BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2015/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN DO
NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 69/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Chính
phủ về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 115/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ quy định chế độ giám sát, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, kế hoạch,
mục tiêu, nhiệm vụ được giao của doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 36/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế công bố thông tin hoạt động của công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Quyết định số 37/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành về tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số
nội dung về công bố thông tin hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung
về công bố thông tin hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu theo quy định tại Quyết định số 36/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế công bố thông tin hoạt động của công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu (sau đây gọi là Quyết định
số 36/2014/QĐ-TTg) và Nghị định số 69/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2014 của
Chính phủ về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà nước (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 69/2014/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Đối tượng áp dụng của Thông tư này
được quy định tại Điều 2 của Quy chế công bố thông tin hoạt động
của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu ban
hành kèm theo Quyết định số 36/2014/QĐ-TTg (sau đây gọi tắt là doanh
nghiệp).
2. Các công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh và
các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng do Nhà nước làm chủ sở hữu
không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư này.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. “Người quản lý doanh nghiệp”
bao gồm Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám
đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng.
2. “Chiến lược phát triển của doanh
nghiệp’’ là chiến lược phát triển sản xuất, kinh doanh, đầu tư phát triển thực
hiện trong giai đoạn 10 năm của doanh nghiệp.
Điều 4. Yêu cầu thực
hiện công bố thông tin
1. Việc công bố thông tin phải do người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền công bố thông
tin thực hiện. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác, kịp thời và đầy đủ về thông tin do người được ủy quyền
công bố thông tin công bố.
2. Trường hợp thực hiện công bố thông
tin thông qua người được ủy quyền công bố thông tin, Doanh nghiệp phải gửi
thông báo về người được ủy quyền thực hiện công bố thông tin với Cơ quan thực
hiện quyền chủ sở hữu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
Người được ủy quyền công bố thông tin phải là người có thẩm quyền ký, đóng dấu
theo quy định nội bộ của Doanh nghiệp.
Điều 5. Công bố thông
tin dưới hình thức dữ liệu điện tử
Chậm nhất đến ngày 30/6/2015, Doanh
nghiệp, Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải thực hiện
các công việc sau:
1. Đối với doanh nghiệp:
a. Doanh nghiệp phải thực hiện việc
xây dựng, duy trì trang thông tin điện tử, đảm bảo kết nối với trang thông tin
điện tử của Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu của doanh nghiệp và Cổng thông
tin doanh nghiệp Việt Nam của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://www.bussiness.gov.vn).
b. Trang thông tin điện tử của doanh
nghiệp phải có chuyên mục riêng về công bố thông tin, trong đó có các nội dung
về Điều lệ doanh nghiệp, Quy chế quản trị doanh nghiệp (nếu có), danh sách Hội
đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc hoặc Giám
đốc, Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc, các thông tin phải công bố định kỳ, bất
thường và theo yêu cầu quy định tại Quyết định số 36/2014/QĐ-TTg.
2. Đối với Cơ quan thực hiện quyền chủ
sở hữu:
Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu phải
thực hiện việc lập, duy trì trang thông tin điện tử của mình, đảm bảo sự kết nối
với trang thông tin điện tử của Doanh nghiệp. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu
có trách nhiệm đăng tải công khai thông tin của doanh nghiệp trên trang thông
tin điện tử của mình trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi nhận được các nội
dung công bố thông tin của doanh nghiệp. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu phải
chịu trách nhiệm đăng tải công bố thông tin của doanh nghiệp đúng thời gian, đảm
bảo các thông tin công bố được tiếp cận dễ dàng và thuận tiện.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Phát triển
doanh nghiệp) phải thực hiện việc duy trì Cổng thông tin doanh nghiệp Việt Nam,
đảm bảo sự kết nối với trang thông tin điện tử của Doanh nghiệp. Bộ Kế hoạch và
Đầu tư (Cục Phát triển doanh nghiệp) có trách nhiệm đăng tải công khai các nội
dung công bố thông tin của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp Việt
Nam http://www.business.gov.vn trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi nhận
được các nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp; đảm bảo các thông tin
công bố được tiếp cận dễ dàng và thuận tiện. Ngoài các nội dung công bố thông
tin bằng văn bản, nội dung công bố thông tin điện tử của doanh nghiệp được gửi
đến địa chỉ hòm thư info@.business.gov.vn.
Chương II
QUY
TRÌNH, NỘI DUNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 6. Quy trình, nội
dung công bố Chiến lược phát triển của doanh nghiệp
1. Quy trình công bố Chiến lược phát
triển của doanh nghiệp:
a. Doanh nghiệp phải xây dựng và gửi
Chiến lược phát triển của doanh nghiệp đến Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu để
xem xét, phê duyệt. Doanh nghiệp phải công bố Chiến lược phát triển của doanh
nghiệp không muộn hơn ngày 31/5 của năm đầu tiên của kỳ xây dựng chiến lược
phát triển doanh nghiệp, đồng thời phải gửi bản Chiến lược này đến Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trong vòng năm (05) ngày làm việc sau được phê duyệt.
b. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu
phải công bố Chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong vòng năm (05) ngày
làm việc sau khi các nội dung về chiến lược phát triển được phê duyệt.
c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải công bố
Chiến lược phát triển của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp Việt
Nam của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://www.bussiness.gov.vn) trong vòng năm (05)
ngày làm việc tính từ ngày nhận được từ doanh nghiệp.
2. Nội dung công bố Chiến lược phát
triển của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp xây dựng Chiến lược phát
triển bao gồm các nội dung như định hướng, mục tiêu, quan điểm phát triển; định
hướng các nhiệm vụ, nội dung triển khai thực hiện để đạt được các mục tiêu của
chiến lược phát triển. Đối với chiến lược có nội dung quan trọng, liên quan hoặc
ảnh hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo
cáo cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu quyết định việc công bố nhằm bảo đảm nội
dung bí mật là phù hợp, tránh lạm dụng các quy định về nội dung bí mật làm hạn
chế tính công khai, minh bạch về chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Điều 7. Quy trình, nội
dung công bố Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh
nghiệp
1. Quy trình công bố Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp:
a. Doanh nghiệp phải xây dựng và gửi Kế
hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp đến Cơ
quan thực hiện quyền chủ sở hữu để xem xét, phê duyệt. Doanh nghiệp phải công bố
Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp không
muộn hơn ngày 31/5 của năm đầu tiên của kỳ xây dựng Kế hoạch sản xuất kinh
doanh và đầu tư phát triển 05 năm, đồng thời gửi bản Kế hoạch này đến Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi được phê duyệt.
b. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu
phải công bố Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh
nghiệp trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi các nội dung về Kế hoạch sản
xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp được phê duyệt.
c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải công bố Kế
hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp trên Cổng
thông tin doanh nghiệp Việt Nam của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://www.bussiness.gov.vn)
trong vòng năm (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận được từ doanh nghiệp.
2. Nội dung công bố Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp xây dựng Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm theo Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này. Đối
với kế hoạch và những nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh hưởng đến bí mật
và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo cơ quan thực hiện
quyền chủ sở hữu quyết định việc công bố nhằm bảo đảm nội dung bí mật là phù hợp,
tránh lạm dụng các quy định về nội dung bí mật làm hạn chế tính công khai, minh
bạch về kế hoạch phát triển của doanh nghiệp.
Điều 8. Quy trình, nội
dung công bố Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư hằng năm của doanh nghiệp
1. Quy trình công bố Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư hằng năm của doanh nghiệp:
a. Doanh nghiệp phải công bố Kế hoạch
sản xuất kinh doanh và đầu tư hằng năm không muộn hơn ngày 31/01 của năm thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư, đồng thời gửi bản Kế hoạch này đến
Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng năm (05)
ngày làm việc sau khi các nội dung được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công
ty phê duyệt.
b. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu
phải công bố Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư hằng năm trong vòng năm
(05) ngày làm việc tính từ ngày nhận được từ doanh nghiệp.
c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải công bố
Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư hằng năm của doanh nghiệp trên Cổng
thông tin doanh nghiệp Việt Nam của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://www.bussiness.gov.vn)
trong vòng năm (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận được từ doanh nghiệp.
2. Nội dung công bố Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư hằng năm của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp xây dựng Kế hoạch sản xuất
kinh doanh và đầu tư hằng năm theo Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này. Đối với kế
hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư và những nội dung quan trọng, liên quan hoặc ảnh
hưởng đến bí mật và an ninh quốc gia, bí mật kinh doanh, doanh nghiệp báo cáo
cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu quyết định việc công bố nhằm bảo đảm nội
dung bí mật là phù hợp, tránh lạm dụng các quy định về nội dung bí mật làm hạn
chế tính công khai, minh bạch về hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư của doanh
nghiệp.
Điều 9. Quy trình, nội
dung công bố Tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới hằng năm của doanh nghiệp
1. Quy trình công bố Tình hình thực hiện
sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hằng năm:
a. Doanh nghiệp phải công bố Tình hình
thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hằng năm không muộn hơn ngày 31/01 của năm
liền sau năm thực hiện kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp, đồng thời gửi đến
Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng năm (05)
ngày làm việc sau khi các nội dung về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp được phê
duyệt.
b. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu
phải công bố Tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hằng năm trong
vòng năm (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận được từ doanh nghiệp.
c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải công bố
Tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hằng năm trên Cổng thông tin
doanh nghiệp Việt Nam của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://www.bussiness.gov.vn)
trong vòng năm (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận được từ doanh nghiệp.
2. Nội dung công bố Tình hình thực hiện
sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hằng năm:
Doanh nghiệp xây dựng, Cơ quan thực hiện
quyền chủ sở hữu tổng hợp Tình hình thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp hằng
năm theo Biểu số 5 của Phụ lục số 4 kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Quy trình, nội
dung công bố Báo cáo tình hình hoạt động hằng năm của doanh nghiệp
1. Quy trình công bố Báo cáo tình hình
hoạt động hằng năm của doanh nghiệp:
a. Doanh nghiệp phải xây dựng và gửi
Báo cáo tình hình hoạt động của doanh nghiệp kèm theo Báo cáo tài chính năm của
doanh nghiệp đến Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu để xem xét, chấp thuận.
Doanh nghiệp phải công bố Báo cáo tình hình hoạt động hằng năm không muộn hơn
ngày 20/6 của năm liền kề sau năm báo cáo, đồng thời gửi Báo cáo này đến Cơ
quan thực hiện quyền chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng năm (05)
ngày làm việc sau khi được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty phê duyệt.
b. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu
phải công bố Báo cáo tình hình hoạt động hằng năm của doanh nghiệp trong vòng
năm (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận được báo cáo từ doanh nghiệp.
c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải công bố
Báo cáo tình hình hoạt động hằng năm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh
nghiệp Việt Nam của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://www.bussiness.gov.vn) trong
vòng năm (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận được từ doanh nghiệp.
2. Nội dung công bố Báo cáo tình hình
hoạt động hằng năm của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp phải xây dựng Báo cáo
tình hình hoạt động của doanh nghiệp theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 11. Quy trình, nội
dung công bố Báo cáo tài chính của doanh nghiệp:
1. Doanh nghiệp phải xây dựng và gửi
Báo cáo tài chính 6 tháng và Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp theo quy định
tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp đến Cơ quan thực hiện
quyền chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư để công bố. Thời gian công bố không
muộn hơn ngày 31/8 của năm báo cáo đối với Báo cáo tài chính 06 tháng, không muộn
hơn ngày 31/5 của năm liền sau năm báo cáo đối với Báo cáo tài chính năm, sau
khi các Báo cáo tài chính được Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu chấp thuận.
2. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu
phải công bố Báo cáo tài chính 6 tháng và Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp
trong vòng năm (05) ngày làm việc tính từ ngày chấp thuận các Báo cáo tài chính
từ doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải công bố
Báo cáo tài chính 6 tháng và Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp trên Cổng
thông tin doanh nghiệp Việt Nam của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://www.bussiness.gov.vn)
trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi nhận được Báo cáo từ doanh nghiệp.
Điều 12. Quy trình, nội
dung công bố Đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải xây dựng và công
bố Đánh giá hiệu quả hoạt động hằng năm của doanh nghiệp theo quy định tại Thông
tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả
hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn
nhà nước không muộn hơn ngày 31/8 của năm liền kề sau năm thực hiện, đồng thời
gửi đến Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng
năm (05) ngày làm việc sau khi các nội dung về đánh giá hiệu quả hoạt động hằng
năm được phê duyệt.
2. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu
phải công bố Đánh giá hiệu quả hoạt động hằng năm của doanh nghiệp trong vòng
năm (05) ngày làm việc sau khi nhận được từ doanh nghiệp.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải công bố
Đánh giá hiệu quả hoạt động hằng năm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh
nghiệp Việt Nam của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://www.bussiness.gov.vn) trong
vòng năm (05) ngày làm việc sau khi nhận được từ doanh nghiệp.
Điều 13. Quy trình, nội
dung công bố tiền lương, tiền thưởng của doanh nghiệp
1. Quy trình công bố tiền lương, tiền
thưởng của doanh nghiệp:
a. Doanh nghiệp phải xây dựng và công
bố chế độ tiền lương, tiền thưởng hằng năm của doanh nghiệp không muộn hơn ngày
31/3 hằng năm, đồng thời gửi đến Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu và Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi được Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty phê duyệt.
b. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu
phải công bố chế độ tiền lương, tiền thưởng hằng năm của doanh nghiệp trong
vòng năm (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận được từ doanh nghiệp.
c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải công bố
chế độ tiền lương, tiền thưởng hằng năm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin
doanh nghiệp Việt Nam của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (http://www.bussiness.gov.vn)
trong vòng năm (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận được từ doanh nghiệp.
2. Nội dung công bố chế độ tiền lương,
tiền thưởng của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp xây dựng chế độ tiền
lương, tiền thưởng của doanh nghiệp theo Biểu số 4 của Phụ lục số 4 kèm theo Thông
tư này.
Điều 14. Công bố
thông tin theo yêu cầu
Doanh nghiệp phải báo cáo và công bố
thông tin theo yêu cầu trong thời hạn hai mươi tư (24) giờ và công bố công khai
thông tin đột xuất, thông tin bất thường trong thời hạn bảy mươi hai (72) giờ,
kể từ khi nhận được yêu cầu của Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu trong các sự
kiện sau đây:
1. Khi xảy ra các sự kiện như quy định
tại Điều 11 Quy chế công bố thông tin hoạt động của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu ban hành kèm theo
Quyết định số 36/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2. Khi xảy ra sự kiện như chiến tranh,
thiên tai..., gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
3. Khi có thông tin liên quan đến
doanh nghiệp làm ảnh hưởng lớn đến giá cả, thị trường và cần phải xác nhận
thông tin đó.
4. Doanh nghiệp phải công bố thông tin
theo yêu cầu trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, phương tiện thông
tin đại chúng và phương tiện công bố thông tin của Cơ quan thực hiện quyền chủ
sở hữu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung công bố thông tin phải nêu rõ sự kiện
được Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu yêu cầu công bố; nguyên nhân và đánh
giá của doanh nghiệp về tính xác thực của sự kiện đó, giải pháp khắc phục (nếu
có).
Điều 15. Một số nội
dung về công bố thông tin của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty hoạt động theo mô
hình công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu
Ngoài các nội dung quy định về công bố
thông tin tại Điều 6 đến Điều 14 của Thông tư này, Tập đoàn
kinh tế, Tổng công ty nhà nước được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu phải công bố các thông tin
liên quan đến tình hình hoạt động theo quy định tại Khoản 1, Điều
39, Nghị định số 69/2014/NĐ-CP của Chính phủ về Tập đoàn kinh tế, Tổng công
ty nhà nước theo quy định, cụ thể như sau:
1. Quy trình công bố thông tin của Tập
đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước:
a. Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà
nước phải công bố nội dung thông tin quy định tại khoản 2, Điều 15 Thông tư này,
đồng thời gửi các nội dung công bố thông tin này đến Cơ quan thực hiện quyền chủ
sở hữu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng năm (05) ngày làm việc sau khi các nội
dung được phê duyệt.
b. Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu
phải công bố báo cáo của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước quy định tại khoản
2, Điều 15 của Thông tư này trong vòng năm (05) ngày làm việc tính từ ngày nhận
được các nội dung công bố thông tin từ Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước.
c. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phải công bố
các báo cáo của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước quy định tại khoản 2, Điều
15 của Thông tư này trên Cổng thông tin doanh nghiệp Việt Nam của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (http://www.bussiness.gov.vn) trong vòng năm (05) ngày làm việc tính
từ ngày nhận được các nội dung công bố thông tin từ Tập đoàn kinh tế, Tổng công
ty nhà nước.
2. Các nội dung phải công bố thông tin
của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước:
a. Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà
nước phải xây dựng và công bố Báo cáo tình hình quản trị 06 tháng theo Phụ lục
số 5 kèm theo Thông tư này. Thời gian công bố không muộn hơn ngày 31/8 hằng
năm.
b. Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà
nước phải báo cáo các hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 10% tổng giá trị tài sản tính tại báo cáo tài chính năm gần nhất
được kiểm toán hoặc Báo cáo tài chính 06 tháng gần nhất được soát xét, hoặc các
Hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 10 tỷ đồng.
Thời gian công bố không muộn hơn ngày 20/6 hằng năm.
c. Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà
nước phải báo cáo các các khoản tổn thất tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn
10% vốn chủ sở hữu trở lên tính tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm
toán hoặc báo cáo tài chính 06 tháng gần nhất được soát xét, hoặc bằng hoặc lớn
hơn 1.000 tỷ đồng. Thời gian công bố không muộn hơn ngày 20/6 hằng năm.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm
của Doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải bảo đảm việc công
bố thông tin đầy đủ, đúng quy định theo các nội dung tại Chương II của Thông tư
này. Các doanh nghiệp bảo đảm việc công bố thông tin đầy đủ, kịp thời, đúng quy
định sẽ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Cơ
quan thực hiện quyền chủ sở hữu và đề xuất khen thưởng theo quy định.
2. Các doanh nghiệp không đảm bảo việc
công bố thông tin đầy đủ, đúng quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ nêu tên cụ thể
và thông báo cho Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu, đồng thời báo cáo cấp có
thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính, truy cứu trách
nhiệm hình sự, hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Trách nhiệm
của Cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu
Cơ quan đại diện thực hiện quyền sở hữu
thực hiện các hình thức kỷ luật như khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc
thôi việc và quyết định mức lương và các lợi ích khác đối với Người quản lý
doanh nghiệp nếu vi phạm các quy định sau:
1. Không nộp, nộp không đầy đủ, không
đúng hạn các báo cáo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền, của chủ sở hữu; nội
dung báo cáo không trung thực, không đầy đủ; không thực hiện chế độ công khai
thông tin đúng thời gian, đúng các nội dung quy định thì Người quản lý doanh
nghiệp bị kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo tùy theo mức độ vi phạm.
2. Không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ các ý kiến chỉ đạo, khuyến nghị, giải pháp của chủ sở hữu và cơ
quan quản lý nhà nước đưa ra đối với doanh nghiệp, để doanh nghiệp bị thua lỗ,
mất vốn nhà nước, hoặc tình hình hoạt động nói chung của doanh nghiệp lâm vào
tình trạng khó khăn, công tác quản lý của doanh nghiệp yếu kém thì Người quản
lý doanh nghiệp bị kỷ luật hạ bậc lương hoặc buộc thôi việc.
Điều 18. Trách nhiệm
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Đối với doanh nghiệp không đảm bảo việc
công bố thông tin đầy đủ, đúng quy định tại Chương II của Thông tư này, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
1. Trường hợp doanh nghiệp không thực
hiện việc công bố thông tin đầy đủ, đúng quy định, chậm công bố thông tin đến
20 ngày làm việc: Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm công khai danh sách các
doanh nghiệp trên địa chỉ http://www.business.gov.vn và thông báo cho Cơ quan
thực hiện quyền chủ sở hữu nhà nước biết để đôn đốc, đồng thời báo cáo Thủ tướng
Chính phủ danh sách doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công bố thông
tin theo quy định.
2. Trường hợp doanh nghiệp không thực
hiện việc công bố thông tin đầy đủ, đúng quy định, chậm công bố thông tin đến
40 ngày làm việc: Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập danh sách và công khai danh sách
các doanh nghiệp trên địa chỉ http://www.business.gov.vn , báo cáo Thủ tướng
Chính phủ yêu cầu Thanh tra Chính phủ xem xét việc thanh tra, kiểm tra, giám
sát theo quy định.
Điều 19. Tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 22 tháng 6 năm 2015.
2. Hằng năm, Cục Phát triển doanh nghiệp
thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư được bố trí kinh phí để nâng cấp, duy trì, vận hành
Cổng thông tin doanh nghiệp Việt Nam (http://www.business.gov.vn) từ nguồn ngân
sách của Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhằm đảm bảo tính công khai, minh bạch, trung thực
và đầy đủ các nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp và hướng dẫn các đối
tượng liên quan thực hiện việc công bố thông tin trên Cổng thông tin doanh nghiệp
Việt Nam (http://www.business.gov.vn).
3. Các Bộ, UBND các tỉnh, thành phố
thuộc trung ương, các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty có công ty mẹ được tổ chức
dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình triển khai, nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Phát triển doanh nghiệp) để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, PTDN(3b).
|
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
PHỤ
LỤC SỐ 1
GIẤY ỦY QUYỀN THỰC HIỆN CÔNG BỐ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về công bố thông tin hoạt động của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày….. tháng….. năm…..
|
Kính gửi:
|
- (Cơ quan thực hiện quyền chủ sở
hữu)
- (Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Cục Phát triển doanh nghiệp)
|
Tên giao dịch của doanh nghiệp: ....................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.......................................................................................................
Địa chỉ liên lạc: ................................................................................................................
Điện thoại : …………………..Fax:……………….Email:........................................................
Website: .........................................................................................................................
Sau đây chứng nhận: Ông (Bà).........................................................................................
Điện thoại liên hệ:…………………….. Email:
.....................................................................
Chức vụ tại doanh nghiệp:................................................................................................
Là người được (Tên Doanh nghiệp)
ủy quyền làm “Người công bố thông tin” của (Tên Doanh nghiệp) theo quy định
tại Thông tư số ..../2015/TT-BKHĐT ngày .... tháng .... năm 2015 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn về công bố thông tin hoạt động của công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
|
Người đại
diện theo pháp luật
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 05 NĂM
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về công bố thông tin hoạt động của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu )
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày….. tháng….. năm…..
|
(Kế hoạch sản
xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 05 năm của doanh nghiệp đã được Cơ quan thực
hiện quyền chủ sở hữu phê duyệt tại Văn bản số.... ngày…… )
1. Mục tiêu tổng quát
Xác định vai trò, vị trí, định hướng
phát triển, nhiệm vụ của Doanh nghiệp trong 05 năm của kỳ kế hoạch.
2. Mục tiêu cụ thể
Doanh nghiệp xác định các chỉ tiêu về
sản phẩm, tăng trưởng bình quân, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, lao động,
tiền lương, thị trường, xuất khẩu....
3. Kế hoạch triển khai
3.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Kế hoạch chỉ tiêu sản lượng chính
- Kế hoạch và kết quả sản xuất kinh
doanh đến năm cuối kỳ kế hoạch
- Kế hoạch phát triển thị trường và sản
phẩm
3.2. Kế hoạch đầu tư phát triển
- Kế hoạch đầu tư các dự án giai đoạn
kỳ kế hoạch
- Kế hoạch và kết quả đầu tư đến năm
cuối kỳ kế hoạch.
4. Các giải pháp thực hiện
4.1. Giải pháp về tài chính
4.2. Giải pháp về sản xuất
4.3. Giải pháp về marketing
4.4. Giải pháp về nguồn nhân lực
4.5. Giải pháp về công nghệ - kỹ thuật
4.6. Giải pháp về quản lý và điều hành.
4.7. Giải pháp khác
BIỂU KẾ HOẠCH
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KỲ KẾ HOẠCH
STT
|
Các chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Ước giá trị
thực hiện của kỳ kế hoạch
|
1
|
Các chỉ tiêu sản lượng chủ yếu
|
|
|
|
- Sản lượng 1
|
|
|
|
- Sản lượng 2
|
|
|
|
……………….
|
|
|
2
|
Chỉ tiêu sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu
có)
|
|
|
3
|
Doanh thu
|
Tỷ đồng
|
|
4
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Tỷ đồng
|
|
5
|
Nộp ngân sách
|
Tỷ đồng
|
|
6
|
Tổng vốn đầu tư
|
Tỷ đồng
|
|
7
|
Kim ngạch xuất khẩu (nếu có)
|
1000 USD
|
|
8
|
Các chỉ tiêu khác
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẰNG NĂM
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 4 năm 2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về công bố thông tin hoạt động của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu )
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày….. tháng….. năm…..
|
(Kế hoạch sản
xuất kinh doanh và đầu tư phát triển hằng năm đã được Hội đồng thành viên/Chủ tịch
công ty thông qua tại Văn bản số... ngày...)
1. Tình hình sản xuất kinh doanh và đầu
tư phát triển năm trước
1.1. Đánh giá khái quát về thị trường,
tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm trước
1.2. Ước thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch
năm trước: sản phẩm sản xuất chủ yếu, doanh thu, lợi nhuận trước thuế, nộp ngân
sách, thực hiện sản phẩm công ích, kim ngạch xuất khẩu...
1.3. Tiến độ thực hiện các dự án trọng
điểm trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Báo cáo về tình hình đầu tư thực
hiện các dự án trọng điểm của doanh nghiệp.
1.4. Tình hình thực hiện sắp xếp, đổi
mới, tái cơ cấu doanh nghiệp
1.5. Thuận lợi, khó khăn
2. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu
tư phát triển năm tiếp theo
- Đánh giá, dự báo, nhận định về tình
hình thị trường, những yếu tố tác động đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu
tư của doanh nghiệp
- Mục tiêu, định hướng phát triển của
năm
2.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh
- Kế hoạch chỉ tiêu sản lượng chính
- Doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách,
thực hiện nhiệm vụ công ích, kim ngạch xuất khẩu...
- Kế hoạch phát triển thị trường và sản
phẩm
2.2. Kế hoạch đầu tư phát triển
- Kế hoạch đầu tư các dự án giai đoạn
kỳ kế hoạch
- Kế hoạch và kết quả đầu tư đến năm
cuối kỳ kế hoạch.
3. Các giải pháp thực hiện
BIỂU SỐ 1:
CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Ước thực hiện
năm trước năm báo cáo
|
Kế hoạch
năm báo cáo
|
1
|
Sản phẩm chủ yếu sản xuất
|
|
|
|
1.1
|
……………………
|
|
|
|
1.2
|
……………………
|
|
|
|
2
|
Tổng doanh thu
|
Tỷ đồng
|
|
|
3
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Tỷ đồng
|
|
|
4
|
Nộp ngân sách
|
Tỷ đồng
|
|
|
5
|
Kim ngạch xuất khẩu (nếu có)
|
1000 USD
|
|
|
6
|
Sản phẩm dịch vụ công ích (nếu
có)
|
|
|
|
7
|
Kế hoạch đầu tư phát triển
|
Tỷ đồng
|
|
|
7.1
|
- Nguồn ngân sách
|
"
|
|
|
7.2
|
- Vốn vay
|
"
|
|
|
7.3
|
- Vốn khác
|
"
|
|
|
8
|
Tổng lao động
|
Người
|
|
|
9
|
Tổng quỹ lương
|
Tỷ đồng
|
|
|
9.1
|
- Quỹ lương quản lý
|
Tỷ đồng
|
|
|
9.2
|
- Quỹ lương lao động
|
Tỷ đồng
|
|
|
PHỤ LỤC
SỐ 4
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HẰNG NĂM CỦA DOANH NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHĐT
ngày 16 tháng 4 năm
2015 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn về công bố thông tin hoạt động
của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước làm chủ sở hữu)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……, ngày….. tháng….. năm…..
|
Tên doanh nghiệp: …………………………..
Năm báo cáo …………………………..
I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1. Những sự kiện quan trọng
- Việc thành lập.
- Vốn điều lệ.
- Các sự kiện khác.
2. Quá trình phát triển
- Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp.
- Mục tiêu kinh doanh
- Ngành, nghề kinh doanh chính.
- Quy chế hoạt động (Liệt kê điều lệ
và các quy chế quản trị nội bộ đã được ban hành).
3. Định hướng phát triển
- Các mục tiêu chủ yếu của doanh nghiệp.
- Tóm tắt những nội dung chính về chiến
lược phát triển trung và dài hạn.
II. BÁO CÁO CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt
động trong năm (lợi nhuận, tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm
cuối năm,...).
2. Tình hình thực hiện so với kế hoạch
(tình hình tài chính và lợi nhuận so với kế hoạch).
3. Những thay đổi chủ yếu trong năm
(những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược kinh doanh, sản phẩm và thị trường
mới,...).
4. Thuận lợi, khó khăn chủ yếu, các yếu
tố ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5. Triển vọng và kế hoạch trong tương
lai (thị trường dự tính, mục tiêu,...).
III. BẢN GIẢI TRÌNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
VÀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN
1. Về việc báo cáo tài chính
- Các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán
doanh nghiệp phải tuân thủ.
- Tình hình kiểm toán nội bộ (có bộ phận
kiểm toán hay không).
2. Kiểm toán độc lập
- Đơn vị kiểm toán độc lập.
- Ý kiến kiểm toán độc lập.
- Các nhận xét đặc biệt.
3. Kiểm toán nội bộ
- Ý kiến kiểm toán nội bộ.
- Các nhận xét đặc biệt.
BIỂU SỐ 1:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
(Theo quy định
tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC)
IV. CÁC CÔNG TY CON DO DOANH NGHIỆP NẮM
TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ
- Danh sách các công ty do doanh nghiệp
nắm trên 50% vốn điều lệ.
- Tình hình đầu tư của doanh nghiệp
vào các công ty này.
- Tóm tắt về hoạt động và tình hình
tài chính của các công ty này.
BIỂU SỐ 2:
TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CON NẮM TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ CỦA DOANH NGHIỆP
TT
|
Tên doanh
nghiệp
|
Vốn điều lệ
(Tỷ đồng)
|
Tỷ lệ vốn
góp của Công ty mẹ (%)
|
Tổng vốn đầu
tư
(Tỷ đồng)
|
1
|
Các công ty con do Doanh nghiệp nắm
giữ 100% vốn điều lệ (cấp 2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các công ty con do Doanh nghiệp nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ (cấp 2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty (đối với doanh nghiệp không có Hội đồng thành viên)
- Thành viên và cơ cấu Hội đồng thành
viên hoặc Chủ tịch công ty và các cán bộ chủ chốt: Danh sách thành viên (thành
viên độc lập, thành viên điều hành, thành viên chuyên trách, không chuyên
trách, chức danh tại công ty khác do doanh nghiệp nắm giữ); nhân thân, trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, các vị trí quản lý đã nắm giữ, cách thức bổ
nhiệm, công việc quản lý được giao.
- Hoạt động của Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty và đánh giá hoạt động của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty (Các quyết định, nghị quyết lớn của Hội đồng quản trị/ Ban Giám đốc
trong kỳ ảnh hưởng đến doanh nghiệp như các Quyết định/Nghị quyết liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư, mua sắm tài sản, ... Nêu số Quyết định/ Nghị
quyết và tóm tắt nội dung Quyết định/Nghị quyết).
BIỂU SỐ 3:
THÔNG TIN VỀ TÌNH HÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Trình độ
chuyên môn
|
Kinh nghiệm nghề nghiệp
|
Các vị trí
quản lý đã nắm giữ
|
Chức danh tại
doanh nghiệp
|
Chức danh tại
công ty khác (nếu có)
|
I. Hội đồng thành
viên (Chủ tịch công ty)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TGĐ hoặc GĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phó TGĐ hoặc
PGĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Kế toán trưởng
|
|
|
|
|
|
|
2. Ban kiểm soát/Kiểm soát viên
Danh sách thành viên và cơ cấu Ban kiểm
soát/Kiểm soát viên.
3. Thù lao và lợi ích của Hội đồng
thành viên, Chủ tịch công ty, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám
đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc.
Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi
ích và tổng chi phí (nếu có) cho từng thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch
công ty, Ban kiểm soát/Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc,
Phó giám đốc.
4. Các chính sách bảo đảm trách nhiệm
của đội ngũ quản lý
- Liệt kê các nguyên tắc về đạo đức của
doanh nghiệp (nếu có).
- Liệt kê các chính sách khác của
doanh nghiệp để bảo đảm đạo đức và trách nhiệm của đội ngũ quản lý (nếu có).
5. Về quản lý rủi ro
Hướng dẫn về quản trị rủi ro của doanh
nghiệp (mô tả tóm tắt nếu có).
6. Chính sách tiền lương, tiền thưởng
của doanh nghiệp
Mô tả chính sách tiền lương, tiền thưởng.
BIỂU SỐ 4:
BÁO CÁO XÁC ĐỊNH QUỸ TIỀN LƯƠNG THỰC HIỆN
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm trước
liền kề năm báo cáo
|
Năm báo cáo
|
Kế hoạch
|
Thực hiện
|
Kế hoạch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Hạng công ty được xếp
|
|
|
|
|
II
|
Tiền lương của lao
động
|
|
|
|
|
1
|
Lao động
|
Người
|
|
|
|
2
|
Mức tiền lương bình quân
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
3
|
Quỹ tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Quỹ tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
5
|
Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối
trực tiếp cho người lao động
|
Tr.đồng
|
|
|
|
6
|
Thu nhập bình quân
|
1.000đ/tháng
|
|
|
|
III
|
Tiền lương của người
quản lý
|
|
|
|
|
1
|
Số người quản lý doanh nghiệp
|
Người
|
|
|
|
2
|
Mức lương cơ bản bình quân
|
Tr. đồng/tháng
|
|
|
|
3
|
Quỹ tiền lương
|
Tr.đồng
|
|
|
|
4
|
Mức tiền lương bình quân
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
|
5
|
Quỹ tiền thưởng
|
|
|
|
|
6
|
Tiền thưởng, thu nhập
|
Tr.đồng
|
|
|
|
7
|
Mức thu nhập bình quân của viên chức
quản lý
|
Tr.đồng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|