THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 864/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY CHÈ VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25
tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày
20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17
tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu doanh nghiệp
nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011 -
2015”;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty
Chè Việt Nam, với những nội dung chính sau đây:
1. Tên gọi, trụ sở
chính:
a) Tên gọi:
- Tên bằng tiếng Việt: Tổng công ty Chè Việt Nam -
Công ty cổ phần.
- Tên giao dịch: Tổng công ty Chè Việt Nam - Công
ty cổ phần.
- Tên bằng tiếng Anh: THE VIETNAM NATIONAL TEA -
JOINT STOCK CORPORATION
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh: VINATEA.JSC
- Biểu tượng LOGO:
b) Trụ sở chính:
- Trụ sở chính: 92 Võ Thị Sáu, phường Thanh Nhàn,
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: 04.36226990; Fax: 04.36226991
- Website: www.vinatea.com.vn
2. Tổng công ty Chè Việt
Nam - Công ty cổ phần:
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân
hàng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức và hoạt động theo Điều lệ của Tổng công
ty Chè Việt Nam - Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp; được đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật, kế thừa các
quyền và nghĩa vụ của
Tổng công ty Chè
Việt Nam.
3. Ngành, nghề kinh
doanh:
Tổng công ty Chè Việt Nam - Công ty cổ
phần kế thừa các ngành, nghề kinh doanh của Tổng công ty Chè Việt Nam đang thực
hiện và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
4. Hình thức cổ phần
hóa:
Bán toàn bộ phần vốn Nhà nước hiện có tại
doanh nghiệp và kết hợp phát hành thêm cổ phiếu tăng vốn điều lệ theo Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
5. Vốn điều lệ và cơ cấu
cổ phần phát hành:
a) Vốn điều lệ: 370.000.000.000 (Ba trăm bảy mươi
tỷ đồng).
b) Cổ phần phát hành lần đầu: 37.000.000 cổ phần (Ba mươi bảy triệu cổ phần), mệnh
giá một cổ phần là 10.000 đồng Việt Nam, trong đó:
- Cổ phần nhà nước nắm giữ 0% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong Tổng
công ty: 1.627.200 cổ phần, chiếm 4,398% vốn điều lệ.
- Cổ phần bán đấu giá công khai cho các nhà đầu
tư thông thường:
11.789.000
cổ phần, chiếm 31,862% vốn điều lệ.
- Cổ đông chiến lược: 23.583.800 cổ phần, chiếm 63,74% vốn điều
lệ.
6. Lựa chọn và bán cổ
phần cho nhà đầu tư chiến lược:
a) Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định tiêu chí và chịu trách nhiệm lựa chọn
nhà đầu tư chiến lược có năng lực, phù hợp với ngành nghề sản xuất kinh doanh của
Tổng công ty, cam kết đầu tư lâu dài phát triển Tổng công ty Chè Việt Nam và
theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Việc bán cổ phần cho các nhà đầu tư chiến lược
thực hiện theo quy định của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.
7. Thời gian và phương
thức tổ chức bán đấu giá cổ phần và niêm yết trên thị trường chứng khoán:
- Thời gian bán cổ phần: Trong thời hạn 3 tháng,
kể từ ngày Phương án cổ phần hóa được phê duyệt.
- Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quyết định và chịu trách nhiệm về mức giá khởi điểm bán
đấu giá, lựa chọn tổ chức tài chính trung gian và Sở giao dịch chứng khoán để
bán cổ phần, chỉ đạo Tổng công ty Chè Việt Nam tổ chức, triển khai bán cổ phần ra
công chúng.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại
Tổng công ty Chè Việt Nam - Công ty cổ phần thực hiện việc đăng ký giao dịch và
niêm yết cổ phiếu của Tổng công ty Chè Việt Nam - Công ty cổ phần theo quy định
tại Khoản 1 Điều 14 Quyết định số 51/2014/QĐ-TTg ngày 15
tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số nội dung về thoái vốn, bán cổ phần và đăng ký giao dịch,
niêm yết trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước.
8. Phương án sắp xếp
lao động:
- Tổng số lao động tại thời điểm công bố giá trị doanh
nghiệp: 1.319 người.
- Tổng số lao động chuyển sang công ty cổ phần:
1.180 người.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, chỉ đạo
Tổng công ty Chè Việt Nam rà soát, bổ sung phương án sắp xếp lao động, xác định
số dư Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, phương án chia số dư các quỹ trên (nếu
có) theo quy định và thực hiện chế độ đối với người lao động không chuyển sang
làm việc tại công ty cổ phần theo đúng chế độ nhà nước quy định. Nguồn kinh phí
chi trả cho người lao động, mất việc làm thực hiện theo quy định hiện hành, trường
hợp thiếu thì sử
dụng nguồn thu bán vốn nhà nước.
9. Chi phí cổ phần hóa:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định
dự toán và phê duyệt quyết toán chi phí cổ phần hóa; Tổng công ty Chè Việt Nam
quyết định và chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế, cần thiết để thực hiện cổ
phần hóa Tổng công ty theo quy định hiện hành.
10. Quản lý, sử dụng số
tiền thu từ cổ phần hóa:
Tiền thu được từ bán cổ phần sau khi giảm
trừ các khoản theo quy định, phần còn lại Công ty mẹ - Tổng công ty Chè Việt
Nam có trách nhiệm nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp theo
quy định hiện hành.
11. Về đất đai:
Tổng công ty Chè Việt Nam - Công ty cổ
phần thực hiện thuê đất của Nhà nước và trả tiền thuê đất theo quy định của pháp
luật về quản lý và sử dụng đất.
12. Cơ quan đại diện chủ
sở hữu phần vốn Nhà nước:
Trong trường hợp không bán hết vốn nhà
nước, trước mắt Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan đại diện chủ
sở hữu phần vốn nhà nước tại
Tổng công ty Chè Việt Nam - Công ty cổ phần; sau 1 năm kể từ khi chính thức
chuyển sang công ty
cổ phần thì chuyển quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại Tổng
công ty Chè - Công ty cổ phần về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước
(SCIC) quản lý theo quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Quyết định các nội dung quy định tại Khoản 6,
Khoản 7, Khoản 8, Khoản 9 Điều 1 Quyết định này.
b) Bổ sung giá trị (vườn chè giao khoán) theo sổ sách kế toán là
2.555.393.940 (hai tỷ năm trăm năm mươi lăm triệu, ba trăm chín mươi ba nghìn,
chín trăm bốn mươi đồng)
vào giá trị doanh nghiệp của Tổng công ty Chè Việt Nam để thực hiện cổ phần hóa. Sau khi văn bản
hướng dẫn xác định giá trị vườn cây có hiệu lực Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn đánh giá lại giá trị vườn chè xác định giá trị phần vốn nhà nước tại
thời điểm chính thức chuyển sang Công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số
59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ.
c) Chỉ đạo Tổng công ty Chè Việt Nam rà soát và
xây dựng phương án sử dụng đất của Tổng công ty phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất và chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương
trình Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nơi có đất Tổng công ty đang sử dụng
để được phê duyệt, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thuê đất theo quy định.
Trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất
sang sản phẩm cây trồng khác, việc khác, phải theo quy hoạch sử dụng đất, được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của Luật đất đai, thực hiện nghĩa
vụ tài chính đối với Nhà nước.
d) Chỉ đạo Tổng công ty Chè Việt Nam công bố thông
tin về doanh nghiệp cổ phần hóa, tiếp tục xử lý những tồn tại về tài chính liên
quan đến giá trị doanh nghiệp, đất đai, lao động và thực hiện các công việc cần
thiết để chuyển Công ty mẹ - Tổng công ty Chè Việt Nam thành Tổng công ty Chè
Việt Nam - Công ty cổ phần.
đ) Cử người đại diện phần vốn nhà nước tại
Tổng công ty Chè Việt Nam
- Công
ty cổ phần (nếu có).
2. Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Công ty mẹ -
Tổng công ty Chè
Việt
Nam chịu trách nhiệm quản lý Tổng công ty Chè Việt Nam cho đến khi bàn giao
toàn bộ: Tài sản, tiền vốn, lao động, đất đai cho Tổng công ty Chè Việt Nam -
Công ty cổ phần.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Ban Chỉ đạo cổ phần hóa và Hội đồng thành
viên Công ty mẹ - Tổng công ty Chè Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi
nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các
Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động -
Thương binh và Xã hội;
- Văn phòng
Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng
Bí thư;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Viện Kiểm sát
nhân dân tối cao;
- Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà
nước;
- Ban Chỉ đạo Đổi
mới và Phát triển
doanh nghiệp;
- Tổng công ty
Chè Việt Nam;
- VPCP: BTCN,
các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH,
KTTH, KTN, TKBT, HC;
- Lưu: VT, ĐMDN
(3b).KN
|
KT. THỦ TRƯỞNG
PHÓ THỦ TRƯỞNG
Vũ Văn Ninh
|