|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp
Số hiệu:
|
01/2021/TT-BKHĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
16/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục Biểu mẫu mới trong đăng ký doanh nghiệp từ 01/5/2021
Đây là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, theo đó:Ban hành 99 biểu mẫu dùng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh được sử dụng thống nhất trên toàn quốc, đơn cử như:
- Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo uỷ quyền (Phụ lục I-10);
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật (Phụ lục II-2);
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-9);
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-19);
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-20);
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (Phụ lục II-22);
- Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-24);…
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/5/2021 và thay thế Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015, Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ KẾ HOẠCH
VÀ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2021/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 3 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu
tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật
Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật
Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã
số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;
Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
1.
Thông tư này ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ
kinh doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh
nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này được
sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
2. Thông tư
này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.
Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký đầu
tư chịu trách nhiệm chuyển đổi thông tin đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp từ hồ sơ,
dữ liệu lưu trữ tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh
nghiệp. Thông tin được bổ sung vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
phải trùng khớp so với thông tin gốc tại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh
nghiệp.
1. Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm số
hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh và
lưu trữ đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp đăng
ký doanh nghiệp.
2. Đối với những hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
chưa được số hóa trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Phòng Đăng ký
kinh doanh chịu trách nhiệm số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên
loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và lưu trữ đầy đủ hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký
kinh doanh chịu trách nhiệm về chất lượng số hóa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
1. Trên cơ sở thông tin đăng ký doanh nghiệp
lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa
phương quản lý, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc rà soát thông
tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đến doanh nghiệp,
yêu cầu doanh nghiệp đối chiếu, bổ sung, cập nhật thông tin và phản hồi tới
Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký
kinh doanh gửi thông báo. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực,
chính xác của thông tin phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh.
2. Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp
với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác xây dựng kế hoạch triển khai và
kế hoạch ngân sách hàng năm phục vụ công tác chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh
nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.
1. Tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để
được cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh
nghiệp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh
doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh) hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông qua Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.
Trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký
kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp lưu giữ
trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh
doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.
2. Mức phí
cung cấp thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
Phòng Đăng ký kinh doanh,
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ
chức, cá nhân có liên
quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư
số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng chính phủ;
-
Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
-
Tòa án NDTC,
viện Kiểm sát NDTC;
-
UBND các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
-
Tổng cục Thuế;
- Ủy
ban Chứng khoán Nhà
nước;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
-
Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
Cục Thuế các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
-
Công báo,
-
Website Chính phủ;
- Cổng
TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
-
Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, ĐKKD (NV).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
DANH
MỤC
CÁC
MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng
3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Danh mục
|
Ký hiệu
|
I
|
Giấy đề nghị đăng
ký doanh nghiệp và Danh sách kèm theo
|
1
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục I-1
|
2
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty
TNHH một thành viên
|
Phụ lục I-2
|
3
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty
TNHH hai thành viên trở lên
|
Phụ lục I-3
|
4
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty
cổ phần
|
Phụ lục I-4
|
5
|
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty
hợp danh
|
Phụ lục I-5
|
6
|
Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành
viên trở lên
|
Phụ lục I-6
|
7
|
Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần
|
Phụ lục I-7
|
8
|
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
|
Phụ lục I-8
|
9
|
Danh sách thành viên công ty hợp danh
|
Phụ lục I-9
|
10
|
Danh sách người đại diện theo pháp
luật/người đại diện theo ủy quyền
|
Phụ lục I-10
|
II
|
Thông báo và các
văn bản khác do doanh nghiệp phát hành
|
11
|
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp
|
Phụ lục II-1
|
12
|
Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp
luật
|
Phụ lục II-2
|
13
|
Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
|
Phụ lục II-3
|
14
|
Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH
một thành viên
|
Phụ lục II-4
|
15
|
Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông
tin đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục II-5
|
16
|
Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư
nhân
|
Phụ lục II-6
|
17
|
Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-7
|
18
|
Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng
đại diện ở nước ngoài
|
Phụ lục II-8
|
19
|
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-9
|
20
|
Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại
diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh
doanh
|
Phụ lục II-10
|
21
|
Thông báo về việc phản hồi kết quả rà soát
thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý doanh nghiệp
|
Phụ lục II-11
|
22
|
Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký
doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp
|
Phụ lục II-12
|
23
|
Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế
|
Phụ lục II-13
|
24
|
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin
đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc
các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
|
Phụ lục II-14
|
25
|
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin
đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện do
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp
|
Phụ lục II-15
|
26
|
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin
đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập
và hoạt động kinh doanh chứng khoán
|
Phụ lục II-16
|
27
|
Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin
đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của
doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng
khoán/Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/công ty quản lý quỹ nước ngoài
tại Việt Nam
|
Phụ lục II-17
|
28
|
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận
đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-18
|
29
|
Thông báo về việc
tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của
doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-19
|
30
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục II-20
|
31
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi
nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài
|
Phụ lục II-21
|
32
|
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp
|
Phụ lục II-22
|
33
|
Thông báo về việc hủy bỏ Nghị quyết/Quyết
định giải thể doanh nghiệp
|
Phụ lục II-23
|
34
|
Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh
nghiệp
|
Phụ lục II-24
|
35
|
Giấy đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký
doanh nghiệp
|
Phụ lục II-25
|
36
|
Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi
trường
|
Phụ lục II-26
|
37
|
Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực
hiện mục tiêu xã hội, môi trường
|
Phụ lục II-27
|
38
|
Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục
tiêu xã hội, môi trường
|
Phụ lục II-28
|
III
|
Mẫu văn bản quy
định cho hộ kinh doanh
|
39
|
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-1
|
40
|
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký
hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-2
|
41
|
Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-3
|
42
|
Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-4
|
43
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ
kinh doanh
|
Phụ lục III-5
|
44
|
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục III-6
|
IV
|
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng
đại diện/địa điểm kinh doanh
|
45
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư
nhân
|
Phụ lục IV-1
|
46
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công
ty TNHH một thành viên
|
Phụ lục IV-2
|
47
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công
ty TNHH hai thành viên trở lên
|
Phụ lục IV-3
|
48
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công
ty cổ phần
|
Phụ lục IV-4
|
49
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công
ty hợp danh
|
Phụ lục IV-5
|
50
|
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục IV-6
|
51
|
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục IV-7
|
V
|
Thông báo và các
văn bản khác của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
|
52
|
Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-1
|
53
|
Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-2
|
54
|
Giấy chứng nhận.../Giấy xác nhận... (dùng
trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình
thức khác)
|
Phụ lục V-3
|
55
|
Thông báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp
|
Phụ lục V-4
|
56
|
Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-5
|
57
|
Thông báo về việc dừng/từ chối dừng thực
hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-6
|
58
|
Thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về
việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp
|
Phụ lục V-7
|
59
|
Thông báo về việc hiệu đính thông tin
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn
phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục V-8
|
60
|
Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký
doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp
|
Phụ lục V-9
|
61
|
Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm
ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
|
Phụ lục V-10
|
62
|
Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký
tạm ngừng kinh doanh
|
Phụ lục V-11
|
63
|
Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng
đại diện/ địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh
|
Phụ lục V-12
|
64
|
Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký
tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
|
Phụ lục V-13
|
65
|
Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng
đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã
thông báo
|
Phụ lục V-14
|
66
|
Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp
tư nhân
|
Phụ lục V-15
|
67
|
Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp
thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục V-16
|
68
|
Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-17
|
69
|
Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-18
|
70
|
Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện
|
Phụ lục V-19
|
71
|
Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định thu
hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại
diện
|
Phụ lục V-20
|
72
|
Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp
|
Phụ lục V-21
|
73
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi
nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-22
|
74
|
Thông báo về việc doanh nghiệp đang làm
thủ tục giải thể
|
Phụ lục V-23
|
75
|
Thông báo về việc doanh nghiệp đã giải
thể/chấm dứt tồn tại
|
Phụ lục V-24
|
76
|
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh
|
Phụ lục V-25
|
77
|
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử
|
Phụ lục V-26
|
78
|
Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh
nghiệp
|
Phụ lục V-27
|
79
|
Công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh
nghiệp
|
Phụ lục V-28
|
80
|
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (trong
các trường hợp khác)
|
Phụ lục V-29
|
81
|
Thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp
lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-30
|
82
|
Thông báo về việc cấp đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục V-31
|
83
|
Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại
diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh không có
hiệu lực
|
Phụ lục V-32
|
VI
|
Mẫu văn bản quy
định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
|
84
|
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-1
|
85
|
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (dùng
trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình
thức khác)
|
Phụ lục VI-2
|
86
|
Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ
đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-3
|
87
|
Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về
việc tuân thủ các quy định của Nghị định về đăng ký doanh nghiệp
|
Phụ lục VI-4
|
88
|
Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh
thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-5
|
89
|
Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ
kinh doanh
|
Phụ lục VI-6
|
90
|
Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-7
|
91
|
Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-8
|
92
|
Quyết định về việc hủy bỏ quyết định
thu hồi và
khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-9
|
93
|
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-10
|
94
|
Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng
kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
|
Phụ lục VI-11
|
95
|
Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký
tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
|
Phụ lục VI-12
|
96
|
Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh không có hiệu lực
|
Phụ lục VI-13
|
97
|
Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh do chuyển địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh
|
Phụ lục VI-14
|
VII
|
Mẫu văn bản quy
định cho tổ chức, cá nhân
|
98
|
Giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký
doanh nghiệp
|
Phụ lục VII-1
|
99
|
Giấy đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp
|
Phụ lục VII-2
|
VIII
|
Phụ lục khác
|
100
|
Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong
đặt tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp/địa điểm kinh doanh/hộ
kinh doanh
|
Phụ lục VIII-1
|
101
|
Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng
ký hộ kinh doanh
|
Phụ lục VIII-2
|
102
|
Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng
trong các mẫu giấy
|
Phụ lục VIII-3
|
Danh mục và Hệ thống biểu mẫu ban
hành kèm theo Thông tư được đăng tải tại: http:vbqppl.mpi.gov.vn/Pages/default.aspx?itemId=29c621If-78ed-4600-8f82-aae496cb1f2f&list=documentDetail
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Circular No. 01/2021/TT-BKHDT dated March 16, 2021 on guidance on enterprise registration Văn bản này đang cập nhật Nội dung => Bạn vui lòng "Tải về" để xem.
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
569.732
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|