với khoản cho vay VNA bảo đảm số dư gốc khoản vay tái cấp vốn không vượt quá dư
nợ gốc khoản cho vay VNA (theo từng khoản cho vay VNA).
3. Tổ chức tín dụng được trả nợ vay tái cấp vốn
trước hạn.
Điều 11. Xử lý khi tổ chức
tín dụng không trả nợ vay tái cấp vốn đúng hạn
1. Trường hợp tổ chức tín dụng không trả nợ vay
tái cấp vốn đúng hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư
này, Ngân hàng Nhà nước chuyển số tiền nợ gốc vay tái cấp vốn không trả
đúng hạn sang theo dõi quá hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương
pháp tính và hạch toán thu, trả lãi trong hoạt động nhận tiền gửi và cho vay giữa
Ngân hàng Nhà nước với tổ chức tín dụng và các tổ chức khác; áp dụng lãi suất
quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này đối với số tiền nợ
gốc vay tái cấp vốn không trả nợ đúng hạn tính từ ngày tiếp theo ngày tổ chức
tín dụng phải trả đến ngày tổ chức tín dụng trả hết số tiền không trả nợ đúng hạn.
2. Trường hợp tổ chức tín dụng không trả nợ đúng
hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này, Ngân
hàng Nhà nước áp dụng lãi suất bằng 150% lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà
nước công bố trong từng thời kỳ tại ngày tiếp theo ngày tổ chức tín dụng phải
trả đối với số tiền nợ gốc vay tái cấp vốn không trả nợ đúng hạn, trong khoảng
thời gian từ ngày tiếp theo ngày tổ chức tín dụng phải trả đến ngày tổ chức tín
dụng trả hết số tiền không trả nợ đúng hạn.
3. Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc trích tài
khoản tiền gửi của tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước để thu hồi hết số tiền
tổ chức tín dụng phải trả (bao gồm nợ gốc vay tái cấp vốn không trả đúng hạn và
lãi quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này) kể từ ngày làm việc tiếp theo:
a) Ngày chuyển số tiền nợ gốc vay tái cấp vốn
sang theo dõi quá hạn (đối với trường hợp tổ chức tín dụng không trả nợ đúng hạn
theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này);
b) Ngày Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước nhận được
văn bản thông báo của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về vi phạm của tổ
chức tín dụng quy định tại điểm b khoản 4 Điều 14
(đối với trường hợp tổ chức tín dụng không
trả nợ đúng hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này).
Điều 12. Cơ cấu lại thời hạn
trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ và trích lập dự phòng rủi ro
1. Trên cơ sở đề nghị của VNA và đánh giá về khả
năng trả nợ đầy đủ gốc và/hoặc lãi của VNA sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả
nợ, tổ chức tín dụng thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khoản nợ của
VNA trong thời hạn tối đa không quá 03 năm (bao gồm cả thời gian cho vay và cơ
cấu lại thời hạn trả nợ) nhung không muộn hơn ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Trong thời hạn cơ cấu lại
thời hạn trả nợ nhưng không quá 03 năm kể từ ngày tổ chức tín dụng cho VNA vay,
tổ chức tín dụng được giữ nguyên nhóm nợ đã phân loại theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước tại thời điểm Quyết định số 450/QĐ-TTg
có hiệu lực thi hành đối với khoản nợ của VNA và thực
hiện trích lập dự phòng cụ thể theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp khoản nợ của VNA đến hạn trả nợ mà
không được tổ chức tín dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo
quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ, trích lập
dự phòng rủi ro theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Tổ chức tín dụng thực hiện trích lập dự phòng
cụ thể đối với toàn bộ dư nợ của VNA như sau:
a) Căn cứ quy định của Ngân hàng Nhà nước về
trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng thực hiện trích lập số tiền dự phòng cụ thể đối
với toàn bộ dư nợ của VNA theo kết quả phân loại nợ quy định tại khoản 2 Điều
này đối với phần dư nợ được giữ nguyên nhóm nợ và kết quả phân loại nợ đối với
dư nợ còn lại của VNA theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Tổ chức tín dụng xác định số tiền dự phòng cụ
thể phải trích đối với toàn bộ dư nợ của VNA theo kết quả phân loại nợ theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không áp dụng quy định giữ nguyên nhóm nợ theo
quy định tại khoản 2 Điều này);
c) Tổ chức tín dụng xác định số tiền dự phòng cụ
thể phải trích bổ sung theo công thức sau:
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung = A -
B
Trong đó:
- A: Số tiền dự phòng cụ thể phải trích quy định
tại điểm b Khoản này.
- B: Số tiền dự phòng cụ thể đã trích quy định tại
điểm a Khoản này;
d) Trường hợp số tiền dự phòng cụ thể phải trích
bổ sung được xác định theo quy định tại điểm c Khoản này là dương, tổ chức tín
dụng thực hiện trích bổ sung dự phòng cụ thể như sau:
- Đến thời điểm 31/12/2021: Tối thiểu 30% số tiền
dự phòng cụ thể phải trích bổ sung;
- Đến thời điểm 31/12/2022: Tối thiểu 60% số tiền
dự phòng cụ thể phải trích bổ sung;
- Đến thời điểm 31/12/2023: 100% số tiền dự
phòng cụ thể phải trích bổ sung;
- Từ thời điểm 01/01/2024: 100% số tiền dự phòng
cụ thể phải trích bổ sung.
5. Các nội dung liên quan đến cơ cấu lại thời hạn
trả nợ, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro không quy định
tại Thông tư này, tổ chức tín dụng thực hiện theo quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ
chức tín dụng
1. Khi có nhu cầu vay tái cấp vốn, giải ngân tái
cấp vốn, tổ chức tín dụng gửi văn bản đề nghị có xác nhận của VNA theo quy định
tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp
pháp của các văn bản này.
2. Thực hiện ký Hợp đồng nguyên tắc tái cấp vốn,
Khế ước nhận nợ; trả nợ vay tái cấp vốn cho Ngân hàng Nhà nước đầy đủ, đúng hạn
theo quy định tại Thông tư này.
3. Theo dõi, hạch toán, quản lý riêng các khoản
cho vay VNA và các khoản vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước.
4. Thực hiện báo cáo như sau:
a) Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc tiếp
theo ngày phát sinh số dư gốc khoản vay tái cấp vốn lớn hơn dư nợ gốc khoản cho
vay VNA quy định tại khoản 2 Điều 10
, tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trong thời gian còn dư nợ vay tái cấp vốn, hằng
tháng, trong thời hạn 15 ngày đầu tháng, tổ chức tín dụng báo cáo về dư nợ gốc
các khoản cho vay VNA còn dư nợ vay tái cấp vốn trong tháng trước có xác nhận của
VNA theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Thực hiện các trách nhiệm khác quy định tại
Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định số 450/QĐ-TTg, Thông tư này và các quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 14. Trách nhiệm các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Chính sách tiền tệ
Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem
xét, xử lý đề nghị vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông
tư này.
2. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
Có ý kiến gửi Vụ Chính sách tiền tệ về đề nghị
vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 9 Thông tư này.
3. Sở Giao dịch Ngân hàng
Nhà nước
a) Có ý kiến gửi Vụ Chính sách tiền tệ về đề nghị
vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 9 Thông tư này;
b) Thực hiện ký Hợp đồng nguyên tắc tái cấp vốn
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư này; phê duyệt
và giải ngân tái cấp vốn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
9 Thông tư này; gia hạn tái cấp vốn, thu nợ tái cấp vốn, chuyển khoản tái cấp
vốn sang theo dõi quá hạn theo quy định tại Thông tư này;
c) Thực hiện biện pháp quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
d) Hằng tháng, trong thời hạn 15 ngày đầu tháng,
báo cáo về số liệu tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng của tháng trước theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
a) Có ý kiến gửi Vụ Chính sách tiền tệ về đề nghị
vay tái cấp vốn của tổ chức tín dụng theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 9 Thông tư này;
b) Trường hợp nhận được thông báo từ cơ quan có
thẩm quyền hoặc qua công tác thanh tra, giám sát phát hiện tổ chức tín dụng có
vi phạm theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện tổ chức tín dụng không trả
nợ vay tái cấp vốn, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản gửi tổ chức
tín dụng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Tín dụng
các ngành kinh tế thông báo vi phạm, trong đó xác định rõ nội dung vi phạm và
biện pháp xử lý theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;
c) Thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối
với tổ chức tín dụng trong việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.
5. Cục Công nghệ thông tin
Tổ chức nâng cấp, chỉnh sửa hệ thống phần mềm
nghiệp vụ đáp ứng theo quy định tại Thông tư này.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
05 tháng 4 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền
tệ, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; tổ chức tín dụng chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 15;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ: Tài chính, KH&ĐT;
- Ủy ban Quản lý vốn NN tại DN;
- Tổng công ty Hàng không VN;
- Công báo;
- Lưu: VP, CQTTGS, các Vụ: PC, TDCNKT, CSTT (05).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
Phụ lục I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2021/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
...., ngày ...
tháng ... năm 2021
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY TÁI CẤP VỐN
Kính gửi: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Chính sách tiền tệ)
Tên tổ chức tín dụng: ……….
Địa chỉ:...
Điện thoại:
...
Fax:...
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: ... tại Sở
Giao dịch Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng
sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay theo
Nghị quyết của Quốc hội và Nghị quyết của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2021/TT-NHNN
ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty
Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên
nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không
Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 (gọi là Thông tư 04/2021/TT-NHNN);
Tổ chức tín dụng ... đề nghị Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam tái cấp vốn theo Thông tư 04/2021/TT-NHNN,
cụ thể:
1. Khoản cho vay VNA:
Hợp đồng/Thỏa
thuận cho vay
|
Số tiền cho
vay
|
Thời hạn cho
vay (không bao gồm thời hạn gia hạn của khoản cho vay VNA)
|
Xác nhận của
VNA
|
Ghi chú
(nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Số Hợp đồng/Thỏa
thuận cho vay .... ngày....
|
|
… ngày
|
Ngày... tháng
... năm...
Người đại
diện hợp pháp của VNA
(Ký, ghi rõ
chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
|
2. Tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng Nhà nước
quyết định tái cấp vốn đối với khoản cho vay VNA tại Hợp đồng/Thỏa thuận cho
vay số... ngày... như sau:
(1) Số tiền tái cấp vốn tối đa: (bằng số)
... đồng, (bằng chữ...) (căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 4
Thông tư 04/2021/TT-NHNN).
(3) Thời hạn vay tái cấp vốn: ... ngày
(căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2021/TT-NHNN).
(4) Gia hạn: Đề nghị gia hạn theo quy định
tại khoản 3 Điều 7 Thông tư 04/2021/TT-NHNN/Đề nghị không
gia hạn tái cấp vốn (Ghi chú: Tổ chức tín dụng chỉ lựa chọn một trong hai đề
nghị này).
(5) Lãi suất: 0%/năm theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 04/2021/TT-NHNN.
(6) Tổ chức tín dụng vay tái cấp vốn/không
có tài sản bảo đảm tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại Điều 6 Thông tư 04/2021/TT-NHNN.
Tổ chức tín dụng ... cam kết tuân thủ đúng các
quy định tại Thông tư số 04/2021/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng
sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc
cơ cấu lại thời hạn trà nợ, giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với
khoản nợ của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch
Covid -19./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
Người đại diện
hợp pháp của Tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2021/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …..
|
...., ngày ...
tháng ... năm 2021
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN TÁI CẤP VỐN
Kính gửi: Sở Giao
dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tên tổ chức tín dụng: ....
Địa chỉ:...
Điện thoại:
...
Fax:...
Số hiệu tài khoản tiền gửi bằng VND: ... tại Sở
Giao dịch - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Thông tư số 04/2021/TT-NHNN
ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
tái cấp vốn đối với tổ chức tín dụng sau khi tổ chức tín dụng cho Tổng công ty
Hàng không Việt Nam - CTCP vay và việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên
nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với khoản nợ của Tổng công ty Hàng không
Việt Nam - CTCP do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 (gọi là Thông tư 04/2021/TT-NHNN);
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày ...
tháng...năm ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về ...;
Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc số... ngày ...;
Tổ chức tín dụng ….. đề nghị Sở Giao dịch - Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam giải ngân khoản tái cấp vốn tại Quyết định Số..../QĐ-NHNN
tương ứng với khoản tổ chức tín dụng cho vay VNA tại Hợp đồng/Thỏa thuận cho
vay.... như sau:
1. Số dư khoản cho vay VNA được tái cấp vốn:
Quyết định
tái cấp vốn và Hợp đồng nguyên tắc tái cấp vốn
|
Hợp đồng/Thỏa
thuận cho vay của TCTD cho vay VNA
|
Số dư gốc
khoản cho vay VNA tại Hợp đồng/Thỏa thuận cho vay đến thời điểm
ngày.../.../...
(đơn vị: đồng)
|
Xác nhận của
VNA
đối với mục
(2) và (3)
|
Ghi chú
(nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
- Quyết định số... ngày...
- Hợp đồng nguyên tắc tái cấp vốn số...
ngày...
|
Số hiệu……
ngày….
|
…..
|
Ngày... tháng
... năm...
Người đại
diện hợp pháp của VNA
(Ký, ghi rõ
chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
|
2. Tổ chức tín dụng đề nghị giải ngân khoản tái
cấp vốn tại Quyết định số .../QĐ-NHNN ngày... với số tiền: (bằng số) ... đồng,
(bằng chữ) ... đồng (Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông
tư 04/2021/TT-NHNN).
Tổ chức tín dụng ... cam kết và chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin, số liệu tại Giấy đề nghị giải
ngân tái cấp vốn này là chính xác; cam kết tuân thủ đúng các quy định tại Thông
tư số 04/2021/TT-NHNN và quy định của pháp
luật có liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
Người đại diện
hợp pháp của Tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2021/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
...., ngày ...
tháng ... năm 2021
|
Kính gửi:
|
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế.
|
BÁO CÁO VIỆC TRẢ NỢ VAY TÁI CẤP VỐN THEO THÔNG TƯ
04/2021/TT-NHNN
NGÀY ...(*)
Đơn vị: đồng
STT
|
Dư nợ gốc
khoản cho vay VNA (tại Hợp đồng/Thỏa thuận cho vay số.... ngày…) đến cuối ngày....
|
Số dư gốc
khoản vay tái cấp vốn (tại Quyết định số.... ngày....) đến cuối ngày....
|
Số tiền vay
tái cấp vốn phải trả Ngân hàng Nhà nước
|
Trả nợ vay
tái cấp vốn
|
Số dư gốc
khoản vay tái cấp vốn (tại Quyết định số.... ngày...) đến cuối ngày ....
|
Số tiền vay
tái cấp vốn đã trả
|
Ngày trả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)=(3)-(2)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(3)-(5)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người đại diện
hợp pháp của
Tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Như trên.
- Lưu: ...
Hướng dẫn.
- Hình thức báo cáo: TCTD báo cáo bằng văn bản
giấy theo hình thức gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính;
- (*): Ngày phát sinh số dư gốc khoản vay tái cấp
vốn lớn hơn dư nợ gốc khoản cho vay VNA;
- Cột (2): Dư nợ gốc khoản cho vay VNA tại thời
điểm cuối ngày phát sinh số dư gốc khoản vay tái cấp vốn lớn hơn dư nợ gốc khoản
cho vay VNA;
- Cột (3): Số dư gốc khoản vay tái cấp vốn tại thời
điểm cuối ngày phát sinh số dư gốc khoản vay tái cấp vốn lớn hơn dư nợ gốc khoản
cho vay VNA;
- Cột (6): Là ngày tổ chức tín dụng trả nợ khoản
vay tái cấp vốn;
- Thời hạn báo cáo: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc tiếp theo ngày tại mục (*).
Phụ lục IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2021/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG
--------
|
|
Số: …
|
|
BÁO CÁO DƯ NỢ GỐC CÁC KHOẢN CHO VAY VNA \
THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2021/TT-NHNN NGÀY 05
THÁNG 4 NĂM 2021
Tháng … năm
...
Đơn vị: Đồng
STT
|
Ngày
|
Khoản 1
|
Khoản 2
|
Khoản 3
|
…
|
Dư nợ gốc khoản
cho vay VNA tại Hợp đồng/Thỏa thuận cho vay số.... ngày ....
|
Số dư gốc khoản
vay tái cấp vốn tại Quyết định số.... ngày....
|
Dư nợ gốc khoản
cho vay VNA tại Hợp đồng/Thỏa thuận cho vay số.... ngày ....
|
Số dư gốc khoản
vay tái cấp vốn tại Quyết định số.... ngày....
|
Dư nợ gốc khoản
cho vay VNA tại Hợp đồng/Thỏa thuận cho vay số.... ngày ....
|
Số dư gốc khoản
vay tái cấp vốn tại Quyết định số.... ngày....
|
…
|
…
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
01/.../202..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02/.../202..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày
... tháng ...
năm ….
XÁC NHẬN VỀ DƯ NỢ GỐC CÁC KHOẢN CHO VAY VNA
Người đại diện hợp pháp của VNA
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
..., ngày
... tháng ...
năm ….
Người đại diện hợp pháp của
Tổ chức tín dụng
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên và đóng dấu)
|
Nơi nhận:
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Lưu: ...
Hướng dẫn:
- Báo cáo dư nợ gốc các khoản cho vay VNA còn dư
nợ vay tái cấp vốn trong tháng báo cáo.
- Hình thức báo cáo: TCTD báo cáo bằng văn bản
giấy theo hình thức gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
- Thời gian chốt số liệu từ ngày 01 đến ngày cuối
cùng của tháng báo cáo; cột (2) báo cáo chi tiết từng ngày trong tháng.
- Thời hạn báo cáo: Trong thời hạn 15 ngày đầu
tháng của tháng tiếp theo tháng báo cáo.
Phụ lục V
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 04/2021/TT-NHNN ngày 05 tháng 4 năm 2021 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
SỞ GIAO DỊCH
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
--------
|
|
Số: …..
|
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU TÁI CẤP VỐN ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN
DỤNG
THEO THÔNG TƯ SỐ 04/2021/TT-NHNN NGÀY 05 THÁNG
4 NĂM 2021
Tháng… năm…
Đơn vị: Đồng
STT
|
Tổ chức tín
dụng
|
Dư nợ tái cấp
vốn đầu tháng báo cáo
|
Giải ngân
|
Thu nợ
|
Chuyển quá hạn
|
Dư nợ tái cấp
vốn cuối tháng báo cáo
|
Số tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
Ngày
|
Số tiền
|
Ngày
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
1. TCTD A:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định tái cấp vốn số ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định tái cấp vốn số ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. TCTD B:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định tái cấp vốn số ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quyết định tái cấp vốn số ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…,
ngày…tháng…năm…
Giám đốc
(Ký, Ghi rõ họ tên)
|
Nơi nhận:
- Ban Lãnh đạo NHNN (để báo cáo);
- Vụ Chính sách tiền tệ;
- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
- Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Lưu: ...
Hướng dẫn:
- Thời hạn báo cáo: Trong thời hạn 15 ngày đầu
tháng của tháng tiếp theo tháng báo cáo.