BỘ
THUỶ SẢN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
02/2000/TT-BTS
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2000
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THUỶ SẢN SỐ 02/2000/TT-BTS NGÀY 4 THÁNG 8 NĂM 2000 HƯỚNG
DẪN VẬN DỤNG TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP ĐẶC THÙ NGÀNH THUỶ SẢN
Ngày 31/12/1998 Liên tịch Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính có Thông tư số 17/1998/TTLT - BLĐTBXH - BTC hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính
phủ về việc xếp hạng doanh nghiệp nhà nước ban hành kèm theo 48 bảng tiêu chuẩn
xếp hạng. Tuy nhiên trên thực tế các bảng phụ lục này vẫn không thể đề cập hết
những loại doanh nghiệp đặc thù, vì vậy tại điểm 4 mục VII có
đề nghị "Đối với các doanh nghiệp chưa có tiêu chuẩn xếp hạng thì các Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực,UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản
trị Tổng công ty 91/TTg tiến hành xây dựng tiêu chuẩn bổ sung hoặc vận dụng
tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 17" để tiến hành xếp hạng cho doanh
nghiệp.
Sau khi có ý kiến thoả thuận của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 2061/LĐTBXH ngày 28/6/2000
và Bộ Tài chính tại Công văn số 2068/TC- TCDN ngày 26/5/2000, Bộ Thủy sản hướng
dẫn vận dụng tiêu chuẩn xếp hạng cho doanh nghiệp đặc thù ngành Thuỷ sản như
sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Các doanh nghiệp Nhà nước thuộc
3 Tổng công ty:
- Tổng công ty Thuỷ sản Việt
Nam;
- Tổng công ty Hải sản biển
đông;
- Tổng công ty Thuỷ sản Hạ Long.
2. Các doanh nghiệp nhà nước
khác thuộc Bộ Thuỷ sản quản lý.
3. Các Doanh nghiệp Nhà nước
trong lĩnh vực thuỷ sản thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh quản lý.
II. ĐIỀU KIỆN
ĐỂ XEM XÉT XẾP HẠNG; NGUYÊN TẮC XẾP HẠNG; CÁCH TÍNH ĐIỂM; THỦ TỤC HỒ SƠ QUẢN LÝ
XẾP HẠNG; XẾP LƯƠNG ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC QUẢN LÝ; THẨM QUYỀN RA QUYẾT ĐỊNH XẾP HẠNG
DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Thực hiện theo quy định và hướng
dẫn tại Thông tư số 17/1998/TTLT- BLĐTBXH-BTC
ngày 31/12/1998 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp Nhà nước, Thông tư số 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 4/4/2000 của Liên
tịch Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông
tư số 17/1998/TTLT- BLĐTBXH-BTC về việc xếp
hạng doanh nghiệp Nhà nước.
III. VẬN DỤNG
TIÊU CHUẨN VÀ BỔ SUNG HỆ SỐ QUY ĐỔI SẢN LƯỢNG ĐỂ TÍNH ĐIỂM XẾP HẠNG DOANH NGHIỆP
1. Vận dụng tiêu chuẩn xếp hạng
doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp sản xuất đồ hộp
Thuỷ sản xếp hạng căn cứ theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm (Phụ lục số 12 kèm theo Thông tư số 17).
- Doanh nghiệp sản xuất thuốc
phòng trị bệnh trong nuôi trồng thuỷ sản xếp hạng căn cứ theo tiêu chuẩn của
doanh nghiệp Dược phẩm (Phụ lục số 29 kèm theo Thông tư số 17).
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
Thuỷ sản xếp hạng căn cứ theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp Dịch vụ thương mại
(Phụ lục số 41 kèm theo Thông tư số 17).
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
thương mại Thuỷ sản xếp hạng căn cứ theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp kinh doanh
thương mại (Phụ lục số 42 kèm theo Thông tư số 17).
- Doanh nghiệp sản xuất bột cá
và doanh nghiệp sản xuất thức ăn nuôi tôm, cá xếp hạng căn cứ theo tiêu chuẩn của
doanh nghiệp chế nước mắm (Phụ lục số 45 kèm theo Thông tư số 17).
2. Hệ số quy đổi sản lượng để
tính điểm xếp hạng doanh nghiệp:
Hệ số quy đổi các sản phẩm khác
của doanh nghiệp về một loại sản phẩm tiêu chuẩn là để làm căn cứ tính điểm xếp
hạng doanh nghiệp, không áp dụng để tính sản lượng sản phẩm trong nền kinh tế
quốc dân và không dùng để xác định quỹ lương theo đơn giá tiền lương.
2.1. Đối với doanh nghiệp đánh
cá:
1 tấn tôm đánh bắt = 10 tấn cá
đánh bắt
1 tấn cua biển đánh bắt = 10 tấn
cá đánh bắt
1 tấn mực đánh bắt = 3 tấn cá
đánh bắt
1 tấn ghẹ và hải sản khác đánh bắt
= 1,5 tấn cá đánh bắt
2.2. Đối với doanh nghiệp chế biến
nước mắm hoặc các doanh nghiệp khác khi xếp hạng theo tiêu chuẩn của doanh nghiệp
chế biến nước mắm (lấy nước mắm làm tiêu chuẩn quy đổi để tính điểm).
1. Tấn bột cá = 3000 lít nước mắm
hạng 1 (nước mắm
hạng 1 đạt 15g N/lít)
1 tấn mắm tôm = 1000 lít nước mắm
hạng 1
1 tấn mắm cá = 1500 lít nước mắm
hạng 1
1 tấn thức ăn nuôi tôm công nghiệp
= 1500 lít nước mắm hạng 1
1 tấn thức ăn nuôi cá công nghiệp
= 1500 lít nước mắm hạng 1.
1 tấn thuỷ sản chế biến chín =
5000 lít nước mắm hạng 1
1 tấn mực khô = 10.000 lít nước
mắm hạng 1
2.3. Đối với doanh nghiệp nuôi
trồng thuỷ sản:
1 tấn tôm nuôi thịt = 10 tấn cá
nuôi thịt
1 triệu cá hương = 0,4 triệu cá
giống
1 triệu cá bột = 0,2 triệu cá giống
1 triệu tôm giống = 5 triệu cá
giống
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Căn cứ vào các tiêu chuẩn xếp hạng
bổ sung và hệ số quy đổi nêu trên, các Tổng công ty và các doanh nghiệp tiến
hành tính điểm để xếp hạng theo quy định tại Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC và Thông tư số 10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC của liên Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC về việc xếp hạng
doanh nghiệp Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có
gì vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ Thuỷ sản để hướng dẫn thực hiện.
|
Nguyễn
Thị Hồng Minh
(Đã
ký)
|