|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 914/QĐ-UBND 2015 kiểm tra cơ sở kinh doanh đủ điều kiện an toàn thực phẩm Bắc Kạn
Số hiệu:
|
914/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Nông Văn Chí
|
Ngày ban hành:
|
25/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
914/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 25 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP, KIỂM TRA,
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
THỰC PHẨM VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm
2010;
Căn
cứ
Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2013;
Căn cứ Nghị định số: 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số:
08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số: 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và
kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số: 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ
sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Thông tư số:
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành
an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 73/TTr-SNN ngày 22/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định phân công quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh
doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý
đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Thủ trưởng Sở, Ban, Ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nông Văn Chí
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP, KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH
NÔNG, LÂM, THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI
CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NHỎ LẺ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG VÀ PTNT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 914/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh.
1. Quy định này quy định
phân công quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông
nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ
điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và PTNT
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ và sản
phẩm nông lâm thủy sản đều chịu sự điều chỉnh của Quy định này.
Chương
II
TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ
NÔNG NGHIỆP, KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT
BAN ĐẦU NHỎ LẺ
Điều 2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy
ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh
doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông
lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở
sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ
chức triển khai thực hiện các quy định về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với
cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ
trì tổ chức kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm
tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị trực thuộc Sở.
4. Báo cáo kết quả thực hiện về Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 3. Phân công, phân cấp
quản lý của các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT.
Ngoài những nhiệm vụ phân công,
phân cấp nêu trên các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản
lý nhà nước theo Thông tư số: 15/2015/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ
chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số: 1290/QĐ-BNN-TCCB ngày 17/4/2015 về việc phân công, phân
cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm
nông, lâm, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
1. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân tỉnh và trước pháp luật về công tác kiểm tra
cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất
kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản
lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn.
2. Chỉ đạo,
hướng dẫn việc tổ chức triển khai thực hiện các quy định về công tác kiểm tra
cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản
xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
trên địa bàn và theo
phân cấp quản lý.
3. Bố trí kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh
doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên
địa bàn.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý của
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thành phố.
Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố công tác quản lý nhà nước về
công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng
nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn, cụ thể như sau:
1. Hàng năm xây dựng kế hoạch và dự
toán kinh phí chi tiết để thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp,
kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
2. Triển khai công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông,
lâm, thủy sản.
3. Tổ chức thống kê, kiểm tra đánh
giá phân loại đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản
phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4. Tổ chức đào
tạo, tập huấn nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ cấp xã. Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai công tác quản lý an toàn thực
phẩm đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
5. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức, cá
nhân trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
6. Tổng hợp, báo cáo kết quả công
tác quản lý nhà nước lĩnh vực được phân công về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 6. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
1. Chịu trách nhiệm quản lý an
toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ theo Thông tư số: 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ.
2. Phổ biến, hướng dẫn về thực
hành sản xuất thực phẩm an toàn và tổ chức cho các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
thuộc địa bàn quản lý ký bản cam kết sản xuất thực phẩm an toàn.
3. Xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm
tra việc thực hiện các nội dung đã cam kết của các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
4.
Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương danh
sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ không chấp hành nội dung cam kết sản xuất
thực phẩm an toàn và xử lý nghiêm các vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ
liên quan đến hoạt động kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ
sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
6. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện công tác quản lý nhà nước lĩnh vực được phân công về Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế
thành phố để tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo quy định.
Điều 7. Sở Tài chính.
Hàng năm bố trí kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác kiểm tra
cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản
xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức
quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn
tỉnh.
Điều 8. Nguyên tắc phối hợp giữa các đơn vị.
1. Sự phối hợp phải được
thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và quy định tại Thông
tư liên tịch số: 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 28/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ về việc hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Thông tư số: 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về việc hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ
chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Trong thanh tra, kiểm tra
phải thực hiện đúng, đủ chức năng nhiệm vụ của cơ quan chủ trì và
cơ quan phối hợp để không chồng chéo, không gây phiền hà cho các tổ
chức, cá nhân sản xuất kinh doanh.
3. Những vướng mắc phát sinh
trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết theo quy định
của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ của các đơn vị liên quan. Trường
hợp không thống nhất thì đơn vị chủ trì báo cáo Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét và giải quyết. Nếu vượt thẩm quyền thì Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện.
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giao Chi cục Quản
lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản là Cơ quan thường trực thực hiện nhiệm
vụ đầu mối: tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật
tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh;
tiếp nhận các thông tin phản hồi của các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan,
báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính bố trí nguồn lực,
kinh phí triển khai các nhiệm vụ quản lý nhà nước về
công tác kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng
nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
và đột xuất theo quy định (Báo cáo tháng gửi trước ngày 15 hàng tháng, báo
cáo quí gửi trước ngày 10 của tháng cuối quí, báo cáo sơ kết 06 tháng gửi trước
ngày 10/6 và báo cáo tổng kết năm gửi trước ngày 05/12) qua Chi cục Quản lý
chất lượng nông, lâm sản và thủy sản để tổng hợp; Thường xuyên phối hợp, trao đổi
thông tin, nắm bắt kịp thời các vụ việc xảy ra, đặc biệt là công tác phòng, chống
hành vi vi phạm các quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện các quy
định trên, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để xem xét và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ
SẢN XUẤT KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 914/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của
UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
VÀ LOẠI
HÌNH CƠ SỞ
|
CĂN CỨ
|
I
|
Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT: Chịu
trách nhiệm quản lý đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
do UBND cấp tỉnh cấp (Giấy CN ĐKKD do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, Giấy
CN Đầu tư do Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp)
|
|
1.
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản
và thủy sản
|
1.1
|
Cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.1
|
1.2
|
Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường
dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.2
|
1.3
|
Cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản;
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.3
|
1.4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.4
|
2.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
|
2.1
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia
cầm
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.5
|
2.2
|
Cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi gia súc,
gia cầm
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.6
|
2.3
|
Chủ trì quản lý các cơ sở sản xuất thuốc thú
y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.7
|
2.4
|
Chủ trì quản lý các cơ sở kinh doanh thuốc thú
y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.8
|
3
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
|
3.1
|
Cơ sở sản xuất giống cây công nghiệp, cây ăn
quả lâu năm bằng phương pháp vô tính;
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.10
|
3.2
|
Cơ sở kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn
quả lâu năm bằng phương pháp vô tính;
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.11
|
3.3
|
Cơ sở sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón
khác
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.12
|
3.4
|
Cơ sở kinh doanh phân bón hữu cơ và phân bón
khác
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.13
|
3.5
|
Cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói
thuốc bảo vệ thực vật
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.14
|
3.6
|
Cơ sở buôn
bán thuốc bảo vệ thực vật
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.15
|
3.7
|
Cơ sở sản xuất hạt giống cây trồng nông nghiệp
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.17
|
3.8
|
Cơ sở kinh doanh hạt giống cây trồng nông nghiệp
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.18
|
4
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
4.1
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm
nghiệp
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục II - BB
1.9
|
5
|
Chi cục Thủy lợi
|
|
5.1
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông
thôn
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB
1.16
|
II
|
UBND cấp huyện, thành phố chịu trách nhiệm
quản lý:
|
|
1
|
Cơ sở sản
xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
chứng nhận đầu tư do UBND cấp huyện cấp.
|
Các biểu mẫu tại Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT -
Phụ lục II
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ
SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẨM NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 914/QĐ-UBND ngày
25/6/2015 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT
|
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ VÀ LOẠI HÌNH CƠ SỞ
|
CĂN CỨ
|
I
|
Các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT: Chịu
trách nhiệm quản lý đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
do UBND cấp tỉnh cấp (Giấy CN ĐKKD do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, Giấy
CN Đầu tư do Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp)
|
|
1.
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản
và thủy sản
|
1.1
|
Tàu cá
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB
2.0
|
1.2
|
Cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm
canh
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB
2.1
|
1.3
|
Cảng cá
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB
2.2
|
1.4
|
Chợ cá
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB
2.3
|
1.5
|
Cơ sở thu mua thủy sản
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB
2.4
|
1.6
|
Cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản đăng ký doanh
nghiệp (Cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản quy mô doanh nghiệp)
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB
2.8
|
1.7
|
Cơ sở sản xuất
nước mắm, sản phẩm dạng mắm đăng ký doanh nghiệp (cơ sở sản xuất nước mắm, sản
phẩm dạng mắm quy mô doanh nghiệp)
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB
2.9
|
1.8
|
Cơ sở sản xuất thủy sản hàng khô đăng ký doanh
nghiệp (cơ sở sản xuất thủy sản hàng khô quy mô doanh nghiệp)
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB
2.10
|
1.9
|
Cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III A - BB
2.11
|
1.10
|
Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản xuất và bảo
quản nông thủy sản thực phẩm
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III D - BB
2.24
|
1.11
|
Cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB
3.3
|
1.12
|
Chợ đầu mối, đấu giá nông, lâm, thủy sản
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB
3.4
|
1.13
|
Cơ sở kinh doanh nông, lâm, thủy sản (chuyên
doanh)
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB
3.5
|
1.14
|
Kho lạnh bảo
quản sản phẩm thủy sản
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB
3.6
|
1.15
|
Cơ sở kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa
đựng sản phẩm thực phẩm nông, lâm, thủy sản (gắn với cơ sở kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản)
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB
3.7
|
2.
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
|
2.1
|
Trại chăn nuôi gia cầm
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B- BB
2.12
|
2.2
|
Trại chăn nuôi lợn
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B- BB
2.13
|
2.3
|
Trại chăn nuôi bò sữa
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B- BB
2.14
|
2.4
|
Cơ sở giết mổ gia cầm
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B- BB
2.15
|
2.5
|
Cơ sở giết mổ gia súc
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III B- BB
2.16
|
2.6
|
Các cơ sở sản
xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV- BB 3.1
|
2.7
|
Cơ sở thu gom, sơ chế, giết mổ sản phẩm có nguồn
gốc từ động vật trên cạn
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV- BB 3.3
|
3
|
Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
|
3.1
|
Cơ sở sản xuất rau, quả, chè
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB
2.17
|
3.2
|
Cơ sở sơ chế rau, quả
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB
2.18
|
3.3
|
Cơ sở chế biến rau, quả
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB
2.19
|
3.4
|
Cơ sở chế biến chè
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB
2.20
|
3.5
|
Cơ sở chế biến điều
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB
2.21
|
3.6
|
Cơ sở chế
biến cà phê nhân
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB
2.22
|
3.7
|
Cơ sở chế
biến cà phê rang, cà phê rang xay (cà phê bột), cà phê hòa tan
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục III C - BB
2.23
|
3.8
|
Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc
thực vật
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB
3.2
|
3.9
|
Cơ sở thu gom gắn với sơ chế sản phẩm có nguồn
gốc thực vật
|
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Phụ lục IV - BB
3.3
|
II
|
UBND cấp huyện, thành phố chịu trách nhiệm
quản lý:
|
|
1
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy
chứng nhận kinh tế trang trại do UBND cấp huyện cấp
|
Các biểu mẫu tại Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT -
Phụ lục III, IV
|
Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định phân công quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 914/QĐ-UBND ngày 25/06/2015 ban hành quy định phân công quản lý nhà nước về kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn
3.741
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|