ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 837/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 22
tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO
NĂNG LỰC CẠNH TRANH, ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TIÊN TIẾN, BẢO HỘ SỞ HỮU
TRÍ TUỆ TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 712/QĐ-TTg
ngày 21/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình quốc gia
“Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam
đến năm 2020”;
Căn cứ Nghị quyết số
179/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mục
tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh
05 năm 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 115/TTr-SKHCN ngày 02/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình
khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, áp dụng
hệ thống quản lý tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ trong quá trình hội nhập giai
đoạn 2016 - 2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa
học và Công nghệ, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Y tế, Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý các KCN tỉnh, Liên minh Hợp tác xã
tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KHCN;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Chánh -
Phó VP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX.Long Khánh,
TP.Biên Hòa;
- Lưu: VT, KT, CNN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH,
ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TIÊN TIẾN, BẢO HỘ SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRONG QUÁ
TRÌNH HỘI NHẬP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Đồng
Nai)
Thực hiện Nghị quyết số
179/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Đồng Nai về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển kinh tế-xã hội, quốc
phòng - an ninh 05 năm 2016 - 2020 và Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 21/5/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”.
Trên cơ sở kết quả đạt được của Chương
trình trong giai đoạn 2011 - 2015, UBND tỉnh tiếp tục triển khai Chương trình
khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ trong quá trình hội
nhập giai đoạn 2016 - 2020”.
Phần I
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU CHƯƠNG
TRÌNH
1. Mục tiêu chung
a) Góp phần trong việc thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ chung và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong
giai đoạn 2016 - 2020.
b) Nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp của tỉnh trên cơ sở triển khai áp dụng các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ cải tiến
năng suất và chất lượng; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ.
c) Nâng cao hơn nữa nhận thức của các
tổ chức, cá nhân về việc tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ
trong quá trình hội nhập.
d) Tạo dựng được các mô hình doanh
nghiệp năng suất, chất lượng nhằm nâng cao nhận thức trong việc cải tiến năng
suất, chất lượng trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp,
đ) Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
của tỉnh tiếp cận được các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn của khu vực nhằm sản
xuất sản phẩm, hàng hóa đáp ứng được các thị trường xuất khẩu.
e) Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp
trong việc phát triển doanh nghiệp bền vững để đáp ứng các yêu cầu của thị trường
trong tình hình mới.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Nâng cấp, mở rộng năng lực thử
nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa của 03 phòng thử nghiệm trọng điểm của tỉnh
phù hợp với các chuẩn mực quốc tế trong lĩnh vực y tế, nông nghiệp, khoa học và
công nghệ, xây dựng nhằm phục vụ cho công tác đánh giá sự phù hợp chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
b) Hỗ trợ ít nhất 10 doanh nghiệp tham
gia Giải thưởng Chất lượng Quốc gia hàng năm nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp tỉnh.
c) Mỗi năm có 15 doanh nghiệp xây dựng
và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ năng suất chất lượng
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
d) Có ít nhất 20 doanh nghiệp thực hiện
kiểm toán năng lượng, xây dựng và áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng đảm
bảo kết quả tiết kiệm được tối thiểu 10% năng lượng tiêu thụ.
đ) Hướng dẫn và hỗ trợ đăng ký bảo hộ
cho khoảng 200 đơn vị, doanh nghiệp bao gồm: Nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể trong
nước, nhãn hiệu đăng ký ra nước ngoài, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải
pháp hữu ích.
e) Hỗ trợ cho 15 doanh nghiệp xây dựng
website nhằm quảng bá sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
g) Hỗ trợ cho 05 doanh nghiệp thực hiện
đổi mới công nghệ, áp dụng các quy trình sản xuất sạch hơn.
h) Hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm hàng hóa, chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, chứng nhận quốc tế
đối với 10 sản phẩm của doanh nghiệp.
II. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng tham gia Chương trình
a) Tất cả các doanh nghiệp Việt Nam
thuộc mọi thành phần kinh tế, các đơn vị sự nghiệp nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai, trong đó ưu tiên cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
b) Doanh nghiệp đã được hỗ trợ ở
Chương trình khác thì không được hỗ trợ trong Chương trình này đối với nội dung
tương tự.
c) Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước
ngoài không thuộc diện hỗ trợ của Chương trình này.
2. Thời
gian thực hiện Chương trình
a) Chương trình bắt đầu áp dụng từ
năm 2016 đến hết ngày 31/12/2020.
b) Định kỳ hàng tháng, Sở Khoa học và
Công nghệ tiến hành xét chọn doanh nghiệp tham gia Chương trình.
Phần II
NHIỆM VỤ, NỘI
DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
I. THÚC ĐẨY PHONG
TRÀO NĂNG SUẤT CHẤT LƯỢNG
1. Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận
thức về phong trào năng suất chất lượng, ý nghĩa của các hoạt động năng suất,
chất lượng cho các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh,
với nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Biên soạn, in ấn các tài liệu
tuyên truyền, hướng dẫn về công tác tiêu chuẩn hóa, giải thưởng chất lượng, các
hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ quản lý tiên tiến, bảo hộ sở hữu trí tuệ,
tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và kinh doanh...
b) Phổ biến, hướng dẫn việc áp dụng
các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, các quy trình sản xuất sạch, các công cụ
năng suất, các hệ thống quản lý tiên tiến cho các doanh nghiệp thông qua các hoạt
động tập huấn, đào tạo.
c) Giới thiệu, quảng bá các doanh
nghiệp đạt Giải thưởng Chất lượng, các doanh nghiệp áp dụng các hệ thống quản
lý tiên tiến, các công cụ năng suất, các mô hình sản xuất sạch, các giải pháp
tiết kiệm năng lượng có hiệu quả.
2. Tổ chức các hoạt động đào tạo, tập
huấn về năng suất chất lượng, chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiết kiệm
năng lượng với nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Tập huấn, đào tạo nghiệp vụ về quản
lý năng suất chất lượng, chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ và sử dụng tiết
kiệm năng lượng cho các cán bộ thuộc cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp.
b) Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn
về hoạt động kiểm toán năng suất, kiểm soát chất lượng sản phẩm, hàng hóa, kiểm
toán năng lượng cho các cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
c) Tổ chức các khóa đào tạo về chuyên
gia đánh giá nội bộ các hệ thống quản lý tiên tiến và các công cụ quản lý tiên
tiến.
II. HỖ TRỢ XÂY DỰNG
VÀ ÁP DỤNG CÁC HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIÊN TIẾN, CÁC CÔNG CỤ NÂNG CAO NĂNG SUẤT CHẤT
LƯỢNG, CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN, CHỨNG NHẬN HỢP QUY
1. Nhiệm vụ
a) Giúp cho các doanh nghiệp nắm vững
và hiểu rõ được tầm quan trọng, ý nghĩa và lợi ích trong việc áp dụng các hệ thống
quản lý tiên tiến, các công cụ cải tiến năng suất chất lượng trong quá trình hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
b) Tạo sự chuyển biến trong việc cải
tiến chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp phù hợp với tiêu chuẩn
Việt Nam, tiêu chuẩn của quốc tế, vượt qua những rào cản kỹ thuật thương mại
khi xuất khẩu.
c) Xây dựng hệ thống các phòng thử
nghiệm đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 nhằm kiểm soát chặt chẽ
chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
d) Áp dụng các hệ thống quản lý tiên
tiến trong các hoạt động doanh nghiệp góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe
của người lao động, nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và xây dựng hệ
thống an ninh thông tin trong hoạt động của doanh nghiệp.
đ) Thông qua việc tham gia Giải thưởng
Chất lượng hàng năm để đánh giá lại năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đồng
thời khẳng định vị thế của doanh nghiệp tỉnh nhà so với các doanh nghiệp trên
toàn Việt Nam.
2. Nội dung
a) Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và áp
dụng các hệ thống quản lý tiên tiến như ISO 9001, ISO 14001, ISO/IEC 27001, ISO 22000, ISO 26000, SA 8000, ISO 50001, ISO/IEC 17025, OHSAS 18000:
Hỗ trợ kinh phí tư vấn và chứng nhận 50 triệu đồng/doanh nghiệp cho 01 hệ thống.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và áp
dụng các tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt như VietGap, GlobalGap: Hỗ trợ
kinh phí tư vấn và chứng nhận 100 triệu đồng/doanh nghiệp cho 01 hệ thống.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tư vấn áp dụng
các công cụ năng suất như KAIZEN, 5S, 07 công cụ thống kê, cân bằng chuyền,
housekeeping,...: Kinh phí hỗ trợ tư vấn 20 triệu đồng/doanh nghiệp cho 01 công
cụ.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc kiểm
toán năng suất chất lượng nhằm xác định các chi phí lãng phí trong doanh nghiệp
và xây dựng các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng: Hỗ trợ kinh phí kiểm
toán 100 triệu đồng/doanh nghiệp.
đ) Hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham
gia và đạt Giải thưởng Chất lượng Quốc gia: 35 triệu đồng đối với doanh nghiệp
lớn và 30 triệu đồng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
e) Hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham
gia và đạt Giải thưởng Chất lượng Châu Á Thái Bình Dương: 100 triệu đồng/doanh
nghiệp.
g) Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng tiêu
chuẩn cơ sở, tư vấn áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn nước ngoài,
tiêu chuẩn quốc tế cho sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp: 30 triệu đồng/doanh
nghiệp.
h) Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xây
dựng kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm: kinh phí tư vấn 15 triệu đồng/doanh
nghiệp.
i) Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và công bố phù hợp tiêu chuẩn, công bố phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật cho các sản phẩm của doanh nghiệp: Hỗ trợ kinh phí tư vấn và
chứng nhận 50 triệu đồng/doanh nghiệp.
III. HỖ TRỢ BẢO HỘ
SỞ HỮU TRÍ TUỆ
1. Nhiệm vụ
a) Tiếp tục nâng cao nhận thức của
các tổ chức, cá nhân về tạo, lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ.
Tập trung hỗ trợ xây dựng và triển khai chiến lược phát triển và quản trị tài sản
trí tuệ cho các tổ chức khoa học và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng biên tập, in ấn và phổ biến
tài liệu về Sở hữu trí tuệ bao gồm các văn bản pháp luật về sở hữu trí tuệ; các
hiệp định, công ước, thỏa ước quốc tế liên quan đến sở hữu trí tuệ... để cung cấp
các thông tin cần thiết giúp doanh nghiệp xác lập, khai thác bảo vệ và phát triển
tài sản trí tuệ ở trong nước và nước ngoài.
c) Duy trì chuyên mục thông tin
chuyên đề về sở hữu trí tuệ trên tập san Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai.
d) Xây dựng và duy trì chuyên mục hỏi
đáp về sở hữu trí tuệ nhằm tuyên truyền và phổ biến rộng rãi các kiến thức cơ bản
và quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ đến các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
đ) Hỗ trợ xây dựng, khai thác, quản
lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu hàng
hóa, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và
phát triển tài sản trí tuệ đối với thành quả sáng tạo khoa học công nghệ: khuyến
khích lao động sáng tạo trong doanh nghiệp; đưa thông tin sở hữu trí tuệ vào hoạt
động nghiên cứu, sáng tạo khoa học công nghệ; xác lập, khai thác và bảo vệ tài
sản trí tuệ đối với sản phẩm sáng tạo khoa học công nghệ.
g) Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
website nhằm quảng bá và giới thiệu hình ảnh của doanh nghiệp.
2. Nội dung
a) Sáng chế/giải pháp hữu ích: Chỉ hỗ
trợ cho các sáng chế/giải pháp hữu ích đăng ký trong nước và cho các cá nhân,
doanh nghiệp Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, ưu tiên hỗ trợ các giải pháp
đoạt giải Hội thi sáng tạo kỹ thuật hàng năm:
- Tư vấn tra cứu thông tin, viết bản
mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích: Hỗ trợ tối đa 15 triệu đồng/hợp đồng.
- Hỗ trợ 100% lệ phí nộp đơn quốc gia
sáng chế/giải pháp hữu ích theo quy định của pháp luật hiện hành (Thông tư số
22/2009/TT-BTC ngày 4/02/2009 của Bộ Tài chính): 02 triệu đồng.
b) Kiểu dáng công nghiệp: Chỉ hỗ trợ
cho các kiểu dáng công nghiệp đăng ký trong nước vào cho các cá nhân và doanh
nghiệp Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Tư vấn nghiên cứu thiết kế: Hỗ trợ
tối đa 15 triệu đồng/hợp đồng.
- Hỗ trợ 100% lệ phí nộp đơn quốc gia
kiểu dáng công nghiệp theo quy định của pháp luật hiện hành (Thông tư số
22/2009/TT-BTC ngày 4/02/2009 của Bộ Tài chính): Khoảng 1,5 triệu đồng
- Riêng đối với các kiểu dáng có nhiều
phương án thì mức hỗ trợ tối đa là 01 kiểu dáng công nghiệp và 02 phương án: 05
triệu đồng.
c) Nhãn hiệu hàng hóa
- Đối với đăng ký nhãn hiệu trong nước:
Mức hỗ trợ tối đa cho một doanh nghiệp là 13 triệu đồng/đối tượng sở hữu công
nghiệp. Trong đó:
+ Tư vấn nghiên cứu thiết kế: Hỗ trợ
tối đa 08 triệu đồng/hợp đồng.
+ Hỗ trợ 100% lệ phí nộp đơn quốc gia
cho mỗi nhãn hiệu hàng hóa đăng ký cho một sản phẩm (Thông tư số 22/2009/TT-BTC
ngày 4/02/2009 của Bộ Tài chính): 1,2 triệu đồng.
+ Mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ tối đa
03 nhãn hiệu hàng hóa, hoặc tối đa 01 nhãn hiệu hàng hóa cho 05 nhóm sản phẩm:
05 triệu đồng.
- Đối với đăng ký nhãn hiệu ngoài nước:
Hỗ trợ 15 triệu đồng cho 01 nhãn hiệu tại một quốc gia. Trong trường hợp nhãn
hiệu đăng ký theo hệ thống cộng đồng (một đơn đăng ký nhiều quốc gia) chỉ hỗ trợ
theo số lượng đầu đơn: 20 triệu đồng/đầu đơn.
d) Xây dựng website: Thiết kế và xây
dựng website (mỗi doanh nghiệp chỉ được hỗ trợ cho 01 website): Hỗ trợ 50 triệu
đồng cho một website.
IV. HỖ TRỢ NGHIÊN CỨU, ĐẦU TƯ ĐỔI
MỚI CÔNG NGHỆ, THỰC HIỆN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
1. Nhiệm vụ
a) Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc
nghiên cứu đầu tư, đổi mới, chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng của sản phẩm hàng hóa, bảo vệ môi trường, an toàn lao động.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc áp
dụng các quy trình sản xuất sạch nhằm tạo sản phẩm thân thiện với môi trường, bảo
vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
c) Nâng cao nhận thức, hiểu biết về
tiết kiệm năng lượng trong hoạt động sản xuất và kinh doanh của các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
d) Nâng cao năng lực sản xuất, hiệu
suất sử dụng năng lượng cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, qua đó
nâng cao trình độ công nghệ và tính cạnh tranh của ngành công nghiệp và dịch vụ
trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung
a) Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện
nghiên cứu phát triển sản phẩm mới có hiệu quả và tiện ích, nghiên cứu cải tiến
và đổi mới thiết bị công nghệ; nghiên cứu việc sử dụng nguyên vật liệu mới hoặc
sử dụng nguyên vật liệu trong nước thay cho nhập khẩu thân thiện với môi trường.
Thiết bị được hỗ trợ là máy móc thiết bị đơn chiếc hoặc cụm thiết bị hoặc nhóm
thiết bị cùng loại ứng dụng vào các khâu sản xuất, xử lý ô nhiễm môi trường của
cơ sở công nghiệp nông thôn; Máy móc thiết bị tiên tiến được hỗ trợ ứng dụng phải
là máy móc thiết bị mới; nâng cao được năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả
sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu hoặc giảm thiểu ô nhiễm môi trường hoặc tạo ra
sản phẩm mới so với máy móc thiết bị cơ sở sản xuất đang sử dụng.
Hỗ trợ 30% tổng kinh phí nghiên cứu,
thực hiện dự án nhưng tổng kinh phí hỗ trợ tối đa 500 triệu đồng/doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ chi phí chuyển giao công
nghệ: Công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật được lựa chọn hỗ trợ chuyển giao, ứng
dụng là những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến; công nghệ để tạo
ra sản phẩm mới hoặc nâng cao được năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm; tiết
kiệm và sử dụng có hiệu quả nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, tài nguyên
thiên nhiên; thuộc danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao do cơ quan có thẩm
quyền quyết định; Hoạt động hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng công nghệ, tiến bộ
khoa học kỹ thuật cho các cơ sở công nghiệp nông thôn thực hiện đúng quy trình,
thủ tục và các quy định khác theo quy định của pháp luật về chuyển giao công
nghệ. Hỗ trợ 30% kinh phí cho một lần nghiên cứu xây dựng đề án, dự án (bao gồm
cả tư vấn) chuyển giao công nghệ mới nhưng không quá 150 triệu đồng/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ chi phí cho việc tư vấn áp
dụng quy trình sản xuất sạch theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Hỗ trợ 50% kinh
phí tư vấn nhưng không quá 150 triệu đồng/doanh nghiệp.
d) Thực hiện chuyển giao và áp dụng
các phần mềm quản lý công nghệ thông tin: Hỗ trợ 50% tổng giá trị hợp đồng
nhưng không quá 50 triệu đồng.
đ) Xây dựng, ứng dụng giải pháp tiết
kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh: Hỗ trợ 50% kinh phí nhưng không quá
100 triệu đồng/doanh nghiệp.
e) Thực hiện kiểm toán năng lượng và
lập báo cáo khả thi đề xuất các giải pháp kỹ thuật cần thiết để thực hiện tiết
kiệm năng lượng: Hỗ trợ 50% kinh phí nhưng không quá 100 triệu đồng/doanh nghiệp.
Phần III
KINH PHÍ THỰC HIỆN
I. KINH PHÍ THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Phê duyệt kinh phí và nguồn
kinh phí thực hiện
a) Định kỳ vào tháng 11 hàng năm,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện
Chương trình cho năm tiếp theo.
b) Trên cơ sở đăng ký của doanh nghiệp,
theo từng đợt tháng 3, tháng 6 và tháng 9, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
phê duyệt danh sách các doanh nghiệp được hỗ trợ.
- Nguồn kinh phí thực hiện Chương
trình:
+ Nguồn sự nghiệp khoa học và công
nghệ tỉnh được phân bổ trong tổng kinh phí giao cho Sở Khoa học và Công nghệ
hàng năm;
+ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
của tỉnh;
+ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ
của doanh nghiệp;
+ Nguồn hỗ trợ của Trung ương từ các
chương trình quốc gia.
2. Nguyên tắc sử dụng kinh phí
a) Kinh phí hỗ trợ được sử dụng cho
việc hỗ trợ đối với nội dung được đăng ký, trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng
không đúng mục đích và nội dung đăng ký sẽ phải hoàn trả lại 100% kinh phí đã
được hỗ trợ.
b) Trong trường hợp doanh nghiệp
không có khả năng tiếp tục thực hiện nội dung hỗ trợ đã được duyệt thì phải tiến
hành hoàn trả toàn bộ kinh phí đã được hỗ trợ.
c) Doanh nghiệp được hỗ trợ kinh phí
một lần trong 01 năm.
II. PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ
1. Hồ sơ đăng ký tham gia
a) Phiếu đăng ký tham gia chương trình (theo mẫu).
b) Giấy đăng ký kinh doanh/ giấy phép
đầu tư (bản sao).
c) Bản thuyết minh đề nghị hỗ trợ của
doanh nghiệp.
2. Hồ sơ quyết toán kinh phí
a) Áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến,
công cụ năng suất, đánh giá sự phù hợp: Hợp đồng trách nhiệm hỗ trợ, biên bản
thanh lý hợp đồng trách nhiệm, bản sao hợp đồng tư vấn (nếu có), bản sao hợp đồng
đánh giá chứng nhận, bản sao giấy chứng nhận sự phù hợp, bản sao hóa đơn hợp đồng
tư vấn (nếu có), bản sao hệ thống tài liệu (nếu có), bản sao hóa đơn hợp đồng
chứng nhận.
b) Đạt giải thưởng chất lượng: Hợp đồng
trách nhiệm, biên bản thanh lý hợp đồng trách nhiệm, báo cáo giải thưởng, giấy
chứng nhận giải thưởng.
c) Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, kế hoạch
kiểm soát chất lượng: Hợp đồng trách nhiệm, biên bản thanh lý hợp đồng trách
nhiệm, bản sao hợp đồng tư vấn (nếu có), bản sao hóa đơn tư vấn (nếu có), báo
cáo kết quả thực hiện, bản sao tiêu chuẩn cơ sở/kế hoạch kiểm soát chất lượng
nhận giải thưởng.
d) Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa trong
nước: Toàn bộ hồ sơ đăng ký theo quy định (bản sao), hợp đồng và thanh lý thực
hiện đăng ký các đối tượng sở hữu công nghiệp, biên nhận đơn của Cục Sở hữu Trí
tuệ và hóa đơn chứng từ hợp lệ.
đ) Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa ngoài
nước: Toàn bộ hồ sơ đăng ký theo quy định (bản sao), hợp đồng và thanh lý thực
hiện đăng ký các đối tượng sở hữu công nghiệp, biên nhận đơn của Cục Sở hữu Trí
tuệ hoặc của nước tiếp nhận đơn đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp và hóa đơn chứng
từ hợp lệ.
e) Nghiên cứu sản phẩm mới; đổi mới,
chuyển giao công nghệ và thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm
năng lượng, áp dụng quy trình sản xuất sạch, chuyển giao phần mềm quản lý: Hợp
đồng trách nhiệm, biên bản thanh lý hợp đồng trách nhiệm, báo cáo kết quả thực
hiện hoặc dự án đầu tư, biên bản giám định, hợp đồng và biên bản thanh lý hợp đồng
thực hiện (bản sao), hóa đơn (bản sao).
3. Phương thức hỗ trợ
a) Trên cơ sở đăng ký của doanh nghiệp,
Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành khảo sát sơ bộ tại doanh nghiệp để xác định
cụ thể nội dung đăng ký và đề xuất giải pháp hỗ trợ. Định kỳ hàng tháng, Sở
Khoa học và Công nghệ tiến hành phê duyệt danh sách hỗ trợ.
b) Kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp
được chuyển thành 02 đợt sau khi ký kết hợp đồng trách nhiệm
và thanh lý hợp đồng trách nhiệm.
c) Định kỳ 06 tháng 01 lần, doanh
nghiệp thực hiện báo cáo kết quả triển khai và Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
giám định kết quả thực hiện.
d) Doanh nghiệp không được tham gia
Chương trình với cùng 01 nội dung đăng ký hỗ trợ trong cùng 01 năm.
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa
chủ động xây dựng kế hoạch, nội dung, hạng mục, kinh phí thực hiện của chương
trình để triển khai thực hiện hàng năm nhằm đảm bảo đúng tiến độ, nội dung và đạt
hiệu quả cho mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
b) Chủ trì phối hợp với các tổ chức
trong và ngoài nước đề xuất các chuyến khảo sát, học tập và trao đổi kinh nghiệm.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành thực hiện công tác khảo sát, tổng hợp thông tin về hoạt động năng suất chất
lượng của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng cơ sở dữ liệu về
năng suất, chất lượng.
d) Công bố, phổ biến, tuyên truyền
các nội dung của chương trình này trên các phương tiện thông tin đại chúng và
các đơn vị liên quan, các doanh nghiệp tổ chức hướng dẫn thủ tục cho các tổ chức,
doanh nghiệp có nhu cầu tham gia chương trình.
đ) Phối hợp với Cục Thống kê tổ chức
đánh giá về các yếu tố năng suất tổng hợp TFP theo định kỳ hàng năm và cả giai
đoạn.
e) Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đề
nghị hỗ trợ của các doanh nghiệp theo nội dung của chương trình đã được phê duyệt
và giám sát tiến độ thực hiện theo từng giai đoạn.
g) Tổ chức sơ kết, tổng kết và đánh
giá kết quả hỗ trợ của Chương trình.
h) Tổng hợp, sử dụng và quyết toán
kinh phí Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 theo chế độ tài
chính quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ thẩm định dự toán kinh phí thực hiện chương trình trong nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học và công nghệ được giao hàng năm.
b) Hướng dẫn thực hiện thanh quyết
toán kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định hàng năm.
3. Liên minh các Hợp tác xã
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ triển khai các nội dung của Chương trình cho các hợp tác xã.
b) Tổng hợp phiếu đăng ký tham gia
Chương trình của các hợp tác xã, chuyển về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
c) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong việc đánh giá hiệu quả việc thực hiện các nội dung hỗ trợ cho các hợp
tác xã.
4. Sở Công Thương
a) Tuyên truyền, phổ biến cung cấp
thông tin về Chương trình tới các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở
Công Thương
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong việc đánh giá hiệu quả của Chương trình.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Tuyên truyền, phổ biến và cung cấp
thông tin cần thiết, hỗ trợ cho các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong việc đánh giá hiệu quả của Chương trình.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Tuyên truyền, phổ biến và cung cấp
thông tin cần thiết, hỗ trợ cho các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong việc đánh giá hiệu quả của Chương trình.
c) Đề xuất các phòng thử nghiệm thuộc
phạm vi quản lý của ngành để nâng cao năng lực thử nghiệm, đáp ứng các yêu cầu
của tiêu chuẩn quốc tế.
7. Sở Y
tế
a) Tuyên truyền, phổ biến và cung cấp
thông tin cần thiết, hỗ trợ cho các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong việc đánh giá hiệu quả của Chương trình.
c) Đề xuất các phòng thử nghiệm thuộc
phạm vi quản lý của ngành để nâng cao năng lực thử nghiệm, đáp ứng các yêu cầu
của tiêu chuẩn quốc tế.
8. Ban Quản lý các Khu công nghiệp
a) Tuyên truyền, phổ biến và cung cấp
thông tin của các cần thiết, hỗ trợ cho các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong việc đánh giá hiệu quả của Chương trình.
9. Cục Thống kê: Chủ trì thống kê và cung cấp số liệu của các doanh nghiệp phục vụ cho
việc đánh giá hiệu quả Chương trình.
10. Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh
Truyền hình Đồng Nai: Đảm bảo công tác thông tin tuyên
truyền và phổ biến các nội dung liên quan của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020.
11. UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa
a) Cung cấp thông tin, khảo sát nhu cầu
cần hỗ trợ của các doanh nghiệp theo các nội dung của chương trình.
b) Tuyên truyền, phổ biến và cung cấp
thông tin cần thiết, hỗ trợ cho các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
c) Tổng hợp phiếu đăng ký tham gia
Chương trình của các doanh nghiệp trên địa bàn, chuyển về Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở tình hình thực tiễn tại
địa phương, giao Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch và định mức kinh phí
hỗ trợ hàng năm để đảm bảo theo yêu cầu và mục tiêu của chương trình đã đề ra.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan liên quan báo cáo kịp thời về Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp và nghiên cứu đề xuất UBND sửa đổi, bổ sung theo nhu cầu
thực tế phát sinh./.
PHỤ LỤC 01
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Đính kèm theo Quyết định số 837/QĐ-UBND
ngày 22/3/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Tên đơn vị: .................................................................................................................
Địa chỉ:
.......................................................................................................................
Điện thoại:.......................................................
Fax: ....................................................
E-mail: ........................................................................................................................
Ngành nghề kinh doanh: ..............................................................................................
Sản phẩm, dịch vụ: .....................................................................................................
GPĐKKD/GPĐT số: …………………………………………/ Cơ quan cấp: .........................
Tài khoản ngân hàng: ..................................................................................................
Họ tên và địa chỉ người liên lạc: ...................................................................................
Nhân sự:
• Số lượng: .....................................................
• Trên đại học: .................................................
• Đại học: ........................................................
• Cao đẳng: ....................................................
• Trung cấp: ....................................................
• Nhân viên: ....................................................
Đăng ký tham gia Chương trình khoa học
và công nghệ hỗ trợ cho doanh nghiệp:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nếu được hỗ trợ theo nội dung của
Chương trình, chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ nội dung đã đăng ký nêu trên
Kết thúc nội dung đăng ký thực hiện
trước ngày …… tháng …… năm 20 …..
Xin đính kèm theo phiếu đăng ký:
1. Giấy đăng ký kinh doanh/ giấy phép
đầu tư (bản sao)
2. Bản thuyết minh nội dung đề nghị hỗ
trợ
|
……….,
ngày .... tháng .... năm ……
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Phiếu đăng ký xin gửi về:
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
- Sở Khoa học và Công nghệ
1597 Phạm Văn Thuận, phường Thống Nhất,
Biên Hòa, Đồng Nai
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Đính kèm theo Quyết định số 837/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 3 năm 2016
của UBND tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán kinh phí thực hiện
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
CỘNG
|
1
|
Tuyên truyền, tập huấn, đào tạo,
quản lý chương trình
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1,000
|
2
|
Áp dụng các công cụ quản lý tiên
tiến và xây dựng tiêu chuẩn
|
1.770
|
1.770
|
1.770
|
1.770
|
1.770
|
8.850
|
|
- Áp dụng các hệ thống, công cụ quản
lý tiên tiến
|
1100
|
1100
|
1100
|
1100
|
1100
|
|
|
- Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
350
|
350
|
350
|
350
|
350
|
|
|
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng
các tiêu chuẩn
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
|
|
- Đánh giá sự phù hợp, kế hoạch đảm
bảo chất lượng
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
3
|
Bảo hộ sở hữu trí tuệ
|
620
|
620
|
620
|
620
|
620
|
3.100
|
|
- Đăng ký xác lập quyền sáng chế/GPHI,
kiểu dáng công nghiệp
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
|
- Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa (trong
và ngoài nước)
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
|
|
- Xây dựng website
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
|
4
|
Nghiên cứu sản phẩm mới, đổi mới
công nghệ và tiết kiệm năng lượng
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
1.100
|
5.500
|
|
- Nghiên cứu sản phẩm mới, áp dụng
quy trình sản xuất sạch
|
550
|
550
|
550
|
550
|
550
|
|
|
- Lập dự án đầu tư, đổi mới và chuyển
giao công nghệ
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
|
|
- Thực hiện các giải pháp tiết kiệm
năng lượng
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
|
|
TỔNG
CỘNG
|
3.690
|
3.690
|
3.690
|
3.690
|
3.690
|
18.450
|