ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 826/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 27 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP
SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngày 12/06/2017;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg
ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh
thái khởi nghiệp sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Căn cứ Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày
18/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạo điều kiện cho doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC
ngày 19/7/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm
2025”;
Căn cứ Nghị quyết số
18/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách
hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND
ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chủ trương ban hành Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh
Bình Dương đến năm 2025”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 16/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 03 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến
năm 2025” kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ
chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND,
Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Sở, Ban, ngành(20), Đoàn thể(6) tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo BD, Đài PTTH, Cổng TTĐT, TTCB tỉnh;
- LĐVP, Dg, CV, TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Minh Hưng
|
ĐỀ ÁN
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT VÀ
QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. Sự cần thiết ban hành Đề án
Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày
18/5/2016 của Chính phủ phê duyệt Đề án: “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo (ĐMST) quốc gia đến năm 2025” được xem là cột mốc quan trọng, nhìn nhận
một loại hình doanh nghiệp mới, cổ vũ cho cộng đồng khởi nghiệp tại Việt Nam.
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ngày 12/6/2017 là sự cụ thể hóa các
nội dung hỗ trợ dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. Nghị định số
38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về đầu tư khởi
nghiệp sáng tạo, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 quy định chi tiết một
số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Thông tư số 45/2019/TT-BTC
ngày 19/7/2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ
trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025” được xem
là những văn bản trọng tâm đối với các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo.
Với những đánh giá cao về vai trò của
khởi nghiệp sáng tạo trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đảng và Nhà
nước, chính quyền địa phương trong đó có tỉnh Bình Dương đã tạo nhiều điều kiện
thuận lợi để hình thành và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo. Tỉnh
đã ban hành nhiều đề án nhằm triển
khai và thúc đẩy các hoạt động khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh như: Quyết định số 2513/QĐ-UBND ngày 20/9/2017 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh thực hiện Đề án “Hỗ trợ
hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm
2025” trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2017-2020; Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 19/3/2018 của UBND tỉnh phê duyệt
Đề án “Thành lập Trung tâm Sáng kiến cộng đồng và Hỗ trợ
khởi nghiệp tỉnh Bình Dương”.
Với những thế mạnh về tự nhiên và xã
hội, Bình Dương được đánh giá là tỉnh có tiềm năng để phát triển hệ sinh thái
khởi nghiệp. Do đó, để thúc đẩy hình thành và phát triển
các hoạt động khởi nghiệp sáng tạo, Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành Nghị quyết
số 22/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 về việc giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Bình Dương thực hiện đầu tư vào doanh nghiệp nhỏ
và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương để cụ thể hóa Nghị định
số 38/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ; Nghị quyết Nghị quyết số
18/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 quy định chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025 và Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày
12/12/2019 về chủ trương ban hành Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025”.
Trên cơ sở những chính sách đã được
ban hành, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, triển khai “Đề
án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình
Dương đến năm 2025”. Đề án cùng với việc hỗ trợ tất cả các chủ thể trực
tiếp và trung gian như đơn vị đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, đơn vị cung cấp
dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp, nhà đầu tư cho khởi nghiệp sẽ đóng vai trò quan trọng
thúc đẩy hình thành và phát triển một hệ sinh thái khởi nghiệp mạnh và bền vững
tại Bình Dương.
II. Quan điểm xây
dựng Đề án
Đề án được xây dựng
trên cơ sở quán triệt các quan điểm cơ bản sau đây:
1. Thể chế hóa kịp thời đường lối, chủ
trương của Đảng và Nhà nước về việc thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. Nghiên cứu đề xuất các chính sách kịp
thời để tạo điều kiện phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo ở Bình
Dương.
3. Thúc đẩy sự phát triển của doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thông qua việc hỗ trợ các chủ thể trung gian cung cấp
dịch vụ đào tạo, ươm tạo, tư vấn, hỗ trợ, đầu tư cho doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo, nhằm xây dựng một hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo mạnh và bền vững
tại Bình Dương.
4. Thực hiện xét chọn công khai, minh
bạch, hiệu quả thông qua đánh giá của Hội đồng gồm hầu hết là các chuyên gia,
đơn vị tư nhân có kinh nghiệm đầu tư và hỗ trợ khởi nghiệp.
Phần thứ hai
MỤC TIÊU VÀ ĐỐI
TƯỢNG HỖ TRỢ CỦA ĐỀ ÁN
I. Mục tiêu Đề
án
1. Mục tiêu chung
- Truyền thông, thay đổi nhận thức và
phát huy tinh thần về khởi nghiệp và khởi nghiệp sáng tạo đến người dân, sinh
viên, thanh niên và đội ngũ trí thức trên toàn tỉnh;
- Kết nối các thành phần của hệ sinh
thái để hình thành mạng lưới hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của tỉnh;
- Đẩy mạnh vai trò kết nối các hoạt động
hỗ trợ khởi nghiệp và dẫn dắt hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh
thông qua Trung tâm Sáng kiến cộng đồng và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Bình Dương
(BIIC).
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2025:
- Hỗ trợ hình thành từ 04 đến 05 vườn
ươm doanh nghiệp, không gian khởi nghiệp để phục vụ hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp
sáng tạo;
- Hỗ trợ phát triển 50 dự án khởi
nghiệp sáng tạo, 25 doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo thương mại hóa được sản
phẩm, trong đó ít nhất 20% doanh nghiệp gọi được vốn thành
công từ các quỹ đầu tư mạo hiểm, thực hiện mua bán và sáp nhập với tổng giá trị
ước tính khoảng 80 tỷ đồng.
II. Đối tượng hỗ
trợ
1. Cá nhân, nhóm cá nhân có ý tưởng,
dự án khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai
thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới, sáng tạo hoặc ứng dụng
mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế
chia sẻ...thuộc các ngành, lĩnh vực có lợi thế, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh;
2. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh (có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp lần đầu, chưa thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng đối với
công ty cổ phần; chưa được hưởng hỗ trợ từ các chương trình, dự án của ngân
sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đối với nội dung đề nghị được hỗ
trợ);
3. Cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo, tổ
chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật,
đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp sáng tạo (sau đây gọi chung là Tổ chức
có chức năng hỗ trợ khởi nghiệp).
Phần thứ ba
NHIỆM VỤ VÀ NỘI
DUNG HỖ TRỢ
I. Tăng cường, đẩy mạnh truyền
thông khởi nghiệp sáng tạo
1. Nhiệm vụ
- Thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, xây
dựng văn hóa khởi nghiệp trong xã hội, đặc biệt là giới tri thức, giới trẻ, học
sinh, sinh viên nhằm gia tăng các hoạt động khởi nghiệp
sáng tạo của tỉnh, gắn kết cộng đồng khởi nghiệp, các thành phần của hệ sinh
thái, thu hút sự quan tâm, tham gia và đầu tư của xã hội.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, truyền thông
về khởi nghiệp sáng tạo và thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu khoa học.
2. Nội dung hỗ trợ
- Hỗ trợ tối đa 50% kinh phí cho các
tổ chức xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi
nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến, tuyên truyền các điển hình khởi nghiệp thành công được cấp có thẩm quyền
phê duyệt. Mức hỗ trợ cụ thể xem xét trên cơ sở các quy định hiện hành về chế độ
và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước hoặc theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
- Nội dung và mức hỗ trợ chi tiết thực
hiện theo Điều 8 Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19/7/2019 của Bộ Tài chính quy
định quản lý thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi
nghiệp sáng tạo quốc gia đến năm 2025” (sau đây gọi tắt là Thông tư số 45/2019/TT-BTC).
II. Hỗ trợ phát
triển cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho hoạt động khởi nghiệp sáng tạo
1. Nhiệm vụ
- Xây dựng, phát triển, mở rộng mạng
lưới hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho hoạt động khởi nghiệp sáng tạo như:
Không gian làm việc chung (Coworking space), không gian sáng tạo (maker
spaces), phòng thử nghiệm sản phẩm mới (innovation labs), vườn ươm doanh nghiệp
(business incubator), trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp (Hub),...
- Khuyến khích tư nhân hình thành các
khu dịch vụ khởi nghiệp tập trung, không gian khởi nghiệp (co-working space) để
phục vụ cho hoạt động khởi nghiệp sáng tạo và chuyển giao công nghệ, mô hình
kinh doanh.
- Hỗ trợ hình thành một số vườn ươm
khởi nghiệp sáng tạo trong các trường đại học hoặc vườn ươm tư nhân.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ đối với các dự án sửa chữa
lần đầu (gồm sửa chữa, cải tạo, mua sắm lắp đặt trang thiết bị của dự án), lắp
đặt hạ tầng công nghệ thông tin trong trường hợp đơn vị đã có sẵn mặt bằng, cơ
sở hạ tầng để hình thành Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo, cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh. Mức hỗ trợ 30% tổng kinh phí dự
án nhưng tối đa không quá 01 tỷ đồng (một tỷ đồng)/dự án được phê duyệt.
b) Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh,
tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung, không gian khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh
để cung cấp dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo. Tổng dự toán kinh phí hỗ trợ
nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật không vượt quá 30% tổng mức
kinh phí thực hiện của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kinh phí hỗ trợ
tối đa không quá 200 triệu đồng/1 đơn vị và mỗi đơn vị được hỗ trợ không quá 1
lần.
c) Hỗ trợ kinh phí tư vấn thành lập
cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Mức hỗ trợ thực
hiện theo Khoản 2 Điều 7 Thông tư 45/2019/TT-BTC .
III. Hỗ trợ điều
kiện về cơ sở vật chất kỹ thuật cho các đối tượng khởi nghiệp sáng tạo
1. Nhiệm vụ
- Hỗ trợ cho cá nhân, nhóm cá nhân có
ý tưởng, dự án khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo sử dụng
không gian làm việc chung, phòng thí nghiệm Fablab, các tiện ích và dịch vụ
trong các Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, cơ sở ươm
tạo.
- Hỗ trợ ươm tạo các dự án/doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo tại các cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, vườn ươm, khu làm
việc chung của Nhà nước hoặc tư nhân.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Đối với các Khu tập trung dịch vụ
hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, cơ sở ươm tạo công lập: Mức hỗ trợ là 100% trong
vòng 6 tháng/tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân.
b) Đối với các Khu tập trung dịch vụ
hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, cơ sở ươm tạo ngoài công lập: Mức hỗ trợ là 50%
trong vòng 6 tháng nhưng tối đa không quá 02 triệu đồng/tháng/tổ chức, cá nhân,
nhóm cá nhân.
IV. Hỗ trợ các hoạt
động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp sáng tạo
1. Nhiệm vụ
- Đào tạo kiến thức chuyên sâu và kỹ
năng về khởi nghiệp sáng tạo cho các cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp
sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được lựa chọn bởi các tổ
chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh.
- Đào tạo kiến thức về khởi sự kinh
doanh cho các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục, cơ
sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh thực hiện mua bản quyền chương trình
đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ biến giáo trình khởi nghiệp
đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước, quốc tế. Mức hỗ trợ cụ thể
xem xét trên các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân sách nhà
nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy định
của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ:
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên: Mức hỗ trợ thực hiện theo điểm a, b khoản 1
Điều 6 Thông tư số 45/2019/TT-BTC .
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Mức hỗ
trợ 50% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/01
bản quyền hoặc hợp đồng.
b) Hỗ trợ kinh phí cho các Khu tập
trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo
và tổ chức thúc đẩy kinh doanh thực hiện thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để
triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện
viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp, thực hiện theo Khoản 2 Điều 6 Thông
tư số 45/2019/TT-BTC.
V. Hỗ trợ đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực cho khởi nghiệp sáng tạo
1. Nhiệm vụ
- Đào tạo, nâng cao năng lực cho đội
ngũ huấn luyện viên, cố vấn và các cá nhân hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo của các
tổ chức cung cấp dịch vụ cho hoạt động khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
- Đào tạo kiến thức, kỹ năng khởi
nghiệp cho học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ đào tạo đội ngũ huấn luyện,
cố vấn khởi nghiệp sáng tạo của một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc
đẩy kinh doanh, quỹ đầu tư, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp để hình thành mạng
lưới huấn luyện viên, cố vấn khởi nghiệp sáng tạo:
- Đối với đội ngũ huấn luyện, cố vấn
khởi nghiệp sáng tạo của các cơ sở công lập: Mức hỗ trợ là 100% chi phí tham dự
và không quá 01 khóa đào tạo/năm.
- Đối với đội ngũ huấn luyện, cố vấn
khởi nghiệp sáng tạo của các cơ sở ngoài công lập: Mức hỗ trợ là 50% chi phí
tham dự nhưng không quá 20 triệu đồng/người/khóa đào tạo và không quá 01 khóa
đào tạo/năm.
b) Hỗ trợ cho cá nhân hoặc nhóm cá
nhân có ý tưởng, dự án khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp:
- Đối với các khóa đào tạo, huấn luyện
khởi nghiệp do các Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,
cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh công lập tổ chức: Mức hỗ trợ là 100%
chi phí tham dự.
- Đối với các khóa đào tạo, huấn luyện
khởi nghiệp do các Khu tập trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,
cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh ngoài công lập tổ chức: Mức hỗ trợ
là 50% chi phí tham dự nhưng không quá 20 triệu đồng/người/1 khóa đào tạo và
không quá 01 khóa đào tạo/năm.
VI. Hỗ trợ liên kết,
kết nối mạng lưới cho khởi nghiệp sáng tạo
1. Nhiệm vụ
- Tăng cường các hoạt động hợp tác,
liên kết, tổ chức các hội nghị, hội thảo kết nối đầu tư nhằm nâng cao năng lực,
thu hút các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia xây dựng hệ sinh thái khởi
nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển và mở rộng mạng lưới các
nhà đầu tư, các vườn ươm, huấn luyện viên, cố vấn khởi nghiệp trong nước và quốc
tế.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ tổ chức hội nghị, hội thảo
về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi
nghiệp, đầu tư mạo hiểm ở trong nước, với khu vực và thế giới: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 20/7/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Nghị
quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 31/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Bình Dương. Mức hỗ trợ thực hiện theo
khoản 1 Điều 9 Thông tư 45/2019/TT-BTC .
b) Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia kết
nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên gia
khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới, thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 9 Thông tư 45/2019/TT-BTC .
VII. Hỗ trợ thúc đẩy
hoạt động khởi nghiệp sáng tạo, kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
1. Nhiệm vụ
- Kết nối với các tổ chức trong nước
và quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo; khuyến khích kêu gọi tài trợ giữa các tổ chức
hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo như: Vườn ươm, Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo,
Quỹ đầu tư khởi nghiệp... với các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo quốc tế
và các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Kết nối mạng lưới các trường đại học,
cao đẳng và doanh nghiệp; xây dựng chương trình trao đổi startup và sinh viên với
các trung tâm công nghệ khác và giữa các vườn ươm doanh nghiệp.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% kinh phí cho các tổ chức
hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tổ chức các cuộc thi về ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo.
Kinh phí hỗ trợ thực hiện theo Thông tư số 27/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ
Tài chính cho hoạt động tổ chức giải thưởng sáng tạo khoa học và công nghệ Việt
Nam, hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng.
b) Hỗ trợ chi phí đi lại, ăn, ở, vận
chuyển, trưng bày sản phẩm cho cá nhân, nhóm cá nhân có ý tưởng, dự án khởi
nghiệp sáng tạo tham gia các cuộc thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
- Hỗ trợ 100% kinh phí tham gia cho
các đội thi vào vòng chung kết cuộc thi do tỉnh tổ chức nhưng không quá 10 triệu/đội
dự thi.
- Hỗ trợ 100% kinh phí tham gia cho
các đội thi được lựa chọn làm đại diện cho tỉnh tham gia vòng chung kết cuộc
thi cấp vùng, cấp quốc gia nhưng
không quá 3 người/đội dự thi và không quá 10 triệu/đội dự thi.
- Hỗ trợ 50% kinh phí cho các đội thi
được lựa chọn làm đại diện cho tỉnh tham gia các cuộc thi quốc tế về khởi nghiệp
sáng tạo. Kinh phí hỗ trợ theo định mức tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách
Nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND. Kinh phí hỗ trợ không
quá 100 triệu đồng/cá nhân, nhóm cá nhân/năm.
c) Hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá
nhân, nhóm cá nhân có ý tưởng, dự án khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi
nghiệp sáng tạo thuê địa điểm, gian hàng, trưng bày, vận chuyển trang thiết bị
truyền thông cho sự kiện tại ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được tổ chức
trên địa bàn tỉnh. Kinh phí hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/tổ chức, cá nhân,
nhóm cá nhân.
VIII. Hỗ trợ khác
dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
1. Hỗ trợ một phần
kinh phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo trả tiền công lao động trực tiếp;
sử dụng các dịch vụ khởi nghiệp sáng tạo; sử dụng không gian số, dịch vụ hỗ trợ
trực tuyến; kinh phí sản xuất thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ
thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 10
Thông tư số 45/2019/TT-BTC .
2. Hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ,
khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
a) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị nhãn hiệu nhưng
không quá 30 triệu đồng/doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị kiểu dáng công nghiệp nhưng
không quá 25 triệu đồng/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về xác lập quyền bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị sáng chế nhưng không
quá 70 triệu đồng/doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
thủ tục xác lập, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ nhưng không quá 6 triệu đồng/doanh
nghiệp.
e) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
thủ tục bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nhưng không quá 40 triệu đồng/doanh nghiệp.
f) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ nhưng
không quá 40 triệu đồng/doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản
phẩm mới, mô hình kinh doanh mới
a) Cung cấp thông tin miễn phí về hệ
thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
b) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 15 triệu đồng trên 01
doanh nghiệp.
c) Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu phương
tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường; giảm 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng
trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm;
d) Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường nhưng không quá 30 triệu
đồng trên 01 doanh nghiệp.
e) Giảm 50% phí thử nghiệm về chất lượng
hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá
10 triệu đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm.
4. Hỗ trợ về ứng dụng, chuyển giao
công nghệ
Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng ứng dụng
công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng không quá 100 triệu đồng
trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng mỗi năm.
Phần thứ tư
ĐIỀU KIỆN VÀ
CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ THAM GIA ĐỀ ÁN
I. Điều kiện đăng ký tham gia
Đề án
1. Cá nhân, nhóm cá nhân có ý tưởng,
dự án khởi nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí
tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới, sáng tạo hoặc ứng dụng mô hình kinh tế
tuần hoàn, kinh tế chia sẻ; doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo đáp ứng
01 (một) trong các điều kiện sau:
- Được đầu tư hoặc lựa chọn bởi các
cơ quan, tổ chức, bao gồm: Khu làm việc chung, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp
sáng tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở kỹ thuật ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh
doanh, các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo;
- Được nhận giải thưởng (từ giải khuyến
khích trở lên) về khởi nghiệp sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới sáng tạo
từ cấp tỉnh trở lên; giải thưởng sáng tạo khoa học và công nghệ Việt Nam, hội
thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng từ cấp tỉnh
trở lên;
- Được cấp Giấy chứng nhận, văn bằng
bảo hộ đối với sáng kiến, sáng chế;
- Được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học công nghệ, Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
- Được lựa chọn trực tiếp bởi Hội đồng
tư vấn do cơ quan chủ trì Đề án thành lập.
2. Cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo, tổ
chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật,
đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp sáng tạo (Tổ chức) đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Là tổ chức khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Người đứng đầu Tổ chức có ít nhất
01 năm kinh nghiệm trong hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp liên quan đến nhiệm vụ đề
xuất được hỗ trợ từ Đề án;
- Tổ chức có quy trình hỗ trợ khởi
nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp
(trong trường hợp có liên kết);
- Ý tưởng hoặc dự án khởi nghiệp do Tổ
chức hỗ trợ xuất phát từ các cơ sở giáo dục hoặc địa phương trên địa bàn tỉnh
Bình Dương và được lựa chọn trực tiếp bởi Hội đồng tư vấn do cơ quan chủ trì Đề
án thành lập.
II. Cách thức
đăng ký tham gia Đề án
1. Đối với các cá nhân, nhóm cá
nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
a) Đăng ký nhận hỗ trợ trực tiếp từ
Trung tâm Sáng kiến cộng đồng và hỗ trợ khởi nghiệp
Đăng ký theo 1 trong 2 hình thức sau:
- Điền mẫu đăng ký online tại website
của Trung tâm: www.biic.vn hoặc
- Hoàn thành hồ sơ đề xuất hỗ trợ
theo quy định và gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Đăng ký nhận hỗ trợ gián tiếp
thông qua các tổ chức có chức năng hỗ trợ khởi nghiệp (Tổ chức) trên địa bàn tỉnh
- Đăng ký tại Tổ chức có chức năng hỗ
trợ khởi nghiệp theo quy định của Tổ chức này;
- Tổ chức có chức năng hỗ trợ khởi
nghiệp xem xét, lựa chọn các đăng ký đủ điều kiện hỗ trợ theo quy định và gửi đề
xuất đề nghị hỗ trợ về Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với các Tổ chức có chức
năng hỗ trợ khởi nghiệp
Tổ chức có chức năng hỗ trợ khởi nghiệp
có nhu cầu hỗ trợ đối với các nội dung hỗ trợ được quy định tại Phần thứ ba của
Đề án lập hồ sơ đề xuất gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để được xem xét, hỗ trợ.
3. Hồ sơ đăng ký
Thành phần hồ sơ đề xuất nhiệm vụ thuộc
Đề án và quy định quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án do Sở Khoa học
và Công nghệ ban hành trên cơ sở áp dụng quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 06/12/2019).
Phần thứ năm
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
ĐỀ ÁN
I. Phương thức
xét chọn tổ chức, cá nhân tham gia Đề án
1. Đối với tổ chức, cá nhân đăng
ký nhận hỗ trợ trực tiếp từ Trung tâm Sáng kiến cộng đồng và hỗ trợ khởi nghiệp
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
xét chọn tổ chức, cá nhân phù hợp tham gia Đề án thông qua các hoạt động hỗ trợ
tại Trung tâm Sáng kiến cộng đồng và Hỗ trợ khởi nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ
của Trung tâm và các quy định hiện hành.
2. Đối với đề xuất hỗ trợ khác
- Được xét duyệt thông qua Hội đồng gồm
thành phần chính như sau:
+ Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ:
Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện Lãnh đạo Sở Tài chính;
+ Đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư;
+ 02 chuyên gia trong lĩnh vực khởi
nghiệp;
+ Đại diện phòng chuyên môn của Sở
Khoa học và Công nghệ;
+ Và các thành phần khác (trong trường
hợp cần thiết).
- Giao Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức
Hội đồng xét chọn tổ chức, cá nhân phù hợp tham gia Đề án
trên cơ sở áp dụng quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân
tỉnh đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở theo
Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày
06/12/2019).
II. Thời gian thực
hiện Đề án
Từ khi Đề án có hiệu lực đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2025.
III. Kinh phí thực
hiện Đề án (Bảng dự toán chi tiết đính kèm trong Phụ lục)
1. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án
Dự toán kinh phí: 67 tỷ 788 triệu đồng,
trong đó:
- Nguồn Ngân sách nhà nước (NSNN): 39
tỷ 038 triệu đồng
- Nguồn xã hội hóa: 28 tỷ 750 triệu đồng
Dự kiến phân kỳ như sau:
- Năm 2020 (5% tổng dự toán):
3.389,4 triệu đồng (NSNN: 1.951,9 triệu đồng; Xã hội hóa: 1.437,5 triệu đồng).
- Năm 2021 (10% tổng dự toán):
6.778,8 triệu đồng (NSNN: 3.903,8 triệu đồng; Xã hội hóa: 2.875 triệu đồng.
- Năm 2022 (15% tổng dự toán):
10.168,2 triệu đồng (NSNN: 5.855,7 triệu đồng; Xã hội hóa: 4.312,5 triệu đồng).
- Năm 2023 (20% tổng dự
toán): 13.557,6 triệu đồng (NSNN: 7.807,6 triệu đồng; Xã hội hóa: 5.750 triệu
đồng)
- Năm 2024 (25% tổng dự toán):
16.947 triệu đồng (NSNN: 9.759,5 triệu đồng; Xã hội hóa: 7.187,5 triệu đồng).
- Năm 2025 (25% tổng dự toán):
16.947 triệu đồng (NSNN: 9.759,5 triệu đồng; Xã hội hóa: 7.187,5 triệu đồng).
2. Nội dung và định mức kinh phí nhà
nước hỗ trợ cho các đối tượng thuộc phạm vi hỗ trợ của Đề án được áp dụng theo
các định mức quy định tại Đề án này và các quy định hiện hành về hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định khác có liên
quan.
3. Nội dung và định mức kinh phí nhà
nước cho các hoạt động quản lý, tổ chức thực hiện Đề án được áp dụng theo các
quy định hiện hành về hướng dẫn định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định khác có
liên quan.
IV. Phân công tổ
chức thực hiện Đề án
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì triển khai thực hiện Đề án
và chủ động tham mưu điều chỉnh, sửa đổi nội dung Đề án trong trường hợp cần
thiết để việc triển khai được hiệu quả, đảm bảo quy định pháp luật;
b) Ban hành Quy định quản lý và tổ chức
thực hiện nhiệm vụ thuộc Đề án trên cơ sở áp dụng quy định
hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở theo Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 06/12/2019);
c) Chịu trách nhiệm về việc lựa chọn
các tổ chức, cá nhân phù hợp tham gia Đề án và tham gia
các hoạt động hỗ trợ của Đề án thông qua hoạt động của Trung tâm Sáng kiến cộng
đồng và Hỗ trợ khởi nghiệp;
d) Tổ chức quản lý và vận hành Trung
tâm Sáng kiến cộng đồng và Hỗ trợ khởi nghiệp (bao gồm cả Fablab tại Trung tâm)
hiệu quả theo mục tiêu đề ra; xây dựng kế hoạch phát triển
Trung tâm đủ năng lực đáp ứng nhu cầu khởi nghiệp sáng tạo
trong nước và khả năng hội nhập quốc tế;
e) Phối hợp với các sở, ngành liên
quan tổ chức nghiên cứu, đề xuất ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản
pháp luật cần thiết để thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo;
g) Chủ trì xây dựng nội dung, kế hoạch,
dự toán và bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm, kinh phí từ
các chương trình, quỹ, dự án đầu tư, dự án hỗ trợ đổi mới sáng tạo trong nước
và quốc tế có nội dung phù hợp để triển khai Đề án;
h) Tổ chức sơ kết và tổng kết tình
hình thực hiện Đề án. Định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh tình hình triển khai Đề án.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ
sở giáo dục, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp, đơn vị nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
a) Phối hợp cùng với Sở Khoa học và
Công nghệ tuyên truyền tạo động lực thúc đẩy khởi nghiệp sáng tạo trong học
sinh, sinh viên; xây dựng kế hoạch thúc đẩy khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo của
nhà trường gắn với hệ sinh thái khởi nghiệp của tỉnh và Trung tâm Sáng kiến cộng
đồng và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh;
b) Xây dựng và chia sẻ danh sách
chuyên gia, cố vấn có kiến thức về khởi nghiệp sáng tạo;
c) Phối hợp, hỗ trợ Sở Khoa học và
Công nghệ thực hiện các cuộc khảo sát tổng thể hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
để đánh giá hiện trạng và kiến nghị
điều chỉnh chính sách, phương thức hỗ trợ phù hợp với thực tiễn;
d) Rà soát cơ sở vật chất thuộc đơn vị
quản lý, sử dụng, đề xuất, nâng cấp, hình thành không gian hỗ trợ khởi nghiệp sáng
tạo cho học sinh, sinh viên tham gia.
3. Tỉnh đoàn
a) Tuyên truyền, khuyến khích tinh thần
khởi nghiệp sáng tạo cho thanh niên, tổ chức triển khai các hoạt động của Đề
án đối với các đối tượng là thanh niên trên địa bàn tỉnh;
b) Rà soát cơ sở vật chất do Tỉnh
đoàn quản lý, sử dụng, đề xuất nâng cấp, hình thành không gian hỗ trợ khởi nghiệp
sáng tạo cho đoàn viên, thanh niên trên địa bàn tỉnh;
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ đề xuất nội dung, kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm để triển
khai các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp và thúc đẩy đổi mới
sáng tạo cho thanh thiếu niên, nhi đồng trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính
Căn cứ vào dự toán do Sở Khoa học và
Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng và
khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu bố trí kinh phí thực hiện Đề án theo
thẩm quyền; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện
Đề án theo các quy định hiện hành.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
báo, đài, cơ quan truyền thông trên địa bàn thực hiện công tác truyền thông khởi
nghiệp sáng tạo và hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
6. Báo Bình Dương, Đài Phát thanh
- Truyền hình Bình Dương, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
và các cơ quan báo, đài trên địa bàn tỉnh
Phối hợp thực hiện truyền thông, cung
cấp thông tin về cơ chế, chính sách của Đề án, việc triển
khai Đề án.
7. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể
thuộc tỉnh; các Hội, Hiệp hội trên địa bàn tỉnh trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện, lựa chọn và giới thiệu đối tượng tham gia Đề án
thuộc lĩnh vực quản lý; hỗ trợ Sở Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai
nhiệm vụ thuộc Đề án.
8. Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chỉ đạo đơn vị chuyên môn phối
hợp, hỗ trợ cơ quan chủ trì triển khai thực hiện Đề án.
Trên đây là Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ chức
năng, nhiệm vụ của mình nghiêm túc, chủ động triển khai thực hiện. Trong quá
trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 826/QĐ-UBND ngày
27 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
ĐV
tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá/năm
|
Thành
tiền (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
Nguồn
Ngân sách
|
Nguồn
xã hội hóa
|
|
1
|
Nhiệm vụ
1: Kinh phí hoạt động của Ban Điều phối
|
|
|
|
0
|
0
|
|
Không quy định.
Đề nghị đưa vào dự toán hàng năm
kinh phí triển khai Đề án (nếu có)
|
1.1
|
Kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
họp Ban Điều phối
|
|
|
|
|
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
1.2
|
Chi hoạt động thường xuyên cho cơ
quan thường trực Đề án
|
|
|
|
|
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
1.3
|
Chi cho đào tạo, học tập kinh nghiệm
nâng cao năng lực quản lý và vận hành Trung tâm Sáng kiến cộng đồng và hỗ trợ
khởi nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
2
|
Nhiệm vụ
2: Truyền thông
|
|
|
|
7.200
|
3.600
|
3.600
|
|
2.1
|
Chi phí xây dựng Cổng thông tin Khởi nghiệp sáng tạo
|
|
|
|
|
-
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
2.2
|
Chi phí duy trì, cập nhật thông tin
cổng thông tin.
|
|
|
|
|
|
-
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
2.3
|
Chi phí thực hiện các hoạt động truyền
thông (Kinh phí hỗ trợ 50% chi phí thực hiện các nhiệm vụ truyền thông)
|
năm
|
6
|
1000
|
7.200
|
3.600
|
3.600
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
3
|
Nhiệm vụ
3: Phát triển nguồn nhân lực cho khởi nghiệp sáng tạo
|
|
|
|
10.860
|
7.210
|
3.650
|
|
3.1
|
Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục, cơ sở
ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh thực hiện mua bản quyền đào tạo, huấn
luyện khởi nghiệp...
|
|
|
|
|
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Bình Dương dự kiến thực hiện
thí điểm tại 05 cơ sở công lập; 05 cơ sở ngoài công lập
|
3.1.1
|
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên: Mức hỗ trợ thực hiện theo điểm a, b khoản 1 Điều 6 Thông tư số 45/2019/TT-BTC .
|
Cơ sở
|
1
|
300
|
300
|
300
|
|
|
3.1.2
|
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Hỗ trợ
50% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhưng tối đa không quá 300 triệu đồng/01
bản quyền hoặc hợp đồng
|
Cơ sở
|
5
|
300
|
1.500
|
750
|
750
|
|
3.2
|
Hỗ trợ kinh phí cho các Khu tập
trung dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, cơ sở giáo dục, cơ sở ươm
tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh thực hiện thuê chuyên gia trong nước, quốc
tế triển khai các đào tạo khởi nghiệp...
|
|
|
|
|
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
3.2.1
|
Đối với các cơ sở công lập
|
Chuyên
gia
|
25
|
|
585
|
585
|
|
Chuyên gia trong nước: 13 khóa x
15 triệu đồng x 3 chuyên gia
|
3.2.2
|
Đối với các cơ sở ngoài công lập:
Chuyên gia trong nước tối đa không quá 15 triệu đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
Trong trường hợp tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở
lên), mức hỗ trợ thuê chuyên gia tối đa không quá 40 triệu đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo. Mức hỗ trợ thuê chuyên gia nước ngoài tối đa không quá 50%
tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo
|
|
75
|
|
2.100
|
2.100
|
|
Chuyên gia nước ngoài; 7 khóa x
30 triệu đồng x 2 chuyên gia /khóa x 5 đơn vị
|
3.3
|
Hỗ trợ đào tạo đội ngũ huấn luyện,
cố vấn khởi nghiệp sáng tạo của một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo, tổ chức
thúc đẩy kinh doanh, quỹ đầu tư, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp để hình thành
mạng lưới huấn luyện viên, cố vấn khởi nghiệp sáng tạo
|
|
|
|
|
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
3.3.1
|
Đối với các cơ sở công lập
|
Người
|
10
|
20
|
200
|
200
|
|
Hỗ trợ 10 huấn luyện viên, cố vấn
|
3.3.2
|
Đối với các cơ sở ngoài công lập: Mức
hỗ trợ là 50% chi phí tham dự nhưng không quá 20 triệu đồng/người/khóa đào tạo
và không quá 01 khóa đào tạo/năm
|
Người
|
90
|
20
|
1.800
|
900
|
900
|
Hỗ trợ 90 huấn luyện viên, cố vấn (15 người x 20 triệu đồng x 50% x 6 năm)
|
3.4
|
Hỗ trợ cho cá nhân hoặc nhóm cá
nhân có ý tưởng, dự án khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo
tham gia các khóa đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tại các cơ sở công lập
|
Người
|
25
|
15
|
375
|
375
|
|
15 triệu/khóa đào tạo
|
3.4.2
|
Tại các cơ sở ngoài công lập: Mức hỗ
trợ là 50% chi phí tham dự nhưng không quá 20 triệu đồng/người/1 khóa đào tạo
và không quá 01 khóa đào tạo/năm
|
Người
|
100
|
20
|
4.000
|
2.000
|
2.000
|
|
4
|
Nhiệm vụ
4: Phát triển cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, mặt bằng cho hoạt động khởi nghiệp
sáng tạo
|
|
|
|
24.200
|
4.200
|
20.000
|
|
4.1
|
Hỗ trợ kinh phí xây dựng mới, nâng
cấp một số cơ sở ươm tạo, không gian khởi nghiệp chung của một số trường ĐH
hoặc doanh nghiệp. Kinh phí hỗ trợ 30% tổng mức kinh phí cải tạo sửa chữa hoặc
xây mới nhưng không quá 1.000.000.000 đồng/1 đơn vị
|
Vườn
ươm
|
2
|
1000
|
20.000
|
2.000
|
18.000
|
- Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Hỗ trợ xây mới 2 vườn ươm (1 dự
án 10 tỷ)
|
4.2
|
Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh
doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung, không gian khởi nghiệp trên địa
bàn tỉnh để cung cấp dịch vụ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo. Kinh phí hỗ trợ 30%
tổng mức kinh phí thực hiện của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, kinh
phí hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng/1 đơn vị
|
Cơ sở
|
3
|
200
|
2.000
|
600
|
1.400
|
- Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Hỗ trợ tư vấn thành lập 5 vườn
ươm doanh nghiệp KHCN
|
|
4.3
|
Hỗ trợ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Cơ sở
|
5
|
80
|
400
|
400
|
|
|
4.4.1
|
Hỗ trợ cho cá nhân, nhóm cá nhân có
ý tưởng, dự án khởi nghiệp sáng tạo sử dụng không gian làm việc chung, phòng
thí nghiệm Fablab, các tiện ích và dịch vụ trong các Khu tập trung dịch vụ hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, cơ sở ươm tạo.
|
Nhóm,
cá nhân
|
50
|
2
|
600
|
600
|
|
|
4.4.2
|
Đối với các Khu tập trung dịch vụ hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, cơ sở ươm tạo ngoài công lập. Mức hỗ trợ
50% trong vòng 6 tháng nhưng tối đa không quá 02 triệu đồng/tháng/cá nhân,
nhóm cá nhân
|
Nhóm,
cá nhân
|
50
|
2
|
1.200
|
600
|
600
|
|
5
|
Nhiệm vụ
5: Thúc đẩy hoạt động liên kết, kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo
|
|
|
|
4.300
|
4.300
|
|
|
5.1
|
Thực hiện các hoạt động kết nối mạng
lưới: tổ chức đoàn ra, đoàn vào, giao lưu, kết nối hợp tác....
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Hỗ trợ cho các Khu tập trung dịch vụ
hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh
doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh
nghiệp đổi mới sáng tạo để thực hiện tổ chức hội nghị, hội thảo về khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu
tư mạo hiểm ở trong nước, với khu vực và thế giới
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Đối với các cơ sở công lập: Mức hỗ
trợ là 100%
|
Hội
thảo
|
|
|
2.160
|
2.160
|
|
12 đợt/năm x 30 tr.đ x 6 năm
|
5.2.2
|
Đối với các cơ sở ngoài công lập: Mức
hỗ trợ tối đa không quá 50%.
|
Hội
thảo
|
|
|
270
|
270
|
|
6 đợt/năm x 15 tr.đ x 50% x 6 năm
|
5.3
|
Hỗ trợ tối đa không quá 10.000.000
đồng/chuyên gia/chương trình đối với thuê chuyên gia trong nước kết nối các mạng
lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên gia khởi nghiệp
trong khu vực và trên thế giới. Còn đối với trường hợp thuê chuyên gia nước
ngoài thực hiện kết nối thì mức hỗ trợ được xem xét hỗ trợ đối với từng trường
hợp cụ thể nhưng không quá 50.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình.
|
Chuyên
gia
|
|
|
140
|
140
|
|
- 5 chuyên gia trong nước; 3 chuyên gia quốc tế
|
- 5 chuyên gia trong nước x 10 tr.đ + 3 chuyên gia ngoài
nước x 30 tr.đ
|
5.4
|
Hỗ trợ 100% kinh phí cho các
tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tổ chức các cuộc thi và thành lập giải
thưởng về ý tưởng khởi nghiệp sáng tạo. Kinh phí hỗ trợ theo Thông tư số
27/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính cho hoạt động tổ chức giải thưởng
sáng tạo khoa học và công nghệ Việt Nam, hội thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc
thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng.
|
Đơn
vị
|
4
|
50
|
200
|
200
|
|
4 đơn vị x 1 cuộc thi/năm x 50
triệu/cuộc thi
|
5.5
|
Hỗ trợ chi phí đi lại, ăn, ở, vận
chuyển, trưng bày sản phẩm cho cá nhân, nhóm cá nhân có ý tưởng, dự án khởi
nghiệp sáng tạo tham gia các cuộc thi về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Hỗ trợ 100% kinh phí tham gia cho
các đội thi vào vòng chung kết cuộc thi do tỉnh tổ chức nhưng không quá 10
triệu/đội dự thi.
|
Đội
thi
|
48
|
10
|
480
|
480
|
|
8 đội/năm vào chung kết/năm x 6
năm
|
5.5.2
|
Hỗ trợ 100% kinh phí tham gia cho
các đội thi được lựa chọn làm đại diện cho tỉnh tham gia vòng chung kết cuộc
thi cấp vùng, cấp quốc gia nhưng không quá 3 người/đội dự thi và không quá 10
triệu/đội dự thi
|
Đội
thi
|
5
|
10
|
50
|
50
|
|
|
5.5.3
|
Hỗ trợ 50% kinh phí cho các đội thi
được lựa chọn làm đại diện cho tỉnh tham gia các cuộc thi quốc tế về khởi
nghiệp sáng tạo.
|
Đội
thi
|
1
|
100
|
100
|
100
|
|
|
5.5.4
|
Hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá
nhân, nhóm cá nhân có ý tưởng, dự án khởi nghiệp sáng tạo thuê địa điểm, gian
hàng, trưng bày, vận chuyển trang thiết bị truyền thông cho sự kiện tại ngày
hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo được tổ chức trên địa bàn tỉnh. Kinh phí hỗ
trợ không quá 10 triệu đồng/1 gian hàng/1 tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân
|
Đơn
vị
|
90
|
10
|
900
|
900
|
|
15 đơn vị/năm x 10 tr.đ x 6 năm
|
6
|
Nhiệm vụ
6: tư vấn về sở hữu trí tuệ; khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
|
|
|
|
12.300
|
12.300
|
|
|
6.1
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị nhãn hiệu nhưng
không quá 30 triệu đồng/doanh nghiệp.
|
Năm
|
6
|
300
|
1.800
|
1.800
|
-
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Bình Dương: Dự trù 10 hợp đồng/năm
(50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
6.2
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị kiểu dáng công nghiệp
nhưng không quá 25 triệu đồng/doanh nghiệp
|
Năm
|
6
|
250
|
1.500
|
1.500
|
-
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Bình Dương: Dự trù 10 hợp đồng/năm
(50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
6.3
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về xác lập quyền bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị sáng chế, giải pháp
hữu ích nhưng không quá 70 triệu đồng/doanh nghiệp
|
Năm
|
6
|
700
|
4.200
|
4.200
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Bình Dương: Dự trù 10 hợp đồng/năm
(50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
6.4
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
thủ tục xác lập, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ nhưng không quá 6 triệu đồng/doanh
nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
- Bình Dương: Dự trù 8 hợp đồng/năm
(50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
6.5
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
thủ tục bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nhưng không quá 40 triệu đồng/doanh nghiệp
|
Năm
|
6
|
400
|
2.400
|
2.400
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Bình Dương: Dự trù 10 hợp đồng/năm
(50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
6.6
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ nhưng
không quá 40 triệu đồng/doanh nghiệp.
|
Năm
|
6
|
400
|
2.400
|
2.400
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Bình Dương: Dự trù 10 hợp đồng/năm
(50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
7
|
Nhiệm vụ
7: Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường,
chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới
|
|
|
|
4.140
|
3.240
|
900
|
|
7.1
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở
nhưng không quá 15 triệu đồng trên 01 doanh nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm
2020
- Bình Dương: Dự trù 10 hợp đồng/năm
(50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
7.2
|
Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu phương
tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường; giảm 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần thử và
không quá 01 lần trên năm;
|
Năm
|
6
|
150
|
1.800
|
900
|
900
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Bình Dương: Dự trù 15 phương
tiện/năm (50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
7.3
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường nhưng không quá 30
triệu đồng trên 01 doanh nghiệp.
|
Năm
|
6
|
240
|
1.440
|
1.440
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Bình Dương: Dự trù 8 hợp đồng/năm
(50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
7.4
|
Giảm 50% phí thử nghiệm về chất lượng
hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không
quá 10 triệu đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm.
|
Năm
|
6
|
150
|
900
|
900
|
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Bình Dương: Dự trù 15 loại
hàng hóa/năm (50 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo)
|
8
|
Nhiệm vụ
8: Hỗ trợ về ứng dụng, chuyển giao công nghệ
|
|
|
|
1.200
|
600
|
600
|
|
8.1
|
Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng ứng dụng
công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng không quá 100 triệu đồng
trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng mỗi năm
|
Năm
|
6
|
100
|
1.200
|
600
|
600
|
Bắt đầu thực hiện từ năm 2020
|
- Bình Dương: Dự trù 01 hợp đồng/năm
|
9
|
Hỗ trợ khác
dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo theo Điểm a, b, c khoản 2 Điều 10
Thông tư 45/2019/TT-BTC .
|
|
|
|
2.400
|
2.400
|
|
1 dự án/1 doanh nghiệp/năm x 2
doanh nghiệp x 200 tr.đ x 6 năm
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
66.600
|
37.850
|
28.750
|
|