ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 862/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 13
tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 45/2014/TT-BNNPTNT,
THÔNG TƯ SỐ 51/2014/TT-BNNPTNT CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Công thương hướng dẫn
việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và phương thức quản
lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 725/TTr-SNN ngày 20/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định phân công, phân cấp thực hiện Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm
tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm và Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và
phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định của
Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long
Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Y tế;
- Cục Quản lý chất lượng
NLS và Thủy sản;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND
tỉnh;
- Lưu: VT-TH (CNN, VX).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 45/2014/TT-BNNPTNT, THÔNG TƯ
SỐ 51/2014/TT-BNNPTNT CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 13/4/2015
của UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định việc phân công,
phân cấp thực hiện Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014
của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh
vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và Thông tư số
51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cho Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (sau
đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các tổ chức cá nhân tham gia hoạt
động sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông lâm thủy sản, nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
Điều 3. Nguyên tắc
chung
Việc phân công, phân cấp nhằm nâng
cao trách nhiệm và tăng cường phối hợp
giữa Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
đảm bảo sự thống nhất, phù hợp với quy định của pháp luật.
Bảo đảm tất cả các cơ sở đều phải
chịu sự quản lý của cơ quan quản lý nhà nước; một cơ sở chỉ chịu sự quản lý của
một cơ quan quản lý nhà nước; đối với cơ sở có nhiều loại hình sản xuất, kinh
doanh, loại hình nào có sản lượng (hoặc doanh thu) lớn thì thuộc thẩm quyền
quản lý trực tiếp của cơ quan quản lý nhà nước đó.
Điều 4. Quy định
chung
1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư
nông nghiệp nêu trong quy định này là các cơ sở được quy định tại Khoản 1, Điều
2; Khoản 3 và Khoản 5, Điều 3 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014
của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở
sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩn nông lâm thủy sản nêu trong quy định này bao gồm các cơ sở được quy định
tại Khoản 3, Điều 2 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông
nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
3. Cơ sở sản xuất ban đầu, ban đầu
nhỏ lẻ nêu trong quy định này là các cơ sở được quy định tại Khoản 1, 2, Điều 3
Thông tư số số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
quy định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với cơ
sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CÔNG,
PHÂN CẤP
Điều 5. Phân
công, phân cấp quản lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp,
nước sinh hoạt nông thôn
Trách nhiệm quản lý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, nước sinh hoạt
nông thôn trên địa bàn tỉnh được phân công, phân cấp cho Sở Nông nghiệp và
PTNT; Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Phụ lục 1 ban hành kèm
theo Quy định này.
Điều 6. Phân
công, phân cấp quản lý đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm
thủy sản
Trách nhiệm quản lý đối với các cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh được phân
công, phân cấp cho Sở Nông nghiệp và PTNT; Ủy ban nhân dân
cấp huyện tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Chương III
KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN
XUẤT KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN; CHỨNG NHẬN CƠ
SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 7. Kiểm tra
cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản.
Các cơ quan quản lý nhà nước quy định
tại Điều 5, Điều 6 Quy định này có trách nhiệm kiểm tra
các cơ sở theo quy định tại Mục 1, Chương II Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Chương III Thông tư số
51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 8. Chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực
phẩm.
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là các cơ quan kiểm tra quy định tại
Điều 6 Quy định này, theo nguyên tắc cơ quan nào kiểm tra
thì cơ quan đó cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu
hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thực hiện theo quy
định tại Điều 18 Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
Điều 9. Cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác
nhận kiến thức về an toàn thực phẩm là các cơ quan nêu tại Điều 8 quy định này,
theo nguyên tắc cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm thì cơ quan đó cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm, quy trình xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm,
quản lý Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm được quy định tại Điều 10,
Điều 11 Thông tư liên tịch số 13/2014/TT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Công thương hướng dẫn
việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP, AN TOÀN THỰC PHẨM
NÔNG LÂM THỦY SẢN
Điều 10. Trách nhiệm
của Sở Nông nghiệp và PTNT.
Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan
chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý
nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
trên địa bàn tỉnh, có trách nhiệm:
1. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện các quy định của pháp
luật về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy
sản trên địa bàn tỉnh.
2. Hướng dẫn việc tổ chức triển khai
thực hiện Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 và Thông tư số
51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức kiểm tra, xếp loại các cơ
sở theo phân công, phân cấp tại Quy định này.
4. Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn
chuyên môn nghiệp vụ cho cơ quan kiểm tra cấp huyện, cán bộ được giao nhiệm vụ
kiểm tra.
5. Thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện
đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi phân công, phân cấp.
6. Phúc kiểm quy trình thực hiện của
các cơ quan kiểm tra thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo
nhiệm vụ được phân công.
7. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên
quan đến hoạt động kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ sở
thuộc phạm vi phân công, phân cấp.
8. Hàng năm có trách nhiệm lập Kế
hoạch và dự toán kinh phí thực hiện công tác quản lý, kiểm tra các cơ sở sản
xuất, kinh doanh được phân công, phân cấp theo Quy định này.
9. Thực hiện báo cáo định kỳ và báo
cáo đột xuất về Bộ Nông nghiệp và PTNT và Ủy ban nhân dân
tỉnh theo chế độ báo cáo hiện hành.
Điều 11. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phân công trách nhiệm quản lý các
cơ sở theo phân công, phân cấp cho các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trực thuộc.
2. Hướng dẫn Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vật tư
nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
3. Tổ chức kiểm tra, xếp loại các cơ
sở theo phân công, phân cấp thuộc địa bàn quản lý tại Quy định này.
4. Phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra việc tuân thủ các quy định về
quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản đối
với các cơ sở trên địa bàn cấp huyện.
5. Thông báo công khai trên phương
tiện thông tin đại chúng danh sách các cơ sở đủ điều kiện và chưa đủ điều kiện
đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi phân công, phân cấp.
6. Lưu trữ có hệ thống các hồ sơ liên
quan đến hoạt động kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ sở thuộc phạm vi phân
công, phân cấp.
7. Hàng năm, lập Kế hoạch và dự toán
kinh phí thực hiện công tác quản lý, kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh
được phân công, phân cấp theo Quy định này; báo cáo và đăng ký Kế hoạch - dự
toán kinh phí về Sở Tài chính theo phân cấp.
8. Báo cáo kết quả thực hiện định kỳ
hoặc đột xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chế độ báo cáo
hiện hành.
Điều 12. Trách nhiệm
của Sở Tài chính
Thực hiện thẩm định, phê duyệt kinh
phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định, đảm bảo đủ điều kiện cần thiết
để các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện trách nhiệm được phân công, phân cấp
theo đúng Quy định này và các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vật
tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 13. Điều
khoản thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở Tài chính
căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức bộ máy, nhân sự và
đảm bảo điều kiện cần thiết để thực hiện trách nhiệm được phân công, phân cấp
theo đúng quy định này và các quy định nhà nước hiện hành liên quan.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh có
trách nhiệm chấp hành đầy đủ các nội dung của quy định này và các quy định khác
của pháp luật có liên quan về chất lượng, an toàn thực thực phẩm và chịu sự
kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
nội dung chưa phù hợp hoặc phát sinh mới, các cơ quan, đơn
vị, cá nhân kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng
hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH
DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 862 ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
VÀ LOẠI HÌNH CƠ SỞ
|
CĂN CỨ
|
I
|
Sở Nông nghiệp và PTNT: Chịu
trách nhiệm quản lý đối với các cơ sở có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
do UBND cấp tỉnh cấp (Giấy CN ĐKKD do Sở Kế hoạch
và Đầu tư cấp, Giấy CN Đầu tư do Ban Quản lý
các khu công nghiệp cấp)
|
|
1.
|
Chi cục Thú y
|
|
1.1
|
Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
gia súc, gia cầm
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.5
|
1.2
|
Cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.6
|
1.3
|
Chủ trì quản lý các cơ sở sản xuất
thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y
thủy sản (Chi cục Thủy sản phối hợp trong lĩnh vực thủy sản);
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.7
|
1.4
|
Chủ trì quản lý các cơ sở kinh
doanh thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật dùng trong thú y, thú y thủy sản (Chi cục Thủy sản
phối hợp trong lĩnh vực thủy sản);
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.8
|
2.
|
Chi cục Thủy sản
|
|
2.1
|
Cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.1
|
2.2
|
Cơ sở sản xuất sản phẩm xử lý, cải
tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.2
|
2.3
|
Cơ sở kinh doanh thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản;
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.3
|
2.4
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống
thủy sản
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.4
|
3
|
Chi cục Bảo vệ thực vật
|
|
3.1
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh giống
cây trồng lâm nghiệp
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.9
|
3.2
|
Cơ sở sản xuất giống cây công
nghiệp, cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp vô tính;
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.10
|
3.3
|
Cơ sở kinh doanh giống cây công
nghiệp, cây ăn quả lâu năm bằng phương pháp vô tính;
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.11
|
3.4
|
Cơ sở sản xuất
phân bón hữu cơ và phân bón khác
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.12
|
3.5
|
Cơ sở kinh doanh phân bón hữu cơ và
phân bón khác
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.13
|
3.6
|
Cơ sở sản xuất,
gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.14
|
3.7
|
Cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.15
|
3.8
|
Cơ sở sản xuất
hạt giống cây trồng nông nghiệp
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.17
|
3.9
|
Cơ sở kinh doanh hạt giống cây trồng nông nghiệp
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.18
|
4
|
Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
|
|
4.1
|
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh nước sinh hoạt nông thôn
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.16
|
II
|
UBND cấp huyện, thị xã Long Khánh và Tp. Biên Hòa chịu trách nhiệm quản lý:
|
|
1
|
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư do UBND cấp huyện cấp.
|
Các
biểu mẫu tại Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II
|
2
|
Cơ sở sản xuất,
kinh doanh nước sinh hoạt nông thôn không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư do UBND cấp huyện
cấp.
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục II - BB 1.16
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH
DOANH THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 862 ngày 13/4/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
VÀ LOẠI HÌNH CƠ SỞ
|
CĂN CỨ
|
I
|
Sở Nông nghiệp và PTNT: Chịu
trách nhiệm quản lý đối với các cơ sở có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND cấp tỉnh
cấp (Giấy CN ĐKKD do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, Giấy CN Đầu tư do Ban Quản lý các khu công nghiệp cấp)
|
|
1.
|
Chi cục Thú y
|
|
1.1
|
Trại chăn nuôi gia cầm
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III B - BB 2.12
|
1.2
|
Trại chăn nuôi lợn (heo)
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III B - BB 2.13
|
1.3
|
Trang trại chăn nuôi bò sữa
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III B - BB 2.14
|
1.4
|
Cơ sở giết mổ gia cầm
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III B - BB 2.15
|
1.5
|
Cơ sở giết mổ
gia súc
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III B - BB 2.16
|
1.6
|
Các cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.1
|
1.7
|
Cơ sở thu gom, sơ chế, giết mổ sản
phẩm có nguồn gốc từ động vật trên cạn
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.3
|
1.8
|
Kho lạnh bảo quản sản phẩm động vật
trên cạn
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.6
|
1.9
|
Cơ sở sản xuất dụng cụ, vật
liệu bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm (gắn liền với cơ sở
sản xuất thực phẩm có nguồn gốc
động vật trên cạn)
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.7
|
2.
|
Chi cục Thủy sản
|
|
2.1
|
Cơ sở nuôi trồng
thủy sản thâm canh, bán thâm canh
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III A - BB 2.1
|
2.2
|
Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đối
với nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh (không có giấy ĐKKD, giấy chứng nhận doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư)
|
Thông
tư 51/2014/TT-BNNPTNT
|
2.3
|
Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm
thủy sản
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.1
|
2.4
|
Cơ sở sản xuất dụng cụ, vật
liệu bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm (gắn liền với cơ sở sản xuất
thực phẩm thủy sản)
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.7
|
3
|
Chi cục Bảo vệ thực vật
|
|
3.1
|
Cơ sơ sản xuất rau, quả, chè
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III C - BB 2.17
|
3.2
|
Cơ sở sơ chế
rau, quả
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III C - BB 2.18
|
3.3
|
Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm có nguồn gốc thực vật
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.2
|
3.4
|
Cơ sở thu gom
gắn với sơ chế sản phẩm có nguồn gốc thực vật
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.3
|
3.5
|
Kho lạnh bảo quản sản phẩm có nguồn gốc thực vật
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.6
|
3.6
|
Cơ sơ sản xuất dụng cụ,
vật liệu bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm (gắn liền
với cơ sở sản xuất thực phẩm có nguồn gốc thực vật).
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.7
|
4
|
Chi cục Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
|
|
4.1
|
Chợ cá
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III A - BB 2.3
|
4.2
|
Cơ sở thu mua thủy sản
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III A - BB 2.4
|
4.3
|
Cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản đăng ký doanh nghiệp (cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản quy mô doanh nghiệp)
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III A - BB 2.8
|
4.4
|
Cơ sở sản xuất
nước mắm, sản phẩm dạng mắm đăng ký doanh nghiệp (cơ sở
sản xuất nước mắm, sản phẩm dạng mắm quy mô doanh nghiệp)
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III A - BB 2.9
|
4.5
|
Cơ sở sản xuất thủy sản hàng khô đăng ký doanh nghiệp (cơ sở sản xuất thủy sản hàng khô quy mô doanh nghiệp)
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III A - BB 2.10
|
4.6
|
Cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III A - BB 2.11
|
4.7
|
Cơ sở chế biến rau quả
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III C - BB 2.19
|
4.8
|
Cơ sở chế biến chè
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III C - BB 2.20
|
4.9
|
Cơ sở chế biến điều
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III C - BB 2.21
|
4.10
|
Cơ sở chế biến cà phê nhân
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III C - BB 2.22
|
4.11
|
Cơ sở chế biến
cà phê rang, cà phê rang xay (cà phê bột), cà phê hòa tan
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III C - BB 2.23
|
4.12
|
Cơ sở sản xuất nước đá phục vụ sản
xuất và bảo quản nông thủy sản thực phẩm
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III D - BB 2.24
|
4.13
|
Các cơ sở chế biến nông lâm thủy sản
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.3
|
4.14
|
Chợ đầu mối, đấu giá nông lâm thủy sản
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.4
|
4.15
|
Cơ sở kinh doanh nông lâm thủy sản
(chuyên doanh)
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.5
|
4.16
|
Kho lạnh bảo quản sản phẩm thủy sản
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.6
|
4.17
|
Cơ sở kinh doanh dụng cụ,
vật liệu bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm nông lâm
thủy sản (gắn với cơ sở kinh doanh thực phẩm nông
lâm thủy sản).
|
Thông
tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục IV - BB 3.7
|
II
|
Trách nhiệm UBND cấp huyện, thị
xã Long Khánh và Tp. Biên Hòa chịu trách nhiệm
quản lý
|
|
1
|
Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm
nông lâm thủy sản có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận kinh tế trang trại do UBND
cấp huyện cấp
|
Các
biểu mẫu tại Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III, IV
|
2
|
Cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ (trừ
các cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh
đã phân cấp cho Chi cục thủy sản)
|
Thông
tư 51/2014/TT-BNNPTNT
|
3
|
Các cơ sở không có hoặc có Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư,
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại do UBND cấp huyện gồm:
- Cơ sở thu gom, sơ chế, chế biến,
kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý
của bộ nông nghiệp và PTNT;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước
đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý
của bộ nông nghiệp và PTNT;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng
cụ, vật liệu bao gói chứa đựng sản phẩm thực phẩm gắn liền cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.
|
Các
biểu mẫu tại Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT - Phụ lục III, IV
|