ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
86/2013/QĐ-UBND
|
Phan
Rang - Tháp Chàm, ngày 20 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ THỰC HIỆN VIỆC ĐẤU THẦU MUA SẮM TÀI SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 48/2012/QĐ-UBND
NGÀY 6 THÁNG 9 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đấu thầu 2005;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật liên quan đến đấu thầu xây dựng cơ bản số 38/2009/QH
12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật
Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
68/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính về quy định việc đấu
thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
Căn cứ Quyết định số
48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành quy chế thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 3684/TTr-STC ngày 12 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thực hiện việc
đấu thầu mua sắm tài sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định
số 48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận,
như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
1 Điều 2 như sau: “b) Vật tư, vật tư y tế, vật tư y tế tiêu hao, công cụ, dụng
cụ bảo đảm hoạt động thường xuyên”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
5 như sau: “2. Thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa
chọn nhà thầu:
a) Phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu: thủ trưởng, cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm (chủ đầu tư) phê duyệt
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu để làm cơ sở cho nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu,
hồ sơ đề xuất trên cơ sở báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức, bộ phận được
giao thẩm định.
b) Phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu: chủ đầu tư (người sở hữu vốn hoặc được giao trách nhiệm thay mặt chủ
sở hữu, người vay vốn trực tiếp quản lý và thực hiện dự án - theo khoản 9 Điều
4 Luật Đấu thầu năm 2005) có trách nhiệm xem xét, phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu trên cơ sở báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu và báo cáo thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu của cơ quan, tổ chức, bộ phận được giao thẩm định”.
3. Sửa đổi, bổ
sung Điểm b, khoản 1, Điều 6 như sau:
“b) Quyết định mua sắm tài sản của
cấp có thẩm quyền (quy định tại Điều 4 quy chế kèm theo Quyết định số
48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận).
Đối với danh mục dự toán mua sắm
tài sản là vật tư y tế, vật tư y tế tiêu hao… thuộc chuyên ngành y tế, giao Sở
Y tế thẩm định chuyên môn về danh mục, số lượng, đơn giá và gửi Sở Tài chính thẩm
định về dự toán trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương mua sắm trước
khi lập thủ tục trình kế hoạch đấu thầu.
Đối với các máy móc trang thiết
bị phục vụ cho công tác chuyên môn, phục vụ an toàn lao động, phòng cháy, chữa
cháy; dự án công nghệ thông tin; sản phẩm in, tài liệu, biểu mẫu, ấn phẩm, ấn
chỉ, tem, văn hoá phẩm, sách tài liệu, phim ảnh và các sản phẩm dịch vụ để
tuyên truyền, quảng bá và để phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ; phương
tiện vận chuyển, phải có ý kiến của cơ quan chuyên môn, chuyên ngành thẩm định
hoặc biên bản họp Hội đồng thống nhất thông số kỹ thuật, mẫu mã, nội dung, …
trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương mua sắm.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
3 Điều 6 như sau: “a) Trách nhiệm trình duyệt: thủ trưởng cơ quan, đơn vị (hoặc
trưởng bộ phận, phòng, ban) được thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên hoặc thủ
trưởng cơ quan, đơn vị mình giao nhiệm vụ mua sắm tài sản có trách nhiệm trình
kế hoạch đấu thầu lên người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu quy định
tại khoản 1 điều 5 Quy chế kèm theo Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng
9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận xem xét phê duyệt; đồng thời gửi
cho cơ quan, tổ chức, bộ phận thẩm định được quy định tại tiết a điểm 1 khoản 5
Điều 1 Quyết định này”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều
9 như sau:
“1. Cơ quan, tổ chức, bộ phận thẩm
định:
a) Thẩm định kế hoạch đấu thầu:
a.1) Sở Tài chính thẩm định kế
hoạch đấu thầu đối với gói thầu do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm theo
quy định tại khoản 1 Điều 4 Quy chế kèm theo Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
a.2) Giám đốc các sở, ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố giao cho cơ quan, tổ chức,
bộ phận thẩm định kế hoạch đấu thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi mua sắm theo
quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế kèm theo Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày
06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
a.3) Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị giao cho cơ quan, tổ chức, bộ phận thẩm định kế hoạch đấu thầu đối với gói
thầu thuộc phạm vi mua sắm theo quy định tại khoản 3, Điều 4 Quy chế kèm theo
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận;
b) Thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ
sơ yêu cầu: thủ trưởng, cơ quan, đơn vị thực hiện mua sắm (chủ đầu tư) quyết định
và giao cho cơ quan, tổ chức, bộ phận thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
c) Thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu:
Chủ đầu tư quyết định và giao
cho cơ quan, tổ chức, bộ phận thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Trường hợp cơ quan, tổ chức, bộ
phận thẩm định được giao thẩm định không đủ năng lực thì thủ trưởng, cơ quan,
đơn vị thực hiện mua sắm; chủ đầu tư lựa chọn một tổ chức có đủ năng lực và
kinh nghiệm để thẩm định. Trong mọi trường hợp thủ trưởng, cơ quan, đơn vị thực
hiện mua sắm; chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về việc thẩm định hồ sơ mời thầu,
hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu”.
6. Sửa đổi, bổ sung tiết c, điểm
2.2, khoản 2, Điều 9 như sau: “cơ quan, tổ chức, bộ phận được giao nhiệm vụ thẩm
định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu tiến hành kiểm tra, đánh giá các nội dung đã
quy định tại tiết a điểm 2.2 khoản 2 Điều 9 Quy chế kèm theo Quyết định số
48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận,
tiến hành lập báo cáo theo quy định tại tiết b điểm 2.2 khoản 2 Điều 9 Quy chế
kèm theo Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận, trình người có thẩm quyền phê duyệt quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
7. Sửa đổi, bổ sung tiết c, điểm
2.3, khoản 2, Điều 9 như sau:
Cơ quan, tổ chức, bộ phận được
giao nhiệm vụ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tiến hành kiểm tra, đánh giá
các nội dung đã quy định tại tiết a, điểm 2.3, khoản 2, Điều 9 Quy chế kèm theo
Quyết định 48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận, tiến hành lập báo cáo theo quy định tại tiết b điểm 2.3 khoản 2 Điều
9 Quy chế kèm theo Quyết định số 48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, trình người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Các nội dung khác không quy định,
sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Quyết định số
48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ; Nghị định số
68/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
68/2012/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|