ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
955/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 25 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ VÀ CHIA SẺ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DOANH
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
13/2017/TT-BTTTT ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu với
cơ sở dữ liệu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1361/TTr-STTTT ngày 17/12/2020, Công văn số
481/STTTT-CNTT ngày 05/3/2021, kết quả lấy ý kiến Ủy viên UBND thành phố bằng Phiếu
theo Công văn số 211/VP-KT ngày 21/01/2021 của Văn phòng UBND thành phố và ý kiến
của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 174/STP-XDKTVB ngày 17/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
quản lý và chia sẻ sử dụng Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà
Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng,
Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo);
- TT TU, TT HĐND TP (báo cáo);
- Cổng Thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, STTTT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Nam
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP QUẢN LÝ VÀ CHIA SẺ SỬ DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định việc phối hợp quản
lý và chia sẻ sử dụng Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ hành chính công.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ
quan hành chính nhà nước thành phố và cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ
quan trên trong quản lý và chia sẻ sử dụng Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Giải thích
từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
Thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và tình trạng pháp lý của doanh nghiệp
lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý
là thông tin gốc về doanh nghiệp.
2. Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi là Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp Đà Nẵng) được
xây dựng nhằm mục đích thu thập và chia sẻ các thông tin sau:
a) Thông tin đăng ký doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; ngành, nghề kinh
doanh; thông tin về người đại diện theo pháp luật; vốn điều lệ, điều lệ công
ty; danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, người đại diện theo ủy quyền; thông
tin về đơn vị trực thuộc và các thông tin đăng ký doanh nghiệp khác theo quy định
của pháp luật.
b) Thông tin về tình trạng hoạt động của
doanh nghiệp: Đang hoạt động, bị khóa, tạm ngừng, chấm dứt hoạt động (đối với
đơn vị trực thuộc), đã giải thể để phù hợp với Hệ thống Thông tin đăng ký doanh
nghiệp quốc gia. Đồng thời, bổ
sung các thông tin vi phạm của doanh nghiệp (vi phạm các điều kiện kinh doanh
theo quy định của luật chuyên ngành, vi phạm thuế, bảo hiểm xã hội...), các
doanh nghiệp được khen thưởng, kinh doanh hiệu quả, có đóng góp cho xã hội.
c) Thông tin về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Báo cáo tài chính, doanh thu, sản lượng, số
lao động, xuất khẩu, nhập khẩu và các thông tin về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh khác của doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật, các giấy phép, giấy chứng nhận chuyên ngành, được
thành phố hỗ trợ kinh phí từ các chính sách, chương trình, đề án của thành phố.
d) Thông tin về xử lý doanh nghiệp có
hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật: Kết luận và kết quả xử lý của cơ quan có
thẩm quyền đối với doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về
doanh nghiệp, về đầu tư, về quản lý thuế, về trốn đóng, chậm đóng lĩnh vực
BHXH, BHYT, BHTN và pháp luật chuyên ngành khác.
Điều 4. Giá trị của
dữ liệu doanh nghiệp Đà Nẵng
Dữ liệu thuộc tính tại Phụ lục I và
Phụ lục II được chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp Đà Nẵng có giá trị tương
đương bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 5. Nguyên tắc
chung
1 Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp Đà Nẵng
là cơ sở dữ liệu tập trung, thống
nhất toàn thành phố về doanh nghiệp.
2. Dữ liệu doanh nghiệp trong cơ sở dữ
liệu của cơ quan chuyên ngành phải được thiết kế bảo đảm có tối thiểu các thuộc
tính dữ liệu dùng chung được quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Quy chế này, tạo
thuận lợi khi đồng bộ hai chiều với Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp thành phố Đà Nẵng
thông qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố Đà Nẵng.
3. Các cơ quan nhà nước không được
yêu cầu doanh nghiệp, cá nhân cung cấp lại số liệu mà cơ quan mình đã thu thập
trước đây hoặc được cơ quan khác thu thập và sẵn sàng chia sẻ lên Cơ sở dữ liệu
doanh nghiệp Đà Nẵng. Trừ trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu phục vụ cập nhật
hoặc sử dụng cho mục đích xác minh, thẩm tra dữ liệu.
4. Nguyên tắc về xử lý, chia sẻ dữ liệu
doanh nghiệp
a) Việc xử lý dữ liệu phải hợp pháp
và minh bạch.
b) Mục đích sử dụng dữ liệu phải được
thể hiện rõ ràng cho cơ quan chủ quản dữ liệu.
c) Chỉ thu thập và xử lý dữ liệu khi
thực sự cần thiết cho các mục đích đã xác định.
d) Phải bảo đảm dữ liệu là chính xác
và rõ ràng thời điểm cập nhật.
đ) Chỉ lưu trữ dữ liệu trong thời
gian cần thiết cho mục đích đã xác định.
e) Việc xử lý dữ liệu phải được thực
hiện trên cơ sở đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật.
Điều 6. Những
hành vi không được làm
1. Cản trở, ngăn chặn trái phép quá
trình truyền, gửi, nhận thông tin hoặc thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, phá hoại,
truy cập trái phép vào Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp Đà Nẵng với bất cứ hình thức
nào, nếu vi phạm tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu
doanh nghiệp Đà Nẵng vào các mục đích trái pháp luật; kinh doanh thông tin về
đăng ký doanh nghiệp mà chưa có sự chấp thuận của cơ quan cung cấp thông tin; cố
ý làm sai lệch nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp, chuyển nhượng thông tin
đăng ký doanh nghiệp bất hợp pháp, sai đối tượng.
Chương II
QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ
LIỆU DOANH NGHIỆP
Điều 7. Thu thập,
cập nhật dữ liệu doanh nghiệp
1. Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp Đà Nẵng
được thu thập từ các nguồn:
a) Dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Phụ lục I được chia sẻ từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp;
b) Dữ liệu về đăng ký hộ kinh doanh
theo Phụ lục II được chia sẻ từ Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố
Đà Nẵng.
c) Các dữ liệu thuộc tính khác của
doanh nghiệp được hình thành trong quá trình quản lý doanh nghiệp của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, phát sinh trên Phần mềm Cơ sở dữ
liệu và Quản lý nhà nước chuyên ngành hoặc trên Hệ thống thông tin Chính quyền
điện tử trong quá trình xử lý thủ tục hành chính.
2. Việc xây dựng, tạo lập dữ liệu doanh nghiệp trong Phần mềm cơ sở dữ liệu và quản
lý nhà nước chuyên ngành hoặc phần mềm khác của các cơ quan nhà nước phải sử dụng
thống nhất các thuộc tính dữ liệu dùng chung sau đây:
a) Mã số doanh nghiệp.
b) Tên doanh nghiệp.
c) Địa chỉ trụ sở chính.
d) Ngành nghề kinh doanh.
đ) Thông tin về người đại diện theo
pháp luật.
Điều 8. Kiểm tra,
đánh giá, duy trì dữ liệu
1. Dữ liệu về doanh nghiệp phải được
Chủ quản cơ sở dữ liệu kiểm tra, đánh giá, duy trì định kỳ hàng năm.
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá dữ liệu:
a) Đánh giá về nội dung, chất lượng dữ
liệu như số lượng dữ liệu, độ chính xác dữ liệu, độ toàn vẹn của dữ liệu, dữ liệu
bất thường.
b) Đánh giá về duy trì, vận hành, cập
nhật dữ liệu, nhật ký cập nhật, khai thác của dữ liệu.
c) Đánh giá tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định về dữ liệu.
d) Đánh giá về chia sẻ dữ liệu, đối
tượng sử dụng, mục đích chia sẻ phù hợp với các quy định, quy chế khai thác, sử
dụng dữ liệu chia sẻ.
đ) Các nội dung khác theo sự hướng dẫn của các cơ quan quản lý chuyên ngành về
công nghệ thông tin phù hợp với từng thời điểm, giai đoạn cụ thể.
3. Kết quả đánh giá phải lập thành
văn bản, đồng thời đề xuất các hoạt động cần thiết để duy trì dữ liệu (nếu có).
4. Chủ quản cơ sở dữ liệu có trách
nhiệm tự tổ chức kiểm tra đánh giá định kỳ dữ liệu và gửi báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm theo mẫu tại Phụ lục III của Quy chế này.
5. Chủ quản cơ sở dữ liệu có trách
nhiệm thực hiện các biện pháp để
duy trì phát triển dữ liệu theo kết quả kiểm tra, đánh giá dữ liệu.
Điều 9. Vận hành
và bảo trì hệ thống
1. Sở Thông tin và Truyền thông phối
hợp với các cơ quan liên quan thực hiện bảo trì thường xuyên, đảm bảo Cơ sở dữ
liệu doanh nghiệp Đà Nẵng hoạt động liên tục, ổn định và an toàn:
a) Bảo đảm điều kiện môi trường an
toàn, sạch sẽ; bảo đảm hoạt động của hệ thống máy chủ, máy trạm, chương trình
diệt vi rút, các dịch vụ (cập nhật các bản vá, bản sửa lỗi, dung lượng ổ cứng,
hiệu năng sử dụng...).
b) Kiểm tra công tác sao lưu, lưu trữ,
phục hồi dữ liệu.
c) Bảo đảm an toàn an ninh thông tin.
2. Các vấn đề phát hiện sau khi kiểm
tra phải được tổng hợp, đánh giá phân tích mức độ ảnh hưởng tới hoạt động của
Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp thành phố Đà Nẵng và lập kế hoạch khắc phục xử lý.
Chương III
CHIA SẺ SỬ DỤNG
DỮ LIỆU DOANH NGHIỆP
Điều 10. Dịch vụ
chia sẻ dữ liệu
1. Việc kết nối, cung cấp, khai thác
dữ liệu doanh nghiệp giữa các hệ thống thông tin phải được thực hiện thông qua
Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu thành phố Đà Nẵng.
2. Cơ quan chủ quản dữ liệu có trách
nhiệm thiết lập và công bố các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, các tài liệu kỹ thuật cần
thiết phục vụ mục đích truy cập dữ liệu doanh nghiệp thuộc phạm vi dữ liệu do
mình quản lý.
3. Nội dung thông tin về dịch vụ chia
sẻ dữ liệu bao gồm:
a) Danh sách dịch vụ chia sẻ dữ liệu
doanh nghiệp và thông số, tài liệu kỹ thuật cần thiết kèm theo.
b) Cấu trúc dữ liệu trao đổi của dữ
liệu doanh nghiệp được chia sẻ tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành.
c) Các thông tin cần thiết khác về dịch
vụ chia sẻ dữ liệu mà cơ quan cung cấp dịch vụ dữ liệu cần cung cấp cho cơ quan
khai thác để tạo thuận lợi cho việc tiếp cận, kết nối và sử dụng dịch vụ chia sẻ
dữ liệu doanh nghiệp.
Điều 11. Nội
dung đề nghị chia sẻ dữ liệu
1. Nội dung dữ liệu cần được chia sẻ
giữa các cơ quan.
2. Phương thức, cách thức chia sẻ dữ
liệu.
3. Các điều kiện, giới hạn trong việc
chia sẻ và sử dụng dữ liệu chia sẻ.
4. Thời hạn kết nối, sử dụng dữ liệu.
5. Sự cam kết giữa các cơ quan tuân
thủ các quy định về bảo vệ dữ liệu tuân thủ nội dung thống nhất chia sẻ dữ liệu.
6. Các biện pháp bảo mật và xác thực
áp dụng cho việc truyền, lưu trữ, truy
cập dữ liệu.
Nội dung đề nghị chia sẻ dữ liệu thực
hiện theo mẫu tại Phụ lục IV đính kèm của Quy chế này.
Điều 12. Tạm ngừng
kết nối, cung cấp dữ liệu trên môi trường mạng
1. Cơ quan cung cấp dữ liệu tạm ngừng
cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu cho tất cả các cơ quan khai thác trong trường
hợp sau:
a) Nâng cấp, mở rộng, bảo trì hệ thống thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin.
b) Trường hợp bất khả kháng làm gián
đoạn cung cấp dịch vụ, kết nối hoặc cơ ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống
thông tin, sự an toàn dữ liệu.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu tạm ngừng
cung cấp dữ liệu cho một hoặc một
số cơ quan khai thác trong những trường hợp sau:
a) Cơ quan khai thác vi phạm quy chế
khai thác, sử dụng dữ liệu.
b) Kết nối dữ liệu được xác định có
khả năng làm mất an toàn, an ninh.
3. Trong trường hợp tạm ngừng kết nối,
cung cấp dịch vụ theo điểm a khoản 1 Điều nay, cơ quan cung cấp phải thông báo
ít nhất 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng cung cấp dịch vụ chia sẻ
dữ liệu, đồng thời thông báo khoảng thời gian dự kiến phục hồi các hoạt động
cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu để sửa chữa, khắc phục các sự cố hoặc nâng cấp,
mở rộng cơ sở hạ tầng thông tin. Thời gian thực hiện nâng cấp, mở rộng, bảo trì
hệ thống phải thực hiện trong thời gian ngắn nhất và hạn chế thấp nhất rủi ro
cho cơ quan khai thác sử dụng dữ liệu do việc gián đoạn, tạm ngừng cung cấp dịch
vụ chia sẻ dữ liệu gây ra.
4. Trong trường hợp bất khả kháng phải
tạm ngừng cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu theo điểm b khoản 1 Điều này, cơ
quan cung cấp dịch vụ chia sẻ dữ liệu phải thông báo trong vòng 04 giờ từ lúc tạm
ngừng cung cấp dịch vụ và tiến hành nhanh chóng các biện pháp khắc phục sự cố.
5. Trường hợp được quy định tại khoản
2 Điều này, cơ quan cung cấp dữ liệu thông báo cho cơ quan khai thác dữ liệu
trong thời gian chậm nhất 01 ngày kể từ thời điểm xác định vi phạm những nội
dung sau:
a) Nội dung vi phạm quy chế, phương
án xử lý vi phạm;
b) Những yêu cầu cần thiết cần thực
hiện để duy trì hoặc khôi phục kết nối.
Điều 13. Chấm dứt
kết nối, chia sẻ dữ liệu qua môi trường mạng
1. Cơ quan cung cấp có quyền chấm dứt
việc kết nối, chia sẻ dữ liệu qua môi trường mạng cho cơ quan khai thác dữ liệu
trong các trường hợp sau:
a) Mục đích sử dụng dữ liệu của cơ
quan khai thác dữ liệu không còn phù hợp với mục đích tại thời điểm đăng ký ban
đầu.
b) Việc kết nối không thể khôi phục
do sự cố hoặc do điều kiện khách quan mà cơ quan cung cấp dữ liệu không thể tiếp
tục duy trì các dịch vụ chia sẻ dữ liệu.
c) Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền phù hợp với các quy định của pháp luật.
d) Cơ quan khai thác dữ liệu không có
nhu cầu tiếp tục kết nối và khai thác dữ liệu hoặc nội dung đề nghị chia sẻ dữ
liệu hết hiệu lực.
2. Cơ quan cung cấp dữ liệu có trách
nhiệm thông báo kết quả chấm dứt kết nối chia sẻ dữ liệu cho cơ quan khai thác
dữ liệu và các cơ quan có liên quan.
Điều 14. Khai
thác, sử dụng dữ liệu doanh nghiệp
1. Các cơ quan nhà nước khai thác, sử
dụng dữ liệu qua kết nối, chia sẻ dữ liệu tự động được quy định tại Điều 10,
11, 12, 13 của Quy chế này.
2. Các thông tin cơ bản của doanh
nghiệp Đà Nẵng bao gồm: Tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,
tên người đại diện theo pháp luật, tình trạng của doanh nghiệp được công khai
trên Cổng Thông tin doanh nghiệp Đà Nẵng (địa chỉ dkkd.dpi.danang.gov.vn).
Điều 15. Sử dụng
dữ liệu doanh nghiệp Đà Nẵng trong cải cách hành chính, cung cấp dịch vụ hành
chính công
Cơ quan, tổ chức không được yêu cầu
doanh nghiệp, công dân cung cấp các giấy tờ là bản sao giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh nếu thông tin của doanh nghiệp đã có trong Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
thành phố Đà Nẵng.
Điều 16. Bảo đảm
an toàn trong quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu
Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu phải
tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng và các quy định sau:
1. Cơ quan quản lý hệ thống thông tin
tham gia vào quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp chịu trách nhiệm đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin khi dữ liệu được quản lý, lưu trữ, xử lý, truyền
tải trên hệ thống của mình.
2. Cơ quan khai thác dữ liệu doanh
nghiệp có trách nhiệm đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi kết nối, tiếp nhận
dữ liệu chia sẻ theo quy định của cơ quan cung cấp dữ liệu và các quy định của
pháp luật.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 17. Quyền
và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố và cán bộ, công chức,
viên chức thành phố
1. Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện xây dựng, chuẩn hóa, cập nhập,
bổ sung cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp hoạt động trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý nhà nước được giao; xây dựng phương án, công cụ kết nối, chia sẻ
thông tin doanh nghiệp với Sở Thông tin và Truyền thông để phục vụ nhiệm vụ quản
lý nhà nước của mình và của thành phố.
2. Các cơ quan hành chính nhà nước thành phố và cán bộ, công chức
viên chức thành phố có quyền sau:
a) Từ chối đề nghị chia sẻ dữ liệu nếu
đề nghị cung cấp dữ liệu không phù hợp với quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật liên quan.
b) Yêu cầu cơ quan sử dụng dữ liệu
thông báo tình hình sử dụng dữ liệu đã chia sẻ trong trường hợp có dấu hiệu việc
sử dụng dữ liệu không phù hợp với quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu, quy định
của pháp luật.
c) Tạm dừng hoặc chấm dứt kết nối,
chia sẻ dữ liệu theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Quy chế này.
3. Các cơ quan hành chính nhà nước
thành phố cung cấp dữ liệu có trách nhiệm sau:
a) Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin
để sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu.
b) Xây dựng và hoàn thiện các tài liệu
hướng dẫn chia sẻ dữ liệu.
c) Bảo đảm chất lượng dữ liệu, tính đầy
đủ, chính xác của dữ liệu do mình cung cấp. Cập nhật, thông báo kịp thời cho cơ
quan sử dụng dữ liệu khi có sự thay đổi hoặc có sai sót đối với dữ liệu cung cấp.
d) Rà soát, đánh giá cơ sở hạ tầng
thông tin, bảo đảm điều kiện cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cung cấp, chia sẻ
dữ liệu; đánh giá các vướng mắc và đề xuất giải pháp tháo gỡ trong việc chia sẻ
dữ liệu; báo cáo cấp có thẩm quyền và cơ quan quản lý nhà nước về chia sẻ dữ liệu.
đ) Báo cáo cơ quan có thẩm quyền tình
hình cung cấp và trao đổi dữ liệu khi có yêu cầu.
Điều 18. Quyền
và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước thành phố và cán bộ, công chức,
viên chức thành phố sử dụng dữ liệu
1. Các cơ quan hành chính nhà nước
thành phố và cán bộ, công chức, viên chức thành phố sử dụng dữ liệu có quyền sau:
a) Sử dụng dữ liệu theo mục đích phù
hợp.
b) Được hướng dẫn về việc khai thác,
tương tác với Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp thành phố Đà Nẵng.
2. Các cơ quan hành chính nhà nước
thành phố và cán bộ, công chức, viên chức thành phố sử dụng dữ liệu có trách
nhiệm sau:
a) Tuân thủ các quy định của Quy chế
này và các quy định của cấp có thẩm quyền về kết nối, chia sẻ dữ liệu.
b) Trừ các thông tin: Tên doanh nghiệp,
mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, tên người đại diện theo pháp luật,
tình trạng của doanh nghiệp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân không được cung cấp
cho bên thứ ba dữ liệu khác của doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cung cấp.
c) Bảo mật tài khoản kết nối được
cung cấp, không để lộ hoặc cung cấp tài khoản của cơ quan cho tổ chức, cá nhân
khác.
Điều 19. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Kết nối Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
thành phố Đà Nẵng với Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
2. Quản lý, vận hành và phát triển Cơ
sở dữ liệu doanh nghiệp thành phố Đà Nẵng.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
thu thập, kết nối, công bố danh sách các cơ quan cung cấp dữ liệu, danh mục dữ liệu được cung cấp làm cơ sở để các cơ quan, tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng.
4. Hằng tuần, thực hiện sao lưu dự
phòng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
Đà Nẵng.
5. Triển khai các giải pháp, tiện
ích, thúc đẩy kết nối, chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp, hỗ trợ, phục vụ công tác
quản lý nhà nước của các cơ quan trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 20. Trách
nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tạo lập, cập nhật dữ liệu đầy đủ,
chính xác thông tin doanh nghiệp trên Hệ thống Thông tin đăng ký doanh nghiệp
quốc gia.
2. Chủ trì triển khai Khoản 3 Điều 15
Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về việc phối hợp
xây dựng, quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
thực hiện việc chuẩn hóa dữ liệu, cập nhật dữ liệu đăng ký doanh nghiệp tại địa
phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Quản lý, vận hành và phát triển Cổng
thông tin doanh nghiệp Đà Nẵng.
Điều 21. Trách
nhiệm của UBND các quận, huyện
1. Tạo lập, cập nhật dữ liệu đầy đủ,
chính xác thông tin Hộ kinh doanh cá thể trên phần mềm Đăng ký hộ kinh doanh của
Hệ thống thông tin chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng.
2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan Thuế
và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai việc chuẩn hóa dữ liệu về đăng ký hộ
kinh doanh và đăng ký thuế.
Điều 22. Trách
nhiệm của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng
1. Công khai danh sách các doanh nghiệp,
đơn vị trực thuộc doanh nghiệp trên địa bàn thành phố có hành vi vi phạm pháp luật về thuế theo quy định của Luật Quản lý
thuế và theo hướng dẫn của Tổng Cục Thuế.
2. Định kỳ hàng tháng, Cục Thuế có
trách nhiệm cung cấp cho Sở Thông tin và Truyền thông về danh sách doanh nghiệp
thuộc loại rủi ro cao về thuế để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp thành
phố Đà Nẵng.
Điều 23. Trách
nhiệm của Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng
1. Công khai danh sách các đơn vị sử
dụng lao động do Bảo hiểm xã hội thành phố quản lý có hành vi vi phạm pháp luật
về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Định kỳ hàng tháng, Bảo hiểm xã hội
thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm cung cấp danh sách doanh nghiệp nợ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho Sở Thông tin và Truyền thông để cập
nhật vào Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp thành phố Đà Nẵng.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 24. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì tổ chức triển khai hướng dẫn thực hiện Quy chế này trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương chịu trách nhiệm trước UBND thành phố về việc tổ chức triển khai thực hiện
Quy chế này trong phạm vi quản lý của mình; sử dụng Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp
Đà Nẵng để đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm thành phần hồ sơ là bản sao giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo
UBND thành phố xem xét, điều chỉnh./.
PHỤ LỤC I
THÔNG TIN DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CHIA SẺ TỪ CƠ
SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1
|
Tên doanh nghiệp
|
14
|
Email
|
2
|
Mã số doanh nghiệp
|
15
|
Website
|
3
|
Ngày cấp
|
16
|
Chủ sở hữu
|
4
|
Ngày đăng ký thay đổi
|
17
|
Đại diện pháp luật (ĐDPL)
|
5
|
Trạng thái hoạt động trên Hệ thống
Thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia
|
18
|
Ngày sinh ĐDPL
|
6
|
Vốn điều lệ (VNĐ)
|
19
|
Số GTPL ĐDPL (giấy tờ pháp lý của
người đại diện theo pháp luật)
|
7
|
Nguồn vốn
|
20
|
Ngày cấp GTPL ĐDPL
|
8
|
Tỷ lệ (%)
|
21
|
Nơi cấp GTPL ĐDPL
|
9
|
Vốn góp (VNĐ)
|
22
|
Thành viên góp vốn
|
10
|
Địa chỉ trụ sở
|
23
|
Cổ đông sáng lập
|
11
|
Quận/Huyện
|
24
|
Loại hình doanh nghiệp
|
12
|
Phường/Xã
|
25
|
Loại doanh nghiệp
|
13
|
Số điện thoại
|
26
|
Ngành nghề kinh doanh
|
PHỤ LỤC II
THÔNG TIN HỘ KINH DOANH CÁ THỂ ĐƯỢC CHIA
SẺ TỪ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1
|
Tên hộ kinh doanh
|
12
|
Phường/Xã
|
2
|
Mã số
|
13
|
Số điện thoại
|
3
|
Ngày cấp
|
14
|
Email
|
4
|
Ngày đăng ký thay đổi
|
15
|
Website
|
5
|
Trạng thái
|
16
|
Họ tên cá nhân hoặc đại diện hộ gia
đình
|
6
|
Vốn điều lệ (VNĐ)
|
17
|
Ngày sinh
|
7
|
Nguồn vốn
|
18
|
Số CMND
|
8
|
Tỷ lệ (%)
|
19
|
Ngày cấp CMND
|
9
|
Với vốn góp (VNĐ)
|
20
|
Nơi cấp CMND
|
10
|
Địa điểm kinh doanh
|
21
|
Danh sách cá nhân góp vốn
|
11
|
Quận/Huyện
|
22
|
Ngành nghề kinh doanh
|
PHỤ LỤC III
MẪU BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO
Tình hình khai thác, chia sẻ, sử
dụng và cập nhật dữ liệu doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông
1. Hiện trạng dữ liệu được chia sẻ từ
Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp thành phố Đà Nẵng
a) Mục đích sử dụng:
........................................................................................................
b) Danh mục các thông tin, trường dữ liệu
đang được chia sẻ:
- Mã số doanh nghiệp.
- Tên doanh nghiệp.
- …
c) Hình thức chia sẻ:
□ API
|
□ File Excel, CSV
|
□ Khác: ……..
|
|
d) Tần suất chia sẻ:
□ Hằng ngày
|
□ Hằng tuần
|
□ Hằng tháng
|
□ Hằng quý
|
□ Khác: …….
|
|
đ) Thời hạn chia sẻ dữ liệu: Đến tháng
... năm …
e) Các lỗi, sự bất thường trong quá
trình khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp thành phố Đà Nẵng
- Trường hợp phát hiện dữ liệu được
chia sẻ có sự bất thường, cần kiểm tra lại:
STT
|
Tên
trường dữ liệu
|
Nội
dung dữ liệu
|
Thời
gian
|
1
|
Mã số doanh nghiệp
|
|
|
…
|
…
|
|
|
- Các trường hợp khác:
.........................................................................................................................................
2. Dữ liệu doanh nghiệp trong Cơ sở dữ
liệu chuyên ngành của đơn vị
a) Các thông tin, trường dữ liệu liên
quan đến doanh nghiệp đang được quản lý:
STT
|
Tên
trường dữ liệu
|
Tần
suất cập nhật dữ liệu
|
Ghi
chú
|
1
|
Mã số doanh nghiệp
|
□ Hằng ngày □ Hằng tuần
□ Hằng tháng □ Hằng quý
□ Khác: ……………..
|
|
2
|
Tên doanh nghiệp.
|
□ Hằng ngày □ Hằng tuần
□ Hằng tháng □ Hằng quý
□ Khác: ………………
|
|
…
|
…
|
|
|
n
|
Giấy Chứng nhận/ Cấp phép ...
|
□ Hằng ngày □ Hằng tuần
□ Hằng tháng □ Hằng quý
□ Khác: ………………
|
Bổ
sung, xây dựng mới trong năm báo cáo
|
…
|
|
|
|
b) Hình thức thu thập dữ liệu
□ Tổng hợp từ hồ sơ Một cửa
|
□ Điều tra, khảo sát
|
□ Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
|
□ Khác ……………
|
c) Số lượng dữ liệu doanh nghiệp quản
lý
- Thời điểm báo cáo năm liền trước:
………………..doanh nghiệp
- Thời điểm hiện nay: ………………..doanh
nghiệp
d) Kết nối - chia sẻ dữ liệu
- Đang nhận dữ liệu doanh nghiệp từ
các cơ quan: ......................................................
- Đang chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp
cho các cơ quan: ................................................
3. Kiến nghị, đề xuất
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
|
Đà
Nẵng, ngày tháng năm
Lãnh đạo cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU PHIẾU ĐỀ NGHỊ CHIA SẺ DỮ LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 955/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TÊN
CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐỀ NGHỊ CHIA SẺ DỮ LIỆU
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông
1. Nội dung yêu cầu: Thực hiện kết nối, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp thành
phố Đà Nẵng.
2. Thông tin chi tiết về việc tiếp
nhận, sử dụng dữ liệu doanh nghiệp:
a) Mục đích sử dụng:
........................................................................................................
b) Phạm vi dữ liệu đề nghị chia sẻ:
- Các trường dữ liệu
+ Mã số doanh nghiệp.
+ Tên doanh nghiệp.
+ Địa chỉ trụ sở chính.
+ Ngành nghề kinh doanh.
+ Thông tin về người đại diện theo
pháp luật.
+ Số lượng lao động
+ Khen thưởng
+ Xử phạt vi phạm
+ ...
- Mã ngành nghề kinh doanh (theo Hệ
thống ngành kinh tế Việt Nam):...
c) Hình thức chia sẻ:
□ API
|
□ File Excel, CSV
|
□ Khác: ……..
|
|
d) Tần suất chia sẻ:
□ Hằng ngày
|
□ Hằng tuần
|
□ Hằng tháng
|
□ Hằng quý
|
đ) Thời hạn chia sẻ dữ liệu: …….. □
tháng ……… □ năm
3. Thông tin về cơ sở dữ liệu
chuyên ngành về doanh nghiệp của cơ quan đang xây dựng, phát triển:
a) Tên lĩnh vực, nghiệp vụ:
b) Đã xây dựng thuộc tính dữ liệu
dùng chung về dữ liệu doanh nghiệp, gồm:
- Mã số doanh nghiệp.
|
□ Có
|
□ Không
|
- Tên doanh nghiệp.
|
□ Có
|
□ Không
|
- Địa chỉ trụ sở chính.
|
□ Có
|
□ Không
|
- Ngành nghề kinh doanh.
|
□ Có
|
□ Không
|
- Thông tin về người đại diện theo
pháp luật.
|
□ Có
|
□ Không
|
Các thông tin, trường dữ liệu đã hoặc
đang xây dựng, phát triển liên quan
đến doanh nghiệp:
- Số lượng lao động; trình độ nguồn
nhân lực; danh sách sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp đang sản xuất, cung cấp …
- ...
c) Hệ thống quản lý Cơ sở dữ liệu
doanh nghiệp đang được quản lý bằng:
□ File Excel
|
□ Phần mềm, lưu ký tại: ………………..
|
□ Khác ………..
|
|
d) Hệ thống có được tường lửa bảo vệ:
□ Không
|
□ Có (Tên thiết bị, giải pháp:
…………….)
|
4. Đầu mối liên lạc
a) Họ và Tên:
....................................................................................................................
b) Điện thoại: ………………………………… Email:
..........................................................
5. Cam kết
a) Tuân thủ các quy định tại Quyết định
số /QĐ-UBND ngày ....../..../2021 của
UBND thành phố Đà Nẵng về ban hành Quy chế quản lý và chia sẻ sử dụng Cơ sở dữ
liệu doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các quy định của cấp có thẩm
quyền về kết nối, chia sẻ dữ liệu.
b) Không cung cấp cho bên thứ ba dữ
liệu được cung cấp, chia sẻ.
c) Bảo mật tài khoản kết nối được cung
cấp, không để lộ hoặc cung cấp tài khoản của cơ quan cho tổ chức, cá nhân khác.
d) Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin
khi kết nối, tiếp nhận dữ liệu chia sẻ theo quy định của cơ quan cung cấp dữ liệu
và các quy định của pháp luật.
|
Đà
Nẵng, ngày tháng năm
Lãnh đạo cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|